Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Sổ tay vận hành UNIT 051 – khu bể chứa trung gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.57 KB, 129 trang )

Phiên bản:

0 Ngày: 27/08/2011
SỔ TAY VẬN HÀNH: UNIT 051 – KHU BỂ CHỨA TRUNG GIAN
0 27/08/2011 Phát hành để phê duyệt
A Phát hành để xem xét
Phiên
bản
Ngày
DD/MM/YY
Tình trạng Soạn thảo Kiểm tra Soát xét Phê duyệt
1 of 129
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
SỔ TAY VẬN HÀNH
UNIT 051
KHU BỂ CHỨA TRUNG GIAN
1
2 of 129
TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
SỔ TAY VẬN HÀNH
UNIT 051
KHU BỂ CHỨA TRUNG GIAN
LƯU Ý
3 of 129
TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC CÔNG TY BSR SOẠN THẢO
TÀI LIỆU NÀY CHỈ SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH ĐÀO TẠO, THAM KHẢO VÀ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC.
NỘI DUNG TRONG TÀI LIỆU KHÔNG BAO GỒM TẤT CẢ CÁC TÌNH
HUỐNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CÔNG NGHỆ CÓ THỂ XẢY RA TRONG VẬN
HÀNH THỰC TẾ.
KHI VẬN HÀNH, NGƯỜI ĐỌC PHẢI XEM ĐÂY LÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO


VÀ PHẢI TUÂN THEO CÁC PHIÊN BẢN MỚI NHẤT CỦA CÁC QUI TRÌNH
VẬN HÀNH, CÁC QUI ĐỊNH AN TOÀN, CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ
QUI ĐỊNH CỦA CÔNG TY, NHÀ MÁY.
MỤC LỤC
1. CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1. NHIỆM VỤ CỦA KHU BỂ CHỨA
1.2. ĐẶC TÍNH NGUYÊN LIỆU
1.3. TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
1.4. CÂN BẰNG VẬT LIỆU
1.5. CÁC ĐIỀU KIỆN BIÊN
1.6. ĐẶC ĐiỂM THIẾT KẾ
1.7. CÁC DÒNG LỎNG VÀ KHÍ THẢI
2. MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
2.1. MÔ TẢ DÒNG CÔNG NGHỆ
3. MÔ TẢ VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
3.1. MÔ TẢ VỀ CÁC DÒNG ĐIỀU KHIỂN
3.2. CÁC ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH
3.3. CÁC BIẾN QUÁ TRÌNH
3.4. QUAN HỆ VỀ ĐIỀU KHIỂN TRONG UNIT
4. CÁC YÊU CẦU VỀ PHỤ TRỢ, HÓA CHẤT VÀ XÚC TÁC
4.1. HƠI, NƯỚC NGƯNG VÀ NƯỚC NGUYÊN LIỆU CHO NỒI HƠI
4.2. ĐIỆN
4.3. NƯỚC LÀM MÁT
4.4. NƯỚC DỊCH VỤ
4.5. NITƠ
4.6. KHÍ ĐIỀU KHIỂN, KHÍ NHÀ MÁY
4.7. KHÍ NHIÊN LIỆU
5. CHUẨN BỊ ĐỂ KHỞI ĐỘNG LẦN ĐẦU
6. KHỞI ĐỘNG BÌNH THƯỜNG
6.1. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG

6.2. CÁC CHUẨN BỊ CUỐI CÙNG
6.3. QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG
6.4. VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG
6.5. CÁC TÌNH HUỐNG VẬN HÀNH KHÁC
7. DỪNG BÌNH THƯỜNG
7.1. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH DỪNG
4 of 129
7.2. XẢ NƯỚC, THỔI RỬA, LÀM TRƠ
8. CÁC QUI TRÌNH DỪNG KHẨN CẤP
8.1. DỪNG KHẨN CẤP
8.2. SỰ CỐ VỀ ĐiỆN
8.3. SỰ CỐ VỀ HƠI NƯỚC
8.4. SỰ CỐ VỀ KHÍ ĐIỀU KHIỂN
8.5. SỰ CỐ VỀ NƯỚC LÀM MÁT
8.6. SỰ CỐ VỀ HỆ THỐNG KHÍ NHIÊN LIỆU
8.7. SỰ CỐ VỀ NITƠ
8.8. SỰ CỐ VỀ CƠ KHÍ
9. CÁC QUI TRÌNH VÀ THIẾT BỊ AN TOÀN
9.1. CÁC THIẾT BỊ AN TOÀN
9.2. CÀI ĐẶT BÁO ĐỘNG
9.3. CÀI ĐẶT NGẮT
9.4. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG NGẮT
9.5. SƠ ĐỒ NGUYÊN NHÂN VÀ HỆ QUẢ
9.6. BẢNG SỐ LIỆU VỀ AN TOÀN VẬT LIỆU
9.7. BẢN GHI NHỚ VỀ AN TOÀN
10. DỮ LIỆU VỀ THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN
11. TÓM TẮT CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
11.1. DANH SÁCH THIẾT BỊ
11.2. BƠM
11.3. BỒN CẦU

11.4. BỂ CHỨA
11.5. BÌNH CHỨA
11.6. THIẾT BỊ KHUẤY
12. PHÂN TÍCH
12.1. LỊCH LẤY MẪU VÀ THỬ NGHIỆM
12.2. THIẾT BỊ PHÂN TÍCH ON-LINE
13. ĐiỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
13.1. HỆ THỐNG ĐiỀU KHIỂN PHÂN TÁN (DCS)
13.2. HỆ THỐNG BẢO VỆ THIẾT BỊ (IPS) VÀ CÁC HỆ THỐNG AN TOÀN
13.3. TRUNG TÂM ĐIỀU KHIỂN
5 of 129
13.4. CÁC TIÊU CHUẨN KHÁC
14. CÁC BẢN VẼ
14.1. BẢN VẼ SƠ ĐỒ BỐ TRÍ THIẾT BỊ PLOT PLAN
14.2. BẢN VẼ SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ VÀ LỰA CHỌN VẬT LIỆU
14.3. BẢN VẼ ĐƯỜNG ỐNG VÀ THIẾT BỊ ĐiỀU KHIỂN
14.4. CÁC BẢN VẼ KHÁC
15. CÁC TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
6 of 129
1.0. CƠ SỞ THIẾT KẾ
Sổ tay vận hành này áp dụng cho Khu bể chứa trung gian (Unit 051) và các bơm
phân phối dầu rửa (một phần của Unit 055) như được mô tả trong phần 1.1.2
1.1. NHIỆM VỤ CỦA PHÂN XƯỞNG
1.1.1. Bể chứa trung gian
Khu bể chứa trung gian (Unit 051) bao gồm các bể chứa và các trang thiết bị phục
vụ cho các sản phẩm trung gian và thành phẩm của Nhà máy, được đặt ở ngoài khu
vực công nghệ của Nhà máy
Các bể chứa và bồn cầu của Khu bể chứa trung gian:
 Bể chứa các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn:
Bồn cầu chứa sản phẩm Propylene không đạt tiêu chuẩn TK-5101

Bồn cầu chứa sản phẩm LPG không đạt tiêu chuẩn TK-5102
 Bể chứa các sản phẩm trung gian (Nguyên liệu cho chế biến tiếp theo):
Bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng RFCC TK-5103
Bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng CCR TK-5104
Bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng LCO HDT TK-5111
Bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng NHT TK-5112
 Bể chứa các thành phần pha trộn sản phẩm:
Bồn cầu chứa hỗn hợp C4 TK-5105
Bể chứa Isomerate TK-5106 A/B
Bể chứa Reformate TK-5107
Bể chứa RFCC Naphtha TK-5108 A/B
Bể chứa HGO TK-5109
Bể chứa HDT LCO TK-5110 A/B
Bể chứa Kerosene TK-5114
Bể chứa LGO TK-5115
 Bể chứa sản phẩm pha trộn:
Bể kiểm tra xăng Mogas 92/95 TK-5116 A/B
Bể kiểm tra xăng Mogas 90 TK-5117 A/B
Bể kiểm tra dầu Diesel ADO TK-5119 A/B
7 of 129
Khu bể chứa trung gian bao gồm các bơm tương ứng với từng loại sản phẩm như
sau:
 Bơm các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn:
Bơm sản phẩm Propylene không đạt tiêu chuẩn P-5101 A/B
Bơm sản phẩm LPG không đạt tiêu chuẩn P-5102 A/B
 Bơm các sản phẩm trung gian (Nguyên liệu cho chế biến tiếp theo):
Bơm nguyên liệu cho phân xưởng RFCC P-5103 A/B
Bơm nguyên liệu cho phân xưởng CCR P-5104 A/B
Bơm nguyên liệu cho phân xưởng LCO HDT P-5111 A/B
Bơm nguyên liệu cho phân xưởng NHT P-5112 A/B

 Bơm các thành phần pha trộn sản phẩm:
Bơm hỗn hợp C
4
P-5105 A/B
Bơm Isomerate P-5106 A/B
Bơm Reformate P-5107 A/B
Bơm RFCC Naphtha P-5108 A/B
Bơm HGO P-5109 A/B
Bơm HDT LCO P-5110 A/B
Bơm Kerosene P-5114 A/B
Bơm LGO P-5115 A/B
 Bơm thành phẩm (vận chuyển đến Khu bể chứa sản phẩm):
Bơm xăng Mogas 92/95 P-5116 A/B
Bơm xăng Mogas 90 P-5117 A/B
Bơm dầu Diesel ADO P-5119 A/B
Các bể chứa dầu nhiên liệu FO được đề cập đến trong Sổ tay vận hành Hệ thống
Dầu nhiên liệu (Unit 038). Các bể chứa dầu thải được đề cập đến trong Sổ tay vận
hành Hệ thống Dầu thải (Unit 056). Các thiết bị cho việc pha trộn sản phẩm được
đề cập đến trong Sổ tay vận hành Hệ thống Pha trộn (Unit 054).
1.1.2. Bơm dầu rửa (Unit 055)
Hệ thống dầu rửa bao gồm:
• Dầu rửa trong Nhà máy (Refinery Flushing Oil): dùng dầu rửa để súc rửa
các phân xưởng công nghệ và khu vực ngoại vi (off-site) (bằng các bơm đặt
trong Khu bể chứa trung gian, sẽ được mô tả chi tiết trong Sổ tay vận hành
này).
8 of 129
• Dầu rửa SPM (SPM Flushing Oil): bao gồm các thiết bị riêng, cung cấp dầu
rửa cho SPM và đường ống nhập dầu thô (chi tiết xem ở Sổ tay vận hành
phân xưởng 055).
Dầu rửa dùng trong Nhà máy (Refinery Flushing Oil) dùng để súc rửa các thiết bị

công nghệ, đường ống và chân các thiết bị điều khiển. Dầu rửa trong Nhà máy
được tuần hoàn (hay cung cấp) qua hệ thống đường ống riêng đến những nơi cần
thiết. Các vị trí cần được súc rửa là những nơi mà lưu chất có chứa bụi xúc tác,
và/hoặc có điểm chảy cao.
Trong điều kiện vận hành bình thường, dầu rửa trong Nhà máy là HDT LCO từ bể
TK-5110 A/B, mỗi bể có thể tích dự phòng cho dầu rửa là 1500 tấn. LGO có thể
được nhập vào bể TK-5110A/B để đảm bảo nguồn cung cấp dầu rửa khi Phân
xưởng RFCC ngừng hoạt động trong thời gian dài.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGUYÊN LIỆU
1.2.1. Propylene không đạt tiêu chuẩn từ Phân xưởng PRU đến bể cầu TK-
5101
Lưu lượng cực đại: 21.538kg/hr
Chất lượng của propylene thương phẩm như trong bảng dưới đây. Chất lượng của
propylene không đạt tiêu chuẩn thay đổi tùy theo các thông số công nghệ của phân
xưởng PRU.
Tiêu chuẩn
Phương pháp thử
nghiệm
Giá trị
Chất lượng Polymer Grade
Propylene, wt% (min) ASTM D2712 99.6
Parafins tổng mol% (max) ASTM D2712 0.4
Methane ppm wt (max) ASTM D2712 20
Ethylene ppm wt (max) ASTM D2712 25
Ethane ppm wt (max) ASTM D2712 300
C4+ ppm (max) ASTM D2712 50
Hydrogen ppm wt (max) ASTM D2504 20
Nitrogen ppm wt (max) ASTM D2504 100
Lưu huỳnh tổng, ppm wt (max) ASTM D4468/D6667 1
Ẩm, ppm wt (max) ASTM D5454 Bão hòa


1.2.2. LPG không đạt tiêu chuẩn từ các xưởng LTU/PRU/CCR/CDU đến bể
cầu TK-5102
Lưu lượng cực đại: 58.050kg/hr.
Chất lượng của LPG thương phẩm như trong bảng dưới đây. Chất lượng của LPG
không đạt tiêu chuẩn thay đổi tùy theo các thông số công nghệ của các phân xưởng
LTU, PRU, CCR và/hoặc CDU.
9 of 129
Tiêu chuẩn Phương pháp thử nghiệm Giá trị
Tỷ trọng SG 15
0
C /4
0
C (min) ASTM D1657 or D2598 0.5
Áp suất hơi, kPa@38
0
C ASTM D1267 480-820
Thành phần UOP 539/ ASTM D2163
Ethane, mol % (max) UOP 539/ ASTM D2163 3
C3s, mol% UOP 539/ ASTM D2163 20-50
C4s, mol% UOP 539/ ASTM D2163 50-80
C5+, mol% (max) UOP 539/ ASTM D2163 1.5
Nước tự do, % vol Nhìn bằng mắt Nil
Nhiệt trị, MJ/kg ASTM D3588 40-55
Lưu huỳnh tổng, ppm wt (max) ASTM D4045 or D6667 170
Mercaptans, ppm (max) ASTM D6228 20
H2S, ppm (max) ASTM D6228 0.5
Độ ăn mòn đồng kim loại, 1hr
@38
0

C (max)
ASTM D1838 1

1.2.3. Cặn chưng cất từ CDU đến bể chứa nguyên liệu RFCC TK-5103
Lưu lượng vào bể cực đại: 407 000kg/hr
Lưu lượng nhập liệu cực đại vào RFCC: 407 000kg/hr
Lưu lượng nhập liệu turndown vào RFCC: 50% lưu lượng cực đại.
Tiêu chuẩn Đơn vị
Dầu thô hỗn
hợp
Dầu thô Bạch
Hổ
Tỷ trọng SG@15
0
C /15
0
C 0.893 0.882
Lưu huỳnh tổng wt% 0.55 0.05
Nitơ wt ppm 1800 1300
Nickel wt ppm 5 1
Vanadium wt ppm 10.5 0
Nhiệt độ chảy (Pour Point)
0
C 50 52
Cặn Carbon Conradson wt % 2.66 1.57
Chỉ số đặc trưng K 12.58 12.78
Độ nhớt động học @50
0
C cSt 43.4 43.4
Độ nhớt động học @100

0
C cSt 8.8 9
10 of 129
Đường chưng cất
(ASTM D1160@760mmHg)
IP
10
30
50
Vol% trên 550
0
C
0
C
263
379
435
475
32.4
262
379
437
480
32.5
1.2.4. Naphtha nặng từ Phân xưởng NHT đến bể chứa nguyên liệu cho Phân
xưởng CCR TK-5104
Lưu lượng vào bể cực đại: 88.820kg/hr
Lưu lượng nhập liệu cực đại vào CCR: 61800kg/hr (60% công suất của CCR)
Tiêu chuẩn Đơn vị Theo thiết kế (1)
Trường hợp thay

thế (2)
Tỷ trọng SG@15
0
C /15
0
C 0.7374 0.7377
Áp suất hơi ở 40
0
C kg/cm
2
abs 0.15 0.15
Độ nhớt ở 40
0
C cSt 0.53 0.53
GHI CHÚ:
 (1) Trường hợp vận hành ở chế độ “Benzen thấp” của tháp tách naphtha
(Unit 012) và phân xưởng ISOM (Unit 023), khi các chất tạo benzen được
cho vào phân xưởng Isomer.
 (2) Trường hợp vận hành ở chế độ “Benzen cao” của tháp tách naphtha
(Unit 012) và phân xưởng ISOM (Unit 023), khi các chất tạo benzen được
cho vào phân xưởng CCR.
1.2.5. Hỗn hợp C4 từ Phân xưởng PRU đến bể cầu TK-5105
Lưu lượng vào bể cực đại: 19.350kg/hr
Tiêu chuẩn Đơn vị Giá trị
Tỷ trọng SG@15
0
C /15
0
C 0.586
Propane % mol 0.32

Propylene % mol 0.25
11 of 129
Ăn mòn tấm đồng, 1hr @38
0
C 1
1.2.6. Isomerate từ Phân xưởng Isomer đến bể TK-5106 A/B
Lưu lượng vào bể cực đại: 27 617kg/hr
Tiêu chuẩn
Theo thiết kế (1)
Trường hợp thay thế
(2)
SOR EOR SOR EOR
MON 86.1 84.4 88.2 87
RON 86.4 86.4 88.3 88.3
RVP, kPa 88 88 94 94
Tỷ trọng SG@15
0
C /15
0
C 0.655 0.656 0.647 0.648
GHI CHÚ:
 (1) Trường hợp vận hành ở chế độ “Benzen thấp” của tháp tách naphtha
(Unit 012) và phân xưởng ISOM (Unit 023), khi các chất tạo benzen được
cho vào phân xưởng Isomer.
 (2) Trường hợp vận hành ở chế độ “Benzen cao” của tháp tách naphtha
(Unit 012) và phân xưởng ISOM (Unit 023), khi các chất tạo benzen được
cho vào phân xưởng CCR.
 SOR: Star Of Run: Vận hành lúc xúc tác mới.
 EOR: End Of Run: Vận hành lúc xúc tác cũ.
1.2.7. Reformate từ Phân xưởng CCR đến bể TK-5107

Lưu lượng vào bể cực đại: 99.390kg/hr
Tiêu chuẩn Đơn vị
Theo thiết
kế(Low
Benzen)
Trường hợp thay
thế (High benzen)
Tỷ trọng SG@15
0
C /15
0
C 0.827 0.826
RON 102 102
MON 90.17 90.17
RVP kPa 17.65 18.89
12 of 129
Hàm lượng C
4
vol% 10(max) 10(max)
C
6
+
mol% 95.6 95.6
Benzene vol% 0.73 4.27
Đường chưng cất (ASTM D-86)
IP
10
30
50
70

90
EP
0
C
71
112
126
134
143
156
172
69
106
121
132
142
156
172
1.2.8. RFCC Naphtha từ phân xưởng NTU đến bể TK-5108A/B
Lưu lượng vào bể cực đại: 217.000kg/hr
Tiêu chuẩn Đơn vị MXMG BHMG MXMD BHMD
Mercaptan as Surfur wt ppm 5 5 5 5
RON clear 92.1 91.8 92.0 91.7
MON clear 79.9 79.6 79.5 79.2
TVP g/cm
2
337 363 498 531
RVP kPa 32 34 48 51
Sp. Gr 15/15 0.736 0.732 0.719 0.715
Đường chưng cất

(ASTM D-86)
IP
5
10
30
50
70
0
C
39
50
55
71
90
39
49
54
70
87
35
43
47
60
72
34
42
46
58
70
13 of 129

90
95
EP
116
160
176
197
113
159
175
197
91
129
144
159
89
129
143
156
Olefins %wt 34 35 43 45
GHI CHÚ:
 MXMG: (Mixed Crude, Maxi Gasoline): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô hỗn hợp, cực đại xăng
 BHMG: (Bach Ho Crude, Maxi Gasoline): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô Bạch Hổ, cực đại xăng.
 MXMD: (Mixed Crude, Maxi Distillate): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô hỗn hợp, cực đại Dislillate.
 BHMD: (Bach Ho Crude, Maxi Distillate): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô Bạch Hổ, cực đại Distillate.
1.2.9. HGO từ phân xưởng CDU đến bể chứa TK-5109

Lưu lượng vào bể cực đại: 71.750 kg/hr (dải nhiệt độ TBP: 330
o
C – 370
o
C)
Tiêu chuẩn Đơn vị
Dầu thô Hỗn
hợp
Dầu thô Bạch
Hỗ
Tỷ trọng Sp.Gr 15/15 0.837 0.830
Hàm lượng Lưu huỳnh wt% 0.371 0.029
Nitrogen wt ppm 150 150
Nhiệt độ chảy
o
C 21 24
Chỉ số Cetane 62 64.1
Nhiệt độ chớp cháy
o
C 153 150
Độ nhớt động học ở 50
o
C cSt 5.8 5.8
Đường chưng cất (ASTM D-86)
IP
5
o
C
-
320

-
322
14 of 129
10
30
50
70
90
95
EP
331
354
367
378
404
413
-
332
355
368
379
405
414
-
1.2.10. LCO từ phân xưởng LCO HDT đến bể chứa TK-5110A/B
Lưu lượng vào bể cực đại: 165.570 kg/hr
Tiêu chuẩn Đơn vị MXMG MXMD BHMG BHMD
Tỷ trọng Sp.Gr 15/15 0.848 0.865 0.863 0.860
Hàm lượng lưu huỳnh, max wt ppm 150 350 20 50
Nhiệt độ chảy

o
C 5.0 -17.3 10.0 -18.9
Chỉ số Cetane ≥52 ≥37 ≥42 ≥42
Nhiệt độ chớp cháy
o
C .>66 >66 >66 >66
Nhiệt độ cắt TBP
o
C 165+ 165+ 165+ 165+
Hàm lượng nước, max wt ppm 100 100 100 100
Màu ASTM D-1500 ≤ 2 ≤ 2 ≤ 2 ≤ 2
Đường chưng cất
(ASTM D-86) 90% vol
o
C < 370 < 370 < 370 < 370
GHI CHÚ:
 MXMG: (Mixed Crude, Maxi Gasoline): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô hỗn hợp, cực đại xăng
 BHMG: (Bach Ho Crude, Maxi Gasoline): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô Bạch Hổ, cực đại xăng.
 MXMD: (Mixed Crude, Maxi Distillate): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô hỗn hợp, cực đại Dislillate.
 BHMD: (Bach Ho Crude, Maxi Distillate): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô Bạch Hổ, cực đại Distillate.
15 of 129
1.2.11. LCO từ phân xưởng RFCC đến bể chứa nhiên liệu cho phân xưởng
LCO HDT, TK-5111
Lưu lượng vào bể cực đại: 165.000 kg/hr
Lưu lượng nhập liệu vào LCO-HDT cực đại: 82.500 kg/hr (50% công suất của
LCO HDT)

Tiêu chuẩn Đơn vị MXMG MXMD BHMG BHMD
Tỷ trọng Sp.Gr 15/15 0.926 0.881 0.911 0.864
Lưu huỳnh wt% 0.619 0.450 0.055 0.040
Nitrogen wt ppm 1200 900 850 650
Nhiệt độ chảy
o
C -12.9 -17.3 -14.0 -18.9
Chỉ số Cetane 27 37 29.7 42
Nhiệt độ chớp cháy
o
C 76 67 74 67
Độ nhớt động học ở 50
o
C cSt 1.92 2.05 1.88 2.04
Đường chưng cất (ASTM D-
86)
IP
5
10
30
50
70
90
95
EP
o
C
188
221
230

245
263
287
323
336
353
189
203
212
239
263
291
333
349
373
180
220
230
245
262
286
322
335
353
189
204
212
239
264
292

334
350
374
GHI CHÚ:
 MXMG: (Mixed Crude, Maxi Gasoline): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô hỗn hợp, cực đại xăng
 BHMG: (Bach Ho Crude, Maxi Gasoline): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô Bạch Hổ, cực đại xăng.
16 of 129
 MXMD: (Mixed Crude, Maxi Distillate): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô hỗn hợp, cực đại Dislillate.
 BHMD: (Bach Ho Crude, Maxi Distillate): Chế độ vận hành của phân
xưởng RFCC: dầu thô Bạch Hổ, cực đại Distillate
1.2.12. Naphtha tổng (FRN) từ phân xưởng CDU đến bể chứa nguyên liệu cho
phân xưởng NHT, TK-5112
Lưu lượng vào bể cực đại: 112 000 kg/hr (Dải nhiệt độ cắt TPB: IP – 165
o
C)
Lưu lượng nhập liệu vào NHT cực đại: 112 051 kg/hr
Lưu lượng nhập liệu turndown: 60% lưu lượng nhập liệu cực đại
Tiêu chuẩn Đơn vị Theo thiết kế
Sp. Gr 15/15 0.722
Áp suất hơi ở 40
o
C kg/cm2 abs 0.33
1.2.13. Kerosene từ phân xưởng KTU đến bể chứa Kerosene TK-5114
Lưu lượng vào bể cực đại: 51 500 kg/hr (Dải nhiệt độ TBP: 165
o
C – 205
o

C)
Tiêu chuẩn Đơn vị Dầu thô Hỗn hợp Dầu thô Bạch Hổ
Tỷ trọng Sp.Gr 15/15 0.778 0.776
Điểm chảy
o
C -57.0 -58.0
Chỉ số Cetane 47.8 48.9
Nhiệt độ chớp cháy
o
C 49 51
Độ nhớt động học ở 50
o
C cSt 0.8 0.8
Hàm lượng Aromatics %vol 12.4 11.3
Đường chưng cất (ASTM D-86)
IP
5
10
30
50
70
o
C
168
173
180
185
187
198
170

177
181
185
188
194
17 of 129
90
95
EP
204
212
227
204
213
228
1.2.14. LGO từ phân xưởng CDU đến bể TK-5115
Lưu lượng vào bể cực đại: 175667 kg/hr (Dải nhiệt độ TBP: 205
o
C – 330
o
C)
Tiêu chuẩn Đơn vị Dầu thô hỗn hợp Dầu thô Bạch Hổ
Tỷ trọng Sp.Gr 15/15 0.815 0.811
Hàm lượng lưu huỳnh % wt 0.2 0.02
Điểm chảy
o
C -4.0 -2.0
Chỉ số Cetane 61.3 62.7
Nhiệt độ chớp cháy
o

C 76 77
Độ nhớt động học ở 50
o
C cSt 2.4 2.4
Hàm lượng Aromatic %vol 12.3 9.6
Đường chưng cất (ASTM D-86)
IP
5
10
30
50
70
90
95
EP
o
C
-
219
228
252
275
295
321
331
-
-
220
230
253

275
296
322
331
-
1.3. TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM
Chất lượng của xăng và Diesel thương phẩm như trong bảng dưới đây. Chất lượng
của sản phẩm xăng và sản phẩm Diesel được đưa ra trong Sổ tay vận hành Unit
054 (hệ thống pha trộn sản phẩm).
18 of 129
1.3.1. Xăng MOGAS 92/95 từ Bộ trộn đến bể kiểm tra TK-5116A/B và xăng
MOGAS 90 từ bộ trộn đến bể kiểm tra TK-5117A/B.
Lưu lượng cực đại của xăng MOGAS 92/95: 267 200 kg/hr
Lưu lượng cực đại của xăng MOGAS 90: 442 800 kg/hr
Tiêu chuẩn
Phương pháp
thử nghiệm
MOGAS 90 MOGAS 92 MOGAS 95
MON ASTM D2700 81 83 85
RON ASTM D2699 90 92 95
Tỷ trọng SG 15/15
o
C ASTM D1298 0.72-0.76 0.72-0.76 0.72-0.76
Chì, g/l (max) ASTM D3237 zero (0.01) zero (0.01) zero (0.01)
Chưng cất, oC
IBP, (min)
50%, vol (max)
90%, vol (max)
FBP, (max)
Cặn , % vol

ASTM D86
40
120
190
215
1.5
40
120
190
215
1.5
40
120
190
215
1.5
Ăn mòn tấm đồng,
3h, ở 50
0
C (max)
ASTM D130 1 a 1 a 1 a
Hàm lượng nhựa,
mg/100ml (max)
ASTM D381 4.0 (1) 4.0 (1) 4.0 (1)
Áp suất hơi RVP,
kPa at 37.8
0
C (max)
ASTM D323
60 mùa hè

75 mùa đông
60 mùa hè
75 mùa đông
60 mùa hè
75 mùa đông
Lưu huỳnh tổng, wt
%
ASTM D4294 0.05 0.05 0.05
Độ ổn định oxy hóa,
phút (min)
ASTM D525 480 480 480
Aromatics, % thể tích
(max)
ASTM D1319 50 50 50
Benzene, % thể tích
(max)
ASTM D1319 5 5 5
Olefins, % thể tích
(max)
ASTM D1319 45 45 45
(1): Được đảm bảo bằng việc thêm chất chống oxy hóa ở Unit 017-NTU
1.3.2. Diesel từ bộ trộn vào bể kiểm tra TK-5119A/B
Lưu lượng vào bể cực đại: 753 420 kg/hr
Tiêu chuẩn
Phương pháp thử
nghiệm
Giá trị
19 of 129
Chỉ số Cetane, (min) ASTM D4737 45
Chưng cất,

o
C ở 101 kPa
50% thể tích (max)
90% thể tích (max)
ASTM D86
290
370
Độ nhớt ở 40
o
C, cSt (max) ASTM D445 1.8-5.0
Nhiệt độ chớp cháy (Flash point),
o
C (min) ASTM D93 65
Điểm chảy (Pour Point),
o
C (min)
Mùa đông
Mùa hè
ASTM D97
0
+5
Tro (Ash), % kl(max) ASTM D482 0.01
Nước, % trạng thái ASTM D95 Nil (zero)
Màu, (max) ASTM D1500 2.0
Độ ổn định oxy hóa (Oxydation Stability),
mg/l (max)
ASTM D2274 25
Hàm lượng nhựa, mg/100ml (max) ASTM D381 50
Lưu huỳnh tổng, %kl (max) ASTM D4294 0.3
Ăn mòn tấm đồng, 3hrs @ 100

o
C (max) ASTM D130 1.0
Tỷ trọng SG@20
o
C/20
o
C, (max) ASTM D4052 0.86
1.4. CÂN BẰNG VẬT LIỆU.
Tham khảo Bản vẽ sơ đồ dòng công nghệ (PFD) ở chương 14, phần 14.2.
1.5. Điều kiện biên
Mô tả Từ Đến
Vận hành Thiết kế
Áp suất,
kg/cm
2
(4)
Nhiệt độ
,
o
C
Áp
suất,
kg/cm
2
Nhiệt độ,
o
C
CÁC DÒNG VÀO
Propylene Unit 021 TK-5101 22.6 40 46.0 65/-48
20 of 129

không đạt
tiêu chuẩn
LPG không
đạt tiêu
chuẩn
Unit
021/016/0
13/011
TK-5102 14.0 40 30.0 75/-25
Cặn CDU Unit 060,
Unit 011
TK-5103
12.4 (1)
4.5
70
85
31.0
34.1
110
110
Naphtha
nặng
Unit 012 TK-5104 5.0 40 17.0 65
Hỗn hợp
C4
Unit 021 TK-5105 6.1 40 24 65/-20
Isomerate
Unit 023
TK-
5106A/B

3.5 37 16.0 65
Reformate Unit 013 TK-5107 3.5 38 13.1 65
RFCC
Naphtha
Unit 017
TK-
5108A/B
6.0 40 19.1 65
HGO Unit 011 TK-5109 5.5 55 15.4 80
HDT LCO
Unit 024
TK-
5110A/B
3.5 50 14.6 75
LCO Unit 015 TK-5111 6.0 50 18.8 75
FR
Naphtha
Unit 011 TK-5112 3.5 40 10.5 65
Kerosene Unit 014 TK-5114 6.0 40 18/17 65/75
LGO Unit 011 TK-5115 6.0 55 15.7 80
Xăng
M92/95
Unit 054
TK-
5116A/B
1.2 (3) 40 18.7 65
Xăng M90
Unit 054
TK-
5117A/B

1.2 (3) 40 18.7 65
Diesel
Unit 054
TK-
5119A/B
1.7 (3) 55 12.0 80
CÁC DÒNG RA
21 of 129
Propylene
không đạt
tiêu chuẩn
TK-5101
Unit
021/037
16.5-
23.5
16-40 34.0 65/-45
LPG không
đạt tiêu
chuẩn
TK-5102
Unit
021/037
12.3 16-40 34.0 70/-25
Cặn CDU TK-5103 Unit 015 4.5 70-85 12.7 110
Naphtha
nặng
TK-5104 Unit 012 14.5 40 22.9 65
Hỗn hợp
C4

TK-5105
Unit
054/037
9.7 (1) 16-40 18.7 65/-12
Isomerate TK-
5106A/B
Unit 054 7.7 (1) 37 10.6 65
Reformate
TK-5107 Unit 054 7.5 (1) 38 11.0 65
RFCC
Naphtha
TK-
5108A/B
Unit 054 7.2 (1) 40 10.6 65
HGO
TK-5109 Unit 054 7.4 (1) 55 10.6 80
HDT LCO TK-
5110A/B
Unit 054 7.4 (1) 50 10.8 75
Dầu rửa
thiết bị
điều khiển
TK-
5110A/B
Chân thiết
bị điều
khiển
9.1 (1) 50 13.2 75
Dầu rửa
thiết bị/

đường ống
công nghệ
TK-
5110A/B
Thiết
bị/đường
ống
9.1 (1) 50 13.2 75
LCO
TK-5111
Unit
024/015
5.0 50 9.6 80
Naphtha
TK-5112
Unit
012/015
3.5 40 12.1 65
Kerosene
TK-5114 Unit 054 7.2 (1) 40 10.0 65
LGO
TK-5115 Unit 054 7.2 (1) 55 10.6 80
Xăng
M92/95
TK-
5116A/B
Unit 052 6.3 (1) 40 16.2 (2) 65
Xăng M
90
TK-

5117A/B
Unit 052 13.0 (1) 40 29.0 (2) 65
Diesel TK-
5119A/B
Unit 052 13.6 (1) 50 30.3 (2) 75
22 of 129
Fuel Oil
Unit 054 Unit 052 5.1 65 16.5 (2) 115
Propylene
(5)
Unit 021 Unit 052 26.8 40 49.4 (2) 65/-45
LPG (5) Unit
021/013/0
16
Unit 052 15.4 40 38.0 (2) 65/-29
JetA1/
Kero (5)
Unit 011 Unit 052 6.5 40 17.0 (2) 75
GHI CHÚ:
(1). Áp suất ở đầu ra của bơm (các dòng đến các bộ trộn, dòng sản phẩm chuyển
tới bể chứa sản phẩm, và phân phối dầu rửa)
(2). Áp suất thiết kế dựa trên kết quả phân tích sốc “surge analysis”
(3). Áp suất tại đầu vào của bể
(4). Áp suất ước tính tại biên của các phân xưởng công nghệ, ngoại trừ các trường
hợp đã chỉ ra ở chú ý (1) và (2).
(5). Các dòng liên tục; đường ống chạy qua các giàn/giá đỡ ống ở Unit 051. Giá trị
áp suất, nhiệt độ tại biên của các phân xưởng công nghệ.
1.6. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ
1.6.1. Kích cỡ của các bể/bồn
Cơ sở thiết kế kích cỡ của các bể chứa và bồn cầu trong khu bể chứa trung gian

được đưa ra ở bảng dưới. Với mỗi sản phẩm/thành phần pha trộn, công suất làm
việc của bể dựa trên số ngày sản xuất, cho các trường hợp vận hành BHMD,
BHMG, MXMD, MXMG
Mô tả Số hiệu
Khả
năng
chứa,
ngày
Số
lượng
bể
Công
suất
làm
việc
mỗi bể
Đườn
g kính
bể
Chiều
cao
làm
việc
Loại
bể
Số
lượng
thiết
bị
khuấy

Propylene
không đạt
tiêu chuẩn
TK-5101 1 1 884 12.3 -
Bồn
cầu
-
LPG
không đạt
tiêu chuẩn
TK-5102 1 1 1908 16.2 -
Bồn
cầu
-
Cặn CDU TK-5103 2.5 1 27219 43.5 18.3 CR 3
Naphtha
nặng
TK-5104 4 1 11876 32 14.8 IFR 0
23 of 129
Hỗn hợp
C4
TK-5105 4 1 3119 18.9 -
Bồn
cầu
-
Isomerate TK-
5106A/B
4 2 1996 16.4 9.4 IFR 2
Reformate TK-5107 4 1 8534 28.0 13.9 FR 0
RFCC

Naphtha
TK-
5108A/B
4 2 13939 35.5 14.1 FR 2
HGO TK-5109 4 1 8293 27.0 14.5 CR 2
HDT-
LCO
TK-
5110A/B
4 2 11102 29.0 16.8 CR 2
LCO TK-5111 4 1 18061 37.0 16.8 CR 2
FR-
Naphtha
TK-5112 4 1 14813 35.5 15.0 FR 0
Kerosene TK-5114 4 1 6308 26.0 11.9 IFR 0
LGO TK-5115 4 1 20843 38.5 17.9 CR 0
Xăng
M92/95
TK-
5116A/B
4 2 9125 28.0 14.8 FR 2
Xăng
M90
TK-
5117A/B
4 2 15424 36.0 15.2 FR 2
Diesel TK-
5119A/B
4 2 23896 40.5 18.5 CR 2
GHI CHÚ:

• CR: Bể mái côn
• FR: Bể mái nổi
• IFR: Bể mái côn/vòm có mái nổi bên trong
1.6.2. Chi tiết về các bồn và bể chứa
a. Hiển thị mức lỏng
Để đảm bảo vận hành an toàn Khu bể chứa trung gian, mỗi bể/bồn có 02 thiết bị đo
mức lỏng (Level Transmitter - LT) riêng biệt. Một thiết bị được kết nối với hệ
thống đo (Tank Gauging System- TAS) và được hệ thống tồn trữ và vận chuyển
dầu (Oil Movement & Storage System - OMS) dùng trong việc giám sát mức lỏng
và chuyển bể khi mức lỏng trong bể cao hoặc thấp. Thiết bị đo mức còn lại được
kết nối với Hệ thống dừng khẩn cấp (Emergency Shutdown System - ESD) để
dừng khẩn cấp trong trường hợp mức lỏng có giá trị quá cao (high-high) hoặc quá
thấp (low-low). Mỗi bể cầu chứa LPG, Propylene và hỗn hợp C
4
có 02 thiết bị đo
áp suất riêng biệt (Pressure Transmitter). Một thiết bị được kết nối với Hệ thống
dừng khẩn cấp (ESD) để dừng khẩn cấp trong trường hợp áp suất quá cao (high-
high), và một thiết bị dùng cho việc hiển thị áp suất.
24 of 129
Việc trang bị 02 thiết bị đo (mức lỏng, áp suất) cho mỗi bể tạo ra sự linh hoạt khi
đối chiếu trong trường hợp một thiết bị bị hư hỏng và do đó làm tăng độ tin cậy.
b. Ống xoắn gia nhiệt bằng hơi nước
Do để chứa các sản phẩm có nhiệt độ chảy cao hơn nhiệt độ môi trường, các bể sau
của Unit 051 được trang bị ống xoắn gia nhiệt bằng hơi thấp áp.
 TK-5103, bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng RFCC, duy trì ở nhiệt độ
70
o
C.
 TK-5109, bể chứa HGO, duy trì ở nhiệt độ 40
o

C.
c. Đệm Nitơ
Các bể chứa sau được đệm bằng khí Nitơ:
 TK-5104, bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng Reforming xúc tác CCR,
nhằm để tránh sự xâm nhập của Oxy vào nguyên liệu Naphtha nặng. Nguyên
liệu từ bể TK-5104 được xử lý lại ở phân xưởng xử lý bằng Hydro (NHT) để
đảm bảo chất lượng của nguyên liệu Naphtha nặng trước khi dẫn tới phân
xưởng CCR.
 TK-5106A/B, bể chứa Isomerate, Bởi vì áp suất hơi của Isomerate, các bể
chứa mái vòm này được duy trì ở áp suất dương (khoảng 0.15 kg/cm
2
) bằng
Nitơ. Bể chứa được trang bị bộ báo động áp suất thấp để cảnh báo người vận
hành rằng có khả năng hư hỏng nguồn cung cấp khí Nitơ.
 TK-5111, bể chứa nguyên liệu cho phân xưởng LCO HDT, để bảo vệ
nguyên liệu khỏi biến đổi màu do thành phần hydrocacbon không no.
d. Hệ thống đuốc đốt
Các van an toàn của bể cầu và dòng hơi ra từ bình xả nước (V-5111) của bể cầu
được dẫn tới bình tách lỏng V-5112 (LPG Flare K.O Drum) đặt gần các bể cầu.
Phần lỏng Propylene, LPG hoặc C4 thu gom ở bình V-5112 được cho bay hơi vào
hệ thống đuốc của Nhà máy. Bình này được trang bị ống xoắn gia nhiệt bằng hơi
thấp áp.
1.6.3. Chi tiết về bơm
Có 2 x 100% bơm dẫn động bằng động cơ điện cho mỗi loại bơm được liệt kê
trong Phần 1.1.1.
Đầu ra của mỗi cặp bơm có một bộ điều khiển lưu lượng chung và đường ống tuần
hoàn về bể/bồn tương ứng.
Riêng hai bơm HGO pha trộn P-5109 A/B, đầu ra của mỗi bơm có một bộ điều
khiển lưu lượng riêng biệt, do sự bố trí đường ống cho việc bơm LGO đến bộ trộn
F.O. bằng bơm P-5109B (Tham khảo chi tiết hơn ở phần 2.1.1).

1.6.4 Tồn chứa dầu rửa cho Nhà máy (Cho quá trình khởi động và trong trường
hợp RFCC ngừng hoạt động).
25 of 129

×