Họ Tên: Kiểm tra Quản trị mạng
Lớp: M26TA (Thời gian 90’)
1. Anh/Chị hãy cho biết ưu điểm của mạng cộng tác:
a. Dữ liệu rời rạc khó đồng bộ, backup và rất dễ nhiễm virus
b. Có thể chạy các ứng dụng có nhu cầu xử lý tính toán lớn
c. Tài nguyên và dịch vụ được tập trung
d. Cho phép gởi nhận thư điện tử
2. Giao thức TCP/UDP được cung cấp ở tầng nào trong mô hình TCP/IP?
a. Application c. Internet
b. Network Interface d. Transport
3. Tầng nào dưới đây trong mô hình OSI làm việc với tín hiệu điện?
a. DataLink c. Network
b. Transport d. Physical
4. Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào sau đây thuộc lớp A
a. 172.29.14.10 c. 140.8.8.8
b. 203.5.6.7 d. 10.1.1.1
5. Đối với một địa chỉ IP thuộc lớp C thì phần Network-ID mặc định là bao nhiêu bit
a. 8 bit c. 24 bit
b. 32 bit d. 16 bit
6. Anh/Chị hãy cho biết khi đấu dây chéo (cross-over) thì Anh/Chị phải thực hiện như thế nào:
Chuẩn A: viết tắt của chuẩn T568-A
Chuẩn B: viết tắt của chuẩn T568-B
a. Một đầu bấm theo chuẩn A, một đầu bấm theo chuẩn B
b. Một đầu bấm theo chuẩn A, đầu kia chuyển đổi vị trí dây 1 và dây 3, dây 2 và dây 6
c. Một đầu bấm theo chuẩn B, đầu kia chuyển đổi vị trí dây 1 và dây 3, dây 2 và dây 6
d. Tất cả đều đúng
7. Switch chuyển frame dựa vào thông tin gì?
a. Địa chỉ MAC đích c. Dựa trên kích thước frame
b. Địa chỉ MAC nguồn d. Địa chỉ IP
8. Loại cáp nào trong các loại cáp sau có độ suy hao tín hiệu thấp nhất
a. UDP c. Cáp Thichnet
b. Cáp quang d. Cáp Thinknet
9. Trong các tên sau, tên nào không phải là dạng đồ hình chính trong hệ thống mạng?
a. Star c. Ring
b. Bus d. Ethernet
10. Để tạo ổ đĩa mạng H: từ thư mục chia sẻ DATA trên máy SERVER01 (địa chỉ IP của máy là 172.29.16.1),
Anh/Chị dùng lệnh nào ? (thực hiện bằng Console)
a. NET MAP H: \\SERVER01\DATA c. NET USE H: \\172.29.16.1\DATA
b. NET USE * \\SERVER01\DATA d. NET USE H: \\DATA
11. Sau khi Anh/Chị sử dụng lệnh “Ping 172.29.46.10”, Anh/Chị thấy màn hình xuất hiện thông báo như sau
Anh (Chị) hãy cho biết ý nghĩa của các dòng thông báo trên: (chọn lựa ý nghĩa đúng nhất)
a. Máy tính của bạn liên thông với địa chỉ 172.29.46.10
b. Máy tính của bạn nhận packet từ địa chỉ 172.29.46.10 nhưng không thể gởi packet đi đến máy
đích.
c. Máy tính của bạn không thể gởi packet đến địa chỉ máy có địa chỉ 172.29.46.10
d. Máy tính của bạn nằm trong cùng subnet với máy tính 172.29.46.10
12. Khi sử dụng chương trình Setup Manager để tạo tập tin trả lời tự động cho quá trình cài đặt Windows 2003,
Anh/Chị sẽ chọn mục nào trong các mục sau:
a. Unattended setup
b. Sysprep setup
c. Remote Installation Services
d. Tất cả đều đúng
13. Trong các tập tin sau, tập tin nào không được tạo khi Anh/Chị sử dụng chương trình do Microsoft hỗ trợ để
tạo kịch bản (scripts) cài đặt tự động?
a. Unattend.txt c. Unattend.udb
b. Unattend.bat d. Winnt.sif
14. Khi tiến hành cài đặt dịch vụ Active Directory, nếu Anh/Chị muốn nâng cấp thành máy Domain Controller
để quản lý một miền con (Child Domain) của một miền (Domain) đã có sẵn thì Anh/Chị sẽ chọn mục nào?
a. Domain in a new forest.
b. Child domain in an existing domain tree.
c. Domain tree in an existing forest.
d. Tất cả đều đúng.
15. Trong quá trình cài đặt Active Directory, ngoài Full Domain Name System để xác định tên cho domain
mới, chương trình cài đặt còn yêu cầu nhập Domain NetBIOS name:
Vậy theo Anh/Chị chức năng của Domain NetBIOS name là gì ?
a. Tên theo chuẩn NetBIOS để tương thích với các máy Windows NT.
b. Tên theo chuẩn NetBIOS để tương thích với các máy Windows 2000.
c. Tên theo chuẩn NetBIOS để tương thích với các máy sử dụng hệ điều hành ra đời trước
Windows 2000.
d. Tất cả đều sai.
16. Trên môi trường Windows, một ________ là tài khoản người dùng được định nghĩa trên máy cục bộ và tài
khoản này chỉ được phép logon, truy cập các tài nguyên trên máy tính cục bộ.
a. Tài khoản người dùng cục bộ (local user account)
b. Tài khoản người dùng miền (domain user account)
c. Tài khoản nhóm cục bộ (Local group account)
d. Tài khoản nhóm toàn cục (Global group account)
17. Trên Windows Server 2003, thành viên của nhóm _____________ có toàn quyền quản trị các máy trong
miền.
a. Domain Admins c. Domain Users
Schema Admins d. Group Policy Creator Owners
18. Trên Domain csc.edu, để thêm Account nvtuan vào nhóm Backup Operators, Anh/Chị sẽ thực hiện như thế
nào? (chọn 2 câu)
a. Chọn Tab Member of của Account nvtuan, thêm nhóm Backup Operators
b. Chọn Tab Member của Account nvtuan, thêm nhóm Backup Operators
c. Chọn Tab Member của nhóm Backup Operators, thêm Account nvtuan
d. Chọn Tab Member of của nhóm Backup Operators, thêm Account nvtuan
19. Anh/Chị đang quản lý miền csc.edu. Trên miền này, chỉ có user administrator mới có quyền gia nhập một
máy tính vào miền csc.edu. Để cấp quyền cho tài khoản người dùng có tên HOCVIEN có quyền gia nhập một
máy tính vào miền csc.edu, Anh/Chị sẽ thực hiện như thế nào ?
a. Chọn chính sách hệ thống "Add workstations to the domain" và thêm tài khoản HOCVIEN vào
danh sách được áp dụng chính sách này.
b. Chọn chính sách hệ thống "Load and unload device drivers" và thêm tài khoản HOCVIEN vào
danh sách được áp dụng chính sách này.
c. Chọn chính sách hệ thống "Allow log on locally" và thêm tài khoản HOCVIEN vào danh sách
được áp dụng chính sách này.
d. Chọn chính sách hệ thống "Shut down the system" và thêm tài khoản HOCVIEN vào danh sách
được áp dụng chính sách này.
20. Lan đang sử dụng máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows 2003 Enterprise, máy đang hoạt động theo mô
hình Workgroup. Do yêu cầu bảo mật, nên Lan chỉ muốn máy tính có địa chỉ 192.168.10.1 được phép truy cập
vào tài nguyên trên máy của Lan. Theo Anh/Chị, Lan sẽ phải thiết lập IPsec thế nào ?
a. Thiết lập một qui tắc (rule) IPsec, qui tắc này cho phép máy tính 192.168.10.1 truy cập vào máy
của Lan.
b. Thiết lập hai qui tắc (rule) IPsec, một qui tắc luật này cho phép máy tính 192.168.10.1 truy cập
vào máy của Lan, qui tắc còn lại không cho các máy được truy cập vào máy của Lan. Sau đó
thực hiện kích hoạt của hai qui tắc này cùng hoạt động thông qua việc Assign cả hai qui tắc
c. Thiết lập một qui tắc (rule) IPsec, qui tắc này không cho các máy truy cập vào máy của Lan.
d. Thiết lập một qui tắc (rule) IPsec, trong qui tắc này có hai bộ lọc (filter) và hai hành động
(action) tương ứng với hai bộ lọc đó. Một bộ lọc dùng để cho phép máy tính 192.168.10.1 truy
cập, bộ lọc còn lại không cho phép các máy tính truy cập.
21. Trên Windows Server 2003, Anh/Chị có thể sử dụng lệnh CONVERT để làm gì?
a. Chuyển đổi định dạng partition (hoặc volume) từ FAT sang NTFS
b. Chuyển đổi định dạng partition (hoặc volume) từ NTFS sang FAT
c. Chuyển đổi định dạng partition (hoặc volume) từ FAT16 sang FAT32
d. Tất cả đều đúng
22. Trên máy A, thư mục D:\Data cấp quyền NTFS cho phép người dùng hocvien được phép toàn quyền trên
thư mục này. Sau đó chia sẻ thư mục này với tên "DuLieu" và cấp quyền truy cập thư mục chia sẻ cho người
dùng hocvien được phép đọc. Theo Anh/Chị, người dùng hocvien ngồi tại máy B và truy cập vào tài nguyên
chia sẻ "DuLieu" thì sẽ có quyền gì?
a. Đọc dữ liệu c. Ghi dữ liệu
b. Toàn quyền (đọc và ghi) d. Không được phép truy cập
23. Anh/Chị hãy cho biết mục Address Pool trong dịch vụ DHCP trên Windows Server 2003 dùng để chứa
thông số nào sau đây ?
a. Vùng địa chỉ IP đã cấp cho máy trạm
b. Các tùy chọn kèm theo địa chỉ IP cấp cho máy trạm
c. Vùng địa chỉ dành riêng
d. Vùng địa chỉ IP dùng để cấp phát cho máy trạm
24. Trên Windows, để máy RAS client có thể truy cập từ xa vào RAS server thì Anh/Chị cần thực hiện các thao
tác nào? (2 lựa chọn)
a. Cài đặt modem
b. Cài đặt RAS Client
c. Tạo kết nối quay số đến RAS Server
d. Tạo kết nối quay số đến nhà cung cấp dịch vụ Internet, sau khi quay số đến nhà cung cấp dịch vụ
Internet, sẽ sử dụng Internet để kết nối đến RAS Server
25. Trong cơ sở dữ liệu DNS chỉ có một và một record _________. Record này chỉ ra rằng máy chủ Name
Server là nơi cung cấp thông tin tin cậy từ dữ liệu có trong zone.
a. SOA (Start of Authority) c. A (Address)
b. CNAME (Canonical Name) d. MX (Mail Exchange)
26. Phát biểu nào không đúng về chế độ Isolate User cô lập người dùng truy xuất FTP server (2 lựa chọn)
a. Chế độ này chứng thực người dùng cục bộ (Local User) và người dùng miền (Domain User) truy
xuất vào FTP Site
b. Đối với chế độ này người quản trị phải tạo cho mỗi người dùng một thư mục con trong thư mục
FTP Root, với tên thư mục này là username của người dùng
c. Chế độ này không giới hạn truy xuất của người dùng
d. Thông thường Anh/Chị sử dụng chế độ này để tạo một public FTP Site
27. Phát biểu nào về POP (Post Office Protocol) là SAI ?
a. POP là giao thức cung cấp cơ chế truy cập và lưu trữ hộp thư cho người dùng
b. Hai phiên bản của POP được sử dụng rộng rãi là POP2, POP3
c. POP là giao thức tin cậy chịu trách nhiệm phân phát mail, nó chuyển mail từ hệ thống mạng này
sang hệ thống mạng khác, chuyển mail trong hệ thống mạng nội bộ
d. Mặc định POP2 sử dụng 109 và POP3 sử dụng Port 110
28. Phát biểu nào sau đây về kiến trúc Firewall Screened Host là SAI?
a. Kiến trúc Screened Host được xây dựng dựa trên chức năng Packet Filtering của Screening
Router và máy tính làm Bastion host được đặt bên trong mạng nội bộ
b. Bất kỳ một hệ thống bên ngoài nào cố gắng truy cập vào hệ thống hoặc các dịch vụ bên trong
đều phải kết nối tới Bastion host
c. Screened host cung cấp độ tin cậy cao hơn và an toàn hơn kiến trúc Dual-homed host
d. Nếu hacker có thể tấn công được Router thì mạng nội bộ của chúng ta vẫn được bảo vệ bởi
Bastion host
29. Trong các địa chỉ sau, địa chỉ nào là địa chỉ broadcast
a. 149.255.12.255/20 c. 149.6.254.255/16
b. 149.6.67.255/17 d. 149.6.63.255/18
30. Sắp xếp thứ tự của các tầng trong mô hình OSI
a. Application , Network, Presentation, Session, Transport, Datalink, Physical.
b. Application , Presentation, Session, Network , Transport, Datalink, Physical.
c. Application , Presentation, Session, Transport, Network , Datalink, Physical.
d. Application , Session, Presentation, Transport, Network , Datalink, Physical.
31. Khi thực hiện lệnh ping đến địa chỉ 172.29.14.141, Anh/Chị thấy kết quả như sau:
Anh/Chị hãy cho biết kết quả khi thực hiện lệnh ping -a 172.29.14.141
a. Kết quả không thay đổi
b. Chỉ trả về 1 dòng Reply thay vì 4 dòng reply
c. Kết quả có thêm tên máy tính có địa chỉ 172.29.14.141
d. Ping không thể thực hiện thành công.
32. Dựa vào thông tin có trong hình sau, Anh/Chị hãy cho biết ký tự "XXX" là lệnh nào ?
a. Ping c. Tracert
b. Pathping d. Nslookup
33. Anh/Chị có modem GVC 56k V92. Anh/Chị đã thực hiện xong kết nối Internet thông qua modem. Nhưng
khi thực hiện kết nối, Anh/Chị thấy thông báo lỗi như sau:
Kiểm tra lại cấu hình cài đặt, Anh/Chị thấy như sau:
Anh/Chị hãy cho biết nguyên nhân của lỗi trên:
a. Driver cài đặt chưa đúng
b. Chọn số điện thoại quay đến nhà cung cấp dịch vụ chưa đúng
c. Modem chưa hoạt động
d. Đường dây điện thoại gắn sai (có thể gắn sang port phone), nên không có tín hiệu thoại.
34. Sau khi đã cấu hình Outlook Express, nhưng thỉnh thoảng khi nhấn vào nút Send/Receive thì chương trình
lại xuất hiện thông báo lỗi. Dựa vào hình bên dưới, Anh/Chị hãy cho biết nguyên nhân của thông báo lỗi.
a. Lan cấu hình sai địa chỉ Server nhận mail (incoming mail server).
b. Lan cấu hình sai địa chỉ Server gởi mail (outgoing mail server).
c. Lan đánh password sai.
d. Lan sử dụng tên truy cập sai.
35. Thông tin sau đây được xuất hiện khi người sử dụng đăng nhập vào FTP Server 192.168.11.111. Anh/Chị
hãy cho biết chữ “XX” thể hiện cho cụm từ nào ?
a. Anonymous
b. Administrator
c. Netuser
d. Net
36. Anh/Chị cần download tập tin lythuyet.xls trong thư mục <Root>\Public của FTP Server. Anh/Chị muốn
download về thư mục C:\MCB (thư mục này chưa có trên máy tính của Anh/Chị. Biết rằng local directory hiện
tại đang đứng là ổ đĩa C, thư mục trên FTP Server đang đứng là <Root>. Theo Anh/Chị, cần phải thực hiện lệnh
nào ?
a. ftp> !
C:\> Md mcb
C:\> Cd mcb
C:\mcb> Exit
ftp>get lythuyet.xls
c. ftp> !
c:\> md mcb
c:\> lcd mcb
c:\>exit
ftp> get lythuyet.xls
b. ftp>!
C:\> md mcb
C:\> cd mcb
C:\mcb> exit
ftp> cd public
ftp> get lythuyet.xls
d. ftp> !md c:\mcb
ftp> lcd c:\mcb
ftp> cd public
ftp> get lythuyet.xls
37. Nhã hiện đang quản lý một hệ thống mạng gồm có 1 Server (Windows Server 2003) và 40 client (Windows
XP Professional). Nhã dự tính cho phép 5 tài khoản thuộc nhóm NHANVIEN chỉ được phép sử dụng máy tính
nhưng không cho phép thực hiện các thao tác cấu hình trong Control Panel, 5 tài khoản thuộc nhóm KETOAN
không được sử dụng các chương trình khác ngoài Word và Excel. Chúng ta cần thực hiện việc này như thế nào?
a. Tạo ra 2 nhóm toàn cục (Domain Global Group) NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản
tương ứng vào các nhóm tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách cho các nhóm tương ứng.
b. Tạo ra 2 OU (Organizational Unit) là NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản tương ứng
vào các OU tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách nhóm cho các OU này.
c. Tạo ra 2 nhóm cục bộ (Domain Local Group) NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản
tương ứng vào các nhóm tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách cho các nhóm tương ứng.
d. Tạo ra 2 nhóm tổng thể (Universal Group) NHANVIEN và KETOAN, đưa các tài khoản tương
ứng vào các nhóm tương ứng. Sau đó thiết lập chính sách cho các nhóm tương ứng.
38. Công ty cổ phần quốc tế ABC hiện đang sử dụng tên miền abc.com, sử dụng máy chủ domain controller
(dùng Windows Server 2003) để quản lý các máy tính trong công ty. Công ty dự tính mở thêm một chi nhánh
tại Hà Nội với các yêu cầu sau:
- Nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống mạng từ bất cứ máy nào trong công ty (tại công ty chính hoặc
chi nhánh Hà Nội)
- Tài nguyên của công ty có thể dùng chung cho toàn thể nhân viên.
- Người quản trị mạng có thể quản trị hệ thống từ bất cứ chi nhánh nào.
Người quản trị mạng cần phải xây dựng miền tại chi nhánh Hà Nội như thế nào?
a. Tạo một domain mới với tên miền hn.com.
b. Tạo một miền con của miền abc.com có tên miền như sau: hn.abc.com
c. Tạo một domain mới với tên miền hn.com và gia nhập vào miền abc.com
d. Tất cả đều đúng
39. Lan dự tính gia nhập một máy trạm Windows XP vào domain có tên abc.com. Các thao tác Lan thực hiện
như sau:
- Nhấp phải chuột vào My Computer > Properties.
- Chọn tab Computer Name > Change.
- Tại mục domain, nhập tên miền abc.com.
Sau đó nhấp OK để thực hiện. Màn hình thông báo lỗi xuất hiện như sau:
Anh/Chị hãy cho biết nguyên nhân và cách khắc phục.
a. Do Lan nhập sai tên miền.
b. Do Lan chưa cấu hình DNS cho máy XP để hệ thống có thể phân giải tên miền.
c. Không thể gia nhập máy Windows XP vào domain.
d. Cả a và b đúng.
40. Tùng hiện đang làm quản trị mạng tại công ty Trường Thịnh, hệ thống mạng hiện tại đang sử dụng máy chủ
Windows 2003 domain controller quản lý miền "truongthinh.com.vn". Ban giám đốc mong muốn các khách
hàng của mình có thể sử dụng tài khoản để kết nối đến hệ thống mạng của công ty để tham khảo các sản phẩm
của công ty. Tùng tạo một tài khoản khachhang. Ngay sau khi triển khai, khách hàng phàn nàn rằng họ không
thể kết nối đến Server được. Tùng kiểm tra lại và thấy rằng tài khoản đã bị thay đổi mật khẩu từ khách hàng.
Tùng cần phải làm gì để không cho phép khách hàng thay đổi mật khẩu của tài khoản khachhang?
a. Vào công cụ Active Directory Users and Computers, đổi mật khẩu của tài khoản khachhang trở
về mật khẩu ban đầu. Sau đó nhấp phải vào tài khoản khachhang, chọn Properties > chọn Tab
Account, tại mục Account Options, chọn 2 mục:
- User can not change password
- Password never expires
b. Vào công cụ Active Directory Users and Computers, nhấp phải trên tài khoản, chọn mục Reset
password và đặt lại mật khẩu mới.
c. Vào công cụ Domain Security Policy > Account Policy, hiệu chỉnh 2 chính sách sau:
- Minimum Password Age: 0 days
- Maximum Password Age: 0 days
d. Vào công cụ Domain Controller Security Policy > Account Policy, hiệu chỉnh 2 chính sách
sau:
- Minimum Password Age: 0 days
- Maximum Password Age: 0 days
41. Tùng hiện đang làm việc tại công ty T&H, hệ thống mạng của công ty sử dụng máy chủ Windows 2003 làm
domain controller. Trên máy chủ, Tùng tạo một thư mục dùng chung có tên là Public, thư mục này được ánh xạ
thành ổ đĩa P để mọi người trên toàn bộ Domain dễ dàng thêm xóa dữ liệu. Ban giám đốc mong muốn giám sát
các thao tác người dùng trên hệ thống này. Tùng có thể thực hiện công việc này theo những cách nào? (chọn 2
bước để thực hiện yêu cầu trên)
a. Vào công cụ Domain Security Policy > Local Policy > Audit Policy, thiết lập chính sách
Audit Object Access là Success/Failure.
b. Vào công cụ Domain Controller Security Policy > Local Policy > Audit Policy, thiết lập
chính sách Audit Object Access là Success/Failure.
c. Nhấp phải chuột trên thư mục Public, chọn Properties > chọn tab Security > Advanced >
chọn tab Auditing, sau đó thêm nhóm Administrator vào và cấp quyền full control.
d. Nhấp phải chuột trên thư mục Public, chọn Properties > chọn tab Security > Advanced >
chọn tab Auditing, sau đó thêm nhóm Everyone vào và cấp quyền full control.
42. An hiện đang là quản trị mạng trong công ty ABC, máy chủ quản lý mạng cho công ty là máy Windows
2003 domain controller. An dự định cấp quyền cho một nhân viên mới được quyền thay đổi giờ hệ thống của
các máy trạm, An cần thực hiện công việc này như thế nào?
a. Vào công cụ Domain Controller Security Policy > Local Policy > User Right Assignment >
chọn quyền Change the system time và thêm tài khoản của nhân viên mới vào mục này.
b. Vào công cụ Domain Security Policy > Local Policy > User Right Assignment > chọn
quyền Change the system time và thêm tài khoản của nhân viên mới vào mục này.
c. Vào công cụ Active Directory Users and Computers > Built-in, chọn nhóm Server Operators
và đưa tài khoản của nhân viên mới vào trong nhóm này.
d. Tất cả đều đúng
43. Lan hiện đang làm quản trị mạng tại công ty ABC, Ban giám đốc mong muốn giám sát được toàn bộ quá
trình truy cập Internet của nhân viên và đã đề nghị Lan xây dựng hệ thống giám sát. Lan quyết định triển khai
hệ thống Proxy Server và khai báo thông số Proxy Server cho IE tại tất cả các máy trạm. Lan không muốn nhân
viên thay đổi giá trị này, Lan thực hiện công việc này như thế nào?
a. Tạo một OU, và di chuyển tất cả tài khoản của nhân viên vào trong OU đó, sau đó thiết lập chính
sách nhóm cho OU để khóa thẻ Connection trong Internet Option
b. Tạo một nhóm tên Denied-Connection và di chuyển tất cả tài khoản của nhân viên vào trong
nhóm đó, sau đó thiết lập chính sách nhóm để khóa thẻ Connection trong Internet Option
c. Sử dụng công cụ Domain Security Policy để khóa thẻ Connection trong Internet Option
d. Câu a và b đúng
44. Tùng hiện đang quản lý mạng tại công ty ABC, Tùng muốn giới hạn dung lượng ổ đĩa mà người dùng được
sử dụng trên Server. Tùng vào Properties của ổ đĩa cần thiết lập nhưng Tùng không thấy tab Quota. Các anh chị
hãy cho biết nguyên nhân và cách khắc phục. (giả sử ổ D là ổ đĩa cần thiết lập Quota)
a. Do ổ đĩa Tùng cần thiết lập không được định dạng theo dạng NTFS, do đó Tùng cần phải
chuyển đổi sang định dạng NTFS. Để chuyển đổi, Tùng thực hiện như sau:
- Start > Run: convert d: /fs:ntfs
b. Do ổ đĩa Tùng cần thiết lập không phải là NTFS, do đó Tùng cần phải chuyển đổi sang định
dạng NTFS. Để chuyển đổi, Tùng thực hiện như sau:
- Vào công cụ Computer Management > Disk Management
- Nhấp phải trên ổ đĩa cần chuyển đổi > chọn Convert NTFS
c. Do ổ đĩa Tùng cần thiết lập không phải là NTFS, do đó Tùng cần phải chuyển đổi sang định
dạng NTFS. Để chuyển đổi, Tùng thực hiện như sau:
- Start > Run: convert d: /ntfs:fs
d. Câu a và b đúng
45. Tùng đang sử dụng Windows 2003, Tùng tạo một thư mục softwares trên server và Tùng mong muốn chỉ
cho phép 50 người truy cập vào thư mục này vào cùng thời điểm. Tùng cần thực hiện yêu cầu này như thế nào?
a. Nhấp phải vào thư mục softwares > chọn Properties > chọn tab Sharing, tại mục User limit,
chọn Allow this number of users và nhập giá trị 50.
b. Nhấp phải vào thư mục softwares > chọn Properties > chọn tab Sharing, tại mục Permissions,
sau đó thêm 50 người dùng vào và cấp quyền Read với tất cả người dùng.
c. Nhấp phải vào thư mục Softwares > chọn Properties > chọn tab Security, sau đó thêm 50
người dùng vào và cấp quyền Read với tất cả người dùng.
d. Tất cả đều sai
46. Thảo hiện đang quản lý mạng tại công ty TNHH Trường Long, giám đốc hiện đang sử dụng máy laptop và
mong muốn kết nối với mạng công ty để làm việc, đồng thời vẫn có thể kết nối với hệ thống mạng khác. Thảo
mong muốn cấp phát cho giám đốc một địa chỉ IP cố định nhưng vẫn có thể nhận IP từ các hệ thống mạng khác.
Thảo cần thực hiện việc này như thế nào?
a. Gán cho card mạng của máy giám đốc một địa chỉ IP tĩnh phù hợp với hệ thống mạng công ty.
b. Cấu hình dịch vụ DHCP Server trong hệ thống mạng. Sử dụng tính năng "Reservation" trong
DHCP Server đế cấp phát cho giám đốc một địa chỉ IP cố định.
c. Cấu hình dịch vụ DHCP Server trong hệ thống mạng. Sử dụng tính năng "Address leased" trong
DHCP Server để cấp phát địa chỉ IP
d. Cấu hình DHCP Server, cho phép máy tính giám đốc sử dụng địa chỉ IP động.
47. Hải dự định cài đặt và cấu hình một hệ thống RAS Server để phục vụ cho những người dùng di động. Hải
tạo một tài khoản có tên đăng nhập là mobile với mật khẩu trùng tên đăng nhập. Sau đó Hải cấu hình dịch vụ
RRAS và kích hoạt tính năng Remote Access Server. Khi nhân viên Lan sử dụng máy tính gia đình kết nối vào
hệ thống mạng công ty sử dụng tài khoản mobile với mật khẩu là mobile, hệ thống báo lỗi như sau:
"Access denied because username and/or password is invalid on the domain "
Các anh chị hãy cho biết nguyên nhân và cách khắc phục.
a. Do Lan không gắn kết đường dây điện thoại vào modem. Để khắc phục, Lan kiểm tra lại dây
điện thoại và gắn vào modem trên máy tính.
b. Do tài khoản mobile chưa được cấp quyền truy cập từ xa. Để cấp quyền này, Hải phải vào
Properties của tài khoản, chọn mục Dial-in và cấp quyền Allow Access.
c. Do thiết bị modem bị lỗi. Để khắc phục, Lan cần phải gỡ bỏ trình điều khiển thiết bị và cài mới,
hoặc thay thế thiết bị khác
d. Tất cả đều đúng
48. Khi sử dụng lệnh nslookup, kết quả trả về như hình bên dưới
Hãy cho biết trong miền “yahoo.com” có bao nhiêu mail server quản lý mail cho miền này
a. 3 c. 5
b. 12 d. 4
49. Hùng là nhân viên quản trị mạng cho công ty có tên miền csc.edu, hệ thống tên miền của công ty được tổ
chức theo sơ đồ sau:
Trong đó server1, svrhitech, svrhbc đều chạy hệ điều hành Windows 2003 server, thông tin cụ thể từng máy
chủ DNS được mô tả trong sơ đồ
Tên server Địa chỉ ip Tên miền quản lý Loại DNS Server
server1 172.29.1.2 csc.edu Primary name server
svrhitech 172.29.8.1 hitech.csc.edu Primary name server
svrhbc 172.29.9.1 hbc.csc.edu Primary name server
Hùng muốn tổ chức DNS server trên server1 để quản lý cơ sở dữ liệu của miền csc.edu đồng thời server1 cũng
lưu trữ bản sao cơ sở dữ liệu của các miền con. Theo Anh/Chị, Hùng phải thực hiện một số bước cấu hình chính
nào?
a. (Bước 1) Cấu hình server1 là primary name server cho miền csc.edu; (Bước 2) Chép tất cả các
file dữ liệu DNS từ các name server svrhitech và svrhbc
b. (Bước 1) Cấu hình server1 là primary name server cho miền csc.edu; (Bước 2) Cấu hình server1
là secondary name server cho hai name server svrhitech và svrhbc
c. (Bước 1) Cấu hình server1 là primary name server cho miền csc.edu; (Bước 2) Cấu hình server1
là secondary name server cho hai name server svrhitech và svrhbc; (Bước 3) Cấu hình zone
transfer trên hai name server svrhitech và svrhbc để cho phép máy server1 sao chép cơ sở dữ liệu
trong miền nội bộ
d. (Bước 1) Cấu hình server1 là primary name server cho miền csc.edu; (Bước 2) Cấu hình ủy
quyền trên hai name server svrhitech và svrhbc để cho phép server1 có quyền sao chép cơ sở dữ
liệu của miền nội bộ.
50. Trong quá trình tạo FTP site để cung cấp dịch vụ FTP cho người dùng, Anh/Chị chọn tùy chọn Isolate
Users như hình sau:
Anh/Chị muốn cho phép người dùng cục bộ được quyền truy xuất vào FTP thì Anh/Chị phải làm gì?
a. Tạo thư mục con của thư mục FTP Root với tên LocalUser\<username>.
b. Tạo thư mục con của thư mục FTP Root với tên Local\<username>.
c. Tạo thư mục với tên là <domain_name1>\<username>
d. Tạo một thư mục con của thư mục FTP Root có tên LocalUser\Public
51. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về Virtual Directory được sử dụng trong FTP site
a. Là thư mục ảo được tạo bên trong FTP site dùng để ánh xạ đường dẫn thư mục thành địa chỉ
URL cho một tài nguyên nào đó
b. Là thư mục ảo được tạo bên trong FTP site dùng để ánh xạ địa chỉ URL thành đường dẫn thư
mục cho một tài nguyên nào đó
c. Là thư mục ảo được tạo trong FTP site và chỉ cho phép người dùng cục bộ truy xuất
d. Là thư mục ảo được tạo trong FTP site và chỉ cho phép người dùng Anonymous truy xuất
52. Trong quá trình quản trị dịch vụ FTP, Anh/Chị theo dõi người dùng nào đang login vào FTP server bằng
cách mở hộp thoại Current Session
Dựa vào hộp thoại cấu hình trên, Anh/Chị hãy chọn
phát biểu đúng nhất?
a. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149
đang login vào FTP Server thông
qua người dùng anonymous
b. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149
đang login vào FTP Server thông
qua người dùng cục bộ có tên IE@
c. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149
đang upload file lên FTP Server
thông qua người dùng IEUser@
d. FTP client có địa chỉ 172.29.14.149
đang upload và download file trên
FTP Server thông qua người dùng
IEUser@
53. Toàn là nhân viên quản trị mạng cho công ty VINACOM, công ty có sơ đồ kết nối mạng như sau:
Toàn dùng ISA Firewall để tạo một Publish Server có địa chỉ là
172.29.1.1, trong quá trình tạo Toàn chọn tùy chọn External
trong hộp thoại “IP Addresses”
Theo Anh/Chị,
tùy chọn
External ánh xạ
vào địa chỉ IP
nào?
a. 203.162.1.1
b. 172.29.1.10
c. 172.29.1.1
d. Localhost
54. Để cho phép tất cả các máy bên ngoài có thể truy xuất DNS trên hệ thống ISA Firewall, Anh/Chị cần phải
làm gì?
a. Tạo một access rule để cho phép tất cả các incoming traffic từ ngoài truy cập DNS vào ISA
Firewall.
b. Tạo một publishing server để cho phép tất cả các incoming traffic từ ngoài truy cập DNS vào
ISA Firewall.
c. Tạo một network rule để cho phép tất cả các incoming traffic từ ngoài truy cập DNS vào ISA
Firewall.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
55. Tham khảo hộp thoại cấu hình Documents cho Web site có tên CSC-TTTH sau:
Trong Home Directory của Web site có cả ba file default.aspx,
index.htm, default.asp, khi truy xuất vào Web site CSC-TTTH thì
trang Web nào sẽ được hiển thị?
a. Nội dung của trang default.asp sẽ được hiển thị.
b. Nội dung của trang index.htm sẽ được hiển thị.
c. Nội dung của trang default.aspx sẽ được hiển thị.
d. Nội dung của cả ba trang default.aspx, index.htm,
default.asp sẽ được hiển thị.
56. Anh/Chị là người quản trị Windows 2003 server và Web server có tên là ServerA. ServerA là thành viên
của windows 2003 domain. Một thư mục trên ServerA có tên là I:\Data\Accounting_vacation_requests được
chia sẻ với share name là AcctVac với quyền truy xuất NTFS và share được cài mặc định, các user trong
domain có thể truy xuất tài liệu trong AcctVac bằng cách ánh xạ nó thành ổ đĩa mạng trên máy cục bộ. Anh/Chị
muốn những user khác trong domain có thể truy xuất I:\Data\Accounting_vacation_requests bằng URL:
http://ServerA/Vacation, Anh/Chị phải làm gì?
a. Thay đổi tên của thư mục trên thành thư mục I:\Data\Vacation, thay đổi quyền NTFS cho nhóm
Everyone có quyền Allow-Read, và gán nhóm AcctVac quyền Allow-Full control.
b. Tạo một share name mới có tên là Vacation, thay đổi quyền NTFS cho nhóm Everyone có quyền
Allow-Read, và gán nhóm AcctVac quyền Allow-Full control.
c. Cấu hình virtual directory cho thư mục trên với tên alias là Vacation. Gán Read và Directory
browsing cho virtual directory Vacation.
d. Tạo mới một web site với tên là Vacation trên ServerA. Tạo một virtual directory, cấu hình mặc
định cho website mới.
57. Để cung cấp cơ chế quản trị IIS qua mạng, người quản trị cài thêm công cụ Remote Administration
(HTML) và cấu hình Administration site như sau:
Để truy cập vào Web site này, từ trình duyệt Web
người quản trị sử dụng địa chỉ URL nào?
a. https://172.29.45.163:80
b. http://172.29.45.163:8098
c. https://172.29.45.163:8098
d. https://172.29.45.163:8099
58. Thiết bị Router thường xử lý ở tầng nào trong mô hình OSI
a. Tầng 1: Vật lý c. Tầng 2: Data Link
b. Tầng 3: Network d. Tầng 4 trở lên
59. Thế nào là cơ chế truyền tin thuộc loại haft-duplex ?
a. Chỉ có thể truyền dữ liệu từ một bên.
b. Cả hai bên đều có thể truyền được đồng thời.
c. Cả hai bên đều có thể truyền nhưng phải luân phiên thực hiện.
d. Tất cả đều đúng.
60. Trong các chuẩn sau đây, chuẩn nào có tốc độ lý thuyết tối đa là 100Mbps
a. Chuẩn 10Base2 c. Chuẩn 10Base5
b. Chuẩn 10BaseT d. Chuẩn 100BaseT