Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Báo cáo ĐTM dự án xây dựng chung cư 129 – ban cơ yếu chính phủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 154 trang )

Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG 5
DANH MỤC HÌNH 6
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 7
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN 24
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, sự cần thiết phải đầu tư dự án 24
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư 25
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt 25
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 26
2.1. Căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án 26
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 29
2.3. Các văn bản tài liệu và dữ liệu do chủ dự án cung cấp 30
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM 30
3.1. Phương pháp ĐTM 30
3.2. Phương pháp khác 31
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 31
4.1. Tóm tắt việc tổ chức thực hiện và lập báo cáo ĐTM 31
4.2. Danh sách những người tham gia lập báo cáo ĐTM 32
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 33
1.1. TÊN DỰ ÁN 33
1.2. CHỦ DỰ ÁN 33
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 33
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 39
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án 39
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án 39
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án 49
1.4.4. Quá trình hoạt động của dự án 51
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị 52
1.4.5.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công, xây dựng dự án 52


1.4.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị trong quá trình dự án đi vào hoạt động 53
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu cung cấp cho dự án 53
1.4.6.1. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình thi công xây dựng dự án 53
1.4.6.2. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình hoạt động của dự án 56
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 60
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 60
2.1.2. Điều kiện về khí tượng 65
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí 65
2.1.2.2. Độ ẩm không khí 65
2.1.2.3. Bức xạ 66
2.1.2.4. Mưa 66
2.1.3. Điều kiện thủy văn 67
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý 67
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
1
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí 72
2.1.4.2. Hiện trạng môi trường nước mặt 73
2.1.4.3. Hiện trạng môi trường nước ngầm 74
2.1.4.4. Hiện trạng môi trường đất 76
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học 76
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 77
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 81
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 81
3.1.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng 81
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng 82
3.1.2.1. Đánh giá tác động tới môi trường không khí 82
3.1.2.2. Đánh giá tác động tới môi trường nước 89
3.1.2.3. Đánh giá tác động của chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng 93
3.1.2.4. Các tác động khác trong giai đoạn thi công 94

3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG 94
3.2.1. Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động 94
3.2.1.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải 94
3.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 95
3.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn hoạt động 95
3.2.2.1. Tác động đến môi trường không khí 95
3.2.2.2. Tác động đến môi trường nước 98
3.2.2.3. Tác động do chất thải rắn 99
3.2.2.4. Các tác động khác 100
3.3. TÁC ĐỘNG DO CÁC RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 102
3.3.1. Đánh giá sự cố trong giai đoạn xây dựng công trình 102
3.3.2. Đánh giá sự cố trong giai đoạn hoạt động 102
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ 104
3.4.1. Phương pháp sử dụng 104
3.4.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá 104
3.4.3. Độ tin cậy của các đánh giá 104
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 106
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ ÁN
GÂY RA 106
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án 106
4.1.1.1. Giảm thiểu ô nhiễm không khí 106
4.1.1.2. Giảm thiểu ô nhiễm bụi 107
4.1.1.3. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn 107
4.1.1.4. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 107
4.1.1.5. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn 110
4.1.1.6. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác 111
4.1.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án 112
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
2

Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí 112
4.1.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước 112
4.1.2.3. Biện pháp xử lý CTR và chất thải nguy hại 118
4.1.2.4. Biện pháp giảm thiểu các tác động khác 122
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ CỐ 123
4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án 123
4.2.1.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ 123
4.2.1.2. Biện pháp an toàn lao động 124
4.2.1.3. Biện pháp giảm thiểu ách tắc giao thông khu vực 125
4.2.1.4. Biện pháp giảm thiểu tác động tới hệ thống tiêu thoát nước 125
4.2.2. Giai đoạn vận hành dự án 126
4.2.2.1. Phòng chống cháy nổ 126
4.2.2.2. Phòng chống sét 128
4.2.2.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố của trạm biến áp 129
4.2.2.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố ngập tầng hầm 129
4.2.2.5. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố của trạm xử lý nước thải tập trung 129
4.2.2.6. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố xảy ra trong quá trình thu gom CTR
129
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 131
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 131
5.1.1. Tổ chức về quản lý môi trường 131
5.1.2. Chương trình quản lý môi trường 132
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 146
5.2.1. Giám sát chất thải trong giai đoạn thi công 147
5.2.2. Giám sát chất thải trong giai đoạn vận hành 149
151
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 152
6.1. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG NHÂN CHÍNH 152
6.2. Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC PHƯỜNG NHÂN CHÍNH 153

6.3. Ý KIẾN PHẢN HỔI VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ 153
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 154
1. Kết luận 154
2. Kiến nghị 154
3. Cam kết 154
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO 156
PHỤ LỤC 157
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
3
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATLĐ An toàn lao động
BCY Ban Cơ yếu
BQLDA Ban quản lý dự án
BQP Bộ Quốc Phòng
BT Bê tông
BTCT Bê tông cốt thép
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT Bảo vệ môi trường
BXD Quyết định Bộ Xây dựng
CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
CP Chính phủ
CTNH Chất thải nguy hại
CTR Chất thải rắn
CBCNV Cán bộ công nhân viên
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
GPMB Giải phóng mặt bằng
KH&ĐT Kế hoạch và đầu tư
KLR Khối lượng riêng
KVDA Khu vực dự án

KXQ Khí xung quanh
NXB Nhà xuất bản
MTV Một thành viên
PCCC Phòng cháy chữa cháy
PTN Phòng thí nghiệm
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam
QĐ Quyết định
TCBYT Tiêu chuẩn Bộ Y tế
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Th.S Thạc sỹ
TP Thành phố
TT Thông tư
UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc
UBND Ủy ban nhân dân
US-EPA Cục bảo vệ môi trường Mỹ
VN Việt Nam
WHO Tổ chức Y tế Thế giới
XM Xi măng
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
4
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 0.1. Danh sách thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM 32
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm ghép góc của dự án 34
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu điều chỉnh 41
Bảng 1.3. Tổng hợp điều chỉnh thiết kế các căn hộ 42
Bảng 1.4. Danh sách máy móc thi công chính 52

Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị trong quá trình dự án đi vào hoạt động 53
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho quá trình thi công xây dựng 55
Bảng 1.7. Bảng tính công suất phụ tải điện 56
Bảng 1.8. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt khi dự án đi vào giai đoạn hoạt động 57
Bảng 1.9. Nhu cầu cấp nước chữa cháy của 01 tòa nhà 57
Bảng 1.10. Tiến độ thực hiện dự án 58
Bảng 1.11. Tổng mức đầu tư cho dự án 59
Bảng 2.1. Độ sâu mặt lớp, bề dày tại mỗi hố khoan của các lớp đất 62
Bảng 2.2. Đặc trưng tính chất cơ lý của các lớp đất thứ 2, lớp đất 4 và lớp đất 7 63
Bảng 2.3. Đặc trưng tính chất cơ lý của các lớp đất thứ 3, 5, 6, 9, 10, 11 và 12 64
Bảng 2.4. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 65
Bảng 2.5. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm 66
Bảng 2.6. Tổng số giờ nắng các tháng và năm 66
Bảng 2.7. Lượng mưa trung bình tháng trong năm 67
Bảng 2.8. Tọa độ vị trí các điểm quan trắc môi trường nền 69
Bảng 2.9. Phương pháp lấy và phân tích mẫu môi trường 69
Bảng 2.10. Chất lượng môi trường không khí xung quanh 72
Bảng 2.11. Kết quả phân tích mẫu nước mặt 73
Bảng 2.12. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 74
Bảng 2.13. Kết quả phân tích chất lượng đất 76
Bảng 3.1. Hệ số phát thải ô nhiễm đối với xe tải công suất 3,5-16 tấn 83
Bảng 3.2. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí phát sinh từ các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng công trình 83
Bảng 3.3. Hệ số phát thải các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại 85
Bảng 3.4. Tải lượng các chất ô nhiễm do quá trình hàn điện kim loại khi thi công xây dựng
85
Bảng 3.5. Mức ồn tối đa của các phương tiện vận chuyển và các máy móc thi công 86
Bảng 3.6. Mức ồn do hoạt động xây dựng gây ra tại các khu vực lân cận 87
Bảng 3.7. Mức rung động của một số loại máy móc trong xây dựng 89
Bảng 3.8. Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm chính

trong nước thải sinh hoạt trong quá trình xây dựng 90
Bảng 3.9. Lưu lượng và tải lượng nước thải xây dựng 91
Bảng 3.10. Nồng độ chất ô nhiễm nước thải xây dựng 91
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
5
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Bảng 3.11. Tải lượng chất ô nhiễm với xe ô tô sử dụng xăng khi chạy 1 km trong đô thị 95
Bảng 3.12. Tải lượng ô nhiễm của xe máy khi chạy 1 km 96
Bảng 3.13. Hệ số phát thải ô nhiễm khi tiêu thụ 1 tấn nhiên liệu DO 97
Bảng 3.14. Tải lượng các chất ô nhiễm không khí phát sinh từ máy phát điện trong giai
đoạn hoạt động của dự án 97
Bảng 3.15. Tiếng ồn của các phương tiện giao thông trong giai đoạn vận hành 98
Bảng 3.16. Lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt khi dự án đi vào giai đoạn hoạt
động 98
Bảng 3.17 : Thành phần CTR sinh hoạt đầu vào của bãi chôn lấp Nam Sơn, Hà Nội: 100
Bảng 4.1. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau khi xử lý sơ bộ 115
Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật của thùng rác công cộng 120
Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường 133
Bảng 5.2. Danh mục các công trình bảo vệ môi trường của dự án 145
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mặt bằng các điểm ghép góc của dự án 34
Hình 1.2. Vị trí địa lý của dự án 35
36
Hình 1.3. Các đối tượng xung quanh khu vực Dự án 36
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí lấy mẫu đánh giá hiện trạng môi trường vật lý khu vực dự án 68
Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn 109
Hình 4.2. Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt của tòa nhà 113
114
Hình 4.3. Vị trí hệ thống xử lý nước thải của Tòa nhà 114
Hình 4.4. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải tập trung của Dự án 116

Hình 4.5. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa của Dự án 117
119
Hình 4.6. Thùng container chứa rác 119
Hình 4.7. Thùng rác công cộng 120
Hình 5.1. Vị trí giám sát trong giai đoạn thi công 148
150
Hình 5.2. Vị trí giám sát môi trường không khí và nước thải trong giai đoạn vận hành 150
Hình 5.3. Vị trí giám sát môi trường không khí tại tầng hầm giai đoạn vận hành 151
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
6
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
“XÂY DỰNG CHUNG CƯ 129-BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ”
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH Một thành viên 129-Ban Cơ yếu
Chính phủ;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mã số doanh nghiệp: 0100110711 do phòng ĐKKD số 03-Sở Kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hà Nội đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 08 năm 2010
Địa chỉ trụ sở chính: số 51 phố Quan Nhân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Tòa nhà chung cư 129-Ban Cơ yếu Chính phủ được xây dựng tại số 51, phố Quan
Nhân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Vị trí tương đối của dự
án với khu vực xung quanh được xác định như sau:
- Phía Tây Bắc: giáp phố Quan Nhân;
- Phía Đông Bắc: giáp khu nhà ở dân cư phường Nhân Chính;
- Phía Đông Nam: giáp trụ sở làm việc làm việc công ty TNHH MTV 129-Ban Cơ

yếu Chính phủ;
- Phía Tây Nam: giáp ngõ 53 phố Quan Nhân.
Dự án nằm tại khu vực đã ổn định về quy hoạch, địa hình bằng phẳng, điều kiện địa
chất tốt, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh. Phía Đông Nam khu đất tiếp giáp với trụ sở làm việc
của Công ty TNHH MTV 129-Ban Cơ yếu Chính phủ nên rất thuận tiện cho việc đi lại,
sinh hoạt và làm việc của cán bộ công nhân viên công ty. Xung quanh có nhiều cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, vui chơi, giải trí, nhiều dự án khu đô thị đã và đang triển khai.
Phía Tây Bắc và phía Tây Nam là đường bê tông nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển
thiết bị và thi công công trình. Chủ đầu tư đang sử dụng lô đất hợp pháp, không phải di
dân giải phóng mặt bằng. Hiện tại công trình đã xây dựng xong hạng mục tầng hầm và xây
dựng phần thô đến tầng 9 (chưa tiến hành xây tường ngăn các căn hộ). Tiến độ thực hiện
dự án sẽ không gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, do xung quanh tiếp giáp với khu dân cư,
trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính, gần trường THCS Nhân Chính, trạm y tế
phường Nhân Chính và trung tâm y tế quận Thanh Xuân, nên trong quá trình thi công công
trình sẽ gây bụi, ồn và gia tăng áp lực lên hệ thống giao thông khu vực ảnh hưởng đến quá
trình sinh hoạt, làm việc, học tập, khám chữa bệnh của dân cư khu vực.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
7
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Mục tiêu đầu tư là khai thác và sử dụng có hiệu quả quỹ đất bằng việc huy động các
nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở để bán cho cán bộ công nhân viên Ban Cơ
yếu Chính phủ góp phần thực hiện chủ trương phát triển nhà ở phục vụ cán bộ nhân viên;
xây dựng công trình nhà ở đồng bộ quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật; hoàn thiện quy
hoạch kiến trúc khu vực.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục
1.4.2.1. Các hạng mục công trình chính
Quy mô công trình: Tòa nhà xây dựng gồm 24 tầng nổi (tầng 1, tầng lửng, tầng kỹ
thuật, 20 tầng ở, tầng tum) và một tầng hầm. Quy mô xây dựng gồm:

- Tầng 1: Khối quản lý, sảnh, đường đi chung, dịch vụ công cộng.
- Tầng lửng: dịch vụ công cộng
- Tầng kỹ thuật: hệ thống kỹ thuật tòa nhà
- Tầng 2 đến tầng 21: 20 tầng bố trí căn hộ ở
- Tầng tum mái: kỹ thuật bể nước thang máy và bố trí thêm phòng làm việc của 4
căn hộ (A1-3), (A1-4), (A4) và (A5) của tầng 21.
- Tầng hầm: kỹ thuật, để xe (sâu 3,3m)
- Sân đường, hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
- Chiều cao nhà: 76,9m
- Số dân dự kiến:
+ Dự tính số người sống trong các căn hộ: 960 người;
+ Dự tính số người làm việc tại khu nhà (ban quản lý, khu dịch vụ công cộng )
khoảng 50 người;
Vậy tổng số người sống và làm việc tại khu nhà là: 1010 người.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
a. Giao thông
- Ngoại: Hướng chính của công trình quay về phía Tây Bắc, tiếp giáp với phố Quan
Nhân, phía Tây Nam công trình giáp ngõ 53 phố Quan Nhân.
- Nội: Công trình xây dựng đảm bảo khoảng lùi so với chỉ giới đường đỏ phố Quan
Nhân khoảng 40m, với chỉ giới đường đỏ phía Tây Nam tối thiểu 6m, tới ranh giới khu đất
các phía tối thiểu 6m đảm bảo an toàn giao thông cục bộ, an toàn về PCCC khi có sự cố
công trình.
b. Hệ thống cung cấp điện
Công ty Điện lực Thanh Xuân sẽ cấp điện cho dự án. Nguồn điện trung thế dự kiến
cấp điện cho dự án là nguồn 22kV. Trạm biến áp của dự án được xây dựng theo kiểu trạm
xây dựng ngoài trời đặt ở góc phía Tây của khu đất. Ngoài ra, Công trình có bố trí 01 máy
phát điện dự phòng có dung lượng 350KVA, điện áp 380/220V-50HZ để cấp cho các phụ
tải cần thiết khi mất điện.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
8

Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
c. Hệ thống cấp nước
Khu vực dự án nằm trong phạm vi cấp nước của công ty Cổ phần đầu tư Xây dựng
và Kinh doanh Nước sạch (Viwaco). Do vậy, công ty Viwaco sẽ cấp nước cho dự án.
Điểm đấu nối có thể sẽ được lấy trên tuyến ống phân phối DN200 trên ngõ 53 phố Quan
Nhân.
d. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước mưa:
Nước mưa được thu gom vào hệ thống ống thoát nước mưa ngoài nhà sau đó theo
đường cống dẫn chạy quanh ranh giới khu đất có bố trí hố ga lắng các tạp chất lơ lửng
trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung trên phố Quan Nhân.
- Hệ thống thoát nước thải:
Nước thải của công trình được xử lý cục bộ bên trong ô đất xây dựng công trình,
bảo đảm nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT (mức B) trước khi thoát vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
- Trạm xử lý nước thải:
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu nhà có tổng công suất 200 m
3
/ngày đêm
được đặt ngầm tại ranh giới phía Tây Nam của dự án. Chủ đầu tư sẽ thuê đơn vị chuyên
môn thiết kế, xây dựng và vận hành trạm xử lý nước thải.
e. Hệ thống chống sét và nối đất
Chống sét cho công trình cao tầng sử dụng đầu kim thu sét loại phát tia điện đạo
sớm. Ngoài ra công trình còn sử dụng thiết bị chống sét lan truyền nhằm đảm bảo cho một
số hệ thống quan trọng khác. Hệ thống nối đất sử dụng các cọc nối đất bằng thép, điện trở
nối đất chống sét đảm bảo < 10Ω.
f. Hệ thống điện thoại
Hệ thống điện thoại sử dụng tủ MDF, IDF được lắp đặt riêng cho khu vực dịch vụ
công cộng và các căn hộ.
g. Hệ thống thông gió

Giải pháp thông gió bằng cửa sổ, cửa đi, hành lang kết hợp thông thoáng bằng quạt
bao gồm: bộ phận thông gió khu vực dịch vụ công cộng, các tầng căn hộ, điều áp cầu
thang và hút khói hành lang.
h. Hệ thống thu gom rác thải
Bố trí thu rác kín đáo trong khu kĩ thuật của tòa chung cư nhà theo ống thu rác 2
ngăn (một ngăn chứa chất thải vô cơ, một ngăn chứa chất thải hữu cơ) thông từ tầng 21
mái xuống phòng thu rác tại tầng 1. Hệ thống ống thu rác được trang bị hệ thống thông
gió, cấp thoát nước và các thùng chứa chất thải nguy hại theo quy định.
i. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Công trình đã có phương án bố trí mặt bằng, bậc chịu lửa, khoảng cách PCCC, lối
thoát nạn, giao thông phục vụ chữa cháy, ngăn cháy lan; Hệ thống báo cháy tự động; hệ
thống cấp nước chữa cháy trong và ngoài nhà theo đúng quy định.
k. Chỗ để xe
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
9
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Bố trí chỗ để xe tại tầng hầm và kết hợp với bãi để xe tại khu đất trụ sở Công ty
TNHH MTV 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ.
l. Các hệ thống kỹ thuật khác của công trình
Các hệ thống kỹ thuật khác của công trình gồm: hệ thống chống mối, hệ thống
thông tin liên lạc, truyền hình, camera quan sát được thiết kế đồng bộ, đáp ứng yêu cầu
sử dụng và vận hành công trình.
1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án
Phần móng: móng cọc thi công theo phương pháp khoan nhồi D1000 dài 45,5m
ngàm vào lớp đất số 12.
Phần tầng hầm sử dụng biện pháp đào mở, ép cừ larsen dài 9m kết hợp văng chống
bằng dầm thép để chống sạt đất.
Phần thân: Việc thi công tuân theo TCXD 202:1997 Nhà cao tầng - Thi công phần thân.
1.4.4. Quá trình hoạt động của dự án
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở để bán cho cán bộ công nhân viên Ban Cơ yếu Chính

phủ góp phần thực hiện chủ trương phát triển nhà ở phục vụ cán bộ công nhân viên.
Dân cư sinh sống tại tòa nhà, sử dụng hệ thống hạ tầng xã hội theo quy hoạch, hệ
thống hạ tầng xã hội hiện có tại khu vực và diện tích bố trí các khu vực dịch vụ công cộng
tại tòa chung cư.
1.4.5. Danh mục các máy móc thiết bị
1.4.5.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công, xây dựng dự án
Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, đặc điểm kết cấu các hạng mục công trình và tiến độ
thi công công trình, các nhà thầu xây lắp sẽ sử dụng các phương tiện thiết bị, máy thi công
xây dựng cần thiết.
1.4.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị trong quá trình dự án đi vào hoạt động
Khi dự án đi vào hoạt động chủ đầu tư sẽ trang bị các loại máy móc thiết bị theo
quy định, đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu thiết yếu của người dân.
1.4.6. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho dự án
1.4.6.1. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình thi công xây dựng dự án
Tổng khối lượng các loại vật liệu xây dựng chính phục vụ xây dựng phần còn lại
của dự án là khoảng 60.88,18 tấn. Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp
ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các
nguồn cung cấp là các công ty liên doanh, các cơ sở nhà máy sản xuất sẵn có tại khu vực
Hà Nội và các vùng lân cận.
1.4.6.2. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình hoạt động của dự án
- Tổng công suất điện toàn phần tính toán của công trình là 1772,4 KVA.
- Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là 219 m
3
/ngày đêm.
- Nhu cầu cấp nước chữa cháy là 217 m
3
.
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
10

Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
- Thời gian thực hiện: từ ngày 15/11/2013 đến ngày 31/12/2016.
- Tiến độ thực hiện:
+ Thi công khoan cọc nhồi: 1,5 tháng (từ 15/11/2014 đến 31/12/2013).
+ Thi công phần móng, tầng hầm: 2 tháng (từ 1/1/2014 đến 28/2/2014).
+ Thi công phần thô từ tầng 1 đến mái: 16 tháng (từ 1/3/2014 đến 19/7/2014) thì
tạm dừng và dự kiến công việc sẽ tiếp tục từ 1/1/2014 đến ngày 15/10/2015.
+ Thi công phần hoàn thiện, phần điện, phần cấp thoát nước và các hạng mục phụ
trợ: 18 tháng (từ 1/7/2015 đến 31/12/2106).
1.4.8. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 273,1 tỷ đồng Việt Nam, trong đó:
- Vốn góp (vốn tự có): 45,3 tỷ đồng
- Vốn vay hợp pháp: 36,6 tỷ đồng
- Vốn huy động theo quy định của pháp luật: 191,2 tỷ đồng
1.4.9. Tổ chức quản lý thực hiện Dự án
Công ty TNHH MTV 129-Ban Cơ yếu Chính phủ có trách nhiệm thực hiện dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật, đảm bảo chất lượng, tiến độ dự án.
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1. Điều kiện về địa lý
Vị trí khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận phường Nhân Chính, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội có địa hình tương đối bằng phẳng, thuận tiện về mặt giao thông,
tiện lợi cho quá trình sinh hoạt và làm việc của cán bộ công nhân viên của công ty TNHH
MTV 129-Ban Cơ yếu Chính phủ sau này.
2.1.2. Điều kiện địa chất
Địa chất công trình ổn định, có tính chất tương đồng với cả khu vực, đảm bảo cho
việc thực hiện dự án.
2.1.3. Điều kiện về khí tượng
Khu vực nghiên cứu có chung chế độ khí hậu với thành phố Hà Nội. Cụ thể một

năm có hai mùa rõ rệt là mùa nóng và mùa lạnh.
Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10. Hướng gió chủ đạo là gió Đông – Nam.
Nhiệt độ trung bình khoảng 27-29
0
C (ngày nóng bức lên tới 38
o
C-39
o
C). Mùa nóng đồng
thời cũng là mùa mưa, tập trung từ tháng 7 đến tháng 9. Lượng mưa trung bình trong năm
là 1676 mm.
Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3. Hướng gió chủ đạo là gió Đông Bắc, thời
tiết lạnh, hanh khô. Nhiệt độ trung bình mùa này khoảng 23
o
C, thấp nhất có lúc tới 6
o
C-8
o
C.
Độ ẩm trung bình năm là 84%.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
11
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Bão thường xuất hiện vào tháng 7 và tháng 8 với gió cấp 8 đến cấp 10, cấp 11.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 1400mm-2000mm, số ngày mưa trung bình là 100-140
ngày/năm.
2.1.4. Điều kiện thủy văn
Trong khu vực có sông Tô Lịch chảy qua với chức năng chính là thoát nước thải đô
thị, ngoài ra trên địa bàn quận còn có hệ thống các ao hồ nhỏ nằm rải rác tạo cảnh quan và
cải thiện điều kiện vi khí hậu trong khu vực.

Tại khu vực khảo sát, nước dưới đất có mặt trong tất cả các lớp đất với mức độ
phong phú. Khu vực nước ngầm không ăn mòn bê tông các loại. Trong khi thi công chú ý
nước ngập hố móng.
2.1.5. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý
2.1.5.1. Hiện trạng môi trường không khí
Chất lượng không khí xung quanh khu vực dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm, các kết
quả đo đều nằm trong giới hạn cho phép quy định tại QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN
26:2010/BTNMT.
2.1.5.2. Hiện trạng môi trường nước mặt
Các kết quả phân tích cho thấy nước mặt tại sông Tô Lịch đoạn cách dự án khoảng
250m về phía Bắc có chất lượng không đảm bảo QCVN 08:2008/BTNMT. Mẫu nước
phân tích có 12 trên tổng số 29 thông số có giá trị vượt giới hạn cho phép.
2.1.5.3. Hiện trạng môi trường nước ngầm
Các kết quả phân tích cho thấy hầu hết các thông số ô nhiễm trong mẫu nước ngầm
lấy tại giếng khoan thuộc khu đất dự án đều đạt tiêu chuẩn cho phép (QCVN
09:2008/BTNMT) chỉ có 2 trên tổng số 26 thông số vượt giới hạn nồng độ cho phép là Sắt
và Mangan. Chất lượng nước ngầm tại khu đất dự án mang tính chất đặc trưng của khu
vực, không làm ảnh hưởng tới các hoạt động thực hiện dự án.
2.1.5.4. Hiện trạng môi trường đất
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường đất của khu vực dự án đều nằm trong
giới hạn cho phép quy định tại QCVN 03:2008/BTNMT.
1.2.6. Hiện trạng tài nguyên sinh học
Khu đất thực hiện dự án nằm trong khu dân cư đô thị nên tài nguyên sinh vật rất
nghèo nàn, không có các loài sinh vật quý hiếm cần được bảo tồn.
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án nằm trong khu vực trung tâm phía Nam của thủ đô có tốc độ phát triển kinh
tế nhanh và mạnh, tình hình an ninh xã hội ổn đinh, các cơ sở y tế, giáo dục, văn hóa, vui
chơi giải trí tương đối đầy đủ, thuận lợi cho việc thực hiện dự án.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Các hoạt động chính của dự án:

Giai đoạn xây dựng:
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
12
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
+ Vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thi công và chất thải;
+ Thi công xây dựng các hạng mục công trình;
+ Hoàn thiện, lắp đặt máy móc, thiết bị;
+ Hoạt động bảo vệ môi trường
Giai đoạn hoạt động:
+ Hoạt động của ban quản lý chung cư và các khu vực dịch vụ công cộng;
+ Sinh hoạt của người dân sống trong các căn hộ;
+ Hoạt động bảo vệ môi trường.
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
3.1.1. Tác động đến môi trường không khí
3.1.1.1. Tác động của bụi và khí thải
- Bụi và khí thải sinh ra từ động cơ của các phương tiện vận chuyển, các máy móc
thiết bị phục vụ thi công;
- Bụi khuếch tán theo các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
và chất thải;
- Bụi và khí thải phát sinh từ các hoạt động xây dựng;
- Bụi và khí thải phát sinh từ công đoạn hàn.
Bụi và khí thải phát sinh sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới công nhân làm việc tại công
trường, dân cư sinh sống hai bên tuyến đường vận chuyển, dân cư sống tại các khu nhà có
ranh giới tiếp giáp với khu đất thực hiện dự án và đội ngũ cán bộ công nhân viên làm việc
tại trụ sở của Công ty TNHH MTV 129-Ban Cơ yếu Chính phủ (nằm ở ranh giới phía
Đông Nam khu đất). Tác động này sẽ chấm dứt khi công tác xây dựng của Dự án hoàn
thành.
3.1.1.2. Tác động của tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các máy móc, thiết bị thi công trên công trường. Tiếng
ồn phát sinh tại công trường ảnh hưởng trực tiếp đến lực lượng lao động tại khu vực xây

dựng và làm ảnh hưởng tới quá trình sinh hoạt, làm việc của người dân xung quanh dự án.
Ngoài ra tiếng ồn còn ảnh hưởng đến những người tham gia giao thông trên tuyến phố
Quan Nhân đoạn đi qua dự án. Tuy nhiên ở khoảng cách 50m, hầu hết độ ồn của các thiết
bị đều thấp hơn giá trị cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT.
3.1.1.3. Tác động của độ rung
Độ rung phát sinh chủ yếu từ hoạt động của máy khoan, đục bê tông và các phương
tiện vận tải nặng. Độ rung làm ảnh hưởng đến các công trình xung quanh và ảnh hưởng tới
lực lượng công nhân làm việc tại khu vực xây dựng. Tuy nhiên các hoạt động này chỉ diễn
ra trong thời gian ngắn và độ rung tắt dần theo khoảng cách 30 m hầu hết độ rung của các
thiết bị đều thấp hơn giá trị cho phép của QCVN 27:2010/BTNMT.
3.1.2. Tác động đến môi trường nước
3.1.2.1. Nước thải sinh hoạt
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
13
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Lực lượng lao động tập trung (công nhân, kỹ sư…) tại khu vực Dự án vào thời gian
cao điểm có thể lên tới 100 người/ngày. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt là 16 m
3
/ngđ và
lượng nước thải tương ứng là 12.8 m
3
/ngđ. Trong đó lượng nước thải sinh hoạt phát sinh
tại công trường là 6,4 m
3
/ngđ. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt nếu
không được xử lý sẽ vượt QCVN14:2008/BTNMT, cột B nhiều lần, có khả năng gây ô
nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm tại khu vực này. Tuy nhiên tại khu vực dự án đã có
khu nhà vệ sinh tạm thời để thu gom xử lý sơ bộ lượng nước thải này tại bể tự hoại nên khả
năng gây ra ô nhiễm môi trường được đánh giá là nhỏ, có tính tạm thời và có thể giảm thiểu.
3.1.2.3. Nước thải xây dựng

Nước thải xây dựng phát sinh bao gồm nước làm mát, nước vệ sinh thiết bị máy
móc, phương tiện vận chuyển, nước dưỡng hộ bê tông vv… Đặc tính của loại nước thải
này là chứa nhiều cặn lắng, vật liệu thải, hàm lượng các chất lơ lửng, COD cao
3.1.2.3. Nước mưa chảy tràn
Nhìn chung, tác động ô nhiễm do nước mưa chảy tràn trong giai đoạn xây dựng là
không lớn, nước mưa chủ yếu có độ đục cao do cuốn theo đất đá và một phần vật liệu xây
dựng rơi vãi trong quá trình thi công. Tuy nhiên, chủ dự án sẽ có các phương án giảm thiểu
tác động ô nhiễm của nước mưa chảy tràn trong quá trình thi công xây dựng, tránh hiện
hiện tượng úng ngập cho khu vực, nên tác động này được đánh giá là nhỏ, có tính tạm thời
và có thể kiểm soát được.
3.1.3. Tác động do chất thải rắn
3.1.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại công
trường bao gồm các chất thải hữu cơ và các chất thải vô cơ. Thành phần chính bao gồm
giấy, thức ăn thừa, nhựa, thủy tinh… Lượng chất thải sinh hoạt vào khoảng 50 kg/ngày.
Chất thải xây dựng
Lượng chất thải xây dựng phát sinh trong giai đoạn này ước tính khoảng 86 kg/ngày
gồm có bê tông chết, gạch, đá, gỗ cốp pha, gỗ ván, vỏ bao xi măng, bao tải dứa, sắt vụn,…
Đây là loại chất thải có thành phần là các chất trơ và ít độc hại. Chủ đầu tư và các nhà thầu
sẽ có biện pháp thu gom và xử lý phù hợp (nêu trong Chương IV) nên tác động này được
đánh giá là nhỏ, có tính tạm thời và có thể giảm thiểu.
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại phát sinh trên công trường ước tính khoảng 15 kg/tháng. Lượng
chất thải này nếu không được thu gom thích hợp sẽ gây ô nhiễm đất và nguồn nước. Tuy
nhiên các nhà thầu sẽ thu gom giảm thiểu như nêu trong Chương IV nên tác động này
được đánh giá là nhỏ, có tính tạm thời.
3.1.4. Các tác động khác
- Tác động đến đời sống xã hội khu vực.
- Tác động đến giao thông khu vực.
- Tác động tới hệ thống điện, nước, thông tin lân cận trong khu vực dự án.

CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
14
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Các hoạt động của dự án:
- Hoạt động tại các khu vực dịch vụ công cộng;
- Sinh hoạt của người dân sống trong các căn hộ;
- Hoạt động bảo vệ môi trường;
- Hoạt động giám sát môi trường.
3.2.1. Tác động đến môi trường không khí
3.2.1.1. Khí thải từ khu vực để xe của dự án
Các phương tiện giao thông ra vào Dự án chủ yếu sử dụng nhiên liệu xăng và dầu
Diezel, do đó thành phần khí thải chủ yếu gồm bụi, NO
x
, CO, SO
x
,

VOC… tải lượng các
chất ô nhiễm là không lớn, hơn nữa khu chung cư được xây dựng tại khu đất có ranh giới
giáp với trụ sở làm việc của các cán bộ, nhân viên công ty TNHH MTV 129-Ban Cơ yếu
Chính phủ nên rất thuận tiện cho việc đi lại, giảm thiểu việc sử dụng các phương tiện cá
nhân. Do vậy, ô nhiễm không khí do khí thải từ hoạt động giao thông được dự báo là nhỏ.
3.2.1.2. Khí thải của hệ thống điều hòa
Dòng khí thải của dàn nóng có nguy cơ gây ô nhiễm nhiệt do có nhiệt độ lớn hơn
nhiệt độ môi trường. Hệ thống điều hòa không khí của tòa nhà là hệ thống bán trung tâm
VRV (VRF) cho các không gian công cộng, dịch vụ từ tại tầng 1, tầng lửng và tầng kỹ
thuật; các căn hộ sử dụng hệ thống điều hòa không khí cục bộ. Tuy nhiên hệ thống điều
hòa chủ yếu chỉ hoạt động trong những ngày nóng bức, do đó tác động đến môi trường
không khí do ô nhiễm nhiệt của hệ thống điều hòa được đánh giá là nhỏ và gián đoạn.

3.2.1.3. Khí thải phát sinh từ máy phát điện của dự án
Để đảm bảo cấp điện liên tục, chủ dự án sẽ trang bị 01 máy phát điện dự phòng có
dung lượng 350KVA, điện áp 380/220V-50HZ để cấp cho các phụ tải cần thiết khi mất
điện. Do máy phát điện chạy dầu nên sẽ phát sinh các loại khí thải như bụi, NO
x
, CO, SO
x
,
VOC… Lưu lượng khí thải và tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hoạt
động của máy phát điện là không lớn, tần suất hoạt động của máy phát thấp, thời gian mất
điện thường không quá lâu, nên lượng khí thải này không đáng kể.
3.2.1.4. Khí thải của các hoạt động khác
Hoạt động gián tiếp như thải các chất thải sinh hoạt, hoạt động của hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt, đều có thể gây ô nhiễm không khí. Sự phân hủy các chất thải sẽ gây
mùi hôi thối, ô nhiễm môi trường như các hợp chất Mercaptan, NH
3
, H
2
S, CH
4
Đặc biệt
là khí thải từ khu vực chứa rác thải tại tầng 1 của Dự án.
Tuy nhiên, khi dự án đi vào hoạt động sẽ được lắp đặt các máy móc thiết bị thông
gió, hệ thống vệ sinh môi trường, rác thải được bố trí hợp lý và thu gom nên tác động do
mùi hôi được đánh giá là nhỏ và có thể giảm thiểu được.
3.2.1.4. Tiếng ồn, độ rung
Tiếng ồn, độ rung trong quá trình hoạt động của các khối nhà phát chủ yếu do máy
phát điện gây ra trong trường hợp mất điện lưới và thường xuyên do hoạt động của các
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
15

Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
phương tiện giao thông ra vào tòa nhà. Các hoạt động này được bố trí ở tầng hầm nên tác
động được đánh giá là nhỏ.
3.2.2. Tác động đến môi trường nước
3.2.2.1. Nước thải sinh hoạt
Số người sinh sống và làm việc trong tòa nhà là 1010 người. Nước cấp cho hoạt động
sinh hoạt nhà là 219 m
3
/ngày đêm. Lượng nước thải phát sinh ước tính bằng 80% lượng
nước cấp, tương đương với 175,2 m
3
/ngày đêm.
Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý đều vượt QCVN
14:2008/BTNMT nhiều lần. Do vậy, nếu không được xử lý, nước thải sinh hoạt có thể gây ô
nhiễm hệ thống thoát nước khu vực. Tuy nhiên chủ đầu tư dự kiến sẽ xây dựng hệ thống xử
lý nước thải phù hợp sao cho chất lượng nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột
B trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của thành phố. Vậy tác động của nước thải sinh
hoạt đến môi trường được đánh giá là nhỏ và có thể kiểm soát được.
3.2.2.2. Nước mưa chảy tràn
Thực tế toàn bộ khuôn viên Dự án sẽ trải nhựa và bêtông, do nước mưa khá sạch về
mặt hữu cơ nên được thu gom riêng và cho thải thẳng vào môi trường sau khi qua các hố
ga để loại bỏ các cặn lơ lửng.
3.2.3. Tác động do chất thải rắn
3.2.3.1. Chất thải rắn sinh hoạt
CTR sinh hoạt từ hoạt động của tòa nhà bao gồm rác thải của các hộ dân và các khu
vực dịch vụ công cộng. Lượng rác thải ước tính khoảng 1,3 tấn/ngày tương đương với 4,24
m
3
/ngày. Thành phần rác thải sinh hoạt chủ yếu là bao gồm các loại thực phẩm dự thừa, giấy
vụn, đồ hộp, thủy tinh, túi nilon, plastic…

Lượng chất thải này nếu không được thu gom và quản lý tốt sẽ gây mất mỹ quan khu
vực làm việc, ngoài ra còn gây mùi hôi thối khó chịu cho khu vực xung quanh khu lưu chứa.
Chủ dự án sẽ có biện pháp và bố trí thiết bị thu gom thích hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường. Do
đó tác động này được đánh giá là nhỏ và có thể giảm thiểu.
3.2.3.2. Chất thải nguy hại
Bao gồm các loại bóng đèn neon, pin, vỏ bình thuốc diệt gián, muỗi, mực in từ máy
in, máy phôtô, bo mạch điện tử, pin hết công năng, dầu mỡ thải, giẻ lau dính dầu và thùng
chứa dầu thải ước tính khoảng 2,16 kg/ngày. Ngoài ra còn một lượng cặn bùn thải phát
sinh từ hệ thống xử lý nước thải của các khối nhà, lượng bùn cặn này sẽ được hút định kỳ
và thuê đơn vị có chức năng xử lý.
3.2.2.4. Các tác động khác
- Tác động tới môi trường kinh tế xã hội;
- Tác động đến giao thông khu vực.
3.3 TÁC ĐỘNG DO CÁC RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
3.3.1. Đánh giá sự cố trong giai đoạn xây dựng công trình
Nguy cơ sụt lún công trình xung quanh; Bồi lắng dòng chảy, làm hư hỏng đường
cống thoát nước chung; Nguy cơ tai nạn lao động; Sự cố cháy nổ.
3.3.2. Đánh giá sự cố trong giai đoạn hoạt động
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
16
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Sự cố cháy nổ; Sự cố chập điện, chập điện do sét đánh; Sự cố liên quan đến đường
ống cấp, thoát nước; Sự cố liên quan đến máy biến áp; Sự cố ngập tầng hầm; Sự cố liên
quan đến hệ thống xử lý nước thải; Sự cố trong quá trình thu gom CTR.
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG
NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG XẤU DO DỰ
ÁN GÂY RA
4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
4.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí

- Giảm thiểu ô nhiễm bụi:
+ Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư hợp lý.
+ Các xe chuyên chở vật liệu xây dựng được phủ bằng vải bạt cho kín. Đối với các
loại xe có trọng tải lớn, chủ phương tiện sẽ xin phép Sở Giao thông Công chính.
Các xe chở đúng trọng tải quy định.
+ Phun nước thường xuyên để hạn chế bụi bay theo gió vào không khí.
+ Xe ra khỏi công trường được phun nước rửa lốp xe, gầm xe.
+ Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.
- Giảm thiểu ô nhiễm không khí trong thi công:
+ Các phương tiện, máy móc, thiết bị cần được kiểm tra sự phát thải khí theo
TCVN đối với CO, hydrocarbon và khói.
+ Chủ đầu tư cam kết đưa các yêu cầu đảm bảo phát thải khí đối với máy móc/thiết
bị thi công vào Hồ sơ mời thầu của Dự án.
+ Nhà thầu xây dựng đảm bảo đầu tư 01 xe chở nước phục vụ công tác tưới nước
công trường xây dựng.
+ Tất cả các phương tiện vận chuyển nguyên liệu được trang bị bạt phủ kín.
+ Sử dụng bê tông thương phẩm để thi công dự án.
+ Sử dụng lưới hoặc tấm chắn bằng vật liệu mềm để bao phủ bên ngoài toàn bộ các
khối nhà trong giai đoạn thi công.
- Kiểm soát tiếng ồn và độ rung:
+ Ngăn ngừa tiếng ồn đối với các đối tượng nhạy cảm.
+ Lựa chọn vị trí phù hợp để đặt các nguồn tạo tiếng ồn lớn.
4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước
- Đối với nước thải sinh hoạt:
+ Tăng cường tuyển dụng công nhân vốn định cư trong khu vực, có điều kiện tự túc ăn ở.
+ Tổ chức hợp lý để giảm tối đa nhân công trong giai đoạn xây dựng, giảm phát
thải đến mức thấp nhất.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
17
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”

+ Bổ sung chế phẩm vi sinh vào bể phốt của nhà vệ sinh tạm thời và tiến hành hút
cặn định ký 6 tháng/lần.
+ Thuê thêm nhà vệ sinh di động nếu cần.
- Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải thi công:
+ Được dẫn vào hệ thống thu gom riêng, xử lý qua song chắn rác, hố ga lắng cặn
trước khi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung trên tuyến phố Quan Nhân.
+ Không tập kết hay tập trung nguyên vật liệu thi công, dầu, mỡ, hóa chất gần
nguồn nước, cạnh các con mương, cống dẫn nước để tránh hóa chất rò rỉ vào
đường thoát nước.
+ Thường xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông cống rãnh.
4.1.2.3. Kiểm soát ô nhiễm do chất thải rắn trong xây dựng
- Chất thải rắn xây dựng:
+ Các loại CTR không tận dụng được sẽ được chuyên chở đến đúng nơi quy định
của thành phố, không đổ bừa bãi ngoài khu dự án.
+ Các phế liệu có thể tái chế, tái sử dụng như vỏ bao xi măng, sắt thép, gỗ vụn cần
thu gom và bán cho người thu mua tái chế hoặc sử dụng vào mục đích khác.
+ Nhiên liệu thải của máy móc thi công được lưu giữ trong thùng riêng và ký hợp
đồng thu gom vận chuyển với các đơn vị có chức năng thu gom xử lý.
+ Quy định nơi tập trung rác thải cụ thể tránh xa nơi nguồn nước, đầu gió, tránh bị
phát tán bừa bãi gây khó khăn cho việc thu gom chuyên chở, gây ô nhiễm môi
trường.
- Chất thải rắn nguy hại:
+ Thu gom triệt để, được lưu giữ trong khu nhà có mái che, có biển cảnh báo theo
các qui định tại Thông tư 12:2011/BTNMT.
+ Sử dụng găng tay dùng nhiều lần, dùng triệt để lượng dầu sử dụng, tránh rơi vãi,
đổ tràn, và thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển, xử lý lượng chất thải nguy
hại phát sinh.
- Chất thải rắn sinh hoạt:
+ Bố trí 03 thùng rác dung tích 660 lít trên công trường. Rác thải sinh hoạt được thu
gom và chuyên chở hàng ngày đến bãi rác tập trung của địa phương.

+ Lập nội quy tại công trường, nghiêm cấm việc vứt rác thải sinh hoạt bừa bãi ra
xung quanh hay các kênh mương thoát nước. Nhắc nhở công nhân có ý thức bảo
vệ môi trường.
4.1.2.4. Giảm thiểu tác động do tập trung công nhân
+ Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương;
+ Tuyên truyền giáo dục;
+ Khai báo tạm trú với công an phường;
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
18
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
+ Phối hợp với các cơ sở y tế khu vực trong công tác phòng tránh dịch bệnh, chăm
sóc sức khỏe;…
4.1.2.5. Giảm thiểu tác động tới giao thông trong thi công
+ Bảo dưỡng định kỳ các xe vận tải, chở đúng tải trọng, không sử dụng xe quá cũ…
+ Cam kết sửa chữa lại những đoạn đường bị hỏng trong quá trình xây dựng…
4.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án
4.1.3.1. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí
+ Xung quanh trồng nhiều cây xanh và thường xuyên tưới nước, rửa đường đảm
bảo như quy hoạch để hạn chế bụi, giảm tiếng ồn, cải thiện điều kiện vi khí hậu.
+ Lắp đặt hệ thống quạt thông gió.
+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung có thể phát sinh mùi từ bể xử lý sinh học, bể
chứa, để giảm thiểu lượng khí phát sinh này, chủ đầu tư sẽ lắp đặt hệ thống khử mùi
cùng với hệ thống xử lý nước thải. Chủ đầu tư sẽ khoán gọn cho đơn vị có chức năng thiết
kế, xây dựng và vận hành hệ thống.
4.1.3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải
- Nước thải sinh hoạt tại mỗi khối nhà được phân thành 3 dòng riêng biệt và xử lý
sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống xử lý tập trung:
+ Nước thải nhà bếp được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ dung tích 50 m
3
.

+ Nước thải toilet được xử lý sơ bộ tại các bể tự hoại 3 ngăn (1 bể 43m
3
và 1 bể 150 m
3
).
+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất 200 m
3
/ngày đêm được đặt ngầm
tại góc phía Tây khu đất, đảm bảo nước thải đầu ra đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B
trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên tuyến phố Quan Nhân.
- Nước mưa: được thu gom theo đường cống riêng có bố trí các hố ga lắng cặn
trước khi chảy vào hệ thống cống thoát nước trên phố Quan Nhân.
4.1.3.3. Quản lý chất thải rắn
- Lập Ban quản lý an toàn khu chung cư phụ trách các vấn đề về an toàn và môi
trường cho tòa nhà. Bộ phận này gồm 3-5 nhân viên.
- Lập tổ vệ sinh môi trường gồm 5-10 nhân viên. Trong số các nhiệm vụ mà tổ này
đảm trách có bao gồm các công việc quét dọn, thu gom rác thải từ khu vực dịch vụ công
cộng, khu vực sân, đường giao thông nội bộ,…
- Bố trí thu rác kín đáo trong khu kĩ thuật của mỗi khối nhà theo ống thu rác 2 ngăn
(một ngăn chứa chất thải vô cơ, một ngăn chứa chất thải hữu cơ) thông từ tầng 21 xuống
phòng chứa rác tại tầng 1. Hệ thống ống thu rác được trang bị:
+ Hệ thống thông gió: quạt thông gió yêu cầu hoạt động 24/24 để đảm bảo thông
khí, chống mùi hôi thối của rác và ống thông khí.
+ Hệ thống cấp thoát nước: ống cấp nước vệ sinh thiết bị và ống thoát nước bẩn, có
hố thu nước và máy bơm tăng áp để đưa nước rỉ rác chảy vào bể tự hoại số 2.
+ Bố trí 06 thùng container chứa rác loại có dung tích 2 m
3
trong đó: 03 thùng
màu xanh chứa rác thải hữu cơ và 03 thùng màu vàng chứa chất thải vô cơ.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

19
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
- Tại các dịch vụ, khuôn viên công cộng, sân, đường có bố trí các thùng rác 2 ngăn
loại có dung tích 80 lít x2.
- Các loại CTNH như các thiết bị điện tử, bóng đèn huỳnh quang, các loại cặn dầu
thải được lưu chứa tại các thùng chứa riêng biệt đặt tại phòng chứa rác, tuân thủ đúng theo
các hướng dẫn, quy định như trong Thông tư số 12:2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Nghị định số 59:2007/NĐ–CP
ngày 09/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn.
4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ VỚI RỦI RO, SỰ CỐ
4.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng dự án
4.2.1.1. Biện pháp phòng chống cháy nổ
Lắp đặt biển báo, chuông báo cháy, kiểm tra định kỳ, để ra các nội quy, bảo quản
các nguyên liệu dễ cháy, sử dụng các trang thiết bị chữa cháy hiệu quả, bố trí ở nơi dễ nhìn
dễ lấy. Bố trí nhân viên kiểm soát, tiến hành bảo dưỡng định kỳ, trang bị thiết bị bảo hộ,
cứu hỏa.
4.2.1.2. Biện pháp an toàn lao động
Tất cả công nhân tham gia lao động trên công trường xây dựng đều được học tập về
các quy định an toàn – vệ sinh lao động.
Tuân thủ nghiêm túc quy tắc an toàn khi làm việc trên cao.
Sử dụng các dây móc, neo móc an toàn, có rào chắn, biển báo, cung cấp đầy đủ
trang thiết bị bảo hộ cá nhân.
Giáo dục, tuyên truyền, tổ chức kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ.
4.2.1.3. Biện pháp giảm thiểu ách tắc giao thông khu vực
Các biển báo, chỉ dẫn tuyến đường gần dự án.
Tránh phương tiện ra vào, vận chuyển, dừng đỗ gần dự án vào giờ cao điểm.
Giáo dục công nhân tham gia giao thông đúng luật, đúng quy tắc tránh ùn tắc giao thông.
Giảm thiệu bụi, tiếng ồn… để tránh giảm tầm nhìn hay mất tập trung của người
tham gia giao thông khi đi qua khu vực dự án.
Tuyệt đối không để nguyên vật liệu trên vỉa hè, lòng đường gây cản trở, tắc nghẽn

giao thông.
4.2.1.4. Giảm thiểu tác động tới việc tiêu thoát nước
Bố trí hệ thống thoát nước thi công đảm bảo tiêu nước triệt để, không gây ngập úng
trong suốt quá trình thi công. Nước thải thi công trước khi xả vào hệ thống thoát nước
chung của khu vực sẽ được thu về hố ga, lắng đọng bùn đất, phế thải qua các ngăn lắng
đọng.
Đơn vị thi công sẽ thường xuyên tổ chức nạo vét, thu gom bùn rác chuyển đến nơi
quy định; không để vật liệu, phế thải xây dựng, dung dịch khoan, hóa chất trôi vào hệ
thống thoát nước chung của khu vực, nhất là vào những ngày trời mưa gây úng ngập cho
khu vực xung quanh.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
20
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
4.2.2. Giai đoạn vận hành dự án
4.2.2.1. Sự cố cháy nổ
Để phòng chống và giảm thiểu các tác động do cháy nổ cho tòa nhà, Chủ đầu tư sẽ
thiết kế, lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy đồng bộ, hiện đại đồng thời sẽ tập huấn,
tổ chức lực lượng PCCC hiệu quả.
4.2.2.2. Các biện pháp chống sét và nối đất
Hệ thống chống sét
Các khối nhà sử dụng kim thu sét kiểu chủ động, phóng tia điện đạo sớm.
Lưới chống sét tăng cường này được liên kết với hệ khung thép trên mái, đầu nối
với cáp thoát sét và được dẫn xuống hệ thống nối đất.
Hệ thống nối đất
Nối đất chống sét: giá trị điện trở nối đất nhỏ hơn 10 Ω.
Tất cả các hệ thống nối đất sử dụng cọc đồng được đóng xuống đất và được liên kết
bằng cáp đồng trần theo hệ thống mạch vòng.
Hệ thống tiếp đất: Các chi tiết kim loại chung quanh thiết bị được tiếp đất.
Hệ thống điện thoại được trang bị thiết bị chống sét lan truyền và sóng hài được lắp
đặt tại MDF.

4.2.2.3. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố của MBA
Đặt riêng biệt máy biến áp tại góc phía Tây của dự án, cách xa tòa chung cư và các
thiết bị khác. Lựa chọn MBA có khả năng chịu quá tải, chịu ngắn mạch tốt.
4.2.2.4. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố của trạm xử lý nước thải tập trung
Trang bị máy phát điện, đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải cần thiết khi mất
điện. Kiểm tra tìm hiểu nguyên nhân và liên hệ với đơn vị cung cấp xử lý để đưa ra biện
pháp khắc phục phù hợp.
4.2.2.5. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố xảy ra trong quá trình thu gom CTR
Nghiêm cấm vứt các vật có khả năng cháy vào hệ thống thu rác; trang bị hệ thống
phát hiện và chữa cháy tự động tại phòng chứa rác; phun hoá chất khử mùi, diệt ruồi muỗi
và ép để giảm thể tích và liên hệ với đơn vị chức năng khi xảy ra sự cố ứ đọng rác thải.
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
5.1.1. Quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng dự án
Trong giai đoạn xây dựng, Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện tất cả các biện pháp
giảm thiểu và quan trắc môi trường bằng cách nêu rõ yêu cầu và trách nhiệm trong hợp
đồng với các nhà thầu.
5.1.2. Quản lý môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án
Công tác quản lý môi trường cũng sẽ được lồng ghép và thực hiện liên tục, lâu dài
trong suốt thời gian hoạt động của Dự án
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
21
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.2.1. Chương trình giám sát
+ Thu thập giữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các pháp
chế về bảo vệ môi trường.
+ Đánh giá cụ thể các tác động môi trường do hoạt động xây dựng Dự án gây ra, xu
thế thay đỏi môi trường khi thực hiện Dự án.
+ Xác định đúng nguồn gây ô nhiễm môi trường trong từng sự cố môi trường để hỗ

trợ cho việc giải quyết pháp lý, khắc phục hiệu quả và kiểm tra hiệu quả hoạt động của các
thiết bị giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
5.2.2. Giai đoạn thi công xây dựng dự án
1. Giám sát chất lượng không khí
- Vị trí lấy mẫu: 03 vị trí
• KXQ1: góc phía Tây, gần khu vực cổng chính của dự án.
• KXQ2: góc phía Tây Bắc của dự án gần khu dân cư.
• KXQ3: góc phía Nam dự án, gần trụ sở làm việc của công ty 129.
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần
2. Giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt
- Vị trí lấy mẫu: 01 vị trí, tại nơi xả nước thải vào hệ thống thoát nước của Thành phố trên
phố Quan Nhân.
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần
5.2.3. Giai đoạn vận hành dự án
1. Giám sát chất lượng không khí
- Vị trí lấy mẫu: 03 vị trí
• KXQ1: Phía Tây Nam khu đất, gần hệ thống xử lý nước thải.
• KXQ2: Tại khu vực cửa ra của phòng thu rác.
• KXQ3: Tại tầng hầm của tòa nhà.
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần
2. Giám sát nước thải
- Điểm quan trắc: 01 điểm
- Vị trí quan trắc: tại điểm xả của hệ thống xử lý nước thải tập trung của dự án.
- Tần suất: 03 tháng/lần.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Việc đầu tư xây dựng Dự án “Xây dựng chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ” là
một việc làm cần thiết mang lại nhiều lợi ích kinh tế và xã hội. Dự án có tính khả thi cao, đảm
bảo sự cân bằng giữa phát triển và bảo vệ môi trường.
2. Kiến nghị

CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
22
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Chủ đầu tư kiến nghị các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương tạo điều kiện
để dự án được triển khai theo đúng tiến độ đã đề ra.
3. Cam kết
Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường;
Cam kết áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
Cam kết thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
23
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, sự cần thiết phải đầu tư dự án
Xuất xứ của dự án:
Xuất phát từ nhu cầu cần thiết về nhà ở của CBCNV trong Ban Cơ yếu Chính phủ.
CBCNV trong Ban Cơ yếu Chính phủ là đối tượng hưởng lương ngân sách Nhà
nước hoặc từ nguồn vốn Nhà nước, công tác trong lĩnh vực đặc thù bảo mật thông tin
thuộc lĩnh vực bí mật Nhà nước cho các cơ quan của Đảng, Chính phủ, lực lượng vũ
trang… Để cán bộ, công nhân viên Ban Cơ yếu Chính phủ yên tâm công tác, hoàn thành
nhiệm vụ thì việc đảm bảo đời sống về nhà ở cho CBCNV là quan trọng và cần thiết.
Trước những năm 1993, CBCNV Ban Cơ yếu Chính phủ được bao cấp về nhà ở và
được phân nhà với diện tích là 17 m
2
, 24 m
2
, 28 m
2
. Cho đến nay, đa số CBCNV trong Ban

được phân nhà từ trước năm 1993 đều đã trưởng thành với cương vị là chuyên viên chính,
sĩ quan cao cấp, cán bộ cấp Phòng, Cục, Vụ, Viện của Ban Cơ yếu Chính phủ. Dự án “Xây
dựng chung cư 129-Ban Cơ yếu Chính phủ” được xây dựng với mục tiêu chính là để bán
với giá phù hợp cho các đối tượng trên nhằm nâng cao đời sống về nhà ở cho CBCNV đã
công tác lâu năm trong Ban Cơ yếu Chính phủ và Công ty TNHH MTV 129.
Khu đất 3000 m
2
tại số 51 Quan Nhân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân,
thành phố Hà Nội đã được thành phố giao cho Cục XDCB-CP84 (nay là công ty TNHH
MTV 129) với mục đích sử dụng là để xây dựng nhà ở cho CBCNV trong Ban Cơ yếu
Chính phủ từ những năm 1987 cho đến nay mới thực hiện được.
Chủ trương xây dựng Chung cư 129 tại 51 Quan Nhân là sự hòa nhập chung với xu
hướng đô thị hóa của đất nước, đáp ứng nhu cầu cấp thiết về nơi ăn, chốn ở, môi trường
làm việc với trang thiết bị hiện đại cho CBVNV trong Ban Cơ yếu Chính phủ. Đồng thời,
phù hợp với định hướng phát triển của ngành Cơ yếu nói riêng và quy hoạch của Thành
phố nói chung tạo điểm nhấn về mặt kiến trúc trên trục đường Phố Quan Nhân.
Thực hiện dự án sẽ tạo ra một khu nhà ở cao tầng, hiện đại, tiện nghi với hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ, tạo ra môi trường ở và làm việc chất lượng cao, cơ sở vật chất tốt để nâng
cao chất lượng về nhà ở cho CBCNV Ban Cơ yếu Chính phủ.
Với mục tiêu và bối cảnh trên, việc đầu tư Dự án “Xây dựng chung cư 129-Ban Cơ
yếu Chính phủ” là hợp lý và cần thiết.
Ngày 05/6/2009 Sở Quy hoạch-Kiến trúc đã ra công văn 1328/QHKT-P2 về việc
chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình nhà ở chung cư tại
số 51 phố Quan Nhân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân. Đến ngày 17/9/2009, dự án
đã được UBND Quận Thanh Xuân cấp giấy xác nhận đăng ký bản Cam kết Bảo vệ Môi
trường số 1366/GXN-UBND.
Ngày 14/11/2013 Công trình được UBND Thành phố Hà Nội – Sở Xây dựng cấp
Giấy phép Xây Dựng số 60/GPXD-SXD theo thiết kế được chấp thuận tại Công văn số
1328/QHKT-P2 ngày 05/6/2009 của sở Quy hoạch-Kiến trúc.
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

24
Báo cáo ĐTM dự án “Xây dựng Chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ”
Công trình đã được khởi công xây dựng vào ngày 15/11/2013, tới nay đã hoàn
thành hạng mục tầng hầm và xây thô đến tầng 9. Tuy nhiên, theo thiết kế do một số căn hộ
có diện tích lớn, cơ cấu diện tích căn hộ không còn phù hợp với thực tế sử dụng và nhu cầu
của người mua nhà, đặc biệt do khả năng tài chính để mua nhà ở của cán bộ, sỹ quan trong
Ban Cơ yếu Chính phủ còn hạn chế. Vì thế sau khi xem xét đề nghị của Công ty TNHH
MTV 129-Ban Cơ yếu Chính phủ tại Văn bản số 86/CT129 ngày 22/5/2014, UBND Thành
phố Hà Nội đã ra quyết định phê duyệt điều chỉnh cơ cấu căn hộ nhà ở thương mại tại Dự
án xây dựng chung cư 129-Ban Cơ yếu Chính phủ tại số 51 phố Quan Nhân, phường Nhân
Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội do Công ty TNHH MTV 129-Ban Cơ yếu Chính phủ
làm chủ đầu tư tại Quyết định số 3906/QĐ-UB ngày 22/7/2014. Theo đó số căn hộ của dự
án sẽ tăng từ 158 căn hộ lên 200 căn hộ (theo nội dung chi tiết tại bản vẽ phương án kiến
trúc sơ bộ điều chỉnh được chấp thuận kèm theo các yêu cầu tại văn bản số 1859/QHKT-
P2 ngày 19/5/2014 của Sở Quy hoạch-Kiến trúc). Vì vậy công trình thuộc loại dự án bổ
sung.
Theo quy định tại điểm b, khoản 3 điều 12 Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết bảo vệ môi trường thì các dự án thay đổi quy mô, công suất hoặc
công nghệ làm gia tăng mức độ tác động xấu đến môi trường hoặc phạm vi chịu tác động
do những thay đổi này gây ra phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường. Điểm b,
khoản 1, điều 10 Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP nêu rõ đối tượng
phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường gồm có: “Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc phê duyệt, xác nhận đề
án bảo vệ môi trường tới mức tương đương với các đối tượng từ mục 1 đến mục 143 Phụ
lục II nghị định số 9/2011/NĐ-CP.”
Căn cứ vào các quy định trên, chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập

báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án: “Xây dựng chung cư 129-Ban Cơ yếu Chính
phủ” tại số 51 phố Quan Nhân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư “Xây dựng chung cư 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ” tại số 51 phố Quan
Nhân, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội do Chủ tịch Công ty
TNHH MTV 129 – Ban Cơ yếu Chính phủ phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án “Xây dựng chung cư 129-Ban Cơ yếu Chính phủ” của Công ty TNHH MTV
129-Ban Cơ yếu Chính phủ phù hợp với định hướng phát triển quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô, các chỉ tiêu đề xuất điều chỉnh phù hợp với quy định của Nhà nước. Tạo nên tổ
hợp công trình hiện đại và văn minh trong khu vực, phát triển đô thị trung tâm, góp phần
CÔNG TY TNHH MTV 129 – BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ
25

×