Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ ĐƯỜNG VỊ THANHCẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.86 KB, 21 trang )

Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
Công ty CP t vấn đầu t Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam
xdctgt1-cienco1 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TK3-ĐCKSTK Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2007
đề cơng khảo sát và thiết kế
đờng vị thanh-cần thơ
địa phận tỉnh hậu giang: km10+200-km47+352.48
gói thầu số 4: km39+100-km47+352.48
bớc: thiết kế kỹ thuật
A- phần chung:
1. Các căn cứ pháp lý.
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lợng công trình xây dựng.
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ về việc bổ
sung nghị định 16/2005/NĐ-CP.
- Quyết định số 714/QĐ-UBND ngày 24/5/2007 của UBND tỉnh Hậu giang về
việc phê duyệt dự án đầu t xây dựng công trình: Đờng nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu
giang với Thành phố Cần Thơ (đoạn qua địa bàn Tỉnh Hậu giang).
- Căn cứ công văn số 1077/UBND-NCTH ngày 31/5/2007 của UBND tỉnh Hậu
Giang về việc chỉ định đơn vị t vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật dự án: Đờng nối thị
xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với Thành phố Cần Thơ (đoạn qua địa bàn Tỉnh Hậu
Giang).
- Căn cứ quyết định số 777/QĐ-SGTVT ngày 20/6/2007 của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Hậu giang về việc chỉ định đơn vị t vấn khảo sát, thiết kế kỹ thuật
dự án: Đờng nối thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu Giang với Thành phố Cần Thơ (đoạn qua
địa bàn Tỉnh Hậu Giang), gói thầu số 4 từ Km39+100 Km47+352,48.
- Căn cứ vào Hồ sơ yêu cầu về việc khảo sát, thiết kế kỹ thuật do Sở Giao
thông vận tải lập.
- Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số /HĐKT giữa Công ty Cổ phần T vấn Đầu


t xây dựng công trình giao thông 1 - Cienco1 và ban quản lý dự án công trình giao
thông tỉnh Hậu Giang về việc khảo sát thiết kế gói thầu số 04 từ Km39+100 đến
Km47+352.48 thuộc dự án xây dựng tuyến đờng nối Thị xã Vị Thanh tỉnh Hậu
Giang với Thành phố Cần Thơ
2. Chủ đầu t.
- Sở Giao thông vận tải
- Quản lý dự án: Ban quản lý dự án đầu t xây dựng ông trình giao thông tỉnh
Hậu Giang
- Địa chỉ liên hệ:
Phòng thiết kế 3
1
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
3. Tên dự án:
đờng vị thanh-cần thơ
địa phận tỉnh hậu giang: km10+200-km47+352.48
gói thầu số 4: kim39+100-km47+352.48
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Điểm đầu gói thầu: Km39+100
- Điểm cuối gói thầu: Km47+352,48.
- Tổng chiều dài tuyến: 8.252 km.
5. Hệ thống quy trình, quy phạm áp dụng.
a. Quy trình khảo sát:
- Quy trình khảo sát đờng ôtô 22TCN 263 - 2000
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 259-2000.
- Quy phạm đo vẽ địa hình 96TCN 43-90 (Tổng cục địa chính)
- Quy trình khảo sát nền đờng ô tô đắp trên đất yếu: 22TVN 262-2000
b. Quy trình thiết kế:
- Đờng ô tô tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 4054-2005.
- Đờng ô tô cao tốc yêu cầu thiết kế: TCVN 5729-97
- Quy phạm thiết kế đờng phố, đờng quảng trờng đô thị 20 TCN 104-83

- Qui trình thiết kế áo đờng mềm: 22TCN 211-06.
- Qui trình thiết kế áo đờng cứng: 22TCN 223-95.
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22TCN 272-05.
- Tiêu chuẩn thiết kế cho cống: 22TCN 18-79.
- Tính toán đặc trng dòng chảy lũ: 22 TCN 220-95.
- Định mức cây xanh: 529/BXD.VTK-1997.
- Điều lệ báo hiệu đờng bộ: 22TCN 237-01.
c. Quy trình tham khảo:
- Đờng ô tô cao tốc-yêu cầu thiết kế: TCVN 5729-97.
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô: 22TCN 273-01.
- Tiêu chuẩn thiết kế mặt đờng mềm: 22TCN 274-01.
6. Hớng tuyến và các điểm khống chế chủ yếu.
- Điểm đầu Km39+1000 (giáp với điểm cuối phân đoạn do T vấn Trờng Sơn
khảo sát thiết kế).
- Điểm cuối Km47+352.48 (giao với Quốc Lộ 61).
Hớng tuyến đi qua các ruộng lúa và cắt ngang 11 kênh, kết thúc tại điểm cuối
giao với QL61
7. Qui mô thiết kế chính.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Đờng quốc lộ 4 làn xe, có xem xét yếu tố phát triển
trong tơng lai thành đờng cao tốc. Giai đoạn I đầu t đờng cấp III đồng bằng
(Vtk=80km/h theo TCVN4054-2005 có xem xét yếu tố phát triển trong tơng lai).
- Quy mô xây dựng.
+ Bán kính đờng cong nằm tối thiểu: Rmin=240 m
Phòng thiết kế 3
2
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
+ Độ dốc dọc lớn nhất: i=6%.
+ Chiều dài hãm xe hay tầm nhìn dừng xe: 100m.
+ Bề rộng nền đờng Bn=11.5m
+ Bề rộng xe chạy: Bm=10m.

+ Bề rộng lề: Blề=2x0.75m.
- Kết cấu áo đờng:
+ Mô đuyn đàn hồi yêu cầu: Eyc140Mpa.
+ Bê tông nhựa nóng chặt, hạt trung dày 7cm.
+ Tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.5kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
Vải địa kỹ thuật ngăn cách kết cấu áo đờng với nền cát.
Nền cát đầm chặt K=0.98, Eyc=50Mpa.
B. nội dung công tác khảo sát
I. Điều tra, thu thập bổ sung các tài liệu về kinh tế xã hội
1. Điều tra thu thập các tài liệu về KTXH các qui hoạch liên quan đến dự án.
- Hồ sơ lập dự án đầu t xây dựng công trình.
- Mua bản đồ tỷ lệ: 1/50.000 khu vực dự án
- Thu thập các số liệu đã có ở bớc thiết kế cơ sở
- Điều tra các dự án quy hoạch thuỷ lợi, quy hoạch dân c, khu công nghiệp nằm
trong khu vực nghiên cứu (cập nhật đến thời điểm khảo sát thiết kế kỹ thuật).
- Điều tra và lập bảng thống kê các công trình ngầm, công trình công cộng, nhà
cửa, đất ở, ruộng vờn , ao hồ, mồ mả
- Điều tra về nguồn nguyên vật liệu, vật t, nguồn điện, nớc phục vụ xây dựng
- Điều tra hệ thống điện, điện thông tin, cáp quang, cáp ngầm, các hệ thống
điện cao, trung, hạ thế).
- Điều tra, thu thập các tài liệu khí tợng, thuỷ văn của trạm trong khu vực.
- Điều tra các tài liệu liên quan đến dự án và làm việc với các nghành và địa
phơng có liên quan.
- Các mỏ vật liệu xây dựng tại chỗ (đất, cát, đá, cấp phối ).
2. Điều tra thu thập về mặt tài chính cho dự án
- Định mức đơn giá xây dựng cơ bản, thông báo giá mới nhất của địa phơng.
- Điều tra thu thập các loại giá liên quan đến hoạt động GTVT nh giá nhân
công, giá nhiên liệu, vật liệu, phụ tùng.

- Thu thập các qui định về khấu hao các loại phơng tiện vận tải, bốc xếp.
- Điều tra thu thập các loại dịch vụ vận tải, các loại phí
II. Khảo sát tuyến và công trình.
2.1. Khảo sát địa hình tuyến.
2.1.1. Xây dựng lới khống chế mặt bằng và cao độ hạng IV:
Phần này đã thực hiện ở giai đoạn trớc bao gồm 4 mốc GPS: GPS17, GPS
18, GPS19, GPS20.
Phòng thiết kế 3
3
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
2.1.2. Xây dựng lới đờng chuyền cấp II và độ cao cấp kỹ thuật.
a) Dựa vào các điểm toạ độ và độ cao hạng IV đã lập để tiến hành xây dựng lới đ-
ờng cấp II và độ cao cấp kỹ thuật theo yêu cầu sau :
- Phục hồi lới đờng chuyền cấp 2 và độ cao cấp kỹ thuật đã đợc thực hiện bớc
lập dự án đầu t xây dựng công trình.
- Đối với địa hình thông thoáng: 250m/1 mốc; địa hình khó khăn (qua khu dân
c) trung bình : 150-200m /1mốc.
- Các điểm khống chế lới đờng chuyền cấp 2 và cao độ cấp kỹ thuật sẽ đợc
dùng cho phần tuyến và hệ thống cầu trên tuyến.
- Để thuận lợi cho việc quản lý, mốc khống chế cao độ cấp kỹ thuật lấy trùng
với mốc đờng chuyền cấp 2
- Cách thức thực hiện :
+ Chọn điểm chôn mốc: Trong khoảng cách giữa hai mốc GPS hạng IV lập
những mạng đờng chuyền II thông hớng, phục vụ thuận lợi cho đo đạc , ổn định
không bị ảnh hởng của tác động bên ngoài gây h hại, sai lệch, ngoài phạm vi thi
công.
+ Xây dựng mốc với qui cách: Tim mốc bằng sứ, thân, bệ bằng BT mác 200
* Mặt mốc : 20x20cm.
* Đáy mốc : 35x35cm.
* Cao : 40cm.

* Bệ mốc : 30x30x10cm.
Trên mặt mốc ký hiệu ĐC1,ĐC2 ngày tháng năm xây dựng và đơn vị XD.
- Đo đạc bằng máy toàn đạc điện tử Total Station hoặc máy có độ chính xác t-
ơng đơng. Mặt máy đặt trên giá 3 chân theo phơng pháp cỡng tâm.
+ Độ chính xác đo góc yêu cầu : m

10
+ Độ chính xác cạnh yêu cầu : m
s/s
1/5000
+ Sai số khép tơng đối yêu cầu : f
2
x
+ f
2
y
: [S] 1:8000
Trong đó : f
x
:f
y
Sai số khép số gia toạ độ theo trục x, trục y.
[S] Tổng chiều dài giữa hai điểm GPS hạng IV.
Thành quả lới đờng chuyền cấp 2 là bản thống kê toạ độ trên mặt phẳng
Gauss theo hệ toạ độ Nhà nớc HN-72.
b) Lới độ cao cấp kỹ thuật :
- Mục đích xây dựng lới độ cao cấp kỹ thuật để làm cơ sở cho công tác tăng
dày độ cao để đo vẽ tuyến, bình đồ, mặt cắt và các công trình có liên quan.
- Lới cao độ cấp kỹ thuật thực hiện tơng ứng với việc xây dựng đờng chuyền
cấp 2 (chọn điểm trùng với đờng chuyền cấp 2).

- Thực hiện bằng máy thuỷ chuẩn chính xác, đo 2 lần đi và về nối vào các điểm
GPS hạng IV.
- Độ chính xác yêu cầu :f
h
30 L mm (L là chiều dài đờng đo tính bằng Km).
- Thành quả giao nộp bao gồm sổ sách đo đạc, bình sai và độ cao các điểm
trong lới đã bình sai.
Phòng thiết kế 3
4
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
Khối lợng dự kiến : Trung bình 200m/1mốc, mỗi km 5 mốc x 8.252km= 41 mốc,
số mốc còn lại ở giai đoạn trớc 11 mốc.
+ Bổ sung: 30 mốc đờng chuyền.
+ Đo đạc lới đờng chuyền: 41 mốc.
+ Đo đạc lới độ cao kỹ thuật: 8.252 km
2.1.3. Khảo sát tuyến.
a) Định tuyến
Trên cở sở hồ sơ ở giai đoạn lập dự án đầu t xây dựng công trình, xác định
tuyến trên thực địa gồm:
- Phóng tuyến, định đỉnh, đo dài, đo góc, cắm cong, rải cọc chi tiết.
- Cắm cong theo dạng đờng cong chuyến tiếp Clotoid và theo tiêu chuẩn đờng
cao tốc.
- Tất cả các góc ở đỉnh đều phải đợc đóng cong có đờng cong chuyển tiếp.
- Chiều dài giữa 2 đỉnh đờng cong ngớc chiều phải có đủ đoạn chêm để bố trí
đợc các đờng cong chuyển tiếp.
- Khoảng cách giữa 2 đỉnh trên đờng thẳng không đợc vợc quá 4km.
- Tất cả các đỉnh của tuyến đều phải đợc đợc thiết lập từ các mốc đờng chuyền.
b) Đo vẽ bình đồ tuyến:
- Đo vẽ bình đồ tuyến theo tỷ lệ 1/2000 theo phơng án tuyến đã đợc duyệt trên
cơ sở mạng đờng chuyền và cao độ đã đợc lập.

- Phạm vi đo vẽ bình đồ: Từ tim tuyến ra mỗi bên trung bình 50m.
- Yêu cầu trên đó phải thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật bao gồm:
+ Các vị trí đờng dây điện cao thế, hạ thế, đờng dây thông tin, cáp v.v
+ Các khu vực mồ mả, di tích lịch sử, miếu mạo, đền thờ, các công trình
công cộng, ranh giới chính xác các xí nghiệp, các khu công nghiệp theo qui hoạch
của địa phơng, các khu vực làng xóm khu dân c, địa danh, tên thôn, làng xã, tên
huyện, tên sông suối, núi, đờng giao vv
+ Đa các điểm toạ độ, độ cao các cấp hạng vào bình đồ bao gồm điểm toạ
độ Nhà nớc, điểm GPS hạng IV và đờng chuyền cấp 2.
c) Đo vẽ cắt dọc tuyến: Tỷ lệ 1/2000 và 1/200.
- Tiến hành đo vẽ cắt dọc tuyến dựa trên cơ sở các đỉnh của tuyến và các mốc
đờng chuyền cấp 2.
- Cắt dọc phải phản ánh đúng địa hình thiên nhiên, các điểm khống chế, các vị
trí giao cắt, các công trình nhân tạo, các cột Km đều phải đợc rải cọc chi tiết.
Khoảng cách giữa các cọc không lớn hơn 20m. Yêu cầu về đo dài nh sau:
+ Đo dài tổng quát để đóng các cọc Km và cọc H phải tuân theo các chỉ tiêu
kỹ thuật khi phóng tuyến định đỉnh:
* Sai số khép tơng đối: 1/2000.
* Sai số khép góc cho phép: f
hcf
=45 n (n là số đo góc)
+ Đo chi tiết để xác định các cọc chi tiết đo 1 lần khớp vào cọ H và cọc km
theo sai số : f
l
=1/500 L (fl-sai số cho phép tính bằng m, L-Chiều dài đo đạc tính
bằng m)
Phòng thiết kế 3
5
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
- Đo cao các cọc chi tiết khép với các mốc của lới khống chế độ cao kỹ thuật.

Sai số khép mốc theo đúng qui trình nh sau:
f
hcp
50 L (L: Khoảng cách giữa 2 mốc tính bằng mm)
d) Đo vẽ cắt ngang : Tỷ lệ 1/200
- Phạm vi đo từ tim ra mỗi bên 50 m và đo bằng bằng máy.
- Trên cắt ngang phải thể hiện tim đờng, mép mặt đờng, vai đờng, chân ta luy;
trên cắt ngang nếu có cột điện, cáp quang phải đợc thể hiện cụ thể ,
e) Quy cách cọc :
Đối với các cọc chủ yếu trong đờng cong và đờng thẳng nh : Cọc đỉnh , cọc
Km, cọc cầu, cọc nút giao dùng cọc BT hình tam giác cạnh 12cm dài 40cm; các
cọc khác bằng gỗ tốt hình vuông 5x5x 40cm
Khối lợng dự kiến :
- Đo vẽ bình đồ tuyến tỷ lệ 1/2000:8.252 kmx0.1km= 82.52 ha
- Đo cắt dọc tuyến: 8.252 km
- Đo cắt ngang tuyến: + 50 cn/1kmx 8.252km=413 Cắt ngang
+ 413 cnx100m = 41300 m=41.3 km
2.1.4. Khảo sát nút giao tại Km47+352.48.
- Các điểm khống chế nút giao tính từ điểm cuối Km47+352.48.
+ Hớng đi TP Cần Thơ tại Km47+50.000 m
+ Hớng đi Kiên Giang: Km0+170.
+ Hớng đi thị xã Vị Thanh: Km0+250.
- Đo vẽ bình đồ nút giao (tỷ lệ 1/500) phạm vi đo vẽ nh sau: Từ các điểm khống
chế ở trên kéo dài thêm về mỗi hớng 50m, riêng phía không có nhánh đo vẽ mở
rộng tính từ điểm cuối tuyến ra 150m
- Đo vẽ cắt dọc tỷ lệ: 1/200,1/2000 theo các nhánh (3nhánh), phạm vi đo vẽ
theo bình đồ
- Đo vẽ cắt ngang trong phạm vi nút với tỷ lệ: 1/200 về mỗi phía 50m, khoảng
cách giữa các cắt ngang 10m
Khối lợng dự kiến:

- Đo vẽ bình đồ nút giao: 520mx(350+150)m=26000 m
2
= 26 ha
- Đo vẽ cắt dọc các nhánh: 520m+350m=870 m
- Đo vẽ cắt ngang các nhánh: 870m/10m/cn x 100m =8700 m
2.1.5. Khảo sát đờng giao dân sinh.
Đối với đờng giao dân sinh chỉ thống kế lập thành bảng với các yêu cầu sau:
- Lý trình.
- Loại đờng hiện tại.
- Góc giao.
- Chiều rộng nền mặt đờng
- Kết cấu mặt đờng hiện tại: Loại mặt, chiều dày kết cấu.
- Hớng đi (bên trái hoặc bên phải).
Khối lợng dự kiến: 9 đờng giao.
Phòng thiết kế 3
6
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
2.2. Khảo sát địa hình cầu.
bảng danh mục các cầu thuộc gói thầu 04
Thứ tự Tên cầu Lý trình Khẩu độ
1 Cái Nhúc Km39+717.35 3x20m
2 Năm Lái Km40+306.00 1x20m
3 Tám Lễ Km40+944.80 3x15m
4 Chín Tuyền Km41+493.00 1x20m
5 Đập Đá Km42+018.70 1x20m
6 Miếu Hội Km42+575.50 3x15m
7 Bà Lâm Km43+789.71 (15+24+15)m
8 Cái Sình Km44+539.00 3x15m
9 Xá Toán Km45+400.00 1x20m
10 Trâm Bầu Km45+726.00 1x15m

11 Cầu Mới Km46+794.21 3x24m
Xây dựng hệ thống mốc khống chế vị trí cầu và mốc định vị tim cầu.
Qui cách mốc nh sau: bằng BT M200.
Mặt mốc: 20cmx20cm.
Đáy mốc: 30cmx30cm
Chiều cao mốc: 40cm
- Mỗi cầu tiến hành xây dựng 4 mốc khống chế vị trí cầu và 2 mốc tim cầu trên
vị trí mố.
- Đo vẽ bình đồ cầu tỷ lệ 1/500, phạm vi đo vẽ từ tim cầu về phía thợng hạ lu
kênh 100m mỗi bên, theo chiều dọc tuyến tính từ vị trí mố mỗi bên 150m.
+ Dọc sông từ tim sông về mỗi phía 100m.
+ Dọc theo tuyến tính từ mố mỗi bên 150m
+ Diện tích bình đồ (300m+Lcầu)x200 m
Trên bình đồ thể hiện vị trí công trình, mốc cao độ, các cọc định vị.
- Đo vẽ cắt dọc cầu tỷ lệ 1/100,1/1000 (phạm vi theo bình đồ). Trên trắc dọc thể
hiện:
+ Mực nớc lớn nhất
+ Mực nớc nhỏ nhất
+ Mực nớc hiện tại.
Khối lợng dự kiến:
- Mốc định vị khu vực cầu: 4mốcx11 cầu = 44 mốc
- Mốc định vị tim cầu: 2 mốc x 11 cầu = 22 mốc
- Đo vẽ cắt dọc tim cầu: Tổng số 11 cầu dài 416m, trung bình 37.8m/1cầu
(300+33,8m/1cầu)x11=3671.8 m
- Đo vẽ bình đồ cầu: (300+33.8)x200x11=734360 m2=8 ha
2.3. Khảo sát địa hình cống có khấu độ>1.25m.
- Đo vẽ bình đồ cống lớn 125 theo tỷ lệ 1/500 trong phạm vi từ tim cống ra
Phòng thiết kế 3
7
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật

50m, từ tim đờng ra mỗi bên 50m.
- Đo vẽ cắt dọc cống tỷ lệ 1/200 trong phạm vi từ tim cống ra 50m, từ tim đờng
ra mỗi bên 50m.
- Đo góc giao tim tuyến và tim dòng chảy.
- Làm các văn bản thoả thuận với các cơ quan địa phơng có liên quan về vị trí,
khẩu độ, cao độ đặt cống thuỷ lợi, các vị trí cửa xả trong các khu dân c (nếu có).
- Đối với những cống trong qui hoạch cần xác định giai đoạn thiết kế , thời gian
dự kiến xây dựng đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các cống thuỷ lợi phải thu thập các số liệu cho phép liên quan và lập
văn bản thoả thuận với các cơ quan quản lý theo biểu mẫu (lu ý các qui hoạch thuỷ
lợi trong tơng lai).
Khối lợng dự kiến: 14 cống theo dự án
+ Bình đồ tỷ lệ 1/500: 100mx100mx14cống =14 ha.
+ Cắt dọc cống tỷ lệ 1/200: 100mx14cống = 1400 m.
2.4. Khảo sát thuỷ văn.
2.4.1. Thu thập tài liệu.
- Thu thập tài liệu của các trạm khí tợng thuỷ văn dọc tuyến.
- Sử dụng số liệu đã thực hiện trong bớc thiết kế cơ sở.
2.4.2. Khảo sát thuỷ văn dọc tuyến.
a) Khảo sát thuỷ văn tuyến đi theo đờng cũ:
- Điều tra tình hình khí tợng thuỷ văn và sự tác động ảnh hởng của các yếu tố
khí tợng thuỷ văn ( ma , lũ , dao động triều ) lên tuyến
- Những đoạn đờng nào thờng bị ngập về mùa ma lũ cần điều tra thời gian
xuất hiện, số ngày xuất hiện., các mực nớc điều tra nh sau:
+ Mực nớc lũ ba năm lịch sử (lớn nhất, lớn nhì, bình quân)
+ Mực nớc ngập thờng xuyên, vận tốc nớc chảy khi ngập tràn
+ Mực nớc thuỷ triều max, min.
+ Thời gian, nguyên nhân, phạm vi (độ sâu và chiều dài) ngập đờng và thời
gian gián đoạn giao thông.
+ Điều tra vị trí, chiều dài chiều sâu các đoạn bị xói lở. Nguyên nhân ngập lụt

và đờng bị xói lở.
+ Bình quân một Km điều tra 1 cụm (Kết hợp với các vị trí công trình thoát nớc).
+ Lập bảng thống kê.
b) Khảo sát thuỷ văn tuyến mới.
- Các mực nớc cần điều tra thời gian xuất hiện, số ngày xuất hiện., các mực nớc
điều tra nh sau:
+ Mực nớc lũ lịch sử cao nhất của ba năm.
+ Mực nớc lũ bình quân hàng năm.
+ Mực nớc thấp nhất
+ Mực nớc thờng xuyên tại các hồ chứa vùng ruộng trũng, kênh mơng
+ Mực nớc thuỷ triều Max, min, tốc độ nớc dâng và nớc rút trong 1 giờ hoặc 1
Phòng thiết kế 3
8
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
ngày.
+ Vị trí và số lợng cụm nớc :
Dọc tuyến đờng ở những đoạn đi ven sông qua đồng ruộng, bình quân điều tra
1 Km một cụm.
- Thể hiện vị trí các cụm nớc điều tra lên bình đồ và trắc dọc tuyến.
Khối lợng dự kiến: Điều tra 8.2 km
2.4.3. Khảo sát thuỷ văn cho công trình thoát nớc nhỏ:
- Theo các phơng án tuyến đã đợc lựa chọn kiểm tra lại và bổ sung những vị trí
sẽ bố trí các công trình thoát nớc cống và cầu nhỏ. Trên bản vẽ bình đồ trắc dọc
tuyến đánh dấu vị trí và khẩu độ của các công trình thoát nớc hiện tại có liên quan
đến tuyến đờng.
- Điều tra mực nớc: Điều tra 3 cụm mực nớc tại tim, thợng, hạ lu:
+ MN lũ cao nhất của ba năm lũ lịch sử, nguyên nhân và thời gian xuất hiện.
+ Mực nớc lũ trung bình.
+ Mực nớc lũ thấp nhất.
+ Mực nớc thuỷ triều Max, min, tốc độ nớc dâng và nớc rút trong 1 giờ hoặc

1 ngày.
- Đo vẽ mặt cắt ngang của mơng tại vị trí cống bản nhỏ tỷ lệ 1/100.
Khối lợng dự kiến khảo sát thuỷ văn của cống hộp:14 vị trí
2.4.4. Khảo sát thuỷ văn cho cầu trung và cầu nhỏ
Mỗi vị trí cầu tiến hành khảo sát nh sau:
- Làm việc với địa phơng, các cơ quan hữu quan nh sau: Các tài liệu, số liệu về
các vấn đề liên quan tới chế độ thuỷ văn kênh thiết kế nh chế độ ma lũ, chế độ làm
việc của đê, đập, kênh mơng thuỷ lợi, các qui hoạch mặt cắt sông, và khẩu độ thông
thuyền và mực nớc thông thuyền).
- Điều tra cụm mực nớc: Tại tim, thợng, hạ lu sông suối:
+ MN lũ cao nhất của 3 năm lũ lịch sử, nguyên nhân và thời gian xuất hiện.
+ Mực nớc lũ trung bình.
+ Mực nớc về mùa cạn.
- Điều tra về chế độ lũ (thời gian về, lũ rút, vật trôi, tốc độ nớc chảy, diễn biến
sói bồi lòng suối, bờ suối ở khu vực công trình; quan hệ mực nớc và lu lợng của
trạm thuỷ văn nếu có).
- Đo vẽ mặt cắt dọc sông tỷ lệ 1/100,1/100, phạm vi đo vẽ theo bình đồ.
- Đo vẽ mặt cắt lu lợng, mặt cắt thợng lu, hạ lu cách tim cầu 50m, tỷ lệ
1/100,1/1000 trên đó thể hiện các bộ phận lòng, bãi sông rõ ràng. Phạm vi đo vẽ
sao cho cao hơn mực nớc lịch sử ít nhất là 0.5-2m và khống chế đợc mực nớc lũ
lịch sử ; dự kiến 100m/cầu/1mc (đo chi tiết); trong trờng hợp mặt cắt lu lợng không
khống chế đợc mực nớc lũ lịch sử phải ghi chú rõ trên mặt cắt phạm vi tham gia
dòng chảy và phạm vi không chảy. Tỷ lệ đo vẽ là 1/100,1/1000.
Khối lợng dự kiến:
+ Điều tra cụm mực nớc: 1 cụm x 11 vị trí = 11 vị trí.
+ Đo vẽ cắt ngang thợng, hạ lu và mặt cắt lu lợng.
Phòng thiết kế 3
9
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
100mx1mcx11x3mc=3.3 km.

+ Đo vẽ cắt dọc lòng sông, suối
200mx11 cầu+cống=2.2 km
2.5. Khảo sát điều tra giải phóng mặt bằng:
- Điều tra đền bù giải phóng mặt bằng bao gồm: Nhà cửa, cột điện, cây cối,
ruộng đất, mồ mả trong phạm vi từ tim tuyến ra mỗi bên 50m và thể hiện vào
bình đồ tuyến.
- Lập bảng thống kê đền bù theo lý trình tuyến, xã, huyện và ghi rõ khoảng
cách tới tim tuyến, theo quy trình 22TCN263 2000.
2.6. Khảo sát điều tra các vị trí đổ đất đá thải:
- Khảo sát và điều tra các vị trí có thể đổ đất đá thải trên tuyến.
- Làm việc và có văn bản xác nhận với địa phơng về các vị trí trên.
III. Khảo sát đờng công vụ phục vụ thi công
- Trên đoạn tuyến dự kiến khảo sát 2 đờng công vụ nối từ kênh Xà No vào
tuyến, chiều dài đờng công vụ khoảng 2km.
- Nội dung công tác khảo sát nh sau:
+ Đo cắt dọc đờng công vụ tỷ lệ: 1/200,1/2000
+ Đo cắt ngang đờng công vụ tỷ lệ1/200 với khoảng cách 25m/ 1 cắt ngang,
phạm vi đo vẽ mỗi bên rộng 10m
- Khối lợng dự kiến:
+ Đo cắt dọc đờng công vụ: 4 km
+ Đo cắt ngang đờng công vụ: 40 CN/1km x 4kmx20m = 3200 m
IV. Khảo sát địa chất công trình và vật liệu xây dựng
4.1. Công tác đo vẽ địa chất công trình:
- Công tác đo vẽ địa chất công trình đợc tiến hành trên cơ sở bình đồ tỷ lệ
1/2000 dựa vào các vết lộ tự nhiên và các vết lộ nhân tạo, kết hợp với kết qủa
khoan, đào địa chất công trình dọc tuyến cũng nh kết quả thí nghiệm để đánh giá
đúng, khách quan về điều kiện địa chất đoạn tuyến.
- Công tác đo vẽ địa chất công trình đợc tiến hành theo dạng băng. Bề rộng
phạm vi đo vẽ khảo sát địa chất công trình ra mỗi bên so với tim tuyến là 50 m.
Khối lợng dự kiến : 8252m x50mx2 =82.52 ha

4.2. Công tác khoan địa chất nền đờng thông thờng.
- Đối với đoạn nền đờng qua vùng đất yếu cứ 1 Km dọc tuyến bố trí các lỗ
khoan cách nhau 100m/lỗ và độ sâu dự kiến 20 m ở tim đờng xen kẽ với các lỗ
khoan giai đoạn trớc và kết hợp với các lỗ khoan cống hộp.
- Tại các lỗ khoan trên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm, cứ 2m lấy 1 mẫu, khoan
kết hợp vị trí cống tròn trong phạm vi các đoạn nền đờng này.
- Trung bình mỗi Km lập 3 mặt cắt ngang địa chất gồm 3 lỗ: 1 lỗ tại tim tuyến
(Lỗ khoan tim đã nêu ở trên nhng với chiều sâu tại lỗ này dự kiến là 30m để xác
định thêm địa tầng phía dới ) hai lỗ ở hai bên, khoảng cách lỗ lấy theo phơng
Phòng thiết kế 3
10
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
ngang đến tim tuyến không quá 25m, và không lấy mẫu.
- Điều kiện dừng khoan :
+ Khoan hết lớp đất yếu, vào lớp đất không yếu khoảng 2m.
+ Trong trờng hợp lớp đất yếu có chiều dày lớn thì khoan đến hết phạm vi chịu
ảnh hởng của tải trọng đắp (với chiều cao 2.5m thì chiều sâu này khoảng 20m).
Bảng tổng hợp khối lợng khoan địa chất nền đờng
Lý trình
Vị trí lỗ
khoan cống
hộp
Vị trí lỗ khoan
tận dụng
Số l-
ợng
LK
bớc
TK
KT

Vị trí

khoan
cắt
ngang
Số l-
ợng
LK
cắt
cánh
Chiều
sâu
khoan
dự
kiến
tại tim
(m)
Chiều
sâu
khoan
cắt
ngang
(m)
Chiều
sâu cắt
cánh
hiện tr-
ờng
(m)
Km 39+100.00


1

20

Km 39+200.00 1 2 1 30 40 18

Km 39+287.16

Km 39+300.00
Km 39+400.00

1

20

Km 39+500.00 1 20
Km 39+600.00

1 2 1 30 40 18
Km 39+683.25
Phạm vi cầu
Cái Nhúc
Km 39+700.00
Km 39+751.45
Km 39+800.00

1 2 1 30 40 18
Km 39+900.00 1 20
Km 40+000.00


1

20

Km 40+100.00 1 20
Km 40+200.00

1 2 1 30 40 18
Km 40+291.95
Phạm vi cầu
Năm Lái
Km 40+300.00
Km 40+320.05
Km 40+400.00

1 2 1 30 40 18
Km 40+500.00 1 20
Km 40+600.00

1

20

Km 40+700.00 1 20
Km 40+800.00

1

20


Km 40+900.00 1 2 1 30 40 18
Km 40+918.20
Phạm vi cầu
Tám Lễ
Km 40+971.40
Km 41+000.00

1

20

Km 41+100.00 1 20
Km 41+200.00

1 2 1 30 40 18
Km 41+300.00 1 20
Km 41+400.00

1

20

Km 41+478.95
Phạm vi cầu
Chín Tuyền
Km 41+500.00
Km 41+507.05
Km 41+600.00


1 2 1 30 40 18
Km 41+700.00 1 20
Km 41+800.00

1

20

Km 41+900.00 1 2 1 30 40 18
Km 42+000.00

Km 42+004.65
Phạm vi cầu
Đập Đá
Km 42+032.75
Phòng thiết kế 3
11
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
Km 42+100.00 1 20
Km 42+200.00

1 2 1 30 40 18
Km 42+300.00 1 20
Km 42+400.00

1

20

Km 42+500.00 1 20

Km 42+548.90
Phạm vi cầu
Miếu Hội
Km 42+600.00
Km 42+602.10
Km 42+700.00 1 2 1 30 40 18
Km 42+800.00

1

20

Km 42+900.00 20

Km 42+941.00

Km 43+000.00 1 2 1 30 40 18
Km 43+100.00

1

20

Km 43+200.00 Km43+202.50 Km 43+204.23
Km 43+300.00

1 2 1 30 40 18
Km 43+400.00 1 20
Km 43+500.00


1

20

Km 43+600.00 1 2 1 30 40 18
Km 43+700.00

1

20

Km 43+758.61
Phạm vi cầu
Bà Lẫm
Km 43+800.00
Km 43+820.81
Km 43+900.00

1 2 1 30 40 18
Km 44+000.00 1 20
Km 44+100.00

1

20


Km
44+164.48


Km 44+200.00 1 20
Km 44+300.00

1 2 1 30 40 18
Km 44+400.00 1 20
Km 44+500.00

Km 44+512.40
Phạm vi cầu
Cái Sình
Km 44+565.60
Km 44+600.00 2 1 30 40 18
Km 44+700.00

1

20

Km 44+800.00 1 20
Km 44+900.00

1 2 1 30 40 18
Km 45+000.00

Km45+43.75

Km 45+100.00 1 20
Km 45+200.00

1


20

Km 45+300.00 1 2 1 30 40 18
Km 45+385.95
Phạm vi cầu
Xá Toán
Km 45+414.05
Km 45+400.00

1

20

Km 45+500.00 1 20

Km45+563.00

Km 45+600.00
Km 45+650.00

1 2 1 30 40 18
Km 45+700.00
Km 45+714.45
Phạm vi cầu
Trâm Bầu
Km 45+737.55
Km 45+800.00

1


Km 45+900.00 1 2 1 30 40 18

Km45+973.12

Phòng thiết kế 3
12
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
Km 46+000.00
Km 46+100.00


Km
46+151.00

Km 46+250.00 1 2 1 30 40 18
Km 46+350.00

1

20

Km 46+450.00 1 20
Km 46+550.00

1

20

Km 46+650.00 1 2 1 30 40 18

Km 46+750.00

Km 46+754.09
Phạm vi cầu
Mới
Km 46+834.34
Km 46+950.00 1 2 1 30 40 18
Km 47+050.00 Km47+4.50

Km 47+100.00 1 20
Km 47+200.00

1

20

Km 47+300.00 1 2 1 30 40 18
Km 47+352.80

1

Tổng cộng

66 50 25 1570 1000 450
Khối lợng dự kiến khoan nền đờng đất yếu:
+ Xác định vị trí LK: 91 lỗ
+ Khoan địa chất đất cấp 1-3: 2570 m
+ Lấy mẫu nguyên dạng: 1570/2=785 mẫu
+ Thí nghiệm thông thờng mẫu nguyên dạng: 60%x785= 471 mẫu
+ Thí nghiệm đặc biệt đối với nền đờng nh sau:

- Nén cố kết xác định Cv 10% số mẫu: 10%x 471= 47 mẫu
- Thí nghiệm cắt bằng máy nén 3 trục sơ đồ :
* Sơ đồ UU 5% số mẫu TN: 5%x471 mẫu TN= 23 mẫu
* Sơ đồ CU 10% số mẫu TN: 10%x471mẫu TN = 47 mẫu
- Thí nghiệm cắt cánh: Tiến hành thí nghiệm tại vị trí gần lỗ khoan có lỗ khoan
cắt ngang để xác định sức chống cắt không thoát nớc Su. Cự ly cắt 2m cắt 1 lần,
chiều sâu cắt cánh dự kiến là 18m
Khối lợng cắt cánh: 25 điểm cắt cánh x 9 lần/1 điểm= 225 lần
4.3. Công tác khoan địa chất cống hộp.
- Mỗi vị trí cống hộp trên tiến hành khoan thăm dò địa chất có kết hợp với thí
nghiệm SPT, chiều sâu mỗi lỗ khoan dự kiến là 40 m.
- Tại mỗi lỗ khoan cứ 2 m hoặc địa tầng thay đổi thì tiến hành thí nghiệm SPT
và lấy 1 mẫu đất nguyên dạng, số lợng khoan và lấy mẫu nh sau:
Bảng tổng hợp số lỗ khoan cống hộp
TT
Khẩu độ
cống hộp
Lý trình
Số lỗ
khoan
Chiều sâu
khoan dự kiến
Lấy mẫu
nguyên dạng
1 (3x3)m Km43+202.50 1 40m 20 mẫu
2 (3x3)m Km45+43.75 1 40m 20 mẫu
3 (4x2.4)m Km45+563.00 1 40m 20 mẫu
4 (3x3)m Km45+973.12 1 40m 20 mẫu
5 (3x2.5)m Km47+4.50 1 40m 20 mẫu
Phòng thiết kế 3

13
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
Tổng cộng 5 200m 100 mẫu
- Tiến hành thí nghiệm nh sau:
+ Thí nghiệm thông thờng 70% số mẫu thí nhiệm/1lỗ khoan
+ Thí nghiệm đặc biệt bao gồm các thí nghiệm sau:
* Nén cố kết xác định Cv: 4 mẫu
* Thí nghiệm cắt bằng máy nén 3 trục sơ đồ : UU 2 mẫu, CU 4 mẫu
- Công tác khoan kết thúc khi thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:
+ Khi khoan vào lớp đất chịu lực đủ lớn (Địa tầng có số nhát búa thí nghiệm SPT
- N50 và liên tiếp trong 5 lần thí nghiệm tiếp theo, khoảng cách giữa 2 lần thí
nghiệm liền nhau không lớn hơn 1.5m).
+ Trong trờng hợp khoan vào đá cứng thì chiều sâu khoan tối thiểu là 3m, nếu
gặp hang Các-xtơ thì phải xuyên qua và vào lớp đá gốc tối thiểu là 3m.
- Khối lợng dự kiến.
+ Xác định vị trí lỗ khoan cống hộp : 5 vị trí
+ Tổng chiều dài khoan đất cấp 1-3: 200 m
+ Lấy mẫu nguyên dạng: 2m/1mẫu: 100 mẫu
+ Thí nghiệm mẫu nguyên dạng: 70% số mẫu = 70x100=70 mẫu
+ Thí nghiệm nén cố kết: 4x5 lỗ = 20 mẫu
+ Thí nghiệm UU: 2x5 lỗ=10 mẫu
+ Thí nghiệm CU:4x5lỗ= 20 mẫu
+ Thí nghiệm SPT: 100 lần
4.4. Công tác khoan địa chất cầu trung và cầu nhỏ:
- Nguyên tắc mỗi mố, trụ cầu khoan một lỗ có xét đến tận dụng các lỗ khoan
trong bớc lập dự án đầu t (Lỗ khoan này sử dụng đợc khi cách vị trí mố trụ <7m),
độ sâu các lỗ khoan tuỳ từng cầu, bình quân sâu 60 m/lỗ. Trong quá trình khoan cứ
2m lấy một mẫu thí nghiệm và đóng 1 lần SPT.
bảng dự kiến khối lợng khoan địa chất cầu trung và cầu nhỏ
Phòng thiết kế 3

14
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
Thứ
tự
Tên cầu Lý trình Sơ đồ cầu
Tổng
số
LK
Số LK
tận dụng
bớc
TKCS
Số LK
bớc
TKKT
Chiều sâu
khoan
thêm dự
kiến
1 Cái Nhúc Km39+717.35 3x20m 4 2 2 60 m/1lỗ
2 Năm Lái Km40+306.00 1x20m 2 1 1 40m/1lỗ
3 Tám Lễ Km40+944.80 3x15m 4 2 2 60m/1lỗ
4 Chín Tuyền Km41+493.00 1x20m 2 2
5 Đập Đá Km42+018.70 1x20m 2 2
6 Miếu Hội Km42+575.50 3x15m 4 2 2 60m/1lỗ
7 Bà Lâm Km43+789.71 (15+24+15)
m
4 2 2 60m/1lỗ
8 Cái Sình Km44+539.00 3x15m 4 2 2 60m/1lỗ
9 Xá Toán Km45+400.00 1x20m 2 2

10 Trâm Bầu Km45+726.00 1x15m 2 1 1 40m/1lỗ
11 Cầu Mới Km46+794.21 3x24m 4 2 2 60m/1lỗ
Tổng cộng 34 20 14
Phòng thiết kế 3
15
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
- Khối lợng khoan dự kiến:
+ Xác định vị trí lỗ khoan : 14 vị trí.
+ Tổng số m dài khoan: 800 m
+ Lấy mẫu nguyên dạng: 800m/2m= 400 mẫu
+ Thí nghiệm thông thờng: 70% số mẫu/1cầu: 280 mẫu
+ Thí nghiệm đặc biệt với mỗi cầu trung và cầu nhỏ thí nghiệm nh sau:
- Nén cố kết xác định Cv: 4 mẫu/1cầu x 8 cầu = 32 mẫu
- Thí nghiệm cắt bằng máy nén 3 trục sơ đồ :
* Sơ đồ UU: 2 mẫu/1cầu x 8 cầu = 16 mẫu
* Sơ đồ CU: 4 mẫu/1cầu x 8 cầu = 24 mẫu
+ Thí nghiệm SPT: 400 lần.
- Công tác khoan cầu kết thúc khi thoả mãn 1 trong các điều kiện sau:
+ Khi khoan vào lớp đất chịu lực đủ lớn (Địa tầng có số nhát búa thí nghiệm SPT
- N50 và liên tiếp trong 5 lần thí nghiệm tiếp theo, khoảng cách giữa 2 lần thí
nghiệm liền nhau không lớn hơn 1.5m).
+ Trong trờng hợp khoan vào đá cứng thì chiều sâu khoan tối thiểu là 3m, nếu
gặp hang Các-xtơ thì phải xuyên qua và vào lớp đá gốc tối thiểu là 3m.
4.5. Khảo sát vật liệu xây dựng và đất đắp:
Tiến hành điều tra đo vẽ các mỏ đá, đất nhằm đáp ứng nhu cầu về trữ lợng cũng
nh chất lợng cho công tác xây dựng đoạn nền đờng và các công trình dọc tuyến do
đơn vị đảm nhận. Nội dung công tác khảo sát mỏ đất đắp và vật liệu xây dựng nh
sau:
a) Mỏ đá và các mỏ vật liệu xây dựng khác:
- Tại mỗi mỏ, đá, sỏi cát đang khai thác cần điều tra các số liệu về vị trí của

mỏ, đơn vị chủ quản, chất lợng, trữ lợng, khả năng cung cấp, giá thành vật liệu ở
thời điểm hiện tại và phơng án vận chuyển tới công trình.
- Tại mỗi mỏ, đá, sỏi cát cha khai thác cần tiến hành điều tra đo vẽ (không làm
bình đồ) số liệu về vị trí mỏ, sơ họa cự ly vận chuyển, dự tính trữ lợng, tiến hành
lấy xác nhận của địa phơng và phơng án vận chuyển đến chân công trình, và tại
mỗi mỏ tiến hành lấy 2 mẫu để phân tích trong phòng thí nghiệm.
Khối lợng : điều tra mỗi loại 1mỏ : 1 mỏ đá , 1 mỏ cát xây dựng
b) Mỏ đất đắp, cát đắp:
- Đối với các mỏ đất không tiến hành công tác điều tra đo vẽ chỉ lấy số liệu về
vị trí mỏ, sơ họa cự ly vận chuyển, dự tính trữ lợng, tiến hành lấy xác nhận địa ph-
ơng, và tại mỗi mỏ tiến hành lấy 2 mẫu đất (mỗi mẫu khoảng 30kg) để phân tích
trong phòng thí nghiệm.
- Khối lợng : Khảo sát 2 mỏ đất đắp, 2 mỏ cát
* Lu ý: các mỏ VLXD cần thể hiện rõ tên mỏ, trữ lợng, cự ly và phơng án vận
chuyển đến chân công trình, công suất khai thác, hồ sơ chất lợng vật liệu.
4.6. Nội dung công tác thí nghiệm địa chất vầ vật liệu xây dựng:
a) Công tác lấy mẫu :
Phòng thiết kế 3
16
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
- Công tác lấy mẫu khoan, bảo quản và vận chuyển đợc thực hiện theo quy
trình khoan và khảo sát địa chất.
- Lấy mẫu nớc: Tại vị trí cầu lấy 2 mẫu nớc lúc triều cờng và triều kiệt để thí
nghiệm về ăn mòn bê tông.
b) Công tác thí nghiệm hiện trờng :
- Tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tại các lỗ khoan cầu , các lỗ
khoan cống dùng móng cọc: trung bình 2m sâu một thí nghiệm. Công tác thí
nghiệm đợc tiến hành theo qui định hiện hành .
- Thí nghiệm cắt cánh hiện trờng cho phần tuyến :
+ Tiến hành thí nghiệm cắt cánh hiẹn trờng lân cận các lỗ khoan tuyến tại các

vị trí đất yếu .
+ Tại các vị trí cắt cánh trung bình 2m theo chiều sâu tiến hành một lần cắt
cánh, số lần cắt trong một lỗ dự kiến 9 lần.
+ Mũi cắt dùng loại cánh lớn
c) Thí nghiệm trong phòng :
- Tất cả các mẫu thí nghiệm trong phòng đợc tiến hành theo tiêu chuẩn Việt
Nam hiện hành.
- Trên cơ sở kết quả khoan, mô tả và thí nghiệm hiện trờng sẽ phân tích lựa
chọn mẫu đất đặc trng mang tính đại diện cho các đơn nguyên địa chất phát hiện đ-
ợc để đa ra các yêu cầu thí nghiệm. Số lợng mẫu thí nghiệm phải đủ để nêu đợc
những đặc trng cơ bản của các đơn nguyên địa chất; mỗi chỉ tiêu thí nghiệm ở mỗi
trạng thái phải có tối thiểu 6 kết quả thí nghiệm. Việc thị nghiệm đợc tiến hành
cho tất cả các lớp đất , kể cả lớp đất đắp bề mặt ứng với mỗi loại mẫu đất cần xác
định các chỉ tiêu cụ thể nh sau :
+ Đối với đất dính : Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt P%;
Độ ẩm W%; Tỷ trọng ; Dung trọng tự nhiên ; Dung trọng khô
d
, độ bão hoà
S
r(
(%); Độ lỗ rỗng n(%); lực dính c (kG/cm
2
) ; Góc nội ma sát
O
; Giới hạn chảy,
dẻo : W
L
%, W
P
%, Độ sệt B ; hệ số lỗ rỗng theo các cấp áp lực : 0.0; 0.25; 0.50;

1.0; 2.0;3.0 kG/cm
2
; hệ số cố kết C
v
theo các cấp áp lực; hàm lợng hữu cơ (nếu
có ); Hệ số nén lún.
+ Đối với đất rời: Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt P%; Tỷ
trọng ; Hệ số độ lỗ rỗng lớn nhất :
max
; hệ số độ lỗ rỗng min :
min
; Góc nghỉ
khô :
d
; Góc nghỉ ớt :
w
+ Đối với đất bùn yếu bề mặt cần tiến hành thí nghiệm thêm: Tiến hành thí
nghiệm nén cố kết với các cấp áp lực : P = 0.0 ; 0.25; 0.5 ; 1.0 ; 2.0 kG/cm
2
trên một
số mẫu đặc trng cho từng đoạn tuyến (nén chậm ), xử lý số liệu để có C
r,
, C
c
, C
v
+ Đối với đất đắp:
Thí nghiệm P%, W
TN
%, W

L
%, W
P
%,

,

Cmax
.,

Cmin
. CBR
Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn.
Thí nghiệm mô đuyn đàn hồi trong phòng.
+ Đối với cát đắp: Thí nghiệm P%,
W
,
C
,
max
,
min
,

., mô dun độ lớn.
CBR, thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn.
Phòng thiết kế 3
17
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
+ Đối với mẫu đá: Thí nghiệm độ kháng nén khô và kháng nén bão hoà, độ

mài mòn LA. hàm lợng hạt dẹt, độ dính bám nhựa
+ Đối với cát xây dựng: Cấp phối hạt, mô đun độ lớn, hàm lợng tạp chất.
C.nội dung công tác thiết kế.
I. Thiết kế tuyến:
Khi thiết kế tuân thủ theo các tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật: Đờng quốc lộ 4 làn xe, có xem xét yếu tố phát triển
trong tơng lai thành đờng cao tốc. Giai đoạn I đầu t đờng cấp III đồng bằng
(Vtk=80km/h theo TCVN4054-2005 có xem xét yếu tố phát triển trong tơng lai).
- Quy mô xây dựng.
+ Bán kính đờng cong nằm tối thiểu: Rmin=240 m
+ Độ dốc dọc lớn nhất: i=6%.
+ Chiều dài hãm xe hay tầm nhìn dừng xe: 100m.
+ Bề rộng nền đờng Bn=11.5m
+ Bề rộng xe chạy: Bm=10m.
+ Bề rộng lề: Blề=2x0.75m.
- Kết cấu áo đờng:
+ Mô đuyn đàn hồi yêu cầu: Eyc140Mpa.
+ Bê tông nhựa nóng chặt, hạt trung dày 7cm.
+ Tới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.5kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại II dày 25cm.
Vải địa kỹ thuật ngăn cách kết cấu áo đờng với nền cát.
Nền cát đầm chặt K=0.98, Eyc=50Mpa.
2. Thiết kế cống:
- Căn cứ HS địa chất và số liệu khảo sát chi tiết ngoài hiện trờng tiến hành thiết
kế theo số liệu KS thực tế
- Thiết kế kết cống bê tông cốt thép theo quy trình 22TCN-18-79 .
- Các thiết kế điển hình đợc tham khảo.
+ Thiết kế điển hình cống tròn BTCT 533-01-01, 533-01-02.
+ Thiết kế điển hình cống hộp BTCT lắp ghép 86-04X, 86-05X.

- Bản vẽ cống bao gồm kích thớc hình học, và các kết cấu chủ yếu
3. Thiết kế cầu:
a) Thuyết minh chung
b) Thiết kế :
- Bình đồ vị trí cầu, cắt dọc tuyến phạm vi cầu.
- Bố trí chung kết cấu
- Các bản vẽ chi tiết từng hạng mục của cầu
- Thiết kế đờng đầu cầu và vuốt nối
- Thiết kế thi công chỉ đạo
4. Thiết kế xử lý nền đất yếu:
Phòng thiết kế 3
18
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
a) Thuyết minh chung
b) Thiết kế :
- Bình đồ vị trí xử lý
- Cắt dọc xử lý nền đất yếu
- Cắt ngang xử lý nền đất yếu.
- Biện pháp thi công
5. Thiết kế an toàn giao thông:
Thiết kế cọc tiêu, biển báo theo điều lệ biển báo đờng bộ 22TCN 237-01
D. Hồ sơ giao nộp
I. Hồ sơ khảo sát
1. Tài liệu hồ sơ khảo sát địa hình:
Báo cáo khảo sát địa hình lập lới đờng chuyền cấp 2 và đo cao kỹ thuật
2. Tài liệu khảo sát tuyến:
1- Thuyết minh khảo sát tuyến
2- Bình đồ tuyến
3- Cắt dọc tuyến
4- Cắt ngang tuyến

5- Bình đồ nút giao, đờng giao.
6- Cắt dọc nút giao, đờng giao
7- Cắt ngang đờng giao
10- Bảng thống kê vị trí và khẩu độ dự kiến đặt cống, bình đồ, cắt dọc cống,
11- Bảng điều tra thống kê đền bù, giao với đờng điện:
3. Tài liệu khảo sát cầu
1- Thuyết minh khảo sát cầu
2- Bình đồ cầu
3- Cắt dọc cầu
4- Cắt ngang đờng đầu cầu.
5- Cắt dọc tim kênh
6- cắt ngang thợng, hạ lu và cắt ngang hình thái.
4. Tài liệu thuỷ văn cầu.
1- Bản tính thuỷ văn tuyến, cầu cống.
2- Biểu điều tra thủy văn tuyến, cầu, cống, tình hình xói lở tại khu vực cầu
3- Các văn bản làm việc với cơ quan chức năng địa phơng về vị trí ,khẩu độ và
cao độ đặt cống.
5. Tài liệu khảo sát địa chất công trình
Báo cáo khảo sát địa chất công trình nền đờng, cầu, cống
6.Hồ sơ mỏ điều tra mỏ vật liệu xây dựng đến chân công trình
II. Hồ sơ thiết kế:
1. Thuyết minh chung
2. Hồ sơ thiết kế tuyến
3. Hồ sơ thiết kế công trình trên tuyến (phần cống)
Phòng thiết kế 3
19
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
4. Hồ sơ thiết kế cầu (11 cầu)
5. Hồ sơ thiết kế xử lý nền đờng đất yếu.
6. Hồ sơ thiết kế an toàn giao thông

E. Tiến độ thực hiện
Dự kiến công tác khảo sát và thiết kế nh sau:
- Khảo sát ngoài hiện trờng dự kiến: 2.5 tháng
- Công tác nội nghiệp: 1 tháng
- Công tác thiết kế: 2 tháng.
Bảng tổng hợp khối lợng khảo sát thiết kế
Tt Hạng mục công việc đ. Vị Kh. L
I Công tác khảo sát địa hình
I.1 Khảo sát địa hình tuyến
1 - Lập bổ sung mốc đờng chuyền C2 mốc 30
2 - Tận dụng mốc đờng chuyền chỉ đo vẽ mốc 11
3 - Đo vẽ lới cao độ kỹ thuật km 8.252
4
- Lập bình đồ tuyến tỷ lệ1/2000, địa hình cấp III, đờng
cấp I
ha 82.52
5
- Đo vẽ cắt dọc tuyến tỷ lệ: 1/2000,1/200 địa hình Cấp III,
đờng cấp I
m 8252
6
- Đo vẽ cắt ngang tuyến tỷ lệ:1/200 địa hình CIII, đờng
cấp I
m 41300
I.2 Khảo sát nút giao, đờng giao
1 - Đo bình đồ nút giao tỷ lệ1/500 địa hình cấp III, đờng cấp I. ha 26
2
- Đo vẽ cắt dọc các nhánh nút giao tỷ lệ 1/2000,1/200
địa hình cấp III, đờng cấp I.
m 870

3
- Đo vẽ cắt ngang các nhánh trong nút giao tỷ lệ 1/200
m 8700
4 - Khảo sát đờng giao cái 9
I.3 Khảo sát địa hình cầu
1 - Lập mốc khống chế vị trí cầu mốc 44
2 - Lập mốc định vị tim cầu mốc 22
3 - Đo vẽ bình đồ cầu ha 73.436
4
- Đo vẽ cắt dọc tim cầu
m 3671.8
I.4 Khảo sát địa hình cống khẩu độ >1.25m
1
- Đo vẽ bình đồ cống tỷ lệ 1/500
ha 14
Phòng thiết kế 3
20
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
2
- Đo vẽ cắt dọc cống tỷ lệ 1/100.
m 1400
I.5 Khảo sát đờng công vụ
1
- Đo bình cắt dọc đờng công vụ tỷ lệ: 1/2000,1/200 đờng cấp
IV, địa hình cấp III.
m 2000
2
- Đo vẽ cắt ngang đờng công vụ tỷ lệ 1/200 đờng cấp IV,
địa hình cấp III.
m 13200

II Khảo sát thuỷ văn cầu
1 - Điều tra cụm mực nớc tuyến cụm 8
2 - Điều tra cụm mực nớc cầu cụm 11
3 - Thu thập tài liệu, số liệu thuỷ văn công 10
4
- Đo mặt cắt lu lợng, thợng, hạ lu kênh tỷ lệ:1/100,
1/1000.
m 3300
5 - Đo cắt dọc tim kênh tỷ lệ :1/100, 1/1000. m 2200
III khảo sát địa chất
III.1 Khảo sát địa chất nền đờng
1 - Đo vẽ bình đồ địa chất nền đờng theo dải băng ha 82.52
2 - Xác định vị trí lỗ khoan nền đờng đất yếu lỗ 91
3 - Khoan địa chất nền đờng đất cấp 1-3 chiều sâu<30m m 2570
4 - Lấy mẫu nguyên dạng. mẫu 785
5 - Thí nghiệm mẫu nguyên dạng mẫu 471
6 - Thí nghiệm xác định Cv (thí nghiệm nén cố kết) Mẫu 47
7 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU Mẫu 23
8 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU Mẫu 47
9 - Thí nghiệm cắt cánh hiện trờng lần 225
III.2 Khảo sát địa chất cầu trung và cầu nhỏ và cống hộp
1 - Số lỗ khoan cầu+cống hộp (5+14) lk 19
2
- Khoan địa chất cầu đất cấp 1-3 (200+800) chiều sâu
<60m
m 1000
3 - Lấy mẫu nguyên dạng (200+400) mẫu 500
4 - Thí nghiệm mẫu nguyên dạng (70+280) mẫu 350
5
- Thí nghiệm xác định Cv (thí nghiệm nén cố kết)

(20+32)
Mẫu 52
6 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ UU (10+16) Mẫu 26
7 - Thí nghiệm nén 3 trục sơ đồ CU (20+24) Mẫu 44
8 - Thí nghiệm SPT đất cấp 1-3 (100+400) lần 500
Phòng thiết kế 3
21
Đề cơng khảo sát và thiết kế Bớc: Thiết kế kỹ thuật
9 - Thí nghiệm mẫu nớc. Mẫu 22
IV Khảo sát mỏ vật liệu xây dựng
1 - Mỏ đá và các mỏ xây dựng VLXD khác Mỏ 2.0
2 - Mỏ đất đắp Mỏ 2.0
3 - Thí nghiệm mẫu mẫu 4
ngời lập công ty CP t vấn đầu t XD CT gt 1-cienco1
trần đình thanh
Phòng thiết kế 3
22

×