Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Chuyen de cacbonhidrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.51 KB, 16 trang )

CHUYÊN ĐỀ: ESTE - LIPIT
A- MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Khái niệm về dẫn xuất của axit cacboxylic
- Dẫn xuất của axit cacboxylic là những sản phẩm tạo ra khi thay thế nhóm hiđroxyl -OH
trong nhóm cacboxyl -COOH bằng nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác: -COOH → -COZ (với
Z: OR', NH
2
, OCOR, halogen, …)
- Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR' thì được este.
- Halogenua axit (quan trọng nhất là clorua axit RCOCl). Để tạo ra halogenua axit có thể
dùng các tác nhân như PCl
5
(photpho pentaclorua), PCl
3
(photpho triclorua), COCl
2
(photgen),
SOCl
2
(thionyl clorua), …
RCOOH + PCl
5
→ RCOCl + POCl
3
+ HCl
3RCOOH + PCl
3
→ 3RCOCl + H
3
PO


3

RCOOH + SOCl
2
→ RCOCl + SO
2
+ HCl
RCOOH + COCl
2
→ RCOCl + CO
2
+ HCl
- Anhiđrit axit, có 2 loại: đối xứng (dạng (RCO)
2
O hoặc (ArCO)
2
O; gọi tên bằng cách thay
từ axit bằng anhiđrit (CH
3
CO)
2
O là anhiđrit axetic), và không cân đối (sinh ra từ hai axit
monocacboxylic khác nhau như CH
3
CO-O-OCC
6
H
5
; gọi tên bằng từ anhiđrit cộng với tên của
hai axit - anhiđrit axetic benzoic).

Để tạo thành anhiđrit axit có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như dùng tác nhân
hút nước P
2
O
5
hay tác dụng của nhiệt, …
2. Công thức tổng quát của este
a. Trường hợp đơn giản:là este không chứa nhóm chức nào khác, ta có các công thức như sau:
- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R'OH: RCOOR'.
- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)
a
và ancol đơn chức R'OH: R(COOR')
a
.
- Tạo bởi axit cacboxylic đơn chức RCOOH và ancol đa chức R'(OH)
b
: (RCOO)
b
R'.
- Tạo bởi axit cacboxylic đa chức R(COOH)
a
và ancol đa chức R'(OH)
b
: R
b
(COO)
ab
R'
a
.

Trong đó, R và R' là gốc hiđrocacbon (no, không no hoặc thơm); trường hợp đặc biệt, R có
thể là H (đó là este của axit fomic H-COOH).
b/ Trường hợp phức tạp: là trường hợp este còn chứa nhóm OH (hiđroxi este) hoặc este còn
chứa nhóm COOH (este - axit) hoặc các este vòng nội phân tử … Este trong trường hợp này sẽ
phải xét cụ thể mà không thể có CTTQ chung được. Ví dụ với glixerol và axit axetic có thể có
các hiđroxi este như HOC
3
H
5
(OOCCH
3
)
2
hoặc (HO)
2
C
3
H
5
OOCCH
3
; hoặc với axit oxalic và
metanol có thể có este - axit là HOOC-COOCH
3
.
c/ Công thức tổng quát dạng phân tử của este không chứa nhóm chức khác
Nên sử dụng CTTQ dạng
n 2n + 2 2 2a
C H O
− ∆

(trong đó n là số cacbon trong phân tử este n ≥ 2,
nguyên; ∆ là tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử ∆ ≥ 1, nguyên; a là số nhóm chức este
a ≥ 1, nguyên), để viết phản ứng cháy hoặc thiết lập công thức theo phần trăm khối lượng của
nguyên tố cụ thể.
3. Tính chất hoá học của este
a/ Phản ứng thuỷ phân este
Tính chất hoá học quan trọng nhất của este là phản ứng thuỷ phân. Sơ đồ thuỷ phân este (về
cơ bản, chưa xét các trường hợp đặc biệt) là :

(este) (nước) (axit) (ancol)
ThS Nguyễn Trần An
1
Thuỷ phân chính là quá trình nghịch của của phản ứng este hoá.
Phản ứng thuỷ phân có thể xảy ra trong môi trường axit hoặc môi trường bazơ.
- Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá.
Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este:
- Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Sản phẩm của phản
ứng trong điều kiện này luôn có axit cacboxylic. Để chuyển dịch cân bằng về phía tạo axit và
ancol, ta dùng lượng dư nước.
- Phản ứng thuỷ phân este không những thuận nghịch mà còn rất chậm. Để tăng tốc độ phản
ứng thuỷ phân ta đun nóng hỗn hợp phản ứng với với chất xúc tác axit (H
2
SO
4
, HCl…).
- Phản ứng xà phòng hoá chỉ xảy ra một chiều, sản phẩm thu được luôn có muối của axit
cacboxylic.
(este) (kiềm) (muối) (ancol, phenol, anđehit …)
b/ Phản ứng của gốc hiđrocacbon
Este không no (este của axit không no hoặc ancol không no) có khả năng tham gia phản ứng

cộng và phản ứng trùng hợp – đây là tính chất do liên kết
π
quy định (tương tự như
hiđrocacbon tương ứng). Một số phản ứng thuộc loại này có ứng dụng quan trọng là :
- Phản ứng chuyển hoá dầu (chất béo lỏng) thành mỡ (chất béo rắn)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2

0
Ni, t , p
→
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H

5
(Triolein) (Tristearin)
- Phản ứng trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat)
CH
2
CH OCOCH
3
xt, t
o
, p
CH CH
2
OCOCH
3
n
n
- Trùng hợp metyl metacrylat thành poli(metyl metacrylat) – thuỷ tinh hữu cơ plexiglas).
nCH
2
CH COOCH
3
CH
3
xt, t
o
, p
metyl metacrylat
poli(metyl metacrylat) (PMM)
CH CH
2

CH
3
COOCH
3
n
- Phản ứng tráng gương của este của axit fomic– (xem lại anđehit).
4. Phản ứng khử este bởi líti-nhôm hiđrua LiAlH
4
thành ancol bậc I
RCOOR'
4
+
3
1) LiAlH
2) H O
→
RCH
2
OH + R'OH
(Chú ý: anhiđrit axit, halogenua axit cũng bị líti-nhôm hiđrua khử tương tự).
5. Một số phản ứng thuỷ phân đặc biệt của este
Căn cứ vào sơ đồ phản ứng xà phòng hoá hay phản ứng thuỷ phân este ta có thể căn cứ
vào sản phẩm tạo thành để suy đoán cấu tạo của este ban đầu.
Không nhất thiết sản phẩm cuối cùng phải có ancol, tuỳ thuộc vào việc nhóm –OH đính
vào gốc hiđrocacbon có cấu tạo như thế nào mà sẽ có các phản ứng tiếp theo xảy ra để có sản
phẩm cuối cùng hoàn toàn khác nhau, hoặc nữa là do cấu tạo bất thường của este gây nên.
Một số trường hợp thuỷ phân đặc biệt của este (không chứa halogen) thường gặp trong
bài toán định lượng là :
• Este + NaOH
→

1 muối + 1 anđehit
Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH-
Thí dụ CH
3
COOCH=CH-CH
3
• Este + NaOH
→
1 muối + 1 xeton
ThS Nguyễn Trần An
2
Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’
Thí dụ : CH
3
-COO-C(CH
3
)= CH
2
tạo axeton khi thuỷ phân.
• Este + NaOH
→
1 muối + 1 ancol + H
2
O
Este- axit : HOOC-R-COOR’
• Este + NaOH
→
2 muối + H
2
O

Este của phenol: C
6
H
5
OOC-R
• Este + NaOH
→
1 muối + anđehit + H
2
O
Hiđroxi- este: RCOOCH(OH)-R’
• Este + NaOH
→
1 muối + xeton + H
2
O
Hiđroxi- este: RCOOC(R)(OH)-R’
• Este + NaOH
→
1 sản phẩm duy nhất
hoặc “m
RẮN
= m
ESTE
+ m
NaOH
”.
Este vòng (được tạo bởi hiđroxi axit)

• Este + NaOH

→
Có M
SP
= M
Este
+ M
NaOH
Đây chính là este vòng nhưng được nhìn dưới góc độ khác mà thôi
Chú ý các kết luận in nghiêng ngay dưới mỗi trường hợp trên đây chỉ là một thí dụ đơn
giản nhất, các em chỉ được vận dụng khi không có dấu hiệu cho phép xác định cụ thể số nhóm
chức este trước đó.
6. Một số phương pháp điều chế este
a/ Phản ứng của ancol với axit cacboxylic và dẫn xuất như clorua axit, anhiđrit axit, tạo ra este.
- Phản ứng của ancol với axit cacboxylic (xem axit).
RCOOH + R'OH
+ 0
H , t
→
¬ 
RCOOR' + H
2
O
- Phản ứng của ancol với anhiđrit axit hoặc clorua axit thì phản ứng xảy ra nhanh hơn và một
chiều (không thuận nghịch như khi tác dụng với axit)
(CH
3
CO)
2
O + C
2

H
5
OH
→
CH
3
COOC
2
H
5
+ CH
3
COOH
CH
3
COCl + C
2
H
5
OH
→
CH
3
COOC
2
H
5
+ HCl
b/ Phản ứng của phenol với anhiđrit axit hoặc clorua axit (phenol không tác dụng với axit
cacboxylic) tạo este của phenol.

Ví dụ: phản ứng tạo phenyl axetat
(CH
3
CO)
2
O + C
6
H
5
OH
→
CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
CH
3
COCl + C
6
H
5
OH
→
CH
3

COOC
6
H
5
+ HCl
c/ Phản ứng cộng vào hiđrocacbon không no của axit cacboxylic
Ví dụ: phản ứng tạo vinyl axetat
CH
3
COOH + CH≡CH
0
xt, t
→
CH
3
COOCH=CH
2

d/ Phản ứng ankyl halogenua và muối bạc hay cacboxylat của kim loại kiềm
RCOOAg + R'I → RCOOR' + AgI
RCOONa + R′I → RCOOR' + NaI
7. Lipit
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit,
photpholipit, …hầu hết chúng đều là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường
từ 12C đến 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. Khi thuỷ phân chất béo thì thu
được glixerol và axit béo.
ThS Nguyễn Trần An
3
- Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit

béo. Muối natri (hoặc kali) của các axit béo chính là xà phòng.
Phản ứng của chất béo với chất kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hoá. Phản ứng xà phòng
hoá xảy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
- Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo.
- Chỉ số xà phòng hoá là tổng số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự
do có trong 1g chất béo.
- Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng hợp vào các liên kết bội có trong 100g chất béo.
8. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP
1. RCOOCH=CH
2
+ NaOH
0
t
→
RCOONa + CH
3
CHO
2. RCOOC
6
H
5
+ 2NaOH
0
t
→
RCOONa + C
6
H
5

ONa + H
2
O
3. C
3
H
5
(OOC
R
)
3
+ 3NaOH
0
t
→
3
R
COONa + C
3
H
5
(OH)
3

4. bR(COOH)
a
+ aR'(OH)
b

+ 0

H , t
→
¬ 
R
b
(COO)
ab
R'
a
+ abH
2
O
5. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
+ 3KOH
0
t
→
C
17
H
35

COOK + C
3
H
5
(OH)
3

6. 3CH
3
COOH + PCl
3
→ 3CH
3
COCl + H
3
PO
3

7. 3CH
3
COOH + POCl
3

0
t
→
3CH
3
COCl + H
3

PO
4

8. CH
3
COONa
(r)
+ NaOH
(r)
0
CaO, t
→
CH
4
+ Na
2
CO
3
9. CH
3
CH
2
COOH + Br
2

0
photpho, t
→
CH
3

CHBrCOOH + HBr
10. CH
3
-CO-CH
3
+ HCN → (CH
3
)
2
C(OH)CN
11. (CH
3
)
2
C(OH)CN + 2H
2
O → (CH
3
)
2
C(OH)COOH + NH
3

12. R-Cl + KCN → R-CN + KCl
13. R-CN + 2H
2
O → R-COOH + NH
3

14. C

6
H
5
-CH(CH
3
)
2

2
+
2
1) O
2) H O, H
→
C
6
H
5
OH + CH
3
COCH
3
15. RCOONa + HCl (dd loãng) → RCOOH + NaCl
16. 2CH
3
COONa
(r)
+ 4O
2


0
t
→
Na
2
CO
3
+ 3CO
2
↑ + 3H
2
O
17. C
x
H
y
(COOM)
a
+ O
2

0
t
→
M
2
CO
3
+ CO
2

+ H
2
O
(sơ đồ phản ứng đốt cháy muối cacboxylat).
18. RCOOC(CH
3
)=CH
2
+ NaOH
0
t
→
RCOONa + CH
3
COCH
3
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản
ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức phù
hợp với X?
A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 2: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2
,
đều tác dụng với dung dịch NaOH
A.3 B.4 C.5 D.6

Câu 3: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch
thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu
được chất hữucơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
(CĐ 2007)
A.HCOOCH=CH
2
B.CH
3
COOCH=CH
2
C.HCOOCH
3
D.CH
3
COOCH=CH-CH
3
Câu 4: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol ( có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản
ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A.55% B.50% C.62,5% D.75%
Câu 5: Thuỷ phân este có công thức phân tử C
4
H

8
O
2
( với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X, Y.Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
ThS Nguyễn Trần An
4
A.Ancol metylic B.Etyl axetat C.axit fomic D.ancol etylic
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là:
A.C
15
H
31
COOH và C
17
H
35
COOH B.C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH
C.C
17
H

31
COOH và C
17
H
33
COOH D.C
17
H
33
COOH và C
17
H
35
COOH
Câu 7: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH0,2M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A.8,56 gam B.3,28 gam C.10,4 gam D.8,2 gam
Câu 8: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp
X tác dụng với 5,75 gam C
2
H
5
OH có H
2
SO
4
đặc thu được m gam hh este, hiệu suất của các
phản ứng este hoá đều bằng 80%. Giá trị của m là:

A.10,12 B.6,48 C.8,10 D.16,20
Câu 9: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch NaOH1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A.400 ml B.300 ml C.150 ml D.200 ml
Câu 10:

Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH
4
là 6,25.Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml
dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch được sau phản ứng thu được 28 gam chất
rắn khan. CTCT của X là
A.CH
2
=CH-CH
2
COOCH
3
B.CH
2
=CH-COOCH
2
CH
3

C.CH
3
COOCH=CH-CH
3
D.CH
3
-CH
2
COOCH=CH
2
Câu 11:

Phát biểu đúng là:
A.Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H
2
SO
4
đặc là phản ứng một chiều.
B.Tất cả các este phản ứng với dd kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
ancol.
C.Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C
2
H
4
(OH)
2
.
D.Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức thì số mol CO
2

sinh ra bằng số mol O
2
đã
phản ứng. Tên gọi của
este là:
A.etyl axetat B.metyl axetat C.metyl fomiat D.propyl axetat
Câu 13: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
. Cho 0,1 mol X tác dụn
g vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công
thức cấu tạo thu gọn của X
A.CH
3
COO-[CH
2
]-OOCC
2
H
5
B.CH
3
OOC[CH
2
]
2
COOC

2
H
5
C.CH
3
OOCCH
2
COOC
3
H
7
D.CH
3
COO[CH
2
]
2
COOC
2
H
5
Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A.17,80 gam B.18,24 gam C.16,68 gam D.18,38 gam
Câu 15: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C
4
H
8
O
2

, tác dụng được
với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 16: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu
tạo của X là
A. CH
3
COOCH=CHCH
3
B. CH
2
=CHCH
2
COOCH
3
C. CH
2
=CHCOOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOCH=CH
2
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho

toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H
2
(ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. một este và một axit B. một este và một ancol
C. hai axit D. hai este
ThS Nguyễn Trần An
5
Câu 18: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO
2
sinh ra trong
quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư) tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất
của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là
A. 48 B. 60 C. 30 D. 58
Câu 19: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Cả X và Y đều tác dụng
với Na; X tác dụng với NaHCO
3
còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức
cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C
2
H
5

COOH và CH
3
CH(OH)CHO. B. C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
.
C. HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
CH
2
CHO. D. HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
COCH
3
.
Câu 20: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC
2

H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H
2
SO
4
đặc ở
140
0
C, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của haieste đó là: A. HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
. B. C
2
H
5
COOCH

3

C
2
H
5
COOC
2
H
5
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
COOC
3
H
7
. D. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC

2
H
5
.
Câu 22: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp gồm
các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO
2
(ở
đktc) và 7,2 gam
H
2
O. Hai ancol đó là
A. CH
3
OH và CH
2
=CH-CH
2
-OH. B. C
2
H
5
OH và CH
2
=CH-CH
2

-OH.
C. CH
3
OH và C
3
H
7
OH. D. C
2
H
5
OH và CH
3
OH.
Câu 23: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào
dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm
3,4 gam so với khối
lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Câu 24: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C
10
H
14
O
6
trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của
ba muối đó là:

A. CH
2
=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH
3
-COONa, HCOONa và CH
3
-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH
3
-CH
2
-COONa.
D. CH
2
=CH-COONa, CH
3
-CH
2
-COONa và HCOONa.
Câu 25: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH. B. CH

3
COOH, HCOOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO.
C. HCOOH, CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO D. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
CHO.
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O
2
(ở đktc), thu được 6,38 gam CO
2

. Mặt khác, X tác dụng với dung
dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai
este trong X là
A. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
B. C
3
H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
C. C
3
H

6
O
2
và C
4
H
8
O
2
D. C
2
H
4
O
2
và C
5
H
10
O
2
Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy
hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)
2
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC
2
H

5
B. CH
3
COOH và CH
3
COOC
2
H
5
ThS Nguyễn Trần An
6
C. C
2
H
5
COOH và C
2
H
5
COOCH
3
D. HCOOH và HCOOC
3
H
7
Câu 28: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O

2
(cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO
2
thu được vượt quá 0,7
lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
COOCH
3
B. O=CH-CH
2
-CH
2
OH C. HOOC-CHO D.
HCOOC
2
H
5
Câu 29: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2


A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit

đó là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. HCOOH và C
2
H
5
COOH.
Câu 31:Cho sơ đồ chuyển hoá:
0
0
3
2 2
; ;ddBr ;
;

3 6
CH OH t C xtO xt
NaOH CuO t C
C H X Y Z T E→ → → → →
(Este đa chức). Tên gọi của Y là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hoá:

0
0
2
( ;
;
H du Ni t C
NaOH du t C HCl
Triolein X Y Z
+
+ +
→ → →
. Tên của Z

A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn
3), thu được thể tích khí CO
2
bằng 6/7 thể tích khí O
2
đã phản ứng (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56.
Câu 34: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic
(hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn
hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men
giấm là
A. 80%. B. 10%. C. 90%. D. 20%.
Câu 35 Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
(đktc). Nếu đun nóng
hỗn hợp X (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau
tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong
hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5

COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
3
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH.
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
. Thuỷ phân X tạo ra hai
ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH
3
OCO-CH
2
-COOC
2
H
5
. B. C

2
H
5
OCO-COOCH
3
.
C. CH
3
OCO-COOC
3
H
7
. D. CH
3
OCO-CH
2
-CH
2
-COOC
2
H
5
.
Câu 39: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M
X
<M
Y
).
Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.

Câu 40: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
5
H
10
O
2
,
phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 41: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete,
số chất có khả năng làm mất màu nước brom là:
ThS Nguyễn Trần An
7
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
Câu 42: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan
Cu(OH)
2

ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ. B. mantozơ.

C. glucozơ

D. saccarozơ.
Câu 43: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C
5
H
10
O. Chất X không phản ứng
với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:

0
3 2 4
2
OH/H dac/ ; CH CO SOH Ni t C
X Y→ →
Este có mùi chuối
chín. Tên của X là
A. pentanal. B. 2-metylbutanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 3-metylbutanal
Câu 44: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số
mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH
3
OH. B. CH
3
COOH và CH
3
OH.
C. HCOOH và C
3
H
7
OH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
OH.
Câu

46
:

Để

trung

hoà

15

gam

một

loại

chất

béo



chỉ

số

axit

bằng


7,

cần

dùng

dung

dịch
chứa

a

gam

NaOH.

Giá

trị

của

a


A.

0,200. B.


0,280. C.

0,075. D.

0,150.
Câu

47:

Hai

chất

X



Y



cùng

công

thức

phân


tử

C
2
H
4
O
2
.

Chất

X

phản

ứng

được

với
kim

loại

Na



tham


gia

phản

ứng

tráng

bạc.

Chất

Y

phản

ứng

được

với

kim

loại

Na



hoà

tan

được

CaCO
3
.

Công

thức

của

X,

Y

lần

lượt

là:
A.

HOCH
2
CHO,


CH
3
COOH. B.

HCOOCH
3
,

CH
3
COOH.
C.

CH
3
COOH,

HOCH
2
CHO. D.

HCOOCH
3
,

HOCH
2
CHO.
Câu

48
:

Đốt

cháy

hoàn

toàn

2,76

gam

hỗn

hợp

X

gồm

C
x
H
y
COOH,
C
x

H
y
COOCH
3
,

CH
3
OH

thu được

2,688

lít

CO
2

(đktc)



1,8

gam

H
2
O.


Mặt

khác,

cho
2,76

gam

X

phản

ứng

vừa

đủ

với

30

ml dung

dịch

NaOH


1M,

thu

được

0,96

gam

CH
3
OH.
Công

thức

của

C
x
H
y
COOH


A.

CH
3

COOH. B.

C
3
H
5
COOH. C.

C
2
H
3
COOH. D.

C
2
H
5
COOH.
Câu

49:

Thuỷ

phân

hoàn

toàn


3,42

gam

saccarozơ

trong

môi

trường

axit,

thu

được

dung
dịch

X.

Cho toàn

bộ

dung


dịch

X

phản

ứng

hết

với

lượng



dung

dịch

AgNO
3

trong

NH
3
,
đun


nóng,

thu

được

m gam

Ag.

Giá

trị

của

m


A.

43,20. B.

4,32. C.

2,16. D.

21,60.
Câu
50

:

Thuỷ

phân

chất

hữu



X

trong

dung

dịch

NaOH

(dư),

đun

nóng,

thu


được

sản
phẩm

gồm

2

muối



ancol

etylic.

Chất

X


A.

CH
3
COOCH
2
CH
2

Cl. B.

CH
3
COOCH
2
CH
3
.
C.

ClCH
2
COOC
2
H
5
. D.

CH
3
COOCH(Cl)CH
3
.
Câu
51
:

Cho


45

gam

axit

axetic

phản

ứng

với

69

gam

ancol

etylic

(xúc

tác

H
2
SO
4


đặc),
đun

nóng,

thu

được

41,25

gam

etyl

axetat.

Hiệu

suất

của

phản

ứng

este


hoá


A.

50,00%. B.

62,50%. C.

40,00%. D.

31,25%.
ThS Nguyễn Trần An
8
CHƯƠNG II. CACBOHIĐRAT
A – MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ THUYẾT CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu trúc phân tử
a) Glucozơ và fructozơ (C
6
H
12
O
6
)
Glucozơ là monosaccarit, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở C
1
(là anđehit) và năm nhóm
– OH ở năm nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol): CH
2
OH[CHOH]

4
CHO.
Trong thiên nhiên, glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng α-glucozơ và β-glucozơ (dạng
mạch vòng). Trong dung dịch, hai dạng vòng này chiếm ưu thế và luôn chuyển hoá lẫn nhau
theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
O
H
OH
H
OH
H
OHH
OH
CH
2
OH
1
C
O
H
OH
H
OHH
OH
CH
2
OH
2
3
4

5
6
O
H
OH
OH
H
H
OHH
OH
CH
2
OH
1
2
3
4
5
6
1
H
H
O
2
3
4
5
6
α-glucozơ glucozơ β-glucozơ
Glucozơ có đầy đủ các tính chất của rượu đa chức và anđehit đơn chức.

Fructozơ là đồng phân của glucozơ, cấu tạo bởi một nhóm cacbonyl ở vị trí C
2
(là xeton)
và năm nhóm – OH ở năm nguyên tử cacbon còn lại (là poliancol):
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH.
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh
CH
2
OH
H
OH
OH
H
H OH
O
CH
2
OH
H
OH
CH
2
OH
OH

H
H OH
O
HOCH
2
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
CH
2
OH
H
O
OH
H
H OH
O
H
HOCH
2
1

2
3
4
5
6
α-fructozơ fructozơ β-fructozơ
Trong môi trường bazơ, fructozơ có sự chuyển hoá thành glucozơ.
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
CH
2
OH[CHOH]
3
-CO-CH
2
OH
OH
-
b) Saccarozơ và mantozơ (C
12
H
22
O
11
)
Saccarozơ là một đisaccarit, cấu tạo bởi C
1

của gốc α - glucozơ nối với C
2
của gốc β -
fructozơ qua nguyên tử O (C
1
– O – C
2
). Trong phân tử không còn nhóm OH semiaxetal, nên
không có khả năng mở vòng.
Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, cấu tạo bởi C
1
của gốc α - glucozơ nối với C
4
của gốc α -
hoặc β - glucozơ qua nguyên tử O (C
1
– O – C
4
). Đơn vị monosaccarit thứ hai có nhóm OH
semiaxetal tự do, do đó có thể mở vòng tạo thành nhóm anđehit (– CHO).
c) Tinh bột và xenlulozơ (C
6
H
10
O
5
)
n
Tinh bột là polisaccarit, cấu tạo bởi các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau thành
mạch xoắn lò xo, phân tử không có nhóm CHO và các nhóm OH bị che lấp đi.

Xenlulozơ là đồng phân của tinh bột, cấu tạo bởi các mắt xích β-glucozơ liên kết với
nhau thành mạch kéo dài, phân tử không có nhóm CHO và mỗi mắt xích còn 3 nhóm OH tự do,
nên công thức của xenlulozơ còn có thể viết [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
.
2. Tính chất hoá học
ThS Nguyễn Trần An
9
Cacbohiđ
rat
Tính chất
Glucozơ Fructozơ
Saccaro

Mantozơ
Tinh
bột
Xenlul
ozơ
T/c của
anđehit
+

[Ag(NH
3
)
2
]OH
Ag↓ + - Ag↓ - -
T/c
riêng
của
–OH
hemiaxe
tal
+
CH
3
OH/
HCl
Metyl
glucozit
- -
Metyl
glucozit
- -
T/c của
polianco
l
+
Cu(OH)
2
dd màu

xanh lam
dd màu
xanh lam
dd màu
xanh
lam
dd màu
xanh lam
- -
T/c của
ancol
(P/ư este
hoá)
+
(CH
3
CO)
2
O
+
HNO
3
/H
2
SO
4
+ + + + +
Xenlul
ozơ
triaxet

at
+ + + + +
Xenlul
ozơ
trinitra
t
P/ư thuỷ
phân
+
H
2
O/H
+
- -
Glucoz
ơ +
Fructoz
ơ
Glucozơ
Glucoz
ơ
Gluco

P/ư màu
+ I
2
- - - -
màu
xanh
đặc

trưng
-
(+) có phản ứng, không yêu cầu viết sản phẩm; (-) không có phản ứng.
(*) phản ứng trong môi trường kiềm.
B - MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THƯỜNG GẶP
1.CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+5CH
3
COOH
→
¬ 
0
Xt,t
CH
3
COOCH
2
[CHOOCCH
3
]
4
CHO+ H
2
O
ThS Nguyễn Trần An
10
(pentaaxetyl glucozơ)

2. CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2
→
0
Ni,t
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
Sobit (Sobitol)
3. CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2

→
0
t
CH
2
OH[CHOH]

4
COOH + Cu
2
O↓ + 2H
2
O
4.
o
t
2 4 3 2 2 4 4 3 2
CH OH[CHOH] CHO 2[Ag(NH ) ]OH CH OH[CHOH] COONH 2Ag 3NH H O
+ → + ↓ + +
glucozơ amoni gluconat
5. C
6
H
12
O
6

→
Men rượu
2C
2
H
5
OH + 2CO
2

6. C

6
H
12
O
6

→
Men lactic
2CH
3
–CHOH–COOH
Axit lactic (axit sữa chua)
7. (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
→
Men
+
Hoặc H
nC
6
H

12
O
6
(Tinh bột) (Glucozơ)
8. (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
→
0
t
+
xt: H
nC
6
H
12
O
6
(Xenlulozơ) (Glucozơ)
9. 6H–CHO
→
Ca(OH)

2
C
6
H
12
O
6
10.
O
H
OH
H
OH
H
OHH
OH
CH
2
OH
1
O
H
OH
H
OCH
3
H
OHH
OH
CH

2
OH
+ HOCH
3
HCl
+ H
2
O
23
4
5
6
1
2
3
4
5
6
metyl α-glucozit
11. CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
OH

→
¬ 

CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
12. CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + Br
2
+ H
2
O
→
CH
2
OH[CHOH]
4
COOH + 2HBr
13. CH
2
OH[CHOH]
4
COOH + Fe
3+

→
tạo phức màu vàng xanh.
14. C

12
H
22
O
11
+ H
2
O
→
H SO loãng
4
2
C
6
H
12
O
6(Glucozơ)
+ C
6
H
12
O
6(Fructozơ)
15. C
12
H
22
O
11

+ Ca(OH)
2
+ H
2
O
→
C
12
H
22
O
11
.CaO.2H
2
O
16. C
12
H
22
O
11
.CaO.2H
2
O + CO
2
→
C
12
H
22

O
11
+ CaCO
3
↓+ 2H
2
O
17. (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
→
0
Axit vô cơ loãng, t
hoặc men
nC
6
H
12
O
6
tinh bột glucozơ
18. 6nCO

2
+ 5nH
2
O
→
Diệp lục
a/s mặt trời
(C
6
H
10
O
5
)
n
19. (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
→
0
Axit vô cơ loãng, t
nC

6
H
12
O
6

xenlulozơ glucozơ
20. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHONO
2
→
0
H SO đ, t
4
2
[C
6
H
7
O
2

(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O
xenlulozơ trinitrat
C- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2.1 Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử
glucozơ nhóm cacbonyl ở ngun tử C số …, còn trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở
ngun tử C số…. Trong mơi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hố thành … và …
A. 1, 2, glucozơ, ngược lại. B. 2, 2, glucozơ, ngược lại.
C. 2, 1, glucozơ, ngược lại. D. 1, 2, glucozơ, mantozơ.
Câu 2.2 Cacbohiđrat là gì?
ThS Nguyễn Trần An
11
A. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là
C
n
(H
2
O)
m
.
B. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là
C

n
(H
2
O)
m
.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là
C
n
(H
2
O)
n
.
Câu 2.3 Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng?
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 2.4 Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
D. phản ứng với Cu(OH)
2
và với dung dịch AgNO

3
trong amoniac.
Câu 2.5 Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ
với lượng vừa đủ dung dịch AgNO
3
trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt
kính của gương và khối lượng AgNO
3
cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g.
C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g.
Câu 2.6 Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng
bột?
A. Cho từng chất tác dụng với dung dịch HNO
3
/H
2
SO
4
.
B. Cho từng chất tác dụng với dung dịch iot.
C. Hoà tan từng chất vào nước, sau đó đun nóng và thử với dung dịch iot.
D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa Ca(OH)
2
.
Câu 2.7 Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng chất nào
trong các chất sau làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)
2
/OH


. B. NaOH. C. HNO
3
. D. AgNO
3
/NH
3
.
Câu 2.8 Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào
sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH
3
)
2
]OH. B. Na kim loại. C. Cu(OH)
2
/OH
-
. D. Nước brom.
Câu 2.9 Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu
etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
A. dd HNO
3
. B. Cu(OH)
2
/OH

. C. dd AgNO
3
/NH

3
. D. dd brom.
Câu 2.10 Chọn cách phân biệt các dung dịch sau đây: Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glixerol.
A. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, glixerol tác dụng với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo dung
dịch xanh lam đặc trưng, còn lại lòng trắng trứng.
B. Glixerol tác dụng Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam đặc trưng, lòng
trắng trứng tác dụng Cu(OH)
2
cho màu xanh tím, còn lại hồ tinh bột.
C. Iot làm hồ tinh bột hoá xanh, khi đun nóng lòng trắng trứng đông tụ, còn lại glixerol.
D. Cả B, C đều đúng.
Câu 2.11 Có 4 dung dịch loãng không màu gồm: Lòng trắng trứng, glixerol, KOH và axit
axetic. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt chúng.
A. dd HCl. B. dd CuSO
4
. C. dd KMnO
4
. D. dd HNO
3
đặc.
Câu 2.12 Chọn câu phát biểu sai:
A. Saccarozơ là một đisaccarit.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
ThS Nguyễn Trần An
12
C. Khi thuỷ phân đến cùng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

D. Khi thuỷ phân đến cùng, tinh bột và xenlulozơ đều cho glucozơ.
Câu 2.13 Cùng là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, dễ tan trong nước, có vị ngọt là tính
chất vật lí và trạng thái tự nhiên của nhóm chất nào sau đây?
A. glucozơ và saccarozơ. B. glucozơ và tinh bột.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 2.14 Cho các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất vừa có tính chất
của ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit là
A. chỉ có glucozơ. B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ và saccarozơ. D. tất cả các chất đã cho.
Câu 2.15 Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải dùng 100g saccarozơ. Khối lượng
AgNO
3
cần dùng và khối lượng Ag tạo ra lần lượt là (giả thiết rằng, sự chuyển hoá của fructozơ
là không đáng kể và hiệu suất các phản ứng đều đạt 90%)
A. 88,74g; 50,74g. B. 102,0g; 52,5g.
C. 52,5g; 91,8g. D. 91,8g; 64,8g.
Câu 2.16 Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO
2
và hơi nước
có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau ?
A. axit axetic. B. glucozơ. C. sacacrozơ. D. hex-3-en.
Câu 2.17 Khi thuỷ phân 1kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao
nhiêu ? Giả thiết rằng, phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 0,80kg. B. 0,90kg. C. 0,99kg. D. 0,89kg.
Câu 2.18 Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ.
Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,555kg. B. 0,444kg. C. 0,500kg. D. 0,690kg.
Câu 2.19 Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. Saccarozơ, mantozơ, glucozơ. B. Saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, glucozơ, tinh bột.

Câu 2.20 Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.
C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 2.21 Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO
2
tạo thành được dẫn qua dung dịch
nước vôi trong dư, thu được 50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu
được là
A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g.
Câu 2.22 Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
A. C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
→

kết tủa đỏ gạch
B. C
6
H
12
O
6

→
men

CH
3
–CH(OH)–COOH
C. C
6
H
12
O
6
+ CuO
→

Dung dịch màu xanh
D. C
6
H
12
O
6

→
men
C
2
H
5
OH + O
2

Câu 2.23 Nhóm gluxit khi thuỷ phân hoàn toàn đều chỉ tạo thành glucozơ là:

A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ.
Câu 2.24 Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
ThS Nguyễn Trần An
13
B. Metyl α - glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
Câu 2.25 Biết CO
2
chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho
cây xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là
A. 112.10
3
lít. B. 448.10
3
lít.C. 336.10
3
lít.D. 224.10
3
lít.
Câu 2.26 Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)
2
; [Ag(NH
3
)

2
]OH; H
2
O/H
+
, nhiệt độ.
B. [Ag(NH
3
)
2
]OH; Cu(OH)
2
; H
2
/Ni, đun nóng; CH
3
COOH/H
2
SO
4
đặc, đun nóng.
C. H
2
/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH
3
)
2
]OH; NaOH; Cu(OH)
2
.

D. H
2
/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH
3
)
2
]OH; Na
2
CO
3
; Cu(OH)
2
.
Câu 2.27 Chọn câu phát biểu sai:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I
2
.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)
2
.
Câu 2.28 Chọn câu phát biểu đúng:
A. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột có cấu trúc phân tử mạch không phân nhánh.
C. Dung dịch mantozơ có tính khử và bị thuỷ phân thành glucozơ.
D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng phản ứng thuỷ phân.
Câu 2.29 Phương trình: 6nCO
2
+ 5nH

2
O
→
asmt
Clorofin
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nO
2
, là phản ứng hoá học
chính của quá trình nào sau đây?
A. quá trình hô hấp. B. quá trình quang hợp.
C. quá trình khử. D. quá trình oxi hoá.
Câu 2.30 Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói
¬
X

Y

sobit. Tên gọi X, Y lần
lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol.
C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol.
Câu 2.31 Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?

A. Glucozơ + H
2
/Ni , t
o
. B. Glucozơ + Cu(OH)
2
.
C. Glucozơ + [Ag(NH
3
)
2
]OH. D. Glucozơ
men
→
etanol.
Câu 2.32 Để điều chế 45g axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ
phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g. B. 56,25g. C. 56g. D. 60g.
Câu 2.33 Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
A. phản ứng với Cu(OH)
2
. B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng với H
2
/Ni. t
o
. D. phản ứng với kim loại Na.
Câu 2.34 Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH
3

)
2
]OH. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch Br
2
. D. H
2
.
Câu 2.35 Cacbohiđrat (gluxit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và có công thức chung là
A. C
n
(H
2
O)
m
. B. C.nH
2
O. C. C
x
H
y
O
z
. D. R(OH)
x
(CHO)
y
.
Câu 2.36 Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là

ThS Nguyễn Trần An
14
A. (C
6
H
12
O
6
)
n
, [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
. B. (C
6
H
10
O
5
)
n
, [C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
.
C. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
,

(C
6
H
10
O
5
)
n
. D. (C

6
H
10
O
5
)
n
, [C
6
H
7
O
2
(OH)
2
]
n
.
Câu 2.37 Một polisaccarit (C
6
H
10
O
5
)
n
có khối lượng phân tử là 162000u, n có giá trị là
A. 900. B. 950. C. 1000. D. 1500.
Câu 2.38 Gluxit không thể thuỷ phân được nữa là
A. Glucozơ, mantozơ. B. Glucozơ, tinh bột.

C. Glucozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ.
Câu 2.39 Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là
A. Saccarozơ, tinh bột. B. saccarozơ, xenlulozơ.
C. Mantozơ, saccarozơ. D. Saccarozơ, glucozơ.
Câu 2.40 Saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là
A. đều lấy từ củ cải đường.
B. đều tham gia phản ứng tráng gương.
C. đều hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh đặc trưng.
D. đều có trong biệt dược “huyết thanh ngọt”.
Câu 2.41 Polisaccarit khi thuỷ phân đến cùng tạo ra nhiều monosaccarit là
A. Tinh bột, amilozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ.
C. Xenlulozơ, amilozơ. D. Xenlulozơ, amilopectin.
Câu 2.42 Chất không phản ứng với glucozơ là
A. [Ag(NH
3
)
2
]OH. B. Cu(OH)
2
. C. H
2
/Ni. D. I
2
.
Câu 2.43 Trong máu người, nồng độ của glucozơ có giá trị hầu như không đổi là
A. 0,1%. B. 0,2%. C. 0,3%. D. 0,4%.
Câu 2.44 Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ
glucozơ, có thể dùng 2 phản ứng hoá học là

A. phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro.
B. phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic.
C. phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)
2
.
D. phản ứng tráng gương, phản ứng thuỷ phân.
Câu 2.45 Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H
2
/Ni, t
o
. B. oxi hoá glucozơ bằng [Ag(NH
3
)
2
]OH.
C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
.
Câu 2.46 Gluxit chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm là
A. saccarozơ. B. mantozơ. C. fructozơ. D. tinh bột.
Câu 2.47 Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B. amilopectin. C. glixerol. D. alanin.
Câu 2.48 Phản ứng chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm OH ở các nguyên tử cacbon liên tiếp nhau
là phản ứng với
A. dung dịch AgNO
3
trong dung dịch NH
3
. B. Cu(OH)

2
ở nhiệt độ thường.
C. tác dụng với axit tạo este có 5 gốc axit. D. Cu(OH)
2
ở nhiệt độ cao.
Câu 2.49 Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là
A. tác dụng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng.
B. tác dụng với axit tạo sobitol.
C. phản ứng lên men rượu etylic.
ThS Nguyễn Trần An
15
D. phản ứng tráng gương.
Câu 2.50 Phân tử glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho …, vậy trong phân tử … ở … Tương tự
như glucozơ, … cộng với hiđro cho …, bị oxi hoá bởi … trong môi trường bazơ. Cacbohiđrat là
những … và đa số chúng có công thức chung là …
(1) dung dịch màu xanh lam; (2) có nhiều nhóm OH; (3) vị trí kề nhau;
(4) fructozơ; (5) poliancol; (6) phức bạc amoniac; (7) hợp chất hữu cơ tạp chức; (8) C
n
(H
2
O)
m
.
Từ hay cụm từ thích hợp ở những chỗ trống trong các câu ở đoạn văn trên lần lượt là
A. (2), (3), (1), (4), (5), (6), (7), (8).
B. (1), (2), (4), (5), (3), (6), (7), (8).

C. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8).
D. (1), (2), (3), (4), (8), (6), (7), (5).
Câu 2.51 Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt
danh “huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.
C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1% → 0,2%.
Câu 2.52 Phương pháp điều chế etanol nào sau đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm ?
A. Lên men glucozơ.
B. Thuỷ phân dẫn xuất etyl halogenua trong môi trường kiềm.
C. Cho etilen tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, nóng.
D. Cho hỗn hợp etilen và hơi nước qua tháp chứa H
3
PO
4
.
Câu 2.53 Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni, t
o
. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch brom. D. AgNO
3

/NH
3
.
Câu 2.54 Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. phản ứng với Cu(OH)
2
. B. phản ứng với AgNO
3
/NH
3
.
C. phản ứng với H
2
/Ni, t
o
. D. phản ứng với CH
3
OH/HCl.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
2.1
A
2.2
B
2.3
C
2.4
D
2.5
C
2.6

C
2.7
A
2.8
C
2.9
B
2.10
D
2.11
B
2.12
C
2.13
A
2.14
A
2.15
A
2.16
B
2.17
D
2.18
B
2.19
C
2.20
D
2.21

A
2.22
B
2.23
C
2.24
D
2.25
B
2.26
B
2.27
D
2.28
C
2.29
B
2.30
A
2.31
A
2.32
B
2.33
C
2.34
C
2.35
A
2.36

B
2.37
C
2.38
D
2.39
C
2.40
C
2.41
B
2.42
D
2.43
A
2.44
C
2.45
A
2.46
C
2.47
B
2.48
B
2.49
D
2.50
C
2.51

B
2.52
B
2.53
C
2.54
D
2.55
A
2.56
B
2.57
D
2.58
C
2.59
B
2.60
B
ThS Nguyễn Trần An
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×