Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 2
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 1
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG IV. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ ÔTÔ 5
4.1. Phân tích và đánh giá các thông số, chỉ tiêu của động cơ 5
4.1.1. Công suất động cơ N
e
: 5
4.1.3. Áp suất dầu nhờn 7
4.1.4. Thành phần khí xả. 7
4.1.5.Sự rung và tiếng ồn của động cơ. 8
4.1.6. Nhiệt độ khí xả 8
4.1.7. Chất lượng dầu bôi trơn động cơ. 9
4.1.8. Quan sát phía ngoài động cơ. 9
4.2. Phương pháp chn đoán, kim tra, sa cha và bảo dưng động cơ 10
4.2.1. Quy trình cơ bản. 10
4.2.2. Sơ đồ khối quá trình chn đoán, kim tra, bảo dưng xe: 10
4.2.3. Điều tra trước chn đoán: 11
4.2.4. Mô phỏng triệu chứng hư hỏng: 13
4.2.5. Kim tra, chn đoán. 16
4.2.6. Xác nhận và sa cha. 23
4.3. Sa cha phần một số bộ phận,hệ thống của động cơ: 24
4.3.2. Cơ cấu sinh lực. 27
4.3.3. Hệ thống nạp và xả. 29
4.3.4. Hệ thống bôi trơn. 31
4.3.5. Hệ thống làm mát. 32
4.3.6. Hệ thống nhiên liệu. 35
CHƯƠNG V. CHẨN ĐOÁN,BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN ÔTÔ 37
5.1. Vị trí các hệ thống điện trên ôtô. 37
5.3. Hệ thống cung cấp điện, hệ thống khởi động. 39
5.4. Hệ thống đánh la. 41
5.5. Hệ thống phun xăng điện t. 43
5.5. Hệ thống nhiên liệu diezel điện t. 46
5.6. Hệ thống thông tin và chn đoán. 49
KẾT LUẬN 53
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 3
Phần 2: Bảng các PHỤ LỤC tham khảo s dụng và sa cha ô tô 55
Phụ Lục 1: Biu đồ các triệu chứng,nguyên nhân và hư hỏng. 55
Phụ Lục 2: Tiếng ồn động cơ. 68
Phụ Lục 5: Quy trình tháo lắp các cơ cấu,hệ thống của động cơ. 77
2.1. Trình tự tháo rời và lắp trở lại xe. 77
* Tham khảo một số quy trình tháo rời và lắp ráp các chi tiết của các hệ thống trên xe ô tô. 81
1. Quy trình tháo rời. 81
2. Quy trình lắp: 84
Phụ Lục 6: Quy trình kim tra, sa cha các hệ thống, cơ cấu của động cơ ôtô. 87
6.1.Cơ cấu sinh lực: 87
6.2. Cơ cấu phân phối khí. 91
6.3. Hệ thống bôi trơn. 93
6.4. Hệ thống làm mát. 95
6.5. Hệ thống cung cấp điện, hệ thống khởi động. 98
6.6. Hệ thống đánh la. 100
6.7. Hệ thống nhiên liệu diesel điều khin điện t. 105
6.8. Hệ thống thông tin và chn đoán. 108
6.9. Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu. 109
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 4
LỜI NÓI ĐẦU
Nhng năm gần đây, cùng với sự phát trin nhanh chóng của nền kinh tế thì nền
công nghiệp nói chung và đặc biệt là công nghiệp ôtô đã có nhng bước phát trin
nhảy vọt. Ôtô là một trong nhng phương tiện giao thông không th thiếu đối với sự
phát trin của nền kinh tế – xã hội hiện nay.
Môn “S dụng và sa cha ôtô” là một trong nhng môn học đóng vai trò quan
trọng trong việc thiết lập nhng cơ sở khoa học đ s dụng và khai thác ôtô phục vụ
cho mục đích cuộc sống. Môn S Dụng Và Sa Cha ôtô đã đề ra được nhng
phương thức s dụng, chn đoán, bảo dưng và sa cha ôtô, đưa ra nhng tư vấn,
định hướng khoa học cho sự phát trin của ngành công nghiệp ôtô và đặc biệt là
nhng ngành dịch vụ chạy theo ôtô.
Môn học này làm nền tảng đưa nhng ứng dụng,tiện ích cơ bản của ôtô vào thực
tế cuộc sống, nó biu hiện rõ hơn về cách thức s dụng,sa cha và bảo dưng ôtô.
Môn S dụng và sa cha ôtô này xây dựng nhằm hai nhiệm vụ chính:
+ Nghiên cứu các vấn đề về sa cha bảo dưng của ôtô.
+ Xây dựng các quy trình khoa học đ khai thác và s dụng ôtô một cách hiệu
quả nhất trong cuộc sống
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Hưng Yên, chúng em được khoa tin tưởng giao cho đề tài tốt nghiệp “Xây dựng giáo
trình điện tử Sử dụng và sửa chữa ôtô ” đây là một đề tài rất thiết thực, có tính ứng
dụng thực tế cao nhưng còn nhiều khó khăn. Sau một thời gian làm việc khn trương
và nghiêm túc dưới sự hướng dẫn tận tình của các thầy trong bộ môn Công nghệ ô tô,
đặc biệt là thầy Luyện Văn Hiếu, và thầy Lê Đình Việt, chúng em đã hoàn thành đề
tài đáp ứng được yêu cầu đưa ra. Song trong quá trình làm đồ án, với khả năng và kinh
nghiệm còn hạn chế nên không th tránh khỏi nhng thiếu sót. Vì vậy chúng em rất
mong sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô đ đề tài của chúng em được hoàn thiện
hơn và đó cũng chính là nhng kinh nghiệm quý báu giúp ích cho chúng em trong
công việc sau này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa, đã tận tình giúp
đ chúng em hoàn thiện đề tài này!
Nhóm sinh viên thực hiện:
Chu Đức Anh
Nguyễn Văn Hoan
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 5
Bùi Văn Tuân
CHƯƠNG IV. CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
ĐỘNG CƠ ÔTÔ
4.1. Phân tích và đánh giá các thông số, chỉ tiêu của động cơ
Mỗi một động cơ sau khi sản xuất đều có các thông số kỹ thuật yêu cầu riêng biệt.
Trong s dụng chúng ta quan tâm nhiều đến các thông số chính sau đây :
4.1.1. Công suất động cơ N
e
:
Công suất động cơ là thông số quyết định trạng thái kỹ thuật của động cơ. Kim
tra công suất động cơ trong quá trình s dụng có th đánh giá khả năng làm việc, sự
hao mòn của nhóm các kết cấu :
Sự kín của buồng đốt
Khả năng tạo đúng hỗn hợp nhiên liệu.
Thời đim đánh la ( tia la điện, hay đốt cháy nhiên liệu (thời đim
phun nhiên liệu ) )
Từ phương trình công suất động cơ :
30
eze
e
niVP
N
Trong đó:
Pe – Áp suất có ích bình quân của chu trình công tác, giá trị này chịu ảnh
hưởng của áp suất P
c
cuối kỳ nén,
Vz – Th tích công tác của một xylanh,
i – Tổng số xylanh của một động cơ,
ne – Số vòng quay của động cơ,
- Số kỳ của động cơ (động cơ 2 kỳ hay 4 kỳ ).
Có th suy ra, trong s dụng với động cơ cho trước P
e
là thông số giúp ta
xác định trạng thái kỹ thuật của động cơ, nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố:
- Áp lực trong xylanh động cơ ở cuối kỳ nén
- tỷ lệ nén
- Th tích buồng đốt.
Từ đó suy ra kết luận ảnh hưởng lớn nhất tới công suất N
e
trong quá trình s
dụng là độ kín khít trong khu vực buồng đốt.
Nếu đ xác định trạng thái kỹ thuật động cơ thì áp suất P
c
của một xylanh chưa
th kết luận chung về chất lượng động cơ, nhất là động cơ nhiều xylanh trong trường
hợp này cần thiết phải xác định áp suất P
c
cho tất cả các xylanh. Do vậy khi chn đoán
có th phải xem xét tới từng xylanh của chúng, nhằm nâng cao độ tin cậy của kết luận
về trạng thái kỹ thuật.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 6
Đ xác định hư hỏng của một xylanh, giá trị áp suất P
c
là thông số hu ích nhằm
xác định chất lượng buồng đốt, hay là xác định hư hỏng của nhóm piston, xylanh,
vòng găng, như vậy tùy theo từng trường hợp cụ th, cần thiết áp dụng các thông tin
chn đoán một cách tối ưu và kinh tế.
Độ kín khít trong buồng đốt là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá
chất lượng động cơ, đặc biệt th hiện tình trạng kỹ thuật của nhóm piston – xylanh-
vòng găng. Bên cạnh tổn thất công suất động cơ do mài mòn có nguyên nhân của độ
không kín khít khác như :
+ Xupap không kín (mòn ống dẫn hướng, xước rỗ bề mặt xupap và đế tựa.
+ Đệm mặt máy ( gioăng mặt máy ) không đảm bảo: cháy, rách,
+ Mặt nắp máy và xylanh không kín do nguyên nhân: cong vênh nắp máy,
gãy gudông thân máy, hoặc bị tụ nới lỏng ốc mặt máy
+ Không đảm bảo kín khít cho khu vực bugi hay đầu vòi phun.
Các khiếm khuyết trên đây gây lên giảm công suất động cơ,đồng thời dẫn
tới sự tăng lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu nhờn, giảm khả năng gia tốc ôtô, thay đổi
tính chất khí xả.
Khi độ không kín khít tăng lên, cần thiết phải kim tra hay đo đạc thêm một
số thông số khác: áp suất đường ống nạp, áp suất trong buồng cácte động cơ, đ loại
trừ nguyên nhân và phát hiện đúng tình trạng hư hỏng.
Sự chặt quá mức quy định của các cụm trong động cơ ( như nhóm piston-
xylanh-vòng găng; bạc và các ổ trục ) cũng gây lên tác hại đáng k : như masat quá lớn
là nhiệt độ động cơ tăng cao, gây lên bó, giật cục bộ làm tổn thất công suất hu ích của
động cơ.
4.1.2. Lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn :
a) Lượng tiêu hao nhiên liệu.
Lượng tiêu hao nhiên liệu là chỉ tiêu quan trọng th hiện trình trạng kỹ thuật
động cơ. Nguyên nhân gây nên tiêu hao nhiên liệu quá mức có th do:
- Không đảm bảo độ kín khít hay điều chỉnh không đúng trong hệ thống cung cấp
nhiên liệu.
- Sự hao mòn không bình thường hoặc quá mức của các chi tiết nhóm piston-
xylanh-vòng găng.
- Bộ lọc không khí trên đường nạp khí bn dẫn tới thay đổ hệ số dư lượng không
khí,tăng lực cản trên đường nạp và giảm khả năng linh hoạt trong hoạt động của động
cơ.
- Kỹ thuật điều khin của người lái.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 7
Do các nguyên nhân gây nên ở trên không tuân theo quy luật nhất định, bởi
không có quan hệ trực tiếp gia lượng tiêu hao nhiên liệu và tình trạng kỹ thuật của
ôtô. Trong chn đoán vấn đề này được quan tâm trên cơ sở th nghiệm động cơ trên bệ
mà không tiến hành đánh giá ở trên đường( nhằm loại trừ các ảnh hưởng của hệ thống
truyền lực từ động cơ tới bánh xe, kỹ thuật người lái ) thuận lợi hơn cả kim tra lượng
tiêu hao nhiên liệu trên các bệ th động cơ có tải.
b) Lượng tiêu hao dầu nhờn.
Lượng tiêu hao dầu nhờn là chỉ tiêu khách quan và độc lập của trạng thái kỹ
thuataj động cơ, chỉ tiêu này nói lên tình trạng của nhóm piston-xylanhvòng găng, của
bộ phận dẫn hướng xupap, và của các bộ phận bao kín như: goăng, phớt các ổ.
Lượng tiêu hao dầu nhờn gây lên do : lọt một phần vào buồng đốt và cháy thải ra
bằng đường khí xả. Lượng tiêu hao này chỉ bằng 1,5% ÷ 2,0% lượng nhiên liệu đối
với động cơ bình thường. Khi lượng tiêu hao nhiên liệu lên tới 3,5% ( đối với động cơ
công suất lớn ); 4,5% (với động cơ công suất trung bình) thì tình trạng của nhóm
piston-xylanh-vòng găng cần sa cha.
Thay thế tốt hơn là dùng chỉ tiêu độ lọt khí xuống cácte.
4.1.3. Áp suất dầu nhờn
Áp suất dầu nhờn chịu ảnh hưởng của khe hở của bạc và trục trong động cơ, khi
áp suất suy giảm chứng tỏ khe hở của chúng tăng lớn, song cũng có th báo hiệu của
việ hư hỏng bơm dầu, tắc lưới lọc,
Áp suất dầu nhờn khi động cơ ở số vòng quay định mức trong giới hạn ( 0,2÷
0,4)MP
a.
Giá trị này có giới hạn (0,08÷0,1)MP
a
Ở số vòng quay tối thiu áp suất này bằng (0,05-0,07) MP
a
.
4.1.4. Thành phần khí xả.
Quá trình cháy của động cơ đốt trong thực hiện ở nhiệt độ cao khác nhau, do vậy
thành phần khí xả cũng khác nhau và phụ thuộc vào loại động cơ,loại nhiên liệu và
trạng thái kỹ thuật của chúng. Vì vậy khi muốn xác định trạng thái kỹ thuật động cơ
nhất thiết phải dùng các tiêu chun khống chế như : ứng với mỗi loại động cơ phải
dùng nhng nhiên liệu chun quy định, do các nhà chế tạo quy định trong các điều
kiện th riêng biệt.
Các thí nghiệm hiện nay cho phép phân tích thành phần khí xả theo quan đim
độc hại môi trường, trong sự thay đổi của thành phần khí xả bao hàm tổng hợp yếu tố
về chất lượng kỹ thuật, cho nên chỉ tiêu về thành phần khí xả không dùng tách biệt đ
đánh giá chất lượng động cơ.
Đánh giá chất lượng màu khí xả là thông số được dùng khi chn đoán đơn giản,
nhưng không th là thông số độc lập dùng cho kết luận về hư hỏng cụ th.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 8
Ví dụ trên động cơ diezel, mức độ gia tăng khói đen thoát ra chịu ảnh hưởng của
độ kín khít trong buồng đốt, sự suy giảm tỷ lệ nén, giảm nhiệt độ khí nạp, giảm nhiệt
độ của dầu bôi trơn, quá lạnh của buồng đốt (nhất là trong giai đoạn động cơ mới làm
việc), động cơ làm việc ở số vòng quay thấp,
Việc sa dụng các động cơ có tubo tăng áp tạo điều kiện tốt cho động cơ phát
huy công suất, nhưng mặt khác khi tubo tăng áp hỏng ( kém chất lượng ) thì sẽ làm gia
tăng đáng k chất lượng khói đen thoát ra ngoài.
4.1.5.Sự rung và tiếng ồn của động cơ.
Sự rung và tiếng ồn của động cơ có nguồn gốc từ quá trình đốt cháy và chuyn
hóa năng lượng trong động cơ, sự vận động của các chi tiết bên trong và sự hoạt động
của các bộ phận bên ngoài, sự liên kết các bộ phận như trục, ổ bánh răng trong động
cơ, sự liên kết của động cơ trên xe Do vậy chúng phụ thuộc vào cấu trúc, loại động
cơ ( sự cân bằng động ), sự liên kết của các bề mặt lắp ghép, Sự rung và tiếng ồn
của động cơ là biu hiện quan trọng nói lên tình trạng kỹ thuật của động cơ. Trong quá
trình hoạt động của động cơ nó thay đổi tùy thuộc vào cường độ làm việc (tải, số vòng
quay ) và tạo nên tần số rung động khác nhau.
Từ lâu các chuyên gia đã triệt đ khai thác độ rung và tiếng ồn đ chn đoán
trạng thái của động cơ, ngày nay chúng ta vẫn triệt đ khai thác khía cạnh này đ chn
đoán, song thiết bị đo và nghe đã cải tiến hơn nhiều, tạo điều kiện có khả năng lưu tr
một khối lượng lớn các thông số tiếng ồn của động cơ ở nhiều trạng thái kỹ thuật khác
nhau.
4.1.6. Nhiệt độ khí xả
Nhiệt độ trung bình của khí xả trong động cơ đốt trong là thôn tin quan trọng về
sự làm việc và tình trạng kỹ thuật của động cơ.Nhiệt độ khí xả là hệ quả của các chu
trình làm việc , trong đó tại vùng buồng đốt khi hút và nén, nhiệt độ trung bình dao
động trong khoảng 300°C đến 400°C còn khi cháy là 500°C đến 800°C. Ngoài ảnh
hưởng của thông số kết cấu, nhiệt độ trên còn chịu ảnh hưởng của:
- Lượng hỗn hợp đi vào xylanh,
- Các đặc tính của nhiên liệu.
- Số vòng quay của động cơ.
- Tình trạng của hệ thống nhiên liệu,
- Tình trạng của hệ thống đánh la
- Tình trạng bên trong động cơ của nhóm buồng đốt, bầu lọc khí nạp, trạng thái
kỹ thuật xupap,
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 9
4.1.7. Chất lượng dầu bôi trơn động cơ.
Dầu nhờn trong động cơ là chất bôi trơn, làm mát cho một số bộ phận chính chịu
tải, trong quá trình làm việc chất lượng dầu nhờn bị biến đổi theo hướng làm xấu chức
năng bôi trơn, mặt khác nó bị lão hóa và hòa trộn với các tạp chất bên trong như: khí
lọt từ buồng đốt, hạt cứng do bề mặt masát tách ra Do vậy chất lượng và trạng thái
của dầu nhờn động cơ là thông số tiếp theo quan trọng đánh giá chất lượng của động
cơ, nhất là chất lượng của các bề mặt masat, nơi dầu nhờn bôi trơn. Sau đó là kích
thước hạt, lượng tạp chất có trong dầu bôi trơn.
4.1.8. Quan sát phía ngoài động cơ.
Quan sát phía ngoài động cơ không nhng chỉ cho biết trạng thái vận hành các bộ
phận bên ngoài mà còn cả tình trạng kỹ thuật của chúng. Việc quan sát bên ngoài cho
ta thấy các chỗ rò rỉ dầu nhờn, nước, nhiên liệu và tình trạng không an toàn của động
cơ như : giá chân máy, các giá bắt các bộ phận
Ngoài các thông số k trên, trong chn đoán động cơ còn có th dùng trạng thái
làm việc của động cơ, khả năng khởi động, khả năng gia tăng số vòng quay, làm các
thông số chn đoán.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 10
4.2. Phương pháp chn đoán, kim tra, sa cha và bảo dưng động cơ
4.2.1. Quy trình cơ bản.
Nội dung
Các bước thực hiện
Giai đon 1: Xác nhn và tái
to triệu chng.
Giai đon 2: Xác đnh xem c
phi hư hng hay không
Giai đon 3: Dự đoán các
nguyên nhân ca hư hng
Giai đon 4: Kim tra những
khu vực nghi ng và phát hiện
nguyên nhân
Giai đon 5: Ngăn chn, tái
phát hư hng
4.2.2. Sơ đồ khối quá trình chn đoán, kim tra, bảo dưng xe:
Sơ đồ
Các bước tiến hành
1. Thc hiện cc câu hi: cái gì?
khi nào? đâu? ai? ti sao? th
nào?
Thn trng lng nghe và ghi li
những mô t và khiu ni ca
khách hàng
2. Xc nhn triệu chng:
- Kim tra các triệu chng gây hư
hng.
- Nu không xut hiện triệu
chng,phi tin hành mô phng
triệu chng. Xác nhn vi khách
hàng hư hng nào là ph hp vi
miêu t hoc khiu ni ca h
3. Kim tra hư hng bng cc
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 11
my chn đon:
(1): kim tra những dữ liệu ty
bin
(2): kim tra thông tin v m chn
đoán
(3): Kim tra dữ liệu ECU
4. D đon khu vc hư hng:
Dựa vào những kt qu kim tra
dự đoán những khu vực c th xy
ra các hư hng ca xe.
5. Xc đnh hư hng v sa cha
hư hng ca xe:
- Xác đnh chnh xác hư hng và
thực hiện sửa chữa.
- Ngăn chn tái xut hiện hư
hng.
4.2.3. Điều tra trước chn đoán:
a. Lấy thông tin từ khách hàng:
+ Hy hi khách hàng bng
những v dụ cụ th sao cho khách
hàng tr li d dàng.
+ Không sử dụng những tht ngữ
chuyên ngành và những t ngữ
xa l vi khách hàng.
*Có th tham khảo bảng triệu chứng sau đ đặt câu hỏi với khách hàng:
Động cơ
không khởi
động
Động cơ không quay Không có giai đoạn cháy đầu
Cháy không hoàn toàn
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 12
Triệu
chứng
Khó khởi
động
Động cơ quay chậm Khác
Không tải
yếu
Tải không nhanh Tốc độ không tải Cao Thấp
(v/p)
Chạy không tải chậm Khác
Khó điều
khin
Khó điều khin Nổ ngoài xilanh Nổ trong ống
xả
Nổ không ổn định Tiếng gõ Khác
Chết máy
Ngay sau khởi động Sau khi nhấn bàn đạp
chân ga
Sau khi nhả bàn đạp chân ga Chuyn số từ N sang D
Trong suốt quá trình khởi động A/C Khác
Khác
Ngày xảy ra vấn
đề
Tần số xảy ra vấn
đề
Không đổi Thỉnh thoảng Chỉ một lần
Khác
Điều
kiện
tại
thời
đim
xảy
ra
vấn
đề
Thời tiết
Trong sáng Có mây Mưa Có tuyết Khác
nhau/khác
Nhiệt độ
ngoài trời
Nóng ấm lạnh lạnh(xấp xỉ….°C…°F)
Nơi/điều
kiện
đường
Xa lộ Vùng ngoại ô trong thành phố lên trên
xuống dưới
Đường thô khác
Nhiệt độ
động cơ
Lạnh nóng lên bình thường khác
Hoạt động
của động
cơ
Bắt đầu ngay sau khi khởi động chậm lại vượt
lên
Đang chạy tốc độ không đổi tăng tốc chạy
chậm lại khác
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 13
b.Phân tích thông tin từ khách hàng:
+ Hiu đưc đy đ
các điu kiện cn thit
đ tái hiện các triệu
chng mà khách hàng
ch ra.
c.Đặt câu hỏi tham khảo:
+ Đt các câu hi đ
tham kho thêm, t đ
chn đoán hư hng.
4.2.4. Mô phỏng triệu chứng hư hỏng:
1. Chạy th xe trên đường:
+Tin hành chy thử xe trên
đưng đ xác nhn những triệu
chng hư hng kh nghi.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 14
2. Tiến hành mô phỏng:
a. Làm rung động:
Phương pháp
+ G nh vào các chi tit và các
cm bin xem c hư hng ngay
hay không
+ Kh lc dây điện lên xung
hoc t trái sang phi, tp
chung kim tra vào đ ca các
gic ni, đim tựa ca sự rung
đng và phn xuyên qua thân
xe.
+ Làm rung đng cơ kim tra
xem c hư hng gì xy ra
không.
b. Làm nóng hoặc lạnh
Làm nng hoc lnh bng máy
sy tc,điu ha nhiệt đ,…đ
kim tra xem hư hng c xy ra
không.
c. Phun nước
+ Mô phng li hiện tưng
nưc xâm nhp và nhưng tụ vào
trong gic ni. Tin hành phun
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 15
nưc đ kim tra xem hư hng
c xay ra hay không.
d. Đặt ph tải điện:
+ Đ to ra các điu kiện khi
điện áp ăc quy b sụt hoc các
dao đng xy ra đt mt phụ ti
ln đ tái hiện sự c này bao
gm sự tụt áp hoc dao đng
điện áp.
Phương pháp tin hành: Đng
mch tt c các thit b điện, k
c qut sưi m ,đn pha, b
sy knh hu đ kim tra hư
hng
3. Phán đoán hư hỏng (Tham khảo bảng ph
lc):
+ Xác đnh nghuyên nhân hư
hng do xe hay do việc sử dụng
ca khách hàng hoc c 2 yu
t.
+ Phán đoán tnh năng ca xe,
xem tnh năng đ c b khách
hàng lm tưng là hư hng hay
không.
+ Việc phán đoán tnh năng xe
đưc tin hành bng cách so
sánh vi xe khác cng loi.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 16
4. Kim tra khu vực nghi ngờ và phát hiện
nguyên nhân(Tham khảo bảng 2 ph lc):
+ Kim tra mt cách c hệ
thng các hng mục dựa vào
các chc năng cu to và hot
đng ca xe.
+ Kim tra chc năng ca các
hệ thng.
+ Thu hp dn các mục tiêu đ
kim tra các hng mục riêng lẻ
+ Sử dụng máy chn đoán (nu
c ) đ kim tra.
4.2.5. Kim tra, chn đoán.
1. Kim tra mã chn đoán(Tham khảo phần
thiết bị chn đoán-Ph lc):
Phương pháp kim tra:
1- Kim tra m chn đoán và dữ
liệu lưu tc thi, ghi li những dữ
liệu này
2- Xa m chn đoán và mô
phng các triệu chng, hư hng
dựa vào việc điệu tra trưc chn
đoán
3- Xác đnh li m chn đoán và
phán đoán xem m c liên quan
ti hư hng này hay không.
2. Kim tra d liệu của ECU
+ Kim tra dữ liệu lưu tc thi
+ Kim tra dữ liệu ca ECU
+ Xác đinh xem điu gì đ làm
thay đi nhiu t khi xut hiện
các triệu chng xy ra hoc điu
gì đ bt thưng.
3. Kim tra lực cản quay của động cơ
1- Kim tra tt c các bugi/bugi
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 17
sy
2- Quay puly trục khuỷu đ tnh
lực cn quay đng cơ
Lưu ý:
Vì không c tr s chun cho lực
cn quay ca đng cơ, nên phi
so sánh vi mt đng cơ bình
thưng
+ Nu lực cn quay đng cơ rt
ln: phi thao dây đai dn đng
và kim tra li lực cn quay ca
đng cơ.
+ Nu lực cn quay ln: hư hng
bên trong đng cơ
+ Nu lực cn quay nh: hư hng
các b phn
+ Khi tin hành phi thực hiện
trong điu kiện mà hư hng đ
xy ra như khi đng cơ lnh hoc
nng.
4. Kim tra tìnhtrạng khi động của động cơ
Phương php kim tra:
+ Quay khi đng đng cơ đ
kim tra điu kiện khi đng
*Đng cơ xăng:
1- Kim tra 3 yu t ca đng cơ
2- Kim tra tỷ lệ không kh nhiện
liệu
3- Kim tra áp sut nhiên liệu,
van điu chnh tc đ không
ti,…
*Đng cơ diesel:
1- Kim tra3 yêu t ca đng cơ
2- Kim tra bơm cao áp
5. Kim tra hệ thống đánh la và sấy nóng
Phương php kim tra:
*Đng cơ xăng:
- Tháo bugi và quay khi đng
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 18
đng cơ đ kim tra tia lửa và đ
mnh ca tia lửa đu bugi
*Đng cơ diesel:
- Kim tra các chc năng trong
hệ thng sy nng
- Thi gian bt sáng ca đn báo
sy nng
- Chc năng sy sơ b
- Chc năng sau sy nng
6. Kim tra hệ thống nhiên liệu
a. Động cơ xăng:
b. Động cơ diesel:
Phương php kim tra:
*Đng cơ xăng: Trong khi quay
khi đng đng cơ tin hành:
- Kim áp sut nhiên nhiệu bng
tay, nu không c áp sut là do
hư hng trong hệ thng bơm
nhiên liệu.
- Kim tra ting kêu hot đng
ca vi phun
*Đng cơ diesel:
- Tách hệ thng thành các đon
nh, kim tra đưng đi ca nhiên
liệu
- Kim tra trng thái phun nhiên
liệu
- Kim tra ting kêu hot đng
ca van điện t ct nhiên liệu
Kim tra nhiên liệu trong bơm
cao áp.
7. Kim tra áp suất nn
Phương php:
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 19
9. Kim tra t lệ ha trộn không khí-nhiên
liệu(A/F)
Phương php:
Dng máy chn đoán kim tra
điện áp ca cm bin ôxy hoc hiệu
chnh nhiên liệu ngn hn
Kim tra các yu t làm thay đi
sự cân bng A/F
- Quay đng cơ, kim tra l bugi
xem c kh hay không
- Kim tra hot đng ca puly trục
cam khi quay đng cơ
- Nghe ting kêu phát ra khi quay
đng cơ.
8. Kim tra độ cân bng công suất của
xilanh
a. Động cơ xăng:
b. Động cơ diesel:
Phương php:
*Đng cơ xăng:
Ln lưt tháo các gic ni vi
phun,kim tra tc đ và đ rung ca
đng cơ khi n máy
*Đng cơ diesel:
Ni lng và xit chc t t các đai
c ca vi phun, kim tra lưng
nhiên liệu đưc phun vào các xilanh,
kim tra tc đ và đ rung ca đng
cơ
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 20
10. Kim tra khí xả:
a. Động cơ xăng
Phương pháp:
+ Hâm nng đng cơ, tăng tc đng
cơ lên2000-3000 vong/phut đ kim
tra tình trng kh x.
+ Hâm nng đng cơ, đ n chy
không ti trong vng 5phut ri tăng
tc lên kim tra tình trng kh x
Nguyên nhân gây ra khi trng do
tht thoát du qua các ng dn
hưng xupap vì:
(1)- p sut âm ca đưng ng np
cao khi đng cơ chy không ti, vì
vy du b ht vào đưng ng t thân
xupap, tuy nhiên nhiệt đ trong
bung đt thp nên du dnh vào
mui than,…và tch tụ xupap hoc
bung đt làm gim lưng khi
trng.
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 21
b.động cơ diesel:
(2)- Khi tăng tc đng cơ, nhiệt đ
bung đt tăng lên, đt cháy ngay
du tch tụ, to ra nhiu khi trng
và thi ra. Khi du b đt cháy hoàn
toàn, lưng khi trng gim đi
(3)- Nu tip tục tăng tc đ ca
đng cơ, nhiệt đ ca bung đt tăng
lên, vì vy mc d du đưc ht vào,
n b đt cháy trưc khi tch tụ, do
đ làm gim lưng khi trng
(1)- Khi trng b x ra không b phụ
thuc vào trng thái:
+ Hư hng xy ra bên trong bơm cao
áp
+ p sut nn thp
+ Tr s xetan ca nhiên liệu thp
(2)- Khi trng x ra khi tri lnh
+ Sự c vn hành sau khi đng
(3)-Khi đen:
+ Các ht nhiên liệu đưc phun vào
gp nhiệt đ cao và thiu ôxy, nhiên
liệu tr thành mui than thoát ra
ngoài to màu đen
Nguyên nhân gây khi đen:
+ Khi lưng nhiên liệu phun ln
+ Khi lưng không kh np nh
+ Thi đim phun nhiên liệu nhanh
+ Đ phun sương km
11. Kim tra tiếng ồn, tiếng kêu lạ phát
sinh trên
xe:
Phương php:
+ Khoanh vng phát hiện ting g
+ Kim tra các rung đng và ting
n phát ra:
1- Rung ny thân xe
2- Lc, rung tay lái
3- Rung bàn đp ga, cn chuyn s
4- Ting thân xe
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 22
5- Ting g thân xe
6- Ting n đng cơ
7- Ting rt ca bánh răng hp s, vi
sai
8- Ting rt ca phanh
9- Rung khi chy không ti…
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 23
4.2.6. Xác nhận và sa cha.
4.2.6.1. Xác nhận hư hỏng.
- Xác nhn những hư hng nào đang
xy ra trên các b phn nào ca xe.
* Có th tham khảo các triệu
chứng và sự cố ph lc
4.2.6.2. Quy trình giao nhận xe vào xưng.
a. Sơ đồ quản lý xe.
Xe đã từng vào
xưng
Tiếp nhận xe
Khách hàng
cũ
Nhập lý lịch xe
Nhập khách hàng
Lập lệnh sa cha
Xuất hàng
Lập hóa đơn
Lệnh sa cha
Phiếu xuất phụ tùng
Hóa đơn
S
S
Đ
Đ
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 24
b. Sơ đồ quy trình xuất hàng:
c. Sơ đồ quy trình bán hàng.
4.3. Sa cha phần một số bộ phận,hệ thống của động cơ:
1. Vệ sinh sơ bộ xe:
a. Phun nước làm sạch:
Dng nưc và du, ha cht rửa
tin hành vệ sinh sơ b, làm sch
các vt bn bên ngoài đng cơ.
Phiếu nhp hng
Xuất hàng
Lệnh sa cha
Có đủ hàng
trong kho?
Đ
S
Lập lệnh đặt hàng
Phiếu xuất hng
Phiếu xuất hng
Xuất hàng
Lệnh sa cha
Có đủ hàng
trong kho?
Đ
S
Khoa cơ khí động lực
Đồ án tốt nghiệp Trang 25
b. Phun hóa chất ra xe:
2. Tháo cm chi tiết khỏi xe:
Tháo những cụm tng thành cn
sửa chữa ra khi xe sao cho chng
c th tháo ri ra đưc
Thit b:
+ Cn nâng 2 trụ hoc 4 trụ
+ Giá đỡ đng cơ và các dụng cụ
phụ tr như kch nâng, bàn ngui,…
+ Dụng cụ tháo lp cm tay hoc
dụng cụ kh nn,…