Đỗ Tiến Dũng
Nguyễn Thị Thùy Dương
Đỗ Văn Mạnh
Nguyễn Thi
Phạm Quốc Thịnh
Vũ Trung Kiên
QUẢN LÝ BỘ NHỚ
NỘI DUNG
Yêu cầu của quản lý bộ nhớ.
Phân vùng bộ nhớ (Memory Partition).
Phân trang (Paging).
Phân đoạn (Segmentation).
YÊU CẦU CỦA QUẢN LÝ BỘ NHỚ
Tái định vị (Relocation).
Khi tiến trình đã chuyển ra (swap) và
được gọi lại hoặc chỉ luân chuyển tạm
thời trong bộ nhớ chính.
Bảo vệ (Protection).
Chia sẻ (Sharing).
Tổ chức logic (Logical Organization):
Tưng xứng với tổ chức của chương trình
(tổ chức thành các module).
Tổ chức vật lý (Physical Organization).
NỘI DUNG
Yêu cầu của quản lý bộ nhớ.
Phân vùng bộ nhớ (Memory Partition).
Phân trang (Paging).
Phân đoạn (Segmentation).
PHÂN VÙNG BỘ NHỚ
Phân vùng cố định (Fixed Partitioning).
Phân vùng động (Dynamic Partitioning).
Tái định vị (Relocation).
PHÂN VÙNG CỐ ĐỊNH
Kích cỡ phân vùng:
Kích thước bằng nhau (equal-size
partitioning).
Kích thước không bằng nhau (unequal-
size partitioning).
Nhược điểm:
Phân mảnh trong (internal
fragmentation).
PHÂN VÙNG CỐ ĐỊNH
Thuật toán bố trí:
Với phân vùng kích thước bằng nhau: không quan trọng
Với phân vùng kích thước không bằng nhau:
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
PHÂN VÙNG ĐỘNG
Phân vùng có số lượng và độ dài thay đổi.
Tiến trình chiếm một phân vùng bằng đúng dung lượng mà nó yêu cầu.
Nhược điểm:
Phân mảnh ngoài (external fragmentation): xuất hiện các lỗ trống.
Khắc phục bằng cách nén (compaction): dồn các lỗ trống lại thành một khối liền nhau.
PHÂN VÙNG ĐỘNG
PHÂN VÙNG ĐỘNG
Thuật toán bố trí: quyết định tiến trình nào
được swap-out và vị trí của
tiến trình mới được tải vào.
Best – fit.
First – fit.
Next – fit.
TÁI ĐỊNH VỊ
Trường hợp phân vùng cố định unequal-
size sử dụng nhiều hàng đợi lập lịch:
Tiến trình luôn được load vào một phân
vùng cố định.
Các tham chiếu được thay bằng địa chỉ
vật lý.
TÁI ĐỊNH VỊ
Sử dụng trong trường hợp:
Phân vùng cố định equal-size và unequal-size
sử dụng một hàng đợi lập lịch.
Phân vùng động.
Địa chỉ:
Logic (Logical Address).
Tương đối (Relative Address).
Vật lý (Physical Address).
TÁI ĐỊNH VỊ
NỘI DUNG
Yêu cầu của quản lý bộ nhớ.
Phân vùng bộ nhớ (Memory Partition).
Phân trang (Paging).
Phân đoạn (Segmentation).
PHÂN TRANG
Bộ nhớ được chia thành các frame.
Chương trình được chia thành các trang (page) cùng kích thước.
Các trang của chương trình được load vào các frame còn trống.
Bảng trang: địa chỉ trang của chương trình tương ứng với địa chỉ của frame trong bộ nhớ.
PHÂN TRANG
PHÂN TRANG
Tính địa chỉ vật lý:
NỘI DUNG
Yêu cầu của quản lý bộ nhớ.
Phân vùng bộ nhớ (Memory Partition).
Phân trang (Paging).
Phân đoạn (Segmentation).
PHÂN ĐOẠN
Bộ nhớ và chương trình được chia thành các segment có kích thước không bằng nhau.
Các segment không nhất thiết phải liên tục.
Bảng phân đoạn: 2 trường
Địa chỉ cơ sở của đoạn.
Độ dài của đoạn.
PHÂN ĐOẠN
Tính địa chỉ vật lý:
PHÂN ĐOẠN
Hạn chế phân mảnh trong nhưng vẫn còn phân mảnh ngoài.
Cho phép người lập trình tổ chức hiệu quả chương trình và dữ liệu.
Tuy nhiên người lập trình phải nắm được kích thước tối đa của segment.