Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Thuyết trình bảo LÃNH NGÂN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.26 KB, 11 trang )

Nhóm 4
CHỦ ĐỀ
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Nội dung thảo luận
1. Khái niệm, phân loại, vai trò nghiệp vụ bảo
lãnh ngân hàng
2. Tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
1. Khái niệm, phân loại, vai trò nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
Khái niệm: Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết bằng
văn bản của tổ chức tín dụng( bên bảo lãnh) với bên
có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng( bên được
bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.Khách
hàng phải nhận nợ và trả nợ cho tổ chức tín dụng số
tiền đã được trả thay.
Phân loại nghiệp vụ bảo lãnh
1.Bảo lãnh vay vốn
2. Bảo lãnh dự thầu
3. Bảo lãnh thanh toán
4. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
5. Cam kết thanh toán L/C trả chậm
Vai trò
Đối
2. Tài khoản sử dụng
TK 24: Trả thay khách hàng
241: Trả thay KH bằng VNĐ
242: Trả thay KH bằng ngoại tệ
TK 241, 242



Số tiền trả thay khách
hàng

Số tiền khách hàng
trả nợ

Số tiền chuyển nhóm
nợ thích hợp

Dư nợ: Số tiền trả thay
khách hàng chưa trả nợ
2. Tài khoản sử dụng

TK 4274: Ký quỹ bảo lãnh

TK 488: Doanh thu chờ phân bổ

TK 704: Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh

TK 92: Cam kết bảo lãnh

TK 921: Cam kết bảo lãnh vay vốn

TK 922: Cam kết bảo lãnh thanh toán

TK 924: Cam kết cho vay không hủy ngay

TK 925: Cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng (L/C)


TK 926: Cam kết bảo lãnh thực hiện hợp đồng

TK 927: Cam kết bảo lãnh dự thầu

TK 928: Cam kết bảo lãnh khác
3. Quy trình kế toán nghiệp vụ bảo lãnh

NH phải tiến hành thẩm định TDXác định giá trị BL = Giá trị HĐ kinh tế - Mức
ký quỹ

Giai đoạn cam kết bảo lãnh cho KH

Trường hợp NH yêu cầu KH được BL phải ký quỹ
Nợ: TK Thích hợp (TK 1011, 4211/KH)
Có: TK Ký quỹ bảo lãnh (TK 4274)

NH nhận TS cầm cố thế chấp của KH:
Nhập: Nợ TK 994

Ghi nhận BL cho KH:
Nhập: Nợ TK 92: Giá trị cam kết bảo lãnh

Thu phí bảo lãnh: Nợ TK thích hợp (TK 1011, 4211)
Có TK doanh thu chờ phân bổ (TK 488)

Định kỳ phân bổ doanh thu: Nợ TK DT chờ phân bổ (TK 488)
Có TK Thu phí từ BL (TK 712)
Giai đoạn đến hạn thanh toán
KH hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
TK 1011, 4211/KH TK 4274

Tiền ký quỹ BL
Ngoại bảng
TK 92
TK 994
Xuất: Cam kết
BL cho KH
Xuất: Trả lại
TS cầm cố,
thế chấp cho
KH
Hoàn trả số tiền
ký quỹ cho KH
Trả lại TS cầm cố,
thế chấp cho KH
Giai đoạn hết thời hạn của hợp đồng BL
KH không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ
TK 1011, 4211 TK 4274
TK 4211/KH
TK 241
Tiền ký quỹ
Số tiền KH còn
trong TKTG
Số tiền trả thay
Ngoại bảng
TK 92
Cam kết bảo
lãnh cho KH
? TK 4211 trong trường hợp này
khác gì với TK 4211 trong trường
hợp KH hoàn thành nghĩa vụ trả nợ?

Giai đoạn hết thời hạn của hợp đồng BL

Trả lời:

Trong trường hợp KH trả được nợ cho bên thứ 3, Ngân
hàng sẽ hoàn lại tiền ký quỹ bằng tiền mặt hoặc trả vào
TKTG của KH được BL (Ghi Có TK 1011, 4211).

Trường hợp KH không trả được nợ, Ngân hàng sẽ trả nợ
thay cho bên thứ 3 bằng tiền mặt, hoặc chuyển tiền vào
TKTG của bên thứ 3 hoặc hình thức khác. Do đó TK
4211 trong trường hợp này không phải TKTG của KH
được BL mà là TKTG của bên thứ 3.

×