Tải bản đầy đủ (.doc) (348 trang)

Giáo án Ngữ Văn lớp 8 ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 348 trang )

Ngày soạn :27/ 8/ 2006
Ngày giảng :30/ 8/ 2006
Tuần : 1 Tiết : 1-2
Bài 1
văn bản

thanh tịnh
a. mục tiêu cần đạt .
Giúp Hs : - cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật ''tôi'' ở buổi
tựu trờng đầu tiên trong đời .
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ , gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tranh minh họa .
H: ôn lại kiến thức về kiểu văn bản nhật dụng đã học ở lớp 7 .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
Trong các văn bản đã học ở lớp 7 dới đây , văn bản nào là kiểu văn bản nhật dụng ?
(A). Cổng trờng mở ra .
B. Cuộc chia tay của những con búp bê .
C. Sống chết mặc bay .
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu .
III. Bài mới .
1, Giới thiệu bài .
Dẫn dắt từ phần KTBC '' Tôi đi học '' là văn bản nhật dụng đầu tiên chúng ta học ở
lớp 8 . Nội dung của văn bản đã diễn tả những kỉ niệm mơn man , bâng khuâng của nhân
vật '' tôi'' trong ngày đầu tiên đến trờng . Chúng ta cùng tìm hiểu bài .
2, Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s đọc ,


chú thích , bố cục .
G nêu yêu cầu đọc , giọng chậm ,
hơi buồn , lắng sâu ; chú ý giọng
nói của nhân vật '' tôi '' , ngời mẹ
và ông đốc .
G đọc mẫu . Gọi h/s đọc tiếp
? Yêu cầu h/s nhận xét cách đọc
của bạn ?
I. Đọc , chú
thích .
1. Tác giả :
( 1911-1988)
ở Huế .
2. Văn bản :
In trong tập
1
? Đọc thầm chú thích ? Nêu ngắn
gọn về tác giả Thanh Tịnh ?
? Cho h/s hỏi - đáp chú thích , lu ý
chú thích 2, 6, 7 . ?
? Câu chuyện đợc kể theo trình tự
bố cục ntn ?
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy
? Tác dụng của ngôi kể ?
Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản .
? Đọc thầm '' Từ đầu tng bừng
rộn rã '' . Nỗi nhớ về buổi tựu tr-
ờng của tác giả đợc khơi nguồn từ
thời điểm nào ? Quang cảnh ra sao
?

? Kỉ niệm về buổi tựu trờng đợc
diễn tả theo trình tự nào ? Tìm
3-4 h/s đọc
Hs nhận xét cách đọc .
- 1911-1988 , quê ở Huế . Từ năm
1933 vào nghề dạy học và bắt đầu
viết văn , làm thơ
H/s tự hỏi đáp chú thích .
Câu chuyện đợc kể theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng (theo
dòng hồi tởng của nhân vật '' tôi'')
Truyện đợc kể theo ngôi thứ I .
Ngôi kể này giúp cho ngời kể
chuyện dễ dàng bộc lộ cảm xúc ,
tình cảm của mình một cách chân
thực nhất .
- Thời điểm gợi nhớ : cuối thu
(hàng năm ) - ngày khai trờng .
- Cảnh thiên nhiên : lá rụng nhiều ,
mây bàng bạc .
- Cảnh sinh hoạt : mấy em bé rụt
rè cùng mẹ đến trờng .
''Quê mẹ ''
1941 .
II. đ ọc- hiểu
văn bản.
1. Diễn biến
tâm trạng và
cảm giác
nhân vật ''tôi''

trong buổi
tựu trờng .
a, Khơi
nguồn kỉ
niệm .
những từ ngữ diễn tả tâm trạng
nhân vật '' tôi'' ? Phân tích giá trị
biểu cảm của những từ ngữ ấy ?
- Diễn tả theo trình tự thời gian : từ
hiện tại mà nhớ về quá khứ .
- Các từ láy diễn tả tâm trạng ,
cảm xúc : nao nức , mơn man , tng
bừng , rộn rã Đó là những
cảm giác trong sáng nảy nở trong
Từ hiện tại
quá khứ . Đó
là những cảm
giác trong
sáng nảy nở
trong lòng .
2
? Hãy tìm những hình ảnh , chi tiết
chứng tỏ tâm trạng ( nhân vật ''tôi''
trên con đờng cùng mẹ tới trờng)
hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của
nhân vật ''tôi'' khi cùng mẹ đi trên
đờng tới trờng ?
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi
trong tâm trạng nhân vật ''tôi'' khi
cùng mẹ đi trên đờng ?

lòng Góp phần rút ngắn
khoảng cách thời gian giữa quá
khứ và hiện tại . Chuyện đã xảy ra
từ bao năm rồi mà dờng nh vừa
mới xảy ra hôm qua .
- Con đờng này tôi đã quen đi lại
lắm lần Cảnh vật chung quanh
tôi đều thay đổi .
- Cảm thấy trang trọng và đứng
đắn với bộ quần áo , với mấy
quyển vở mới trên tay .
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở
muốn thử sức muốn khẳng định
mình khi xin mẹ đợc cầm bút , th-
ớc nh các bạn khác .
Lần đầu tiên đợc đến trờng , đợc
tiếp xúc với một thế giới hoàn toàn
khác lạ không chỉ nô đùa , rong
chơi, thả diều ngoài đồng nữa , cho
nên ''tôi'' cảm thấy tất cả dờng nh
trang trọng và đứng đắn . Tôi
muốn thử sức và khẳng định mình
trong việc cầm bút , thớc và 2
quyển vở Đó chính là tâm
trạng và cảm giác rất tự nhiên của
một đứa bé lần đầu tiên đợc đến tr-
ờng . Tất cả những cử chỉ ấy giúp
ta hình dung t thế ngộ nghĩnh ,
đáng yêu của chú bé .
b. Trên con

đờng cùng
mẹ tới trờng
Cảm thấy
trang trọng ,
đứng đắn
Vừa muốn
thử sức và
khẳng định
mình Háo
hức
3
? Hãy tìm những chi tiết chứng tỏ
tâm trạng và cảm giác của nhân
vật ''tôi'' khi đến trờng nghe ông
đốc gọi tên ? Hãy phân tích ?
- Sân trờng hôm nay dày đặc ngời .
c. Tâm trạng
và cảm giác
của ''tôi''khi
đến trờng và
khi nghe ông
3
G: Từ tâm trạng háo hức , hăm hở
trên đờng tới trờng chuyển sang
tâm trạng lo sợ vẩn vơ , rồi bỡ ngỡ,
ngập ngừng , đây là sự chuyển
biến tâm lí rất phù hợp của một
đứa trẻ lần đầu tiên đợc đến trờng .
? Vì sao khi nghe ông đốc gọi tên
h/s nhân vật ''tôi'' lại bất giác dúi

đầu vào lòng mẹ nức nở khóc ?
Em có cảm thấy chú bé này là ng-
ời yếu đuối hay không ?
( Hs thảo luận theo nhóm )
? Gọi h/s đọc nhẩm đoạn cuối
cùng . Hãy phân tích tâm trạng và
cảm giác của ''tôi'' khi bớc vào chỗ
ngồi lạ lùng ntn ?
Ai cũng quần áo sạch sẽ
- Ngôi trờng vừa xinh xắn vừa oai
nghiêm khác thờng lòng tôi đâm
ra lo sợ vẩn vơ .
- Nghe gọi đến tên tôi giật mình và
lúng túng tâm trạng hồi hộp ,
lo lắng .
- Khi nghe ông đốc gọi đến tên thì
bất giác dúi đầu vào lòng mẹ khóc
nức nở tâm trạng lúng túng ,
sợ sệt khi phải rời xa bàn tay dịu
dàng của mẹ .
Hs tự do thảo luận theo nhóm . Cử
đại diện trònh bày .
- Thật ra thì chẳng có gì đáng khóc
cả . Chúng ta có thể thông cảm vì
đó chỉ là cảm giác nhất thời của
một đứa bé nhút nhát ít khi đợc
tiếp xúc với đám đông mà thôi khi
phải rời tay mẹ , cậu bé cảm thấy
hụt hẫng lo sợ cho nên việc dúi
đầu vào lòng mẹ khóc nức nở là

một tất yếu sẽ xảy ra .
- Bớc vào lớp tôi nhìn bao quát
xung quanh thấy cái gì cũng mới
lạ và hay hay . Nhìn chỗ ngồi của
mình thật kĩ rồi tự lạm nhận đó là
chỗ của riêng mình sau đó nhìn
ngời bạn mới cha quen mà đã thấy
quyến luyến Tất cả đó là
đốc gọi tên
và phải rời
bàn tay mẹ b-
ớc vào lớp.
Bỡ ngỡ , lo sợ
vẩn vơ , hồi
hộp lo lắng ,
lúng túng sợ
sệt .
d. Tâm trạng
và cảm giác
của nhân vật
''tôi'' khi ngồi
vào chỗ của
mình và đón
nhận giờ học
đầu tiên .
4
4
Câu hỏi thảo luận nhóm :
N1: Tại sao ở phần cuối truyện tác
giả đa hình ảnh '' con chim liệng

bay cao '' có ý nghĩa gì ?
N2: Dòng chữ '' Tôi đi học '' kết
thúc truyện có ý nghĩa gì ?
gọi h/s các nhóm thảo luận và
trình bày .
G bổ sung , sửa chữa và chốt lại
vấn đề đã nêu
? Em có cảm nhận gì về thái độ cử
chỉ của những ngời lớn ( ông đốc,
thầy giáo đón nhận học trò mới ,
các bậc phụ huynh ) đối với các
em bé lần đầu đi học ?
sự biến đổi rất tự nhiên trong tâm
lí nhân vật . Có thể chỗ ngồi kia ,
ngời bạn mới ấy sẽ là nơi mà mình
gắn bó , gần gũi trong suốt cả năm
học .
Hs tự do thảo lụân theo nhóm .
N1 : Hình ảnh '' một con chim non
liệng đến '' có ý nghĩa tợng trng
sự nuối tiếc quãng đời tuổi thơ tự
do nô đùa , thả diều đã chấm dứt
để bớc vào giai đoạn mới đó là làm
học sinh , đợc đến trờng , đợc học
hành , đợc làm quen với thầy cô ,
bạn bè sống trong một môi trờng
có sự quản lí chặt chẽ hơn .
N2 : Cách kết thúc truyện rất tự
nhiên và bất ngờ . Dòng chữ '' Tôi
đi học '' nh mở ra một thế giới ,

một khoảng không gian mới , một
giai đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ . Dòng chữ chậm chạp , nguệch
ngoạc đầu tiên trên trang giấy
trắng tinh là niềm tự hào , khao
khát trong tuổi thơ của con ngời và
dòng chữ cũng thể hiện rõ chủ đề
của truyện ngắn này .

- Các phụ huynh đều chuẩn bị chu
đáo cho con em trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên , đều trân trọng tham
dự buổi lễ này . Có lẽ các vị cũng
đang lo lắng hồi hộp cùng con em
mình .
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy ,
ngời lãnh đạo nhà trờng rất từ tốn ,
hiền hậu bao dung đối với h/s.
- Thầy giáo trẻ với gơng mặt tơi
2. Thái độ ,
cử chỉ của
ngời lớn đối
với các em .
- Các bậc phụ
huynh .
- Ông đốc .
- Thầy giáo
trẻ .
5
5

G: Những h/ả về ngời lớn cho thấy
trách nhiệm , tấm lòng của nhà tr-
ờng , gia đình đối với các em h/s .
Đây thực sự là những dấu ấn tốt
đẹp , những kỉ niệm trong sáng ,
ấm áp không thể phai nhoà trong
kí ức tuổi thơ , giúp các em tự tin ,
vững vàng hơn . Đó còn là môi tr-
ờng giáo dục ấm áp , nơi nuôi d-
ỡng tâm hồn trí tuệ và tình cảm
của những thế hệ tơng lai của đất
nớc .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s tổng
kết .
? Hãy tìm và phân tích những h/ả
so sánh đợc nhà văn sử dụng trong
truyện ngắn này ?
? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
và sức cuốn hút của tác phẩm ?
cời đón h/s vào lớp cũng là một
ngời vui tính thơng yêu h/s .
'' Tôi quên thế nào đợc ''
'' ý nghĩ ấy thoáng qua ''
'' Họ nh con chim con ''
Đây là những so sánh giàu
h/ả , giàu sức gợi cảm ddợc gắn
với những cảnh sắc thiên nhiên tơi
sáng ; trữ tình . Những so sánh này
góp phần diễn tả cụ thể , rõ ràng
những cảm giác , ý nghĩ của nhân

vật ''tôi'' trong buổi đầu tien đi
học , góp phần tạo nên chất thơ
mang mác và cảm giác nhẹ nhàng
êm dịu cho truyện ngắn .
a. Đặc sắc nghệ thuật :+ Truyện
ngắn đợc bố cục theo dòng hồi t-
ởng , cảm nghĩ của nhân vật ''tôi''
theo trình tự thời gian của buổi tựu
trờng .
+ Sự kết hợp hài hoà giữa kể ,
6
miêu tả với bộc lộ cảm xúc , tâm
trạng .
6
Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK / 9 .
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
? Yêu cầu h/s làm bài tập 1
( Nhóm 1 )
? Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tợng
của em trong buổi khai giảng lần
đầu tiên ? ( Nhóm 2 ) .
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện '' buổi đầu
tiên đi học '' có dấu ấn sâu đậm ,
chứa đựng cảm xúc thiết tha.
- Sự quan tâm chăm sóc trìu mến
yêu thơng của những ngời lớn đối
với các em h/s trong buổi đầu tiên
đi học .
- Hình ảnh thiên nhiên , ngôi trờng

và các h/ả so sánh giàu sức gợi
cảm của tác giả .
Hs đọc ghi nhớ .
Hs thảo luận làm theo nhóm .
Yêu cầu : Có thể nêu cảm nghĩ về
một đoạn văn hoặc cả bài .
- Cảm xúc chân thực , thiết tha .
- Nên chọn những chi tiết sâu sắc ,
ấn tợng nhất .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện
tập .
Bài 1:
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học bài theo nội dung phần ghi nhớ . - Soạn bài : '' Trong lòng mẹ ''
- Đact trớc bài Tiếng Việt : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
Ngày soạn :28/ 8/ 2006
Ngày giảng :31/ 8/ 2006
Tuần : 1 Tiết : 3
tiếng việt
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
7
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ .
7
- Thông qua bài học , rèn luyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng , về phạm vi nghĩa rộng và hẹp .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .

H: Đact và xem phần tìm hoi bài .
C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa . Em hãy nhắc lại một số ví dụ
về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa ?
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
ở lớp 8 , chúng ta sẽ nói về mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ , đó là mối quan hệ
bao hàm , hay nói một cách khác đó là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ . Nghĩa của
từ có tính chất khái quát nhng trong một ngôn ngữ , phạm vi khái quát nghĩa của từ
không giống nhau . Có những từ có phạm vi khái quát rộng , có những từ có phạm vi
khái quát hẹp hơn . Chúng ta sẽ tìm hoi bài học hôm nay để rõ hơn .
2 . Tiến trình bài dạy:
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành khái
niệm từ ngữ nghĩa rộng , từ ngữ
nnghĩa hẹp .
G treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ
trong SGK / 10 .
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn
hay hẹp hơn nghĩa của từ thú ,
chim , cá . Tại sao ?
? Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp
hơn nghĩa của từ '' voi , hơu '' . Từ
chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của
Hs quan sát sơ đồ .
- Nghĩa của từ động vật rộng
hơn nghĩa của từ '' thú , chim ,
cá '' . Vì phạm vi nghĩa của từ

động vật bao hàm nghĩa của ba
từ '' thú , chim , cá '' .
I. Từ ngữ nghĩa
rộng , từ ngữ
nghĩa hẹp .
8
từ '' tu hú , sáo ''. Từ cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ '' cá rô , cá
thu '' . Vì sao ?
? Các từ '' thú , chim , cá '' rộng
- Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
'' voi , hơu , tu hú , sáo '' . Vì
các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa bao hàm nghĩa
của các từ
8
hơn nghĩa của những từ nào ?
Đồng thời hẹp hơn nghĩa của
những từ nào ?
G : Nh vậy từ '' động vật '' là từ có
nghĩa rộng . Từ '' voi , hơu , tu hú ,
sáo '' là từ có nghĩa hẹp .
? Vậy em hoi thế nào là một từ
ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp ?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa
rộng , vừa có nghĩa hẹp đợc không
? Tại sao ?
? Gọi hs đọc ghi nhớ SGK / 10 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s luyện

tập .
Gv hớng dẫn h/s tự làm bài 1 .
? Đọc yêu cầu bài 2 . Làm cá nhân
Các từ '' thú , chim , cá '' có
phạm vi nghĩa rộng hơn các từ
'' voi , hơu , tu hú '' và có phạm
vi nghĩa hẹp hơn từ ''động vật
''.
- Một từ nngữ có nghĩa rộng
khi phạm vi nnghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác .
- Một từ có nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa đợc bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác .
- Một từ ngữ có thể vừa có
nghĩa rộng , vừa có nghĩa hẹp
vì tính chất rộng , hẹp của
nghĩa từ ngữ chỉ là tơng đối.
Hs đọc ghi nhớ .
a. Y phục
Quần áo
quần dài , quần đùi áo dài ,
áo sơ mi
b. Vũ khí
Súng Bom
súng trờng , đại bác bom bi ,
ba càng


*. Ghi nhớ .
II. Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2 :
9
a. Chất đốt c. Thức ăn e. Đánh .
b. Nghệ thuật d. Nhìn
9
Bài tập 3 : Chia hai nhóm . Nhóm nào nhanh , chính xác ( 3 từ trở lên ) nhóm đó thắng .
a, Xe cộ : xe đạp ; xe máy ; ô tô .
b, Kim loại : sắt ; đồng ; chì ; thiếc .
c, Hoa quả : cam ; chanh ; chuối ; mít .
d, Họ hàng : chú ; dì ; cô ; bác .
e, Mang : xách ; khiêng ; gánh .
Bài tập 4 : Loại bỏ những từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ :
a, thuốc lào . c, bút điện .
b, thủ quỹ . d, hoa tai .
Bài tập 5 : ba động từ thuộc một phạm vi nghĩa : khóc , nức nở , sụt sùi .
khóc : nghĩa rộng nức nở , sụt sùi: nghĩa hẹp
IV. H ớng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Trờng từ vựng .
Ngày soạn :4/ 9/ 2006
Ngày giảng :8/ 9/ 2006
Tuần : 1 Tiết : 4
Tập làm văn
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. mục tiêu.
Giúp h/s : - Nắm đợc chủ đề của văn bản , tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề ; biết xác định , lựa chọn , sắp

xếp các phần trong văn bản nhằm nêu bật ý kiến , cảm xúc của mình .
B. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Tìm hiểu trớc phần tìm hiểu bài .
C. Lên lớp.
10
I. ổ n định tổ chức .
II . k iểm tra bài cũ .
III. b ài mới .
1. Giới thiệu bài :
Chúng ta đã đợc tìm hiểu rất nhiều văn bản . Vậy chủ đề trong văn bản là gì ? Tại sao
trong văn bản phải đảm bảo tính thống nhất về chủ đề . Để trả lời cho những câu hoỉo ấy
chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s tìm
hiểu về chủ đề của văn bản .
G yêu cầu h/s đọc thầm văn bản
I. Chủ đề của
10
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh .
? Trong văn bản tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình ? Sự hồi t-
ởng ấy gợi lên những ấn tợng gì
trong lòng tác giả ?
? Hãy nêu lên chủ đề của văn
bản ?
? Vậy em hiểu chủ đề của văn
bản là gì ?

? Gọi h/s đọc ghi nhớ 1 ?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s hình
thành khái niệm tính thống nhất
về chủ đề của văn bản .
? Để tái hiện những kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học , tác giả đã
Hs đọc thầm văn bản .
Tác giả nhớ lại kỉ niệm về buổi
đầu tiên đi học . Sự hồi tởng ấy
gợi lên cảm giác bâng khuâng ,
xao xuyến không thể nào quên
về tâm trạng náo nức , bỡ ngỡ
của nhân vật '' tôi'' trong buổi tựu
trờng .
Chủ đề của văn bản : Những kỉ
niệm sâu sắc về buổi tựu trờng
đầu tiên .
Chủ đề của văn bản là những vấn
đề chủ chốt đợc tác giả nêu lên ,
đặt ra trong văn bản .
Hs đọc ghi nhớ .
văn bản .
II. Tính thống
nhất về chủ đề
của văn bản .
11
đặt nhan đề của văn bản và sử
dụng từ ngữ câu ntn ? - Nhan đề '' Tôi đi học '' giúp
chúng ta hiểu ngay nội dung của
văn bản nói về chuyện đi học .

+ Các câu đều nhắc đến những kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời .
- Hôm nay tôi đi học .
- Hằng năm cứ vào cuối thu
lòng tôi lại nao nức những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu tr-
ờng .
- Hai quyển vở mới đang ở trên
11
? Tìm các từ ngữ , các chi tiết
nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn
bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' khi
cùng mẹ đi đến trờng , khi cùng
các bạn vào lớp ?
G: Tất cả các chi tiết trên đều tập
trung khắc họa tâm trạng của
nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu tr-
ờng đầu tiên .
? Vậy tính thống nhất về chủ đề
tay tôi đã bắt đầu thấy nặng .
- Tôi bặm tay ghì thật chặt , nhng
một quyển vở cũng xệch ra và
chênh đầu chúi xuống .
*. Khi cùng mẹ tới trờng :
Con đờng quen đi lại lắm lần nay
thấy lạ , cảnh vật xung quanh
đều thay đổi thấy mình trang
trọng và đứng dắn trong bộ quần
áo mới , cố làm ra vẻ nh một học

trò thực sự '' tay bặm ghì hai
quyển sách , đòi mẹ cầm bút th-
ớc ''.
* Khi quan sát ngôi trờng : cao
ráo sạch sẽ hơn các nhà trong
làng , xinh xắn , oai nghiêm , sân
rộng đâm ra lo sợ vẩn vơ .
Nghe trống thúc thấy chơ vơ ,
toàn thân run run , đợc mọi ngời
nhìn thì tỏ ra lúng túng , nghe
gọi tên mình thì giật mình, lúng
túng .
* Khi xếp hàng vào lớp ; thấy
nặng nề , dúi đầu vào lòng mẹ
khóc nức nở .
* Trong lớp học : cảm thấy xa
mẹ nhớ nhà .
12
thể hiện ở những phơng diện nào
trong văn bản ?
? Làm thế nào để có thể viết một
văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề ?
Văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ nói tới chủ đề đã
xác định , không xa rời hay lạc
sang chủ đề khác .

12
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ .

Hoạt động 3 : Hớng dẫn học
sinh luyện tập .
Đọc yêu cầu bài tập 1.
? Văn bản trên viết về vấn đề gì ?
Các đoạn văn đã trình bày vấn đề
theo thứ tự nào ? Theo em có thể
thay đổi trật tự sắp xếp này đợc
không ? Vì sao ?
? Nêu chủ đề của văn bản trên ?
? chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản . Hãy chứng minh ?
? Tìm các từ ngữ , các câu tiêu
biểu thể hiện chủ đề của đề của
Để viết đợc một văn cần xác
định rõ chủ đề của văn bản . Chủ
đề của văn bản đợc thể hiện
trong đề bài , đề mục , trong
quan hệ giữa các phần của văn
bản và ở các từ ngữ then chốt lặp
đi lặp lại .
Hs đọc ghi nhớ .
- Văn bản nói về cây cọ ở vùng
sông Thao quê hơng của tác giả.
- Thứ tự trình bày : miêu tả hình
dáng cây cọ , sự gắn bó của cây
cọ với tuổi thơ tác giả , tác dụng
của cây cọ , tình cảm gắn bó của
cây cọ với ngời dân sông Thao.
- Khó thay đổi đợc trật tự sắp xếp
vì các ý này đã rành mạch , liên

tục .
Chủ đề : Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi .
Chủ đề đợc thể hiện qua nhan đề
của văn bản , các ý miêu tả hình
dáng , sự gắn bó của cây cọ với
tuổi thơ tác giả , tác dụng của
cây cọ và tình cảm giữa cây với
ngời .
III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
Bài 1 .
13
văn bản ? Các từ ngữ lặp lại nhiều lần :
rừng cọ , lá cọ và các chi tiết
miêu tả về :
13
Yêu cầu thảo luận theo nhóm .
Gv yêu cầu thảo luận theo nhóm.
+ hình dáng của cây cọ .
+ sự gắn bó của cây cọ với tác
giả .
+ công dụng của cây cọ đối với
đời sống .
Hs thảo luận nhóm và cử đại
diện trình bày .
Căn cứ vào chủ đề của văn bản
thì ý b và d làm cho bài lạc đề vì
nó không phục vụ cho việc
chứng minh luận điểm '' Văn ch-

ơng làm cho tình yêu quê h-
ơng ''
Đại diện nhóm trình bày .
- Có những ý lạc chủ đề : c, g .
- Có những ý hợp với chủ đề nh-
ng do cách diễn đạt cha tốt nên
thiếu sự tập trung vào chủ đề: b,e
.
a, Cứ mùa thu về , mỗi lần thấy
các em nhỏ xốn xang .
b, Cảm thấy con đờng '' thờng đi
lại lắm lần '' tự nhiên cũng thấy
lạ , cảnh vật đều thay đổi .
c, Muốn thử sức mình bằng việc
tự mang sách vở nh một cậu học
trò thực sự .
d, Cảm thấy ngôi trờng vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhièu biến
đổi .
e, Lớp học và những ngời bạn
mới trở nên gần gũi , thân thơng.
Bài 2 .
Bài 3.
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị bài : '' Bố cục của văn bản ''.

14
Ngày soạn :7/ 9/ 2006
Ngày giảng : 12/ 9/ 2006

Tuần : 2 Tiết : 5 - 6
bài 2
14
văn bản trong lòng mẹ
( trích : những ngày thơ ấu )
nguyên hồng
a. mục tiêu :
Giúp h/s : - Hiểu đợc tình cảnh đắng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng , cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ .
- Hiểu đợc những đặc sắc của thể văn hồi kí qua cách viết của nhà văn Nguyên Hồng ;
lối tự truyện chân thành , truyền cảm , thấm đợm chất trữ tình.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật , phân tích cách kể chuyện .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tập truyện '' Những ngày thơ ấu '' và chân dung nhà văn Nguyên Hồng ,
bảng phụ .
H: Soạn bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. k iểm tra bài cũ .
H1: Phân tích tâm trạng và cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật '' tôi '' trong buổi tựu trờng đầu
tiên.
H2: Nhận xét nào đúng nhất những yếu tố góp phần tạo nên chất thơ của tác phẩm ?
A. Truyện đợc bố cục theo dòng hồi tởng , cảm nghĩ của nhân vật '' tôi '' theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng .
B. Có sự kết hợp hài hoà giữa các phơng thức tạo lập văn bản nh tự sự , miêu tả , biểu
cảm .
C. Tình huống truyện chứa đựng chất thơ kết hợp với việc sử dụng các hình ảnh so sánh
giàu chất trữ tình .
(D). Cả A,B,C đều đúng .
15

III. Bài mới
1. g iới thiệu bài :
Gv cho hs quan sát chân dung nhà văm Nguyên Hồng và cuốn hồi kí tự truyện '' Những
ngày thơ ấu '' . Nguyên hồng là một trong những nhà văn có tuổi thơ thật cay đắng ,
khốn khổ . Những kỉ niệm ấy đã đợc nhà văm viết lại trong tập tiểu thuyết tự thuật
'' Những ngày thơ ấu '' . Kỉ niệm ấy về ngời mẹ đáng thơng qua cuộc trò chuyện với bà
cô và cuộc gặp gỡ bất ngờ là một trong những chơng truyện cảm động nhất .
2. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : hớng dẫn h/s
đọc , tìm hiểu chú thích , bố
cục .
G nêu yêu cầu đọc : giọng
chậm , tình cảm , chú ý các từ
I. Đọc , chú thích , bố
cục .
1. Đọc .
15
ngữ hình ảnh thể hiện cảm xúc
của nhân vật '' tôi '' .
- Các từ ngữ , h/ả , lời nói của
bà cô đọc với giọng đay đả ,
bộc lộ sắc thái châm biếm , cay
nghiệt .
? Gv đọc mẫu , gọi 3-4 h/s đọc
tiếp ?
? Dựa trên phần soạn bài hãy
nói vắn tắt về nhà văn Nguyên
Hồng ?
Hs nối nhau đọc truyện .

Nhận xét cách đọc của bạn .
- Nguyên Hồng là một trong
những nhà văn lớn của nền
văn học VN hiện đại . Ông là
tác giả của nhiều cuốn tiểu
thuyết nổi tiếng : '' Cửa biển '',
Bỉ vỏ , tập thơ trời xanh ,
Sông núi quê hơng
- Thời thơ ấu trải nhiều cay
đắng đẫ trở thành nguồn cảm
hứng cho tác giả viết cuốn hồi
kí tự truyện cảm động ''
Những ngày thơ ấu '' 1938-
1940 . Tác phẩm gồm 9 ch-
ơng , mỗi chơng kể về
2. Tác giả .
1918- 1982 , quê ở
Nam Định nhng sống
chủ yếu ở Hải
Phòng .
- Là nhà văn lớn của
nền văn học VN .
3. Tác phẩm :
Chơng 4 của tác
phẩm .
16
? Gv cho h/s hỏi đáp chú thích
theo 2 nhóm : 6,8,12,13,14,17 ?
? đoank trích '' Trong lòng mẹ ''
có thể chia làm mấy phần ?

một kỉ niệm sâu sắc . Đoạn
trích thuộc chơng 4 của tác
phẩm .
Hs tự hỏi - đáp chú thích dựa
vào SGK / 19 .
P1: Từ đầu ngời ta hỏi đến
chứ : Cuộc đối thoại giữa ngời
cô và chú bé Hồng ý nghĩ ,
cảm xúc của bé Hồng về ngời
mẹ .
P2: Còn lại : Cuộc gặp gỡ
giữa hai mẹ con bé Hồng .
*, Bố cục :
16
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
đọc - hiểu văn bản .
? Chú bé Hồng đợc sinh ra
trong hoàn cảnh gia đình ntn ?
G: Rõ ràng hoàn cảnh gia đình
nh vậy cho nên chú bé Hồng
sống dựa vào những ngời họ
hàng thân thích bên nội trong
đó có bà cô .
? Ngay ở phần đầu truyện bà cô
xuất hiện với cử chỉ '' cời hỏi ''
bé Hồng . Vậy cử chỉ và nội
dung câu hỏi có thể hiện đợc
tình yêu thơng của bà cô với
đứa cháu hay không ?
Bố chết , cha đoạn tang , mẹ

phải đi làm ăn xa và cũng
chẳng khá giả gì , đã lâu rồi
chú bé không đợc gặp mẹ .
- Ngời cô '' cời hỏi '' chứ
không phải lo lắng , nghiêm
nghị hỏi lại , không phải là âu
yếm hỏi lại . Lẽ thờng , câu
hỏi đó sẽ đợc trả lời rằng có,
nhất là đối với chú bé vốn đã
thiếu thốn tình yêu thơng ấp ủ
. Nhng vốn nhạy cảm , nặng
tình thơng yêu và lòng kính
mến mẹ chú bé Hồng lập tức
nhận ra những ý nghĩ cay độc
trong giọng nói và trên nét
mặt khi cời rất kịch của
II. Đọc - hiểu văn
bản .
1. Nhân vật bà cô
( qua cái nhìn và tâm
trạng của bé Hồng ).
17
? Em hiểu '' cời rất kịch '' có
nghĩa là gì ?
Câu hỏi thảo luận :
? Sau lời từ chối của bé Hồng
ngời cô . Vì thế chú cúi đầu
không đáp .
Rất kịch : giống nh đóng kịch
trên sân khấu , nhập vai , biểu

diễn nghĩa là rất giả dối . Bà
cô cời , hỏi ngọt ngào , dịu
dàng nhng không có ý định
tốt đẹp mà đang có dắp tâm
xấu đối với ngời cháu của
mình .
Hs thảo luận nhóm .
17
cuộc đối thoại tởng chừng
chấm dứt , nhng ngời cô đâu đã
chịu buông tha . Vậy bà hỏi lại
bé Hồng nhữg gì ? Nét mặt và
thái độ của bà thay đổi ra sao .
Hãy phân tích ?
G: Rõ ràng bà cô quả là cay
nghiệt và cao tay trớc chú bé
đáng thơng và bị động .Cho
đến khi chú phẫn uất , nức nở ,
nớc mắt ròng ròng , rồi ''cời dài
trong tiếng khóc '' hỏi lại , ngời
cô vẫn cha chịu buông tha .
*. Cô tôi hỏi luôn , giọng vẫn
ngọt : hai con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp . Lời
nói và cử chỉ càng chứng tỏ
sự giả dối và độc ác của bà .
Bà vẫn tiếp tục đóng kịch ,
tiếp tục diễu cợt , lôi kéo đứa
cháu đáng thơng vào một trò
chơi độc ác đã dàn tính sẵn .

*. Cô tôi liền vỗ vai tôi cời
mà nói rằng '' Mày dại quá ''
Rõ ràng cử chỉ ấy không chỉ
lộ rõ sự giả dối , độc ác mà
còn chuyển sang chiều hớng
châm chọc , nhục mạ . Quả
không gì cay đắng hơn khi vết
thơng lòng lại bị chính ngời
cô ruột của mình săm soi ,
hành hạ . Hai tiếng '' em bé ''
mà cô tôi ngân dài ra
*. Cô tôi vẫn cứ tơi cời kể các
chuyện cho tôi nghe .
18
Tình cảnh túng quẫn , dáng vẻ
gầy guộc , rách rới của mẹ
chú bé đợc ngời cô miêu tả
một cách tỉ mỉ với vẻ thích
thú rõ rệt Đối lập với
tâm trạng đau đớn , xót xa nh
bị gai cào , muối xát của đứa
cháu là sự vô cảm sắc lạnh
đến ghê rợn của ngời cô.
*. Cô tôi bỗng đổi giọng , vỗ
vai , nhìn vào mặt tôi nghiêm
nghị . Cử chỉ và lời nói tiếp
theo của bà cô phải chăng là
18
? Qua việc phân tích trên em
thấy bà cô bé Hồng là ngời nh

thế nào ?
sự thay đổi đấu pháp tấn
công. Dờng nh đã đánh đến
miếng đòn cuối cùng bà ta
muốn làm cho đứa cháu đau
khổ hơn , thê thảm hơn nữa .
Khi thấy đứa cháu đau đớn ,
phẫn uất đến đỉnh điểm , bà ta
mới tỏ ra ngậm ngùi , xót th-
ơng ngời đã mất . Đến đây sự
giả dối , thâm hiểm mà trơ
trẽn của ngời cô đã phơi bày
toàn bộ .
Đó là ngời đàn bà lạnh lùng,
độc ác , thâm hiểm . Đó là
hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo
hạng ngời sống tàn nhẫn , khô
héo cả tình máu mủ ruột thịt
trong xã hội thực dân nửa
19
G: Hình ảnh bà cô gây cho ngời
đọc sự khó chịu , căm ghét nh-
ng cũng chính là hình ảnh tơng
phản giúp tác giả thể hiện hình
ảnh ngời mẹ và tình cảm của bé
Hồng với mẹ mạnh mẽ hơn
mãnh liệt hơn .
phong kiến lúc bấy giờ .
Bài tập : Theo em , nhớ lại cuộc trò chuyện với ngời cô tức là tác giả nhớ lại điều gì ?
A. Cảnh ngộ tội nghiệp của một đứa trẻ .

B. Cảnh ngộ thơng tâm của ngời mẹ hiền từ .
C. Sự xảo quệt và độc ác của ngời cô .
(D). Gồm A và B .
tiết 2
A. mục tiêu ( nh trên ) .
B. chuẩn bị .
19
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Bài soạn , đọc tiếp văn bản .
C. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện với bé Hồng là một con ngời ntn ?
A. Là một ngời đàn bà xấu xa , xảo quyệt , thâm độc với những '' rắp tâm tanh bẩn ''.
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo , cổ hủ của XH lúc bấy giờ.
C. Là một ngời có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xa đến nay .
(D). Cả A và B .
III. Bài mới .
1. Giới thiệu bài .
2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
? Hãy cho biết hoàn cảnh sống
hiện tại của chú bé Hồng ? - Bố chơi bời nghiện ngập ,
2, Tình yêu thơng
của chú bé
20
? Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lợt nghe những câu
hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô
ntn?

Chia nhóm thảo luận :
N1: Khi nghe câu hỏi đầu tiên của
ngời cô '' Hồng ! Mày có muốn
vào Thanh Hoá ''.
N2: Lời hỏi thứ hai của ngời cô .
N3: Khi nghe ngời cô kể về tình
cảnh tội nghiệp của mẹ mình .
Gọi h/s nhận xét phần trình bày
của nhóm mình .
mất sớm .
- Mẹ bỏ nhà tha hơng cầu
thực , gần năm trời không có
tin tức gì ?
- Hồng phải sống với bà cô
trong sự cô đơn , buồn tủi .
Hs thảo luận theo nhóm , cử
đại diện trình bày .
N1: Mới đầu nghe ngời cô hỏi
, lập tức trong kí ức chú bé
sống dậy hình ảnh ngời mẹ
với vẻ mặt rầu rầu và sự hiền
từ . Từ ''cúi đầu không đáp rồi
cời và từ chối dứt khoát là
một phản ứng thông minh
xuất phát từ sự nhạy cảm và
lòng tin yêu ngời mẹ của chú
bé . Bé Hồng đã sớm nhận ra
những ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt của
ngời cô mình .

N2: Trớc những câu hỏi , lời
khuyên nh xát muối vào lòng
nhng lại chứa đầy sự mỉa
Hồng đối với ngời
mẹ .
20
mai , nhục mạ của ngời cô ,
lòng bé Hồng càng thắt lại vì
đau đớn , vì tủi nhục , xúc
động vì thơng mẹ , thơng thân
khiến khoé mắt em đã cay
cay , rồi '' nớc mắt ròng ròng
rớt xuống hai bên mép , chan
hoà đầm đìa ở cằm và cổ ''
Nỗi đau xót tức tởi đang dâng
lên trong lòng .
N3 : Tâm trạng đau đớn , uất
ức của chú bé dâng đến cực
điểm khi nghe ngời cô cứ tơi
cời kể về tình cảnh tội nghiệp
của mẹ mình . Nguyên Hồng
đã bộc lộ lòng căm tức tột
cùng ấy bằng các chi tiết đầy
ấn tợng . Lời văn lúc
21
Gọi h/s nhận xét phần trình bày .
Gv nêu vấn đề thảo luận : tiếng
gọi thảng thốt , bối rối : Mợ ơi !
của bé Hồng và giả thiết tác giả
đặt ra qua hình ảnh so sánh độc

đáo . Em hãy thử hình dung tâm
trạng bé Hồng lúc đó ra sao và tác
dụng của biện pháp so sánh ấy ?
này dồn dập bằng các hình
ảnh so sánh , các động từ
mạnh : '' Giá những cổ tục ''.
Những câu nói cuối cùng bày
tỏ sự ngậm ngùi của bà ta đối
với ngời anh ruột cũng chỉ là
lời vuốt đuôi , giả nhân giả
nghĩa mà thôi .
- Tiếng gọi '' Mợ ơi ! '' bối rối,
mừng tủi , xót xa , đau đớn ,
hi vọng . Chỉ là bóng của một
ngời trông giống mẹ thôi nh-
ng bé Hồng đã cất tiếng gọi
vang lên giữa đờng thể hiện
niềm khao khát gặp mẹ đang
cháy lên trong tâm hồn non
nớt của đứa trẻ mồ côi .
- Hình ảnh so sánh ở đây chỉ
mang tính giả định nhng lại
b, Tâm trạng của
bé Hồng khi gặp
mẹ .
21
G: Có đặt cái thất vọng cùng cực
trớc khi chết khát nh vậy mới thấy
niềm vui sớng , hạnh phúc trần
gian vô hạn của đứa con đang

khao khát tình mẹ , đợc gặp mẹ và
đợc nằm trong lòng mẹ .
? Cử chỉ , hành động và tâm trạng
của bé Hồng khi bất ngờ gặp đúng
mẹ mình ntn ?
rất độc đáo phù hợp với việc
bộc lộ tâm trạng thất vọng rồi
đến tuyệt vọng của bé Hồng .
Tột cùng hạnh phúc , tột cùng
đau khổ , cảm giác gần với
cái chết . Đó là phong cách
văn chơng riêng của Nguyên
Hồng .
- Cuống cuồng đuổi theo xe
mẹ , thở hồng hộc , ríu cả
chân lại , oà khóc nức nở .
Giọt nớc mắt lần này khác
22
hẳn với lần trớc ( khi trả lời
bà cô ) dỗi hờn mà hạnh
phúc, tức tởi mà mãn
nguyện .
- Cảm giác sung sớng đến cực
điểm của đứa con khi ở trong
lòng mẹ đợc Nguyên Hồng
diễn đạt bằng những rung
động rất tinh tế , cảm nhận
bằng nhiều giác quan .
+ Cảm nhận gơng mặt mẹ ,
đôi mắt , nớc da , hai gò má.

+ Cảm giác ấm áp , êm dịu
mơn man khắp da thịt .
+ Hơng thơm : hơi quần áo ,
mùi trầu nhai : vừa lạ lùng ,
vừa gần gũi .
Tất cả là hình ảnh về
một thế giới đang bừng nở ,
hồi sinh, một thế giới dịu
dàng kỉ niệm và ấm áp tình
mẫu tử .
22
G bình : Chú bé Hồng bềnh trôi
trong cảm giác vui sớng , rạo rực,
không mảy may nghĩ ngợi gì .
Những lời cay độc của ngời cô ,
những tủi cực vừa qua bị chìm đi
giữa dòng cảm xúc miên man ấy .
Câu hỏi thảo luận : Có ý kiến cho
rằng đoạn văn cuối bài tả lại cảm
giác trong lòng mẹ của bé Hồng
là một đoạn văn hay , một bài ca
chân thành , cảm động về tình mẫu
tử thiêng liêng , bất diệt ? ý kiến
của em ra sao ?
Hs thảo luận , nêu vấn đề :
Đoạn văn đã diễn tả niềm
sung sớng vô bờ khi đợc nằm
trong lòng mẹ . Đó là những
giây phút thần tiên hạnh phúc
đẹp nhất của con ngời . Ngời

mẹ , trong lòng đứa con trở
nên vĩ đại biết bao. Đợc sống
trong lòng mẹ những sầu
đau , phiền muộn , tủi hổ d-
ờng nh tan
23
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/ s tổng
kết .
? Qua đoạn trích , hãy chứng minh
rằng văn Nguyên Hồng giàu chất
trữ tình ?
biến hết chỉ còn lại tình mẫu
tử thiêng liêng , bất diệt .
- Chất trữ tình thấm đợm ở
nội dung câu chuyện đợc kể ở
những cảm xúc xót xa , căm
giận , yêu thơng lên đến cực
điểm và cách thể hiện ( giọng
điệu , lời văn ) của tác giả .
+ Tình huống và nội dung câu
chuyện : hoàn cảnh đáng th-
ơng của chú bé Hồng , câu
chuyện về một ngời mẹ âm
thầm chịu đựng nhiều cay
đắng .
+ Diễn biến tâm trạng của
chú bé Hồng trong suốt đoạn
trích : từ nỗi đau tủi hờn vì
hoàn cảnh sống thiếu thốn
tình ấp ủ đến sự phản ứng

quyết liệt đối với những lời
châm chọc của bà cô và cảm
giác sung sớng khi nằm trong
lòng mẹ .
III. Tổng kết .
1. Nghệ thuật :
23
? qua phần tìm hiểu ( chơng truyện
) đoạn trích em hiểu thế nào là hồi
kí ?
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ / sgk ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
.
+ Cách thể hiện của tác giả
cũng góp phần quan trọng tạo
nên chất trữ tình của chơng
hồi .
- Các hình ảnh thể hiện tâm
trạng , các so sánh gây sinh
động và ấn tợng .
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa
kể với bộc lộ cảm xúc .
- Lời văn ( nhất là phần cuối
chơng ) đợc viết trong dòng
cảm xúc dạt dào .
Hồi kí là một thể của kí , ở đó
ngời viết kể lại những
chuyện , những điều chính
mình đã trải qua , đã chứng
kiến .

Hs đọc ghi nhớ . III. Ghi nhớ .
IV. Luyện tập .
24
? Có nhà nghiên cứu nhận định
Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
nữ và nhi đồng . Qua đoạn trích
''Trong lòng mẹ '' hãy chứng minh
nhận định trên ?
- Nguyên Hồng là nhà văn
viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng . Đây là những con ngời
xuất hiện nhiều trong thế giới
nhân vật của ông . Ông đã
dành cho họ lòng thơng yêu
và thái độ nâng niu trân
trọng .
+ Nhà văn đã kể lại một cách
thấm thía những nỗi cơ cực ,
tủi nhục mà ngời phụ nữ và
nhi đồng phải gánh chịu thời
trớc .
+ Nhà văn trân trọng vẻ đẹp
tâm hồn , đức tính cao qúy
của phụ nữ và nhi đồng .
BT : CM nhận
định .
24
IV. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .
- phân tích diễn biến tâm trạng bé Hồng trong đoạn trích .

- Soạn bài mới : '' Tức nớc vỡ bờ '' .
Ngày soạn :11/ 9/ 2006
Ngày giảng :15/ 9/ 2006
Tuần :2 Tiết :7
tiếng việt
trờng từ vựng
a. mục tiêu.
Giúp h/s :- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết cách xác lập các trờng từ vựng đơn
giản .
- Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng nngôn ngữ đã học
nh đồng nghĩa , trái nghĩa ,ẩn dụ , hoán dụ nhân hoá .
- Rèn luyện kĩ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trong nói , viết .
25
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. lên lớp .
I. ổ n định tổ chức .
II. Kiểm tra bài cũ .
1. Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng ? Khi nào một từ ngữ đợc coi là có nghĩa
hẹp ? Lấy ví dụ minh họa ?
2. từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây : h/s , sinh viên , giáo
viên, bác sĩ , kĩ s , luật s , nông dân , công nhân, nội trợ .
A. Con ngời . C. Nghề nghiệp .
B. Môn học . D. Tính cách .
III. Bài mới .
1. g iới thiệubài .
Dẫn dắt từ phần KTBC : tất cả những từ h/s , sinh viên , bác sĩ đều bị bao hàm trong
từ nghề nghiệp . Những từ đó đều có điểm chung về nghĩa , nằm trong một trờng từ vựng
. Vậy trờng từ vựng là gì ? chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Tiến trình bài dạy .
Hoạt động G Hoạt động H ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hình thành cho
h/s khái niệm trờng từ vựng .
G chép đoạn văn bảng phụ . Yêu
cầu h/s đọc kĩ đoạn văn trên .
I. Thế nào là tr ờng
từ vựng .
25

×