Đề tài
Đề tài
GIAN LẬN TRONG HOÀN THUẾ
GIAN LẬN TRONG HOÀN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
GV hướng dẫn:
GV hướng dẫn:
PGS.TS NGUYỄN NGỌC HÙNG
PGS.TS NGUYỄN NGỌC HÙNG
Nhóm học viên thực hiện:
Nhóm học viên thực hiện:
Nhóm 3 - Lớp TCDN ĐÊM 3 - KHÓA 18
Nhóm 3 - Lớp TCDN ĐÊM 3 - KHÓA 18
Thuyết trình môn học Phân tích chính sách thuế
Thuyết trình môn học Phân tích chính sách thuế
I.Nguồn gốc, cơ sở pháp lý của thuế GTGT
I.Nguồn gốc, cơ sở pháp lý của thuế GTGT
II. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
II. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
III.Thực trạng và nguyên nhân
III.Thực trạng và nguyên nhân
IV.Biện pháp chống gian lận
IV.Biện pháp chống gian lận
Nội dung thuyết trình
Nội dung thuyết trình
Value Added Tax (VAT): thuế gián thu tính trên
Value Added Tax (VAT): thuế gián thu tính trên
khoản giá trị tăng thêm
khoản giá trị tăng thêm
L
L
uật thuế GTGT: Quốc hội thông qua ngày
uật thuế GTGT: Quốc hội thông qua ngày
10/5/1997, hiệu lực thi hành 01/01/1999
10/5/1997, hiệu lực thi hành 01/01/1999
Luật thuế giá trị gia tăng
Luật thuế giá trị gia tăng
hiện hành số
hiện hành số
13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi hành
13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi hành
01/01/2009
01/01/2009
Nghị Định: 123/2008/NĐ-CP 08/12/2008 của
Nghị Định: 123/2008/NĐ-CP 08/12/2008 của
Chính phủ
Chính phủ
Thông tư: 129 /2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 của
Thông tư: 129 /2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 của
Bộ Tài chính
Bộ Tài chính
I. Nguồn gốc, cơ sở pháp lý của thuế
I. Nguồn gốc, cơ sở pháp lý của thuế
GTGT
GTGT
1.Quy định chung
1.Quy định chung
Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT
Người nộp thuế GTGT
thuế loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng
thuế loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng
thêm
thêm
Luật thuế GTGT: Quốc hội thông qua vào ngày
Luật thuế GTGT: Quốc hội thông qua vào ngày
10/5/1997 có hiệu lực thi hành 01/01/1999. Luật
10/5/1997 có hiệu lực thi hành 01/01/1999. Luật
thuế giá trị gia tăng
thuế giá trị gia tăng
hiện hành số 13/2008/QH12
hiện hành số 13/2008/QH12
ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi hành 01/01/2009
ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi hành 01/01/2009
Nghị Định: 123/2008/NĐ-CP 08/12/2008 của
Nghị Định: 123/2008/NĐ-CP 08/12/2008 của
Chính phủ
Chính phủ
Thông tư: 129 /2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 của
Thông tư: 129 /2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 của
Bộ Tài chính
Bộ Tài chính
II. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
II. Nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT
2. Căn cứ và phương pháp tính thuế
2. Căn cứ và phương pháp tính thuế
a. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
a. Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
Hàng hóa, dịch vụ bán ra: giá bán chưa có thuế
Hàng hóa, dịch vụ bán ra: giá bán chưa có thuế
GTGT
GTGT
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa
giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa
có thuế GTGT.
có thuế GTGT.
Hàng hóa nhập khẩu: giá nhập tại cửa khẩu
Hàng hóa nhập khẩu: giá nhập tại cửa khẩu
cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+)
cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+)
với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng
Hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người
nội bộ, biếu, tặng cho, trả thay lương cho người
lao động
lao động
:
:
giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch
giá tính thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này.
phát sinh các hoạt động này.
H
H
oạt động cho thuê tài sản : số tiền cho thuê chưa
oạt động cho thuê tài sản : số tiền cho thuê chưa
có thuế GTGT.
có thuế GTGT.
Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
Hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không bao
gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.
gồm khoản lãi trả góp, trả chậm.
Gia công hàng hóa: giá gia công theo hợp đồng gia
Gia công hàng hóa: giá gia công theo hợp đồng gia
công chưa có thuế GTGT
công chưa có thuế GTGT
Xây dựng, lắp đặt : giá trị, hạng mục công trình bàn
Xây dựng, lắp đặt : giá trị, hạng mục công trình bàn
giao chưa có thuế GTGT.
giao chưa có thuế GTGT.
Hoạt động đại lý, môi giới, ủy thác hưởng tiền công
Hoạt động đại lý, môi giới, ủy thác hưởng tiền công
hoặc tiền hoa hồng : tiền công, tiền hoa hồng thu
hoặc tiền hoa hồng : tiền công, tiền hoa hồng thu
được chưa có thuế GTGT.
được chưa có thuế GTGT.
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán
ghi giá thanh toán : giá đã có thuế GTGT như tem,
ghi giá thanh toán : giá đã có thuế GTGT như tem,
vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết
vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết
.
.
Giá chưa có
Giá chưa có
thuế :
thuế :
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền
Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán (tiền
bán vé, bán tem...)
bán vé, bán tem...)
/ (
/ (
1 + thuế suất của hàng hóa,
1 + thuế suất của hàng hóa,
dịch vụ (%))
dịch vụ (%))
Điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ
Điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ
thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế
thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế
GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa
GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa
phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá
phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá
bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa
bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng
bao gồm thuế giá trị gia tăng
.
.
Dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh
Dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh
doanh giải trí có đặt cược : số tiền thu đã bao
doanh giải trí có đặt cược : số tiền thu đã bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả
thưởng cho khách.
thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Giá tính thuế =
Giá tính thuế =
Số tiền thu được / (1+ thuế suất)
Số tiền thu được / (1+ thuế suất)
Vận tải, bốc xếp : giá cước vận tải, bốc xếp
Vận tải, bốc xếp : giá cước vận tải, bốc xếp
chưa có thuế GTGT
chưa có thuế GTGT
Dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành theo giá
Dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành theo giá
trọn gói : giá đã có thuế GTGT.
trọn gói : giá đã có thuế GTGT.
Dịch vụ cầm đồ : tiền phải thu gồm tiền lãi phải
Dịch vụ cầm đồ : tiền phải thu gồm tiền lãi phải
thu và khoản thu khác
thu và khoản thu khác
Sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát
Sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát
hành: giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT
hành: giá đã có thuế GTGT để tính thuế GTGT
và doanh thu của cơ sở. Trường hợp bán không
và doanh thu của cơ sở. Trường hợp bán không
theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra.
theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra.
Hoạt động in: tiền công in. Trường hợp giá
Hoạt động in: tiền công in. Trường hợp giá
thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy
thanh toán bao gồm cả tiền công in và tiền giấy
in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
in thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
Dịch vụ đại lý giám định, xét bồi thường, đòi
Dịch vụ đại lý giám định, xét bồi thường, đòi
người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi
người thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi
thường: tiền công hoặc tiền hoa hồng được
thường: tiền công hoặc tiền hoa hồng được
hưởng chưa có thuế GTGT.
hưởng chưa có thuế GTGT.
b. Thời điểm xác định thuế GTGT
b. Thời điểm xác định thuế GTGT
c. Thuế suất
c. Thuế suất
:
:
–
Thuế suất 0%
Thuế suất 0%
–
Thuế suất 5%
Thuế suất 5%
–
Thuế suất 10%
Thuế suất 10%
d. Phương pháp tính thuế:
d. Phương pháp tính thuế:
Phương pháp khấu trừ thuế
Phương pháp khấu trừ thuế
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT
đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Phương pháp khấu trừ thuế tính trực tiếp
Phương pháp khấu trừ thuế tính trực tiếp