MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION
(Bilingual)
June Intake, 2009
Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)
Nhập học: 6/2009
Subject code (Mã môn học):
MGT510
Subject name (Tên môn học): Quản trị chiến lược
Assignment No. (Tiểu luận số): Đồ án
Student Name: Trần Thế Hùng
Mã số: E0900098
HELP
TÊN KHĨA HỌC: Tích (√) vào ơ lựa chọn
Họ và tên Học viên
MBA
√
: Trần Thế Hùng
Khóa học (thời điểm nhập học) : Ev9-6/2009
Môn học
: Quản trị chiến lược
Mã môn học
: MGT 510
Họ và tên giảng viên
: TS Đào Tùng
Bài tập số
: Đồ án
Hạn nộp
: 10/01/2011
Số từ
: 8.551
Cam đoan của Học viên:
Tôi xin khẳng định đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử của Đại học HELP và tôi xin cam
đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng quy định đề ra.
Ngày nộp bài: 10/01/2011
Chữ ký:
Trần Thế Hùng
Lưu ý:
- Giáo viên có quyền khơng chấm nếu bài làm khơng có chữ ký
- Học viên sẽ nhận điểm không nếu vi phạm cam đoan trên
1
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cơ của các mơn học của
chương trình MBA quản trị kinh doanh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
kiến thức. Và đặc biệt xin cảm ơn giảng viên Mr. Ravi Varmman
Kanniappa và thầy Đào Tùng tận tình hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời
gian thực hiện đồ án.
Xin chân thành cảm ơn các bạn lớp EV9 đã trao đổi kiến thức trong
suốt quá trình học và thực hiện đồ án.
Trong q trình làm đồ án tơi đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn sẽ
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự thơng cảm và
chỉ bảo tiếp tục của các thầy cô.
Tháng 12 năm 2010
Học viên
Trần Thế Hùng
2
* Mục Lục :
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC HIỆN TẠI CỦA CƠNG TY CP THƢƠNG MẠI
ĐẠT THÀNH THEO MƠ HÌNH DELTA VÀ BẢN ĐỒ CHIẾN LƢỢC ........... 5
GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu ............................................... 5
2. Đối tượng nghiên cứu và kết quả dự kiến ................................................. 6
3. Bố cục của đồ án .......................................................................................... 6
CHƢƠNG I ........................................................................................................... 7
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ................................................................................ 7
1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược ...................................... 7
2. Một số cơng cụ phân tích chiến lược ......................................................... 8
CHƢƠNG II ....................................................................................................... 11
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 11
1. Các nhiệm vụ phải thực hiện.................................................................... 11
2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 11
3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 11
4. Một số khó khăn khi nghiên cứu ............................................................. 14
CHƢƠNG III....................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC CỦA CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI ĐẠT
THÀNH ............................................................................................................... 15
1. GIỚI THIỆU CÔNG TY .......................................................................... 15
2. Định vị chiến lược của công ty CP thương mại Đạt Thành .................. 17
3. Nêu chiến lược hiện tại của công ty CP thương mại Đạt Thành thông
qua các yếu tố cơ bản của mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lược . 17
4. Mơi trường bên trong và bên ngồi của công ty CP thương mại Đạt
Thành.............................................................................................................. 19
5. Mô phỏng mô hình Delta Project và bản đồ chiến lược hiện tại .......... 25
CHƢƠNG IV ...................................................................................................... 27
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI
ĐẠT THÀNH ...................................................................................................... 27
1. Sự gắn kết sứ mệnh và quá trình thực hiện chiến lược của cơng ty..... 27
2. Tính hiệu quả của chiến lược hiện tại đối với môi trường bên trong và
bên ngồi. ....................................................................................................... 27
3. Khó khăn về nối lực đối với mơi trường cạnh tranh. ............................ 28
4. Khó khăn nảy sinh từ quá trình triển khai chiến lược .......................... 28
3
CHƢƠNG V ........................................................................................................ 29
ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC MỚI CỦA CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI ĐẠT
THÀNH ............................................................................................................... 29
1. Xây dựng chiến lược kinh doanh qua mơ hình Delta Project............... 29
2. Xây dựng chiến lược kinh doanh bằng Bản đồ chiến lược ................... 31
3. Kế hoạch phát triển kinh doanh của công ty CP thương mại Đạt
Thành giai đoạn 2010-2015 .......................................................................... 33
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 35
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ................................................................................... 36
1. Viễn cảnh của công ty .................................................................................. 36
2. Sứ mệnh của cơng ty là gì? ....................................................................... 36
3. Mục tiêu của công ty? ............................................................................... 36
4. Các chiến lược cạnh tranh? ...................................................................... 36
5. Công ty CT thương mại ĐạtThanh nên tập trung vào sản phẩm nào? ...... 37
4
ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY CP
THƯƠNG MẠI ĐẠT THÀNH THEO MƠ HÌNH DELTA VÀ BẢN
ĐỒ CHIẾN LƯỢC
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu
1.1. Lý do chọn đề tài
Từ lâu huyện Văn Yên (Yên Bái) đã nổi tiếng với sản phẩm của cây quế vỏ trên thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc. Về sản lƣợng, diện tích quế Văn Yên đứng thứ nhất trong toàn
quốc. Về chất lƣợng tinh dầu, quế Văn Yên đƣợc xếp thứ hai toàn quốc, sau quế Trà Mi tỉnh
Quảng Nam .
Trong những trƣớc đây, khi thị trƣờng Đơng Âu tan rã thì sản phẩm quế khơng cịn đầu
ra cho vùng nguyên liệu quế Văn Yên. Thị trƣờng trong nƣớc thì manh mún. Việc tiêu thụ quế
là vấn đề đƣợc các cơ quan chức năng và nhân dân huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái đặc biệt
quan tâm. Diện tích cây quế của huyện Văn Yên lên tới gần 20.000 ha mà nơi tiêu thụ cây quế
là rất khó khăn.
Trong vài năm trở lại đây nhu cầu các sản phẩm làm từ quế tăng mạnh trở lại. Vì vậy vùng
quế trên địa bàn huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái lại sôi động trở lại. Hiện tại trên huyện chủ yếu
có ba cơng ty trồng, thu mua, chế biến và sản xuất các sản phẩm từ cây quế. Việc đánh giá,
phân tích chiến lƣợc của các cơng ty này có ảnh hƣởng quan trọng tới hiệu quả kinh doanh
của công ty, góp phần bảo tồn cây quế truyền thơng của huyện Văn Yên; tạo công ăn việc làm
cho bà con trong vùng quế; nâng cao hiệu quả của rừng; góp phần vào cơng cuộc xố đói
giảm nghèo tại vùng quế nói riêng và cả của tỉnh Yên bái nói chung. Vì vậy tơi chọn đề tài
“ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƢỢC HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY CP THƢƠNG MẠI ĐẠT THÀNH
THEO MÔ HÌNH DELTA VÀ BẢN ĐỒ CHIẾN LƢỢC”
1.2. Mục đích nghiên cứu
Các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm từ quế, đã
có những chiến lƣợc kinh doanh cho riêng mình nhƣng trong điều kiện hội nhập kinh tế thế
giới, chiến lƣợc phát triển kinh doanh của mỗi doanh nghiệp địi hỏi tính khoa học cao, sự phù
hợp với điều kiện thực tế của mỗi doanh nghiệp mới có thế đạt hiệu quả trong hoạt động kinh
5
doanh của mình. Trong để tài này tơi hy vọng rằng với những kiến thức đã học và những thực
tế đã trải qua, tơi sẽ tiến hành phân tích, đánh giá đƣợc chiến lƣợc phát triển kinh doanh của
Công ty CP thƣơng mại Đạt Thành tìm ra những điểu mạnh, điểu yếu, những điều chƣa phù
hợp trong chiến lƣợc của cơng ty, từ đó sẽ đƣa ra những giải pháp nhằm giúp công ty nâng
cao hiệu quả kinh doanh và phát triển bền vững.
2. Đối tượng nghiên cứu và kết quả dự kiến
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu chiến lƣợc phát triển kinh doanh của công ty CP thƣơng mại Đạt thành
– Công ty thu mua các loại sản phẩm từ quế, chế biến tinh dầu và sản xuất ván ép từ gỗ quế.
2.2. Kết quả mong muốn
- Bằng các cơng cụ cơ bản: Mơ hình Delta Project, Bản đồ chiến lƣợc và các công cụ hỗ trợ
mô tả đƣợc thực trạng chiến lƣợc của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành
- Xây dựng đƣợc chiến lƣợc của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành đến năm 2015 qua các
công cụ Quản trị chiến lƣợc đã nghiên cứu.
- Đề xuất một cách tổng quát, khoa học chiến lƣợc kinh doanh của công ty CP thƣơng mại Đạt
Thành đến 2015 một cách hiệu quả nhất.
3. Bố cục của đồ án
Nội dung chính đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Giới thiệu chung
Chƣơng I: Tổng quan lý thuyết
Chƣơng II: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơn III: Thực trạng chiến lƣợc của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành
Chƣơng IV: Đánh giá chiến lƣợc của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành
Chƣơng V: Đề xuất và đƣa ra kế hoạch chiến lƣợc thực thi của CP thƣơng mại Đạt
Thành
Kết luận
6
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
1. Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến lược
1.1. Các giai đoạn phát triển của lý thuyết quản trị chiến lược
1.1.1. Giai đoạn đầu: Các phát triển nội tại
Lĩnh vực quản trị chiến lƣợc đƣợc khởi đầu từ những năm 1960, những tác phẩm có ảnh
hƣởng rất lớn đó là “Chiến lƣợc và cấu trúc” của Chandler năm 1962, “Chiến lƣợc công ty”
của Ansoff năm 1965 và giáo trình của trƣơng Harvard “Chính sách kinh doanh: bài học và
tình huống” do Andrews trong các tác phẩm này đề cập đến trƣờng phái hoạch định với bốn
bộ phận: phạm vi thị trƣờng – sản phẩm, véc tơ tăng trƣởng, lợi thế cạnh tranh và sự cộng
hƣởng cịn đƣa ra mơ hình SWOT: Strengts (các điểm mạnh) – Weaknesses (các điểm yếu) –
Opportunities (các cơ hội) – Threats (các đe dọa).
1.1.2. Giai đoạn giữa: Hướng về tổ chức ngành
Ở giai đoạn này có Porter với mơ hình năm lực lƣợng cạnh tranh. Khả năng để giành lợi
thế cạnh tranh chủ yếu chỉ là một cách thức doanh nghiệp định vị và tự gây khác biệt trong
một ngành với việc sử dụng các công cụ chủ yếu đó là mơ hình năm lực lƣợng cạnh tranh, các
chiến lƣợc chung và chuỗi giá trị.
1.1.3. Hiện nay: hướng về nguồn lực của doanh nghiệp
Dựa trên các quan điểm của Ansoff, Penrose,.. Barney đã đƣa ra quan điểm dựa trên nguồn
lực với bốn tiêu chuẩn đánh giá nguồn lực đó là: đáng giá, hiếm, khó bắt chƣớc, khơng thể
thay thế,…Sau đó Hamel&Prahalad đa đƣa ra các quan niệm nhƣ “năng lực cốt lõi” “ý định
chiến lƣợc” và một số trƣờng phái khác nhƣ trƣờng phái văn hóa, trƣờng phái tƣ duy và từ đó
đƣa mơ hình quản trị chiến lƣợc căn bản ra đời, cũng nhƣ là thuyết mô hình Delta Project và
Bản đồ chiến lƣợc,…
1.2. Một số khái niệm quản trị chiến lược
1.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Chiến lƣợc là phƣơng hƣơng và quy mô của một tổ chức trong dài hạn: chiến lƣợc sẽ mang lại
lợi thế cho tổ chức thông qua việc sắp xếp tối ƣu các nguồn lực trong môi trƣờng cạnh tranh
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và kỳ vọng của các nhà góp vốn
Chiến lƣợc doanh nghiệp – liên quan đến mục tiêu tổng thể và quy mô của doanh
nghiệp để đáp ứng đƣợc những kỳ vọng của ngƣời góp vốn. Đây là một cấp độ quan trọng do
7
nó chịu ảnh hƣởng lớn từ các nhà đầu tƣ trong doanh nghiệp và đồng thời nó cũng hƣớng dẫn
quá trình ra quyết định chiến lƣợc trong tồn bộ doanh nghiệp. Chiến lƣợc doanh nghiệp
thƣờng đƣợc trình bày rõ ràng trong “tuyên bố sứ mệnh”.
Chiến lƣợc kinh doanh - liên quan nhiều hơn tới việc làm thế nào một doanh nghiệp có thể
cạnh tranh thành cơng trên một thị trƣờng cụ thể. Nó liên quan đến các quyết định chiến lƣợc
về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các
đối thủ, khai thác và tạo ra đƣợc các cơ hội mới...
1.2.2. Khái niệm về quản trị chiến lược
Một tổ chức khơng có chiến lược rõ ràng giống như con tàu khơng bánh lái chỉ quay
lịng vịng tại chỗ (joel Ross and Michae Kami) bởi vậy Chiến lƣợc là xác định các mục đích
và mục tiêu cơ bản, lâu dài của một doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động và phân bổ
nguồn nhân lực cần thiết cho các mục tiêu này.Chiến lƣợc của một Công ty bao gồm tập hợp
các hoạt động cạnh tranh và các hƣớng tiếp cận kinh doanh mà Ban Giám đốc Công ty cần để
điều hành Công ty.
Quản trị chiến lƣợc là một bộ các quyết định quản trị và các hành động xác định hiệu
suất dài hạn của một cơng ty (sốt xét mơi trƣờng, xây dựng chiến lƣợc, thực thi chiến lƣợc và
đánh giá kiểm soát chiến lƣợc) (Giới, Liêm, Hải, 2009, p11).
Chiến lược sẽ được kiểm soát như thế nào? – Quản trị chiến lược
Theo nghĩa rộng nhất, quản trị chiến lƣợc là q trình thực hiện “các quyết định chiến lƣợc” –
đó là các quyết định trả lời đƣợc những câu hỏi đã nêu. Trên thực tế, quá trình quản trị chiến
lƣợc hồn chỉnh bao gồm 3 phần đƣợc mơ tả trong biểu đồ sau:
2. Một số cơng cụ phân tích chiến lược
2.1. Mơ hình Delta và Bản đồ chiến lược: hai cơng cụ quan trọng
2.1.1. Mơ hình Delta:
Ở mơ hình Delta, điểm mới của nó đó là tam giác phản ánh 3 định vị chiến lƣợc của
doanh nghiệp bao gồm: Giải pháp khách hàng; sản phẩm và định vị hệ thống
Mục tiêu: Mở ra một cách tiếp cận chiến lƣợc mới cho doanh nghiệp trên cơ sở xác định
sản phẩm tốt (Chi phí thấp hay khác biệt hóa) khơng phải con đƣờng duy nhất dẫn đến thành
công hoặc cách tiếp cận chiến lƣợc theo chiến lƣợc Delta là xác lập xây dựng chiến lƣợc với
triển khai chiến lƣợc thông qua cái gọi là quy trình thích ứng.Quy trình này đƣợc thể hiện với
3 nội dung cơ bản: Hiệu quả hoạt động; Đổi mới; Định hƣớng khách hàng.
8
Mơ hình Delta
Các giải pháp khách
hàng tồn diện
Các thành phần cố định
vào hệ thống
Sản phẩm tốt nhất
Sứ mệnh kinh doanh
Cơ cấu ngành
Xác định vị trí cạnh tranh
Cơng việc kinh doanh
Lịch chiến lược
Đổi mới, cải tiến
Hiệu quả hoạt động
Xác định khách hàng mục tiêu
Lịch trình chiến lược cho q trình thích ứng
Sơ đồ chiến lƣợc
4 quan điểm khác nhau
Tài chính, Khách hàng, Quá trình nội bộ, Học hỏi & Tăng trưởng
Ma trận kết hợp và ma trận hình cột
Thử nghiệm và Phản hồi
Hình 1. Mơ hình Delta Project
(Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia)
2.1.2. Bản đồ chiến lược:
Bản đồ chiến lƣợc đƣợc phát triển trên cở sở Bảng điểm cân bằng (Balanced Scorecard – công
cụ chuẩn hóa giữa chiến lƣợc và hoạt động của doanh nghiệp): mô tả phƣơng thức một tổ
chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến lƣợc với nhau trong mối quan hệ nhân – quả rõ
rang. Đây là một hệ thống đo lƣờng kết quả hoạt động của công ty trong đó khơng chỉ xem
xét các thƣớc đo tài chính, mà cịn cả thƣớc đo khách hàng, q trình kinh doanh, đào tạo và
phát triển.
9
Hình 2.Bản đồ chiến lƣợc
(Nguồn: Valuebasedmanagement.net)
2.2. Các cơng cụ hỗ trợ khác
-
Mơ hình PEST để phân tích mơi trƣờng vĩ mơ: cho phép phân tích các yếu tố của
mơi trƣờng vĩ mơ nhƣ Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S) và Cơng nghệ (T)
-
Phân tích mơi trƣờng ngành (Mơ hình năm lực lƣợng cạnh tranh của PORTER), bao
gồm: các nhà cung ứng; các nhà phân phối và khách hàng; các sản phẩm thay thế;
các đối thủ tiềm năng; và đặc biệt là các đối thủ hiện hữ trong ngành.
-
Phân tích mơi trƣờng bên trong (Ma trận SWOT): phân tích năng lực chiến lƣợc của
doanh nghiệp, với việc tìm ra các điểm mạnh, điểm yếu, các năng lực cốt lõi…
10
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Các nhiệm vụ phải thực hiện
1.1. Nhiệm vụ 1: Dùng mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lược để đánh giá thực
trạng chiến lược kinh doanh của công ty CP thương mại Đạt Thành và các cơng cụ khác.
Từ đó chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu trong chiến lƣợc phát triển của công ty.
Đƣa ra đề xuất, kế hoạch thực hiện triển khai theo mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến
lƣợc để chiến lƣợc có thể đạt hiệu quả nhất.
1.2. Nhiệm vụ 2: Đánh giá thực trạng chiến lược của công ty CP thương mại Đạt Thành
qua mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lược.
Qua mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lƣợc SWOT,…, mơ hình năm lực lƣợng
cạnh tranh của Porter để đƣa ra điểm mạnh, điểm yếu trong chiến lƣợc của cơng ty với mục
đích là đƣa ra một cái nhìn tổng quan về chiến lƣợc phát triển kinh doanh của cơng ty. Trên
cơ sở đó để đƣa ra những nhận xét thật khách quan về chiến lƣợc của Công ty trong giai đoạn
hiện tại.
1.3. Nhiệm vụ 3: Đề xuất ý kiến cải tiến
Từ kết quả nghiên cứu, đánh giá ở trên đƣa ra một số đề xuất xây dựng chiến lƣợc cho công
ty CP thƣơng mại Đạt Thành đến năm 2015 và kế hoạch thự thi chiến lƣợc theo mơ hình
Delta Project và Bản đồ chiến lƣợc.
2. Phương pháp nghiên cứu.
Phân tích dữ liệu bằng phƣơng pháp định tính tính và định lƣợng theo các tiêu chí của
hai cơng cụ cơ bản: Mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lƣợc và một số công cụ hỗ trợ nhƣ
năm thế lực cạnh tranh, phân tích SWOT, từ đó tiến hành thu thập thơng tin thứ cấp và sơ cấp
để làm rõ chiến lƣợc hiện tại của công ty theo hai mơ hình trên.
3. Quy trình nghiên cứu
3.1. Xác định và lên danh mục dữ liệu
Lên danh mục liệt kê các tài liệu cần để đánh giá chiến lƣợc của tập đồn theo từng yếu
tố của hai cơng cụ Mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lƣợc (các tài liệu đó đƣợc nêu chi
tiết trong tài liệu tham khảo) phân tích các tài liệu đó cái nào là nguồn thứ cấp và cái nào là tài
liệu sơ cấp.
11
3.2. Triển khai thu thập dữ liệu
3.2.1. Dữ liệu thứ cấp
Trong phần thu thập các tài liệu thứ cấp, tác giả sẽ thông qua các nguồn nhƣ
-
Báo cáo thƣờng niên của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành;
-
Báo cáo dự báo tăng trƣởng của ngành sản xuất quế;
-
Báo cáo kế hoạch nhân lực của công ty (nguồn cung cấp: lãnh đạo cơng ty).
Sau khi đã liệt kê, tìm hiểu các tài liệu thứ cấp, tác giả sẽ hệ thống hóa các số liệu bằng cách đƣa ra
một số biểu hình cột hoặc hình bánh và dùng phƣơng pháp phân tích, so sánh và phƣơng pháp biện
chứng để tìm hiểu và đánh giá thực trạng chiến lƣợc của doanh nghiệp
3.2.2. Dữ liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn sẽ đƣợc thực hiện với các ông giám đốc trong Ban điều hành của công ty.
Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào trong bốn tiêu chí: Tài chính; Khách hàng; Nội bộ;
Đào tạo và phát triển. Thời gian phỏng vấn vào cuối buổi làm việc, thời lƣợng phỏng vấn: 1520 phút.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm sẽ đƣợc thực hiện với nhóm 5 thành viên ở các lĩnh vực nhƣng cùng có
chung mục đích nghiên cứu về quản trị chiến lƣợc doanh nghiệp. Số lần thảo luận là 2 lần
trong vòng 1 giờ cho mỗi lần phỏng vấn. Lần 3 sẽ là lần kết luận cho nội dung phỏng vấn và
xin ý kiến chuyên gia để đánh giá kết quả phỏng vấn phục vụ vấn đề đang quan tâm: Và đánh
thực trạng chiến lƣợc phát triển kinh doanh của công ty.
12
3.3. Phân tích dữ liệu thu thập được
3.3.1. Mơ hình PEST được sử dụng để phân tích mơi trường vĩ mơ
Chính trị - pháp luật
Năng lực
của
ngƣời
cung cấp
Kinh tế
Nguy cơ của các đối
thủ tiềm năng
Sự ganh đua của
các công ty hiện có
Năng
lực của
khách
hàng
mua
Nguy cơ cạnh
tranh của sản
phẩm thay thế
Quốc tế
Cơng nghệ
Xã hội - Dân số
Hình 3. Mơ hình PEST đƣợc sử dụng để phân tích mơi trƣờng vĩ mơ
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia)
3.3.2. Sử dụng mơ hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER để phân tích mơi trường
ngành xây dựng
Nguy cơ của các đối
thủ tiềm năng
Năng lực
của
ngƣời
cung cấp
Sự ganh đua của
các công ty hiện có
Năng
lực của
khách
hàng
mua
Nguy cơ cạnh
tranh của sản
phẩm thay thế
Hình 4. Mơ hình 5 thế lực cạnh tranh của M.PORTER
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia)
13
3.3.3 Phân tích mơi trường bên trong – Phân tích SWOT
Mục đích chính của phân tích mơi trƣờng bên trong là nhận diện các nguồn tiềm năng
đang có tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Tiến hành phân tích: Điểm mạnh, điểm yếu, của Tổng cơng ty ĐạT THÀNH và các cơ
hội, thách thức mà tổng công ty gặp phải. Qua phân tích SWOT từ đó để khai thác điểm mạnh,
nắm bắt cơ hội vƣợt qua những thách thức, khắc phục điểm yếu để nâng cao năng lực cạnh
tranh.
4. Một số khó khăn khi nghiên cứu
Thứ nhất, các phân tích và đánh giá chủ yếu phụ thuộc vào các tài liệu thứ cấp mặc dù
cũng có số liệu từ các tài liệu sơ cấp vì vậy khơng thể kiểm chứng đƣợc thơng tin là có chính
xác hay khơng.
Thứ hai, khó khăn này là của chính tác giả bởi mặc dù rất hiểu về ngành sản xuất quế
nhƣng mới chỉ là trên lý thuyết vì vậy có thể đƣa ra những nhận định chƣa thật chính xác và
khách quan.
14
CHƯƠNG III
THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY CP THƯƠNG
MẠI ĐẠT THÀNH
1. GIỚI THIỆU CƠNG TY
1.1. Giới thiệu về cơng ty CP thương mại Đạt Thành
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty CP thƣơng mại Đạt Thành thành lập năm 2004.
- Ngƣời đại diện: ông Nguyễn Bá Thế
chức vụ: Chủ tịch HĐQT
- Giấy phép kinh doanh số: 2202000802, do Sở kế hoạch tỉnh Yên Bái cấp ngày
03/01/2004.
- Mã số thuế: 5700522949
- Tài khoản: 4211011030012 tại Ngân hàng NN&PTNT tỉnh Yên Bái
- Trụ sở: Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
- Năng lực sản xuất và sản phẩm:
- Tinh dầu quế: 300tấn/năm
- Gỗ ván ép: 20.000 m3/năm
- Chế biến vỏ quế; 500tấn/năm
1.1.2. Các sơ đồ về tổ chức – lĩnh vực hoạt động chính của công ty CP thương mại Đạt
Thành
Ð? I H? I C? ÐÔNG
BAN GIÁM SÁT
H? I Ð? NG QU? N TR?
BAN GIÁM Ð? C
PHỊNG T? CH? C - HÀNH CHÍNH
PHỊNG KINH DOANH
PHỊNG
QL
KHO
CH? A
S? N
PH? M
PHỊNG
K?
THU? T
NGUN
LI? U
PHỊNG K? TỐN - TÀI CHÍNH
CÁC NHÀ MÁY
PHÒNG QL VÙNG NGUYÊN LI? U
H? I
VÀ
CÁ
NHÂN
15
NHÀ
MÁY
S? N
XU? T
TINH
D? U
QU?
NHÀ
MÁY
S? N
XU? T
VÁN
ÉP
NHÀ
MÁY
CH?
BI? N
V?
QU?
Hình 5. Sơ đồ tổ chức Cơng ty CP thƣơng mại Đạt Thành
(Nguồn: Công ty CP thương mại Đạt Thành)
1.2. Các lĩnh vực kinh doanh chính của cơng ty
- Sản xuất tinh dầu quế
- Sản xuất gỗ ván ép từ gỗ quế
- Sản xuất các loại vỏ quế (Quế số 3, quế khâu, quế bào cắt vuông, quế ống điếu …)
1.3. Phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP thương mại Đạt Thành giai đoạn
2008 – 2010
LỢI NHUẬN HÀNG NĂM
Đơn vị: triệu đồng
Năm
sản
xuất
Sản
Doanh
phẩm
thu
Chi phí
hoạt
động
Thu
Thu
khấu hao
hoạt
động
nhập
nhập
trước
doanh
thuế
nhập
Thế thu
nghiệp
Lãi rịng
Tinh dầu
quế
10.783.999 5.409.838 5.374.161 2.000.000 3.374.161
843.540 2.530.621
2008 Gỗ ván
ép
Vỏ quế
7.849.380 5.095.893 2.753.487 2.300.000
11.954.845 8.097.986 3.856.859
453.487
500.000 3.356.859
113.372
340.115
839.215 2.517.644
Tinh dầu
quế
11.862.399 5.409.838 6.452.561 2.000.000 4.452.561 1.113.140 3.339.421
2009 Gỗ ván
ép
Vỏ quế
8.927.780 5.095.893 3.831.887 2.300.000 1.531.887
13.033.245 8.097.986 4.935.259
382.972 1.148.915
500.000 4.435.259 1.108.815 3.326.444
Tinh dầu
quế
14.019.199 5.409.838 8.609.361 2.000.000 6.609.361 1.652.340 4.957.021
2010 Gỗ ván
ép
11.084.580 5.095.893 5.988.687 2.300.000 3.688.687
Vỏ quế
15.190.045 8.097.986 7.092.059
16
922.172 2.766.515
500.000 6.592.059 1.648.015 4.944.044
(Nguồn: phịng tài chính – kế hoạch cơng ty CP thương mại Đạt Thành)
Trong 3 năm qua sản phẩm tinh dầu quế lãi rịng trung bình đạt 29,9%; gỗ ván ép lãi
rịng trung bình đạt 4,7%; sản phẩm vỏ quế lãi rịng trung bình đạt 23,8%. Cho thấy cơng ty
làm ăn có lãi nhất từ hai loại sản phẩm tinh dầu quế và vỏ quế. Còn sản phẩm gỗ ván ép làm
lợi nhuận thấp do chi phí hoạt động quá cao.
2. Định vị chiến lược của công ty CP thương mại Đạt Thành
2.1. Lựa chọn chiến lược
Công ty CP thƣơng mại Đạt Thành là một doanh nghiệp chế biến và sản xuất các sản
phẩm từ quế. Từ đó nhận thấy công ty CP thƣơng mại Đạt Thành định vị chiến lƣợc là các sản
phẩm từ quế. Theo các thông tin của cơng ty thì định vị chiến lƣợc của cơng ty là Sản phẩm
tốt nhất
2.2. Tầm nhìn – Sứ mệnh
Xây dựng công ty CP thƣơng mại Đạt thành trở thành một đơn vị cung cấp các sản
phẩm từ quế lớn nhất Việt Nam.
2.3. Giá trị cốt lõi
-
Giá trị cốt lõi là nguồn nguyên liệu và sản phẩm tốt.
-
Quy mô và quy trình sản xuất kép kín là lợi thế lớn của công ty.
3. Nêu chiến lược hiện tại của công ty CP thương mại Đạt Thành thông qua các yếu tố
cơ bản của mơ hình Delta Project và Bản đồ chiến lược
* Nguồn thứ cấp:
-
Để biết đƣợc tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi của công ty CP thƣơng mại Đạt
Thành tơi tìm các tài liệu chính thức của cơng ty.
-
Các tài liệu nói về kế hoạch, thực hiện kế hoạch hàng năm, tình hình tài chính của
cơng ty tơi thu thập tài liệu ở phịng kế tốn – tài chính của cơng ty.
-
Các tài liệu đề cập đến phân tích đối thủ cạnh tranh, tình hình đầu tƣ tơi tập hợp
đƣợc ở phịng kinh doanh của cơng ty.
-
Các tài liệu liên quan đến nguồn nhân lực, đào tạo tơi thu thập đƣợc ở phịng tổ
chức – hành chính của công ty.
17
-
Các tài liệu liên quan đến cả tiến, ứng dụng khoa học – kỹ thuật vào ngành tôi đƣợc
ban giám đốc công ty cung cấp.
* Nguồn tài liệu sơ cấp:
Tôi đã tiến hành phỏng vấn các ông trong ban giám đốc, các trƣởng phịng tổ chức
hành chính, phịng kế tốn và một số nhân viên trong các phòng, các nhà máy sản xuất. (Nội
dung các câu hỏi trong phần phụ lục).
Qua q trình thu thập tài liệu, phân tích định tính và định lƣợng các tài liệu đó, một số
ý kiến tổng hợp có thể khái quát sau đây.
3.1. Các công việc kinh doanh
Với định vị chiến lƣợc là sản phẩm tốt nhất, công ty chú trọng tập trung vào sản xuất
các sản phẩm từ quế nhƣ: tinh dầu quế, gỗ ván ép, các sản phẩm vỏ quế.
3.2. Hiệu quả hoạt động
-
Hiệu quả hoạt động chƣa tƣơng xứng với lợi thế.
-
Chƣa đi sâu vào những sản phẩm sinh lời cao.
3.3. Đổi mới cải tiến
-
Đã áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động chiết suất tinh dàu quế.
-
Khoa học quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh còn kém.
3.4. Xác định khách hàng mục tiêu
-
Chƣa xác định khách hàng mục tiêu.
-
Số lƣợng đơn vị khách hàng ít (Chủ yếu là xuất khẩu sang Trung Quốc)
3.5. Về mặt nội tại
-
Cấu trúc quản lý hoạt động phi tập trung, thiếu nhất quán
-
Chƣa thống nhất quản lý ở các nhà máy chặt chẽ.
-
Chƣa phân đoạn khách hàng và xác định khách hàng mục tiêu
-
Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất
-
Khoa học về quản trị trong sản xuất kinh doanh còn yếu
-
Tạo nhiều việc làm cho xã hội
3.6. Về mặt tài chính
-
Tham gia đầu tƣ mạnh vào một lĩnh vực
-
Lƣợng vốn đầu tƣ tập trung
18
-
Doanh thu trung bình 3 năm từ các là: sản phẩm tinh dầu 38%, gỗ ván ép 24% và
từ vỏ quế 38%. Trong đó tinh dầu quế lãi rịng trung bình đạt 29,9%; gỗ ván ép lãi
rịng trung bình đạt 4,7%; sản phẩm vỏ quế lãi rịng trung bình đạt 23,8%
3.7. Về mặt khách hàng
-
Chủ yếu đáp ứng thị trƣờng khách hàng Trung Quốc
-
Khả năng đáp ứng yêu cầu khách hàng kém
-
Chƣa chú trọng xây dựng thƣơng hiệu, hình ảnh
3.8. Về khả năng học hỏi và phát triển
-
Đội ngũ lãnh đạo chƣa năng động để tìm kiếm thị trƣờng mới
-
Khả năng làm việc và tƣơng tác của đội ngũ nhân viên cịn yếu
4. Mơi trường bên trong và bên ngồi của công ty CP thương mại Đạt Thành
Để đề xuất chiến lƣợc của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành cần lƣu ý phân tích hai
vấn đề:
- Mơi trƣờng bên ngồi hay vĩ mơ của cơng ty trong đó cần làm rõ: tình hình ngành – tình
hình cạnh tranh.
- Mơi trƣờng bên trong hay vi mô của công ty trong đó cần làm rõ: các tiềm năng, năng lực,
các mặt mạnh và yếu về nguồn lực và tính cạnh tranh nội tại của cơng ty.
4.1. Xác định vị trí cạnh tranh
4.1.1. Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ
Để phân tích những yếu tố của môi trƣờng vĩ mô ảnh hƣởng ở cấp độ trực tiếp đến hoạt
động của công ty, mô hình PEST là cơng cụ hữu hiệu.
Mơi trƣờng chính trị, luật pháp (P)
Chính trị Việt Nam ln ln giữ đƣợc ổn định, tạo niềm tin cho các doanh nghiệp
trong và ngoài nƣớc yên tâm đầu tƣ, hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việt Nam hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới tạo cơ hội bình đẳng cho các
doanh nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ ở Việt Nam, tạo áp lực mạnh mẽ cho các doanh nghiệp trong
nƣớc.
Việt Nam đang tập trung xây dựng luật vì vậy luật pháp hiện nay của Việt Nam cịn
thiếu và chƣa hồn thiện, cịn nhiều bất cập, ảnh hƣởng đến việc hành nghề của các doanh
nghiệp
Môi trƣờng kinh tế (E)
19
-
Nền kinh tế Việt Nam tăng trƣởng cao liên tục trong nhiều năm từ 5% -:- 8%/năm.
Tuy nhiên cuối năm 2008 đầu năm 2009 phát triển chậm do khủng hoảng kinh tế
toàn cầu, dự kiến tăng trƣởng kinh tế năm 2009 của Việt Nam từ 5% -:- 6%.
Môi trƣờng xã hội – dân số (S)
-
Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào
-
Nhu cầu của thị trƣờng tới các sản phẩm làm từ quế tăng điều này ảnh hƣởng tốt
đến các sản phẩm của công ty
Môi trƣờng công nghệ (T)
-
Việc ứng dụng công nghệ mới, xu hƣớng chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực sản
xuất là một thuận lợi cho cơng ty
-
Máy móc thiết bị ngày càng hiện đại, giúp nâng cao năng suất, giảm giá thành sản
phẩm, tạo giá trị lợi nhuận cao
Mơi trƣờng quốc tế
-
Ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu làm ảnh hƣởng
đến nền kinh tế Việt Nam và trong đó có các doanh nghiệp Việt Nam.
4.1.2. Xác định vị trí cạnh tranh của ngành
* Các đặc điểm kinh tế nổi trội của ngành:
Ngày nay các sản phẩm từ quế đƣợc tiêu thụ chủ yếu tại thị trƣờng Trung Quốc, nhù cầu
của thị trƣờng này là rất lớn, hiện nay đã có nhiều công ty Trung Quốc liên hệ đặt vấn đề bao
tiêu sản phẩm từ quế với số lƣợng lớn. Nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc cũng đang lớn dần lên
chủ yếu cung cấp cho ngành chế biến dƣợc phẩm. Ngoài ra tại các nƣớc Châu Au do điều kiện
khí hậu lạnh nên nhu cầu về các sản phẩm từ quế đặc biệt là tinh dầu quế lớn. Chính vì vậy
ngành sản xuất sản phẩm từ quế đặc biệt là tinh dầu quế là một ngành tiềm năng trong những
năm tới.
* Các lực lượng cạnh tranh trong ngành:
Chúng ta sử dụng 5 thế lực tác động cạnh tranh của M.Porter để phân tích các lực lƣợng
cạnh tranh trong ngành. Nhƣ chúng ta biết ngành kinh doanh sản xuất sản phẩm. Nhiệm vụ
của nhà chiến lƣợc là phân tích các tác lực cạnh tranh trong môi trƣờng cạnh tranh để nhận
diện ra các cơ hội và nguy cơ mà doanh nghiệp gặp phải theo lý thuyết, việc lựa chọn 5 thế
lực tác động cạnh tranh của Mr.Porter sẽ giúp cho nhà hoạch định chiến lƣợc nhận diện vấn
đề đó. Ta vận dụng mơ hình này để phân tích cụ thể các lực cạnh tranh mà công ty CP thƣơng
20
mại Đạt Thành gặp phải trong ngành. Do vậy điều quan trọng khi sử dụng mơ hình này phải
có những nhận định chính xác về mỗi thành tố của mơ hình cụ thể.
Sự cạnh tranh của đối thủ trong ngành
Đó là các doanh nghiệp có năng lực và ngành nghề kinh doanh tƣơng đồng, có năng
lực tài chính và thiết bị có khả năng cạnh tranh cao so với cơng ty CP thƣơng mại Đạt Thành.
Ngành sản xuất các sản phẩm từ cây quế là một ngành kinh doanh có đặc thù phụ thuộc rất
nhiều vào vùng nguyên liệu. Do vậy đối thủ cạnh tranh trong ngành ít hơn so với các ngành
sản xuất khác, các đối thủ cạnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái gồm: Công ty cổ phần chế biến nông
lâm sản Yên Bái, công ty CP Nam Cƣờng, cơng ty CP Hồng Thắng. Tuy nhiên 03 đối thủ
cạnh cạnh này chỉ chiếm 34% thị phần trên thị trƣờng tỉnh Yên Bái. Các đối thủ chủ yếu là
cạnh tranh về công nghệ và chất lƣợng sản phẩm.
Sự cạnh tranh của đối thủ tiềm năng
Ngành sản xuất sản phẩm từ quế là một ngành đặc thù phụ thuộc rất nhiều vào vùng
nguyên liệu. Vùng nguyên liệu này có diện tích 16 ngành ha trong đó cơng ty CP thƣơng mại
Đạt Thành chiểm 66% của cả vùng, còn lại chia cho 03 công ty khác. Cây quế là loại cây phát
triển đƣợc phụ thuộc vào điều kiện đất, môi trƣờng rất nhiều và có thời gian sinh trƣởng tới
lúc thu hoạch đƣợc khoảng 10-15 năm, vì vậy để tạo them diện tích vùng ngun liệu là rất
khó. Những đặc điểm này chính là rào cản để các đối thủ cạnh tiềm năng nhảy vào ngành. Vì
vậy, đối thủ tiềm năng gần nhƣ khơng có.
Sự cạnh tranh của các sản phẩm thay thế
Do sản phẩm quế là sản phẩm khác biệt, do vậy gần khơng có các sản phẩm thay thế.
Sự cạnh tranh của nhà cung ứng
Các sản phẩm từ quế hoàn toàn đƣợc làm từ cây quế, mà vùng nguyên liệu quế do
cơng ty quản lý, vì vậy sự cạnh tranh của nhà cung ứng là khơng có.
Sự cạnh tranh của khách hàng
Nhu cầu về sản phẩm quế trên thị trƣờng quốc tế đặc biết là các công ty của Trung Quốc
rất lớn, và nhu cầu trong nƣớc ngày càng tăng. Trong khi đó các doanh nghiệp chế biến sản
xuất các sản phẩm từ quế có lại có hạn, thậm chí khơng đáp ứng đủ nhu cầu của thị trƣờng.
Do vậy sự cạnh tranh của khách hàng là không cao hoặc có lợi cho các doanh nghiệp trong
ngành.
21
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ CẠNH TRANH TIỀM NĂNG
Vùng nguyên liệu đã đƣợc bao tiêu hết là rào cản đối với các
đối thủ ra nhập ngành. Vì vậy đối thủ cạnh tranh tiềm năng gần
nhƣ khơng có.
CẠNH TRANH NHÀ
CUNG CẤP
Gần nhƣ khơng có
CẠNH TRANH CỦA
KHÁCH HÀNG
CẠNH TRANH CỦA ĐỐI THỦ TRONG NGÀNH
Cạnh tranh khách
hang không cao.
Sự cạnh tranh của
khách hang có lợi
cho các đơn vị
trong ngành vì sản
phẩm khan hiếm
Sức cạnh tranh của các đối thủ yến
Cạnh tranh chủ yếu về công nghệ và chất
lƣọng sản phẩm
CẠNH TRANH CỦA CÁC SẢN PHẨM THAY THẾ
Gần nhƣ khơng có sản phẩm thay thế
Hình 6. Sơ đồ 5 lực lƣợng cạnh tranh
* Vị thế cạnh tranh của các đối thủ:
Để hiểu rõ vị thế cạnh tranh của các đối thủ trong cùng một lĩnh vực cụ thể, chúng ta
cùng xem xét và phân tích Bảng đánh giá khả năng cạnh tranh nhƣ sau:
Số đo sức cạnh tranh
Công ty CP
công ty CP
Công ty cổ phần chế
cơng ty CP
thương m ại
Hồng
biến nơng lâm sản
Nam Cường,
Đạt Thành
Thắng
Yên Bái,
8
8
9
6
Danh tiếng/ Hình ảnh
10
8
8
5
Khả năng sản xuất
4
2
1
5
Các kỹ năng công nghệ
8
7
9
3
Mạng lƣới trung gian mua bán/
6
7
8
5
Sáng tạo sản phẩm mới
5
5
5
5
Nguồn lực tài chính
10
8
7
4
Vị thế chi phí tƣơng đối
5
4
4
2
Năng lực dịch vụ khách hàng
3
3
3
3
Điểm số sức cạnh tranh tổng quát
59
52
54
38
Chất lƣợng/ Hiệu quả hoạt động
của sản phẩm
Phân phối
22
Định mức thang điểm: 1 = rất yếu; 5 = trung bình; 10 = rất mạnh
Các bảng đánh giá trên cho ta thấy rằng tuy có những điểm mạnh và điểm yếu khác
nhau giữa các đối thủ nhƣng với một chiến lƣợc kinh doanh hợp và năng lực vƣợt trội nên
cơng ty CP thƣơng mại Đạt Thành có lợi thế cạnh tranh hơn so với các đối thủ trong ngành.
4.2. Cơ cấu ngành
Trong công cụ SWOT là một công cụ định tính hữu hiệu trong việc giúp nhận diện và
phân tích cơ hội, nguy cơ thách thức cũng nhƣ những điểm mạnh, điểm yếu của ngành nhằm
dự báo và đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh trong tƣơng lai.
Có thể phân tích các yếu tố của ma trận SWOT nhƣ sau:
Điểm mạnh (S): Là những năng lực giúp doanh nghiệp hay ngành có khả năng thực
hiện tốt những điểm cần thúc đẩy.
Điểm yếu (W): Là những điểm cần khắc phục vì chúng ngăn cản doanh nghiệp hay
ngành đạt hiệu quả tốt khi thực hiện công việc.
Cơ hội (O): Là xu hƣớng, động lực, sự kiện, ý tƣởng mà doanh nghiệp hay ngành có
thể tận dụng.
Thách thức (T): Là những sự kiện hay sức ép có thể xảy ra nằm ngồi tầm kiểm sốt
mà doanh nghiệp hay ngành cần tính đến hay cần quyết định cách giới hạn ảnh hƣởng.
Dùng mơ hình phân tích SWOT để đánh giá cơng ty CP thƣơng mại Đạt Thanh: Lĩnh
vực kinh doanh của công ty CP thƣơng mại Đạt Thành chia thành 02 sản phẩm chính: tinh
dầu quế; gỗ ván ép, chế biến vỏ quế.
* Bảng phân tích SWOT 29,9%; gỗ ván ép lãi rịng trung bình đạt 4,7%; sản phẩm vỏ quế lãi
rịng trung bình đạt 23,8%.
23
Sản
Tỷ lệ TB
phẩm
của 3 năm
Điểm mạnh
Điểm yếu
Tốp dẫn đầu thị trƣờng Yên Bái và Việt Bộ máy quản lý yếu
Chƣa khai thác hết tiềm
Nam, bao gồm cả chất lƣợng và số lƣợng.
Tinh
dầu quế
38 %
Uy tín đƣợc khẳng định qua việc cơng ty năng của vùng ngun
có vùng nguyên liệu lớn, đáp ứng phần nào liệu sẵn có.
Khấu hao tài sản lớn
nhu cầu tinh dầu nội địa và thế giới
Lợi nhuận cao
Tập trung chƣa đầy đủ
vào các chức năng mang
Gỗ ván
ép
24%
lại giá trị gia tăng cao
Tận dụng gỗ quế sau khi khai thác là, vỏ
nhất.
từ vùng nguyên liệu
Chi phí hoạt động cao
Lợi nhuận thấp
Khấu hao tài sản lớn
Dẫn đầu thị trƣờng Yên Bái và và dứng thứ
2 trên thị Việt Nam, bao gồm cả chất lƣợng Kết cấu quản lý phi tập
Vỏ quế
38%
và số lƣợng.
trung
Uy tín đƣợc khẳng định qua việc cơng ty Chi phí hoạt động cao
Nhu cầu vốn lớn
có vùng nguyên liệu lớn.
Lợi nhuận cao
Cơ hội
Sản phẩm
Tinh dầu
quế
Gỗ ván ép
Nhu cầu về tinh dầu trong nội địa,
các nƣớc Châu Âu, đặc biệt là
Trung Quốc đƣợc dự báo tăng cao.
Thách thức
Năng lực của đội ngũ lãnh đạo trong thời
buổi hội nhập kinh tế.
Dự báo nguồn gỗ làm vật liệu Các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và
khan hiếm.
khốc liệt
Các sản phẩm từ vỏ quế dùng chế
Vỏ quế
biến thực phẩm, dƣợc phẩm ngày Cần tập trung vốn
càng đƣợc ƣu chuộng
24