Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án Tiêu chuẩn nghiệp-Thi tuyển công chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.13 KB, 18 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH TÂY NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ
Hòa Thành, ngày tháng 05 năm 2008
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG
1. Tên bài giảng/chuyên đề
Tiêu chuẩn nghiệp vụ
của công chức viên chức ngạch chuyên viên và cán sự
- Chương trình lớp Trung cấp Lý luận chính trò.
2. Đối tượng học viên
- Tốt nghiệp THPT, BTVH
3. Số lượng học viên
- Só số: học viên.
4. Thời lượng giảng
- Giảng 180 phút/4 tiết
5. Mục tiêu bài giảng
- Nhằm trang bò cho học viên một cách hệ thống về Quốc hội, Chủ tòch nước,
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam.
- Giúp cho học viên hiểu rõ về tính chất, vò trí, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và hình thức hoạt động của Quốc hội, Chủ tòch nước, Chính phủ.
6. Kết cấu bài giảng
Bài giảng có 3 phần chính (phân bố theo ba la mã)
- Mục I: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
- Mục II: Chủ tòch nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
- Mục III: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
7. Phương châm, phương pháp giảng dạy:
- Phương châm: Lý luận kết hợp với thực tiễn
- Phương pháp: Thuyết trình + Hỏi đáp
8. Kế hoạch chi tiết:
1
Thời


gian
Nội dung Phương
pháp
Phương
tiện
10 Ph * Phần mở đầu
- Xin chào hỏi
- Nêu và ghi tiêu đề lên bảng
“ Quốc Hội - Chủ Tòch Nước - Chính Phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam”
- Trình bày mục đích yêu cầu:
+ Mục đích:
+ Yêu cầu:
- Thuyết
trình.
- Micrô,
bảng phấn
65 Ph
40 Ph
60 Ph
* Phần nội dung.
I. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa
Việt Nam
1. Vò trí và chức năng của Quốc hội
1.1 Vò trí
1.2 Chức năng
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội
3. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
4. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
5. Các bộ phận của Quốc hội

6. Hình thức hoạt động của Quốc hội
II Chủ tòch nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa
Việt Nam
1. Đòa vò pháp lý của Chủ tòch nước:
1.1 Nhiệm vụ và quyền hạn của chủ tòch
nước, thể hiện ở lónh vực đối nội:
1.2 Đối ngoại:
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tòch nước
III Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa

- Thuyết
trình + hỏi
đáp
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình.
- Thuyết
trình
- Thuyết
trình + hỏi
đáp
- Thuyết
trình
- Micrô,
bảng phấn

giấy A4
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn
giấy A4
- Micrô,
bảng phấn
2
Việt Nam
1. Tính chất, vò trí của chính phủ:
1.1 Tính chất của Chính phủ
1.2 Vò trí củu Chính phủ
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ:
2.1 Thể hiện lónh vực pháp chế
2.2 Thể hiện trong lónh vực tổ chức nhà
nước
2.3 Thể hiện trong lónh vực kiểm tra, giám
sát
2.4 Thể hiện trong lónh vực đối ngoại và
bảo vệ tổ quốc
3. Cơ cấu tổ chức của chính phủ:

3.1 Cơ cấu tổ chức
3.2 Các bộ phận
4. Các hình thức hoạt động của chính phủ:
4.1 Phiên họp của chính phủ
4.2 Hoạt động của thủ tướng chính phủ
4.3 Hoạt động của các thành viên Chính
phủ
4.4 Hoạt động các cơ quan chuyên môn
của Chính phủ
* Thủ tướng Chính phủ
* Bộ, cơ quan ngang bộ
- Thuyết
trình + hỏi
đáp
- Thuyết
trình+ hỏi
đáp
- Thuyết
trình+ hỏi
đáp
- Thuyết
trình+ hỏi
đáp
- Micrô,
bảng phấn
giấy A4
- Micrô,
bảng phấn
- Micrô,
bảng phấn

- Micrô,
bảng phấn
5 Phút * Phần kết thúc.
- Nhắc lại những nội dung lớn.
- Nêu câu hỏi.
- Tuyên bố kết thúc.
- Thuyết
trình +
Hỏi đáp.
- Micrô,
bảng
phấn, giấy
A4
Duyệt TRƯỞNG KHOA
3
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
* Phần mở đầu (tg 15 phút)
- Bước 1: Ổn đònh lớp.
+ Chào học viện.
+ Tự giới thiệu về mình (nếu là lần đầu tiên giảng dạy và tiếp xúc với lớp)
: Họ và tên; tuổi; chức vụ nơi công tác.
+ Lý do được tiếp xúc với lớp : Do sự phân công của Giám đốc nhà trường
và Khoa Nhà nước - Pháp luật.
- Bước 2: Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài củ (5 phút) đây là bài đầu tiên của môn học nên không có câu
hỏi để kiểm tra tra, mà chỉ kiểm tra kiến thức chung về nhà nước.
- Giảng viên nêu câu hỏi
+ Câu hỏi : Nhà nước cộng hòa XHCN Việt Nam có những đặc trưng
nào?
- Giảng viên yêu cầu một hoặc hai học viên trả lời

+ Trả lời:
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việ Nam có 4 đặc trưng:
* Một là, nhân dân là chủ thể tối cao của quyền lực nhà nước;
* Hai la, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việ Nam là Nhà nước của
tất cả các dân tộc và là biểu hiện của khối đại đoàn kết các dân tộc Việt nam.
* Ba là, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việ Nam là Nhà nước thể
hiện trong mối quan hệ bình đẳng giữa Nhà nước và công dân;
* Bốn là, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việ Nam là Nhà nước dân
chủ và pháp quyền.
- Giảng viên nhận xét:
* Phần nội dung. ( tg 165 phút )
- Bước 3. Giới thiệu bài giảng mới và nội dung tóm tắt của bài giảng.
- Trình bày tên bài giảng.
Quốc hội - Chủ tòch nước - Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
- Nêu mục đích yêu cầu của bài giảng:
+ Một là: Nhằm trang bò cho học viên một cách hệ thống về Quốc hội, Chủ
tòch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam.
4
+ Hai là : Giúp cho học viên hiểu rõ về tính chất, vò trí, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động của Quốc hội, Chủ tòch nước, Chính
phủ.
- Kết cấu bài giảng: bao gồm ba nội dung chính
+ Mục I : Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
+ Mục II: Chủ tòch nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
+ Mục III: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghóa Việt Nam
- Thời lượng giảng.
+ Giảng 180 phút/ 4tiết.
- Phương châm, phương pháp giảng dạy.
+ Phươhg châm: Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.

+ Phương pháp: PP. Thuyết trình, nêu ý kiến ghi lên bảng và hỏi đáp.
- Tài liệu:
+ Giáo trình nhà nước Pháp luật (tập 1 của Học viện Chính trò quốc gia
HCM).
+ Tài liệu tham khảo:
I. NHẬN THỨC CHUNG:
1. Ngạch công chức viên chức:
Ngạch là khái niệm đặc thù chỉ trình độ năng lực, khả năng chuyên môn
và ngành nghề của công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước. Mỗi ngạch thể
hiện về chức, cấp trong chuyên môn, nghiệp vụ có tiêu chuẩn riêng cho từng
ngạch. Việc chuyển ngạch, nâng ngạch phải qua sát hạch lại hay thi. Căn cứ xếp
ngạch là văn bằng được đào tạo và nhu cầu vò trí trong bộ máy nhà nước.
Công chức hành chính có ngạch sau:
Chuyên viên cao cấp;
Chuyên viên chính;
Chuyên viên;
Cán sự;
Kỹ thuật viên đánh máy;
Nhân viên đánh máy;
Nhân viên kỹ thuật;
Văn thư;
Nhân viên phục vụ;
Lái xe bảo vệ.
1.1 Ngạch Chuyên viên và tương đương:
5
- Chuyên viên theo nghóa thông thường là người có kiến thức chuyên môn,
chuyên sâu về một lónh vực hay ngành nào đó, có khả năng đảm nhận và giải
quyết một công việc chuyên môn trong các tổ chức.
- Chuyên viên còn hiểu là tên gọi của một ngạch lương công chức trong bộ
máy nhà nước mà người đó phải hội đủ những tiêu chuẩn nghiệp vụ, đảm nhận các

chức trách do nhà nước quy đònh;
- Chuyên viên là công chức nhà nước được nhà nước tuyển dụng qua thi
tuyển làm việc thường xuyên và ổn đònh ở các cơ quan hành chính nhà nước từ
Trung ương đến cơ sở, hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
- Chuyên viên có nhiều loại khác nhau nhưng có cùng một ngạch lương
nên được gọi là tương đương chuyên viên.
Bảng 1: Ngạch chuyên viên và các ngạch công chức chuyên ngành tương
đương
STT Ngạch Mã số
1
Chuyên viên
01.003
2
Chấp hành viên quận, huyện, thò xã, thành phố thuộc tỉnh
03.018
3
Công chứng viên
03.019
4
Thanh tra viên
04.025
5
Kế toán viên
06.031
6
Kiểm soát viên thuế
06.038
7
Kiểm toán viên
06.043

8
Kiểm soát viên ngân hàng
07.046
9
Kiểm tra viên hải quan
08.051
10
Kiểm dòch viên động – thực vật
09.051
11
Kiểm lâm viên chính
10.078
12
Kiểm soát viên đê điều
11.082
13
Thẩm kế viên
12.086
14
Kiểm soát viên thò trường
21.189
1.2 Cán sự: là thuật ngữ chó những người làm công ăn lương trong các cơ
quan, tổ chức nhà nước thuộc ngạch công chức, viên chức hành chính trong hệ
thống ngạch bậc, so với chuyên viên có tiêu chuẩn thấp hơn:
Bảng 3: Ngạch cán sự và các ngạch công chức chuyên ngành tương đương:
6
STT Ngạch Mã số
1
Cán sự
01.004

2
Kế toán viên trung cấp
06.032
3
Kiểm thu viên thuế
06.039
4
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng)
07.048
5
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
08.052
6
Kỹ thuật viên kiểm dòch động thực vật
09.069
7
Kiểm lâm viên
10.079
8
Kiểm soát viên trung cấp đê điều
11.083
9
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quan
19.183
10
Kiểm soát viên trung cấp thò trường
21.190
1.3 Viên chức ngạch chuyên viên và tương đương: theo nghò đònh
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003
- Viên chức là những người làm việc trong các đơn vò sự nghiệp của nhà

nước, được nhà nước tuyển dụng qua hợp đồng lao động để đảm nhiệm những
nghiệp vụ công do nhà nước quản lý;
- Viên chức là người có kiến thức chuyên môn, chuyên sâu về một lónh
vực hay ngành nào đó, có khả năng đảm nhận và giải quyết một công việc chuyên
môn trong các cơ quan, tổ chức sự nghiệp do nhà nước quản lý;
- Viên chức có nhiều loại khác nhau, tuỳ theo nơi làm việc mà có tên gọi
theo chức danh, nhưng có cùng một ngạch lương với chuyên viên nên gọi là tương
đương chuyên viên.
STT Tên loại viên chức
1 Kỹ thuật viên (có nhiều loại)
2 Dược sỹ
3 Hoạ sỹ
4 Phóng viên
5 Quay phim viên
6 Đạo điễn
7 Bảo tàng viên
8 Thư viện viên
9 Tuyên truyền viên
10 Huấn luyện viên
11 Âm thanh viên
7

×