Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

CÁC QUÁ TRÌNH TÂN KIẾN TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 76 trang )





PH N IIẦ
PH N IIẦ


TAN KI N T OẾ Ạ
TAN KI N T OẾ Ạ
CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI
CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI
VÀ CHUYỂN ĐỘNG TÂN KIẾN TẠO
VÀ CHUYỂN ĐỘNG TÂN KIẾN TẠO





CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI:
CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO HIỆN ĐẠI:




Những chuyển động
Những chuyển động
biểu hiện
biểu hiện



trong lòch sử
trong lòch sử


đang biểu hiện
đang biểu hiện
được quan sát, nghiên cứu
được quan sát, nghiên cứu
trực tiếp
trực tiếp
(và bằng dụng cụ). Chính xác hơn
(và bằng dụng cụ). Chính xác hơn
là chuyển động
là chuyển động
từ 6000 năm
từ 6000 năm


trở lại
trở lại
(sau
(sau
băng hà Vuocmi –Valdai - Viskonsin).
băng hà Vuocmi –Valdai - Viskonsin).


- Mực nước đại dương 6000 năm trước ở –
- Mực nước đại dương 6000 năm trước ở –
6m và dao động ở phạm vi không lớn (10m).
6m và dao động ở phạm vi không lớn (10m).



- Dâng trung bình
- Dâng trung bình
1mm/năm
1mm/năm
.
.



-
-
Trùng với thời kỳ phát triển lòch sử của
Trùng với thời kỳ phát triển lòch sử của
con người
con người
:
:


- Nghiên cứu bằng: *
- Nghiên cứu bằng: *
Các phương
Các phương
pháp
pháp


trắc đòa.

trắc đòa.


* Lòch sử, khảo cổ
* Lòch sử, khảo cổ
.
.


(Cũng có ý kiến cho chuyển động kiến
(Cũng có ý kiến cho chuyển động kiến
tạo hiện đại chỉ trong 1 – 2 trăm năm).
tạo hiện đại chỉ trong 1 – 2 trăm năm).


CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ
CHUYỂN ĐỘNG KIẾN TẠO TRẺ
:
:
(Nicolaiev) – CĐKT
(Nicolaiev) – CĐKT
trong Holocen
trong Holocen

CHUYỂN ĐỘNG TÂN KIẾN TẠO
CHUYỂN ĐỘNG TÂN KIẾN TẠO
:
:
Chuyển động
Chuyển động

của Neogen và Anthropogen
của Neogen và Anthropogen
dẫn đến sự
dẫn đến sự
tái tạo đòa
tái tạo đòa
hình
hình
của bề mặt trái đất và
của bề mặt trái đất và
phần lớn giữ lại được
phần lớn giữ lại được
nét cơ bản như hiện nay.
nét cơ bản như hiện nay.


- Bắt đầu của giai đoạn phát triển Tân kiến tạo:
- Bắt đầu của giai đoạn phát triển Tân kiến tạo:
không cùng nhau:
không cùng nhau:
Từ
Từ
Oligocen sớm
Oligocen sớm


(E
(E
1
1

3
3
)
)
đến
đến
Miocen muộn
Miocen muộn
(N
(N
3
3
1
1
)
)


- Chuyển động Neogen và Anthropogen
- Chuyển động Neogen và Anthropogen
rất
rất
mạnh
mạnh
, mạnh hơn nhiều so với các chuyển động
, mạnh hơn nhiều so với các chuyển động
của phần lớn các thời đại đ/c trước
của phần lớn các thời đại đ/c trước



1
3
E
1
3
E

-
-
Một lónh vực mới của kiến tạo:
Một lónh vực mới của kiến tạo:
Tân kiến tạo
Tân kiến tạo
(Neotectonics)
(Neotectonics)


+ Là đóng góp lớn.
+ Là đóng góp lớn.


+ Sử dụng trong kiến tạo phương pháp đòa
+ Sử dụng trong kiến tạo phương pháp đòa
chất thực nghiệm: phương pháp hiện đại.
chất thực nghiệm: phương pháp hiện đại.
Tân kiến tạo có ý nghóa thực tế to lớn vì nó phục
Tân kiến tạo có ý nghóa thực tế to lớn vì nó phục
vụ cho việc: -
vụ cho việc: -
lập luận chứng cho các công trình

lập luận chứng cho các công trình
lâu năm
lâu năm
(
(
Cảng, kênh, nhà máy thủy điện, hệ
Cảng, kênh, nhà máy thủy điện, hệ
thống tưới, đường ống dẫn nước, dầu, khí)
thống tưới, đường ống dẫn nước, dầu, khí)

- Chuyển động hiện đại
- Chuyển động hiện đại
ảnh hưởng đến độ
ảnh hưởng đến độ
chính xác của mạng lưới trắc đòa.
chính xác của mạng lưới trắc đòa.
- Các đặc điểm của CĐHĐ và TKT cho các chỉ
- Các đặc điểm của CĐHĐ và TKT cho các chỉ
dẫn giá trò về
dẫn giá trò về
sự phân bố của các cấu trúc
sự phân bố của các cấu trúc
chứa dầu
chứa dầu
(nếp lồi và các cấu trúc khác).
(nếp lồi và các cấu trúc khác).
- CĐTKT ảnh hưởng đến
- CĐTKT ảnh hưởng đến
sự phân bố của các
sự phân bố của các

khoáng sàng
khoáng sàng
sa khoáng, đầm lầy chứa than
sa khoáng, đầm lầy chứa than
bùn, các vỉa sét, sỏi, cuội,…
bùn, các vỉa sét, sỏi, cuội,…

Các CĐKTHĐ theo Lomonosov:
Các CĐKTHĐ theo Lomonosov:
+
+
Chậm
Chậm
(thế kỷ – chuyển động không nhận
(thế kỷ – chuyển động không nhận
thấy được)
thấy được)
+
+
Nhanh
Nhanh
,
,
nhảy vọt
nhảy vọt
: động đất biên độ lớn
: động đất biên độ lớn
gây dòch chuyển lớn theo chiều thẳng đứng
gây dòch chuyển lớn theo chiều thẳng đứng
và nằm ngang.

và nằm ngang.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu:
A. Phương pháp lòch sử
A. Phương pháp lòch sử
(lòch sử – khảo cổ):
(lòch sử – khảo cổ):
quan sát ở vùng bờ biển:
quan sát ở vùng bờ biển:


Những chỗ hạ lún
Những chỗ hạ lún

Vònh Sukhumi: Các
Vònh Sukhumi: Các
cột đá Hy Lạp
cột đá Hy Lạp
bò phủ ngập.
bò phủ ngập.

Bờ bán đảo Taman gần bờ Crưm ở đáy có các lọ
Bờ bán đảo Taman gần bờ Crưm ở đáy có các lọ
gốm.
gốm.

Ở Hắc Hải:
Ở Hắc Hải:
- Ở Sozopol gần Burgan dưới mực nước biển có các
- Ở Sozopol gần Burgan dưới mực nước biển có các

công trình kiến trúc La Ma
công trình kiến trúc La Ma
õ.
õ.
- Ở đáy biển vùng Burgan có điểm khảo cổ
- Ở đáy biển vùng Burgan có điểm khảo cổ
Neolit sớm
Neolit sớm


(3000 năm trước công nguyên).
(3000 năm trước công nguyên).
- Ở Việt Nam: sét phong hóa Laterit bò biển phủ ngập
- Ở Việt Nam: sét phong hóa Laterit bò biển phủ ngập
(vùng Quảng Ninh).
(vùng Quảng Ninh).
- Ven Đòa Trung Hải
- Ven Đòa Trung Hải
:
:

+ Ở Dalmasi (bờ Adriatich).
+ Ở Dalmasi (bờ Adriatich).
+ Ở vònh Fos gần Marsel ở độ sâu hơn 6m vết tích của
+ Ở vònh Fos gần Marsel ở độ sâu hơn 6m vết tích của
thành phố La Mã Is bò phủ ngập.
thành phố La Mã Is bò phủ ngập.
- Đặc biệt rõ ràng ở
- Đặc biệt rõ ràng ở
biển Bắc vùng Hà Lan

biển Bắc vùng Hà Lan
, trước đây
, trước đây
toàn bộ bề mặt của Hà Lan nằm cao hơn mực nước
toàn bộ bề mặt của Hà Lan nằm cao hơn mực nước
biển.
biển.
+ Biển xâm lấn.
+ Biển xâm lấn.
+ Xây đê từ thế kỷ thứ X – XI, đê cao 15m
+ Xây đê từ thế kỷ thứ X – XI, đê cao 15m


tốc độ hạ
tốc độ hạ
trung bình là
trung bình là
0,5 – 0,7 mm/năm
0,5 – 0,7 mm/năm
.
.
+ Phần lớn Hà Lan hiện tại nằm dưới mực nước biển.
+ Phần lớn Hà Lan hiện tại nằm dưới mực nước biển.



Chỗ nâng lên
Chỗ nâng lên
- Cảng Utik trên bờ nam Đòa Trung Hải hiện tại nằm
- Cảng Utik trên bờ nam Đòa Trung Hải hiện tại nằm

cách bờ
cách bờ
đến 12 km.
đến 12 km.
- Ở New Zeland những cột neo thuyền của người đánh cá
- Ở New Zeland những cột neo thuyền của người đánh cá
nằm ở
nằm ở
chỗ khá cao
chỗ khá cao
so với mực nước biển hiện tại.
so với mực nước biển hiện tại.

- Các thành phố: Koring, Kaverikat – (nam Ấn Độ)
- Các thành phố: Koring, Kaverikat – (nam Ấn Độ)
trước đây là cảng, nay đã
trước đây là cảng, nay đã
đình chỉ hoạt động vì biển
đình chỉ hoạt động vì biển
rút xa
rút xa
– ở Thụy Điển và Phần Lan cũng vậy.
– ở Thụy Điển và Phần Lan cũng vậy.
B. Phương pháp so sánh bản đồ
B. Phương pháp so sánh bản đồ


Của cùng một khu vực xây dựng qua khoảng cách
Của cùng một khu vực xây dựng qua khoảng cách
thời gian lớn:

thời gian lớn:
- So sánh bản đồ đảo
- So sánh bản đồ đảo
Alanda
Alanda
nằm ở biển Bantic giữa
nằm ở biển Bantic giữa
Thụy Điển
Thụy Điển


Phần Lan
Phần Lan
thành lập thế kỷ
thành lập thế kỷ
19 và 20
19 và 20
:
:




diện tích lục đòa tăng.
diện tích lục đòa tăng.
- Bồn trũng Kurin xây dựng vào
- Bồn trũng Kurin xây dựng vào
những năm 80 và hiện
những năm 80 và hiện
nay

nay




có sự thay đổi của
có sự thay đổi của
mạng sông suối.
mạng sông suối.


(Phương pháp lòch sử – khảo cổ và phương pháp so
(Phương pháp lòch sử – khảo cổ và phương pháp so
sánh bản đồ cho khái niệm:đđònh tính và bán đònh
sánh bản đồ cho khái niệm:đđònh tính và bán đònh
lượng về biên độ và tốc độ của chuyển động thẳng
lượng về biên độ và tốc độ của chuyển động thẳng
đứng hiện đại).
đứng hiện đại).

C
C
.
.
Các phương pháp dụng cụ:
Các phương pháp dụng cụ:

Phương pháp đo lặp thủy chuẩn
Phương pháp đo lặp thủy chuẩn
: tài liệu quý về

: tài liệu quý về
các chuyển động thẳng đứng.
các chuyển động thẳng đứng.

Đo có
Đo có
chu kỳ
chu kỳ
dọc theo các tuyến đường sắt.
dọc theo các tuyến đường sắt.


So sánh sự biến đổi
So sánh sự biến đổi
độ cao
độ cao
với
với
cấu trúc đòa chất
cấu trúc đòa chất


sẽ phát hiện thấy những vùng nâng lên trùng với
sẽ phát hiện thấy những vùng nâng lên trùng với
các vùng theo số liệu thủy chuẩn cũng tăng và
các vùng theo số liệu thủy chuẩn cũng tăng và
ngược lại (CDKTHD theo tai lieu thuy chuan ).
ngược lại (CDKTHD theo tai lieu thuy chuan ).

Liên kết các tài liệu

Liên kết các tài liệu
đo thủy chuẩn
đo thủy chuẩn
theo các hướng khác
theo các hướng khác
nhau cũng như đối chiếu với các mốc có thể xây dựng
nhau cũng như đối chiếu với các mốc có thể xây dựng
được bản đồ
được bản đồ
CĐKT hiện đại
CĐKT hiện đại
(ví dụ nửa Tây của Liên
(ví dụ nửa Tây của Liên
Xô: trên cơ sở mạng lưới đo thủy chuẩn chiều dài
Xô: trên cơ sở mạng lưới đo thủy chuẩn chiều dài
20.000 km).
20.000 km).

Liên kết các tài liệu
Liên kết các tài liệu
đo thủy chuẩn
đo thủy chuẩn
theo
theo
các hướng khác nhau cũng như đối chiếu
các hướng khác nhau cũng như đối chiếu
với các mốc có thể xây dựng được bản đồ
với các mốc có thể xây dựng được bản đồ
CĐKT hiện đại
CĐKT hiện đại

(ví dụ nửa Tây của Liên
(ví dụ nửa Tây của Liên
Xô: trên cơ sở mạng lưới đo thủy chuẩn
Xô: trên cơ sở mạng lưới đo thủy chuẩn
chiều dài 20.000 km).
chiều dài 20.000 km).
Đo lần 1 từ 1913 – 1932.
Đo lần 1 từ 1913 – 1932.


Lần lặp
Lần lặp
1945 – 1950.
1945 – 1950.


Ban đo CD thang dung DONG AU
Ban đo CD thang dung DONG AU


CDnang o khu vuc Longbeach (California)
CDnang o khu vuc Longbeach (California)

Đo thủy chuẩn được dùng để nghiên cứu sự
Đo thủy chuẩn được dùng để nghiên cứu sự
biến dạng của mặt đất trong các khu vực
biến dạng của mặt đất trong các khu vực
chấn động mạnh. Nó cho phép phát hiện các
chấn động mạnh. Nó cho phép phát hiện các
biến dạng.

biến dạng.
2/ Phương pháp tam giác đạc lặp lại:
2/ Phương pháp tam giác đạc lặp lại:

Để nghiên cứu các chuyển động ngang.
Để nghiên cứu các chuyển động ngang.

Xác đònh sự biến đổi vò trí tương đối của các
Xác đònh sự biến đổi vò trí tương đối của các
mốc trong mạng lưới tam giác.
mốc trong mạng lưới tam giác.


Dòch chuyển ngang thấy rõ nhất ở những
Dòch chuyển ngang thấy rõ nhất ở những
vùng đòa chấn mạnh (Nhật, California,
vùng đòa chấn mạnh (Nhật, California,
Trung Á ). Tam giác đạc đã bao trùm toàn
Trung Á ). Tam giác đạc đã bao trùm toàn
bộ Nhật và đãù xây dựng bản đồ các vecto
bộ Nhật và đãù xây dựng bản đồ các vecto
(CD ngang cua Nhat)
(CD ngang cua Nhat)
3/ Phương pháp đo đạc mực nước biển
3/ Phương pháp đo đạc mực nước biển


(CDKTHD theo tai lieu foutsshtok)
(CDKTHD theo tai lieu foutsshtok)
Sử dụng thước đo làm bằng gang hoặc gỗ,

Sử dụng thước đo làm bằng gang hoặc gỗ,
chia thành các vạch. Những năm gần đây đã
chia thành các vạch. Những năm gần đây đã
sử dụng dụng cụ đo mực nước tự ghi hoàn
sử dụng dụng cụ đo mực nước tự ghi hoàn
thiện hơn-
thiện hơn-
Mareograph
Mareograph

.
.

Các số liệu quan sát bằng thước đo mực nước biển
Các số liệu quan sát bằng thước đo mực nước biển
(độ sâu) xác nhận rằng có
(độ sâu) xác nhận rằng có
biểu hiện ở vùng bờ biển
biểu hiện ở vùng bờ biển
các chuyển động khác dấu và tốc độ.
các chuyển động khác dấu và tốc độ.
Ở biển Ban
Ở biển Ban
Tích từ
Tích từ
1897 – 1927
1897 – 1927
đã xây dựng bản đồ tốc độ
đã xây dựng bản đồ tốc độ
trung bình của các chuyển động thẳng đứng thể hiện

trung bình của các chuyển động thẳng đứng thể hiện
bằng các đường đẳng trò:
bằng các đường đẳng trò:

Về phía
Về phía
bắc
bắc
đường Kristiastad – Liep bò nâng lên
đường Kristiastad – Liep bò nâng lên
tốc độ
tốc độ
10 mm/năm
10 mm/năm
phần
phần
nam biển Ban Tích bò hạ.
nam biển Ban Tích bò hạ.

Nhờ dụng cụ đo mực nước biển hoặc là mareograph,
Nhờ dụng cụ đo mực nước biển hoặc là mareograph,
ở nhiều trạm vùng bờ biển của tất cả các biển và
ở nhiều trạm vùng bờ biển của tất cả các biển và
đại dương cũng như ở nhiều hồ lớn người ta đã thực
đại dương cũng như ở nhiều hồ lớn người ta đã thực
hiện việc đo đạc.
hiện việc đo đạc.


Nhờ dụng cụ đo mực nước biển hoặc là

Nhờ dụng cụ đo mực nước biển hoặc là
mareograph, ở nhiều trạm vùng bờ biển
mareograph, ở nhiều trạm vùng bờ biển
của tất cả các biển và đại dương cũng như
của tất cả các biển và đại dương cũng như
ở nhiều hồ lớn người ta đã thực hiện việc
ở nhiều hồ lớn người ta đã thực hiện việc
đo đạc.
đo đạc.

Ở Hồ Lớn (Mỹ) chỉ
Ở Hồ Lớn (Mỹ) chỉ
trừ rìa phía bắc
trừ rìa phía bắc
,
,
còn lại đều bò hạ thấp, tốc độ hạ tăng lên
còn lại đều bò hạ thấp, tốc độ hạ tăng lên
về phía
về phía
nam > 4 mm/năm
nam > 4 mm/năm
ở khu vực
ở khu vực
Chicago.
Chicago.


Theo Cozlovski D.A, phương pháp đo đạc
Theo Cozlovski D.A, phương pháp đo đạc

mực nước có thể áp dụng để nghiên cứu
mực nước có thể áp dụng để nghiên cứu
chuyển động hiện đại ở các thung lũng sông.
chuyển động hiện đại ở các thung lũng sông.

Một loạt các sông vùng Cavkaz (Cubăng
Một loạt các sông vùng Cavkaz (Cubăng
Mzymta, Cura, …) đã ghi nhận sự biến đổi có
Mzymta, Cura, …) đã ghi nhận sự biến đổi có
hệ thống của các
hệ thống của các
tầng nước cực tiểu hàng
tầng nước cực tiểu hàng
năm
năm
và của đường cong thoát nước. Sự
và của đường cong thoát nước. Sự
nâng
nâng
lên
lên
của đoạn thung lũng (tại nơi quan sát
của đoạn thung lũng (tại nơi quan sát
bằng đo mực nước) làm cho đáy sông
bằng đo mực nước) làm cho đáy sông
cắt sâu
cắt sâu
xuống
xuống
, kèm theo sự dòch chuyển

, kèm theo sự dòch chuyển
xuống dưới
xuống dưới


của
của
đường cong thoát nước
đường cong thoát nước
và các tầng cực
và các tầng cực
tiểu của nước.
tiểu của nước.


Ngược lại, sự
Ngược lại, sự
nâng lên
nâng lên
của đoạn
của đoạn
thung
thung
lũng ở phía dưới
lũng ở phía dưới
dòng chảy so với điểm
dòng chảy so với điểm
quan sát sẽ dẫn đến sự
quan sát sẽ dẫn đến sự
tích tụ của phù sa

tích tụ của phù sa


và sự di chuyển về
và sự di chuyển về
phía trên
phía trên
của đường
của đường
cong thoát nước và tầng nước cực tiểu
cong thoát nước và tầng nước cực tiểu
hàng năm.
hàng năm.
4)
4)
Phương pháp xác đònh lặp lại tọa
Phương pháp xác đònh lặp lại tọa
độ đòa lý:
độ đòa lý:
Để nghiên cứu chuyển động ngang.
Để nghiên cứu chuyển động ngang.
Phương pháp này áp dụng cho diện tích
Phương pháp này áp dụng cho diện tích
lớn.
lớn.


Xác đònh
Xác đònh
tọa độ

tọa độ
của cùng
của cùng
1 điểm
1 điểm
của bề mặt
của bề mặt
trái đất bằng phương pháp thiên văn. Phương
trái đất bằng phương pháp thiên văn. Phương
pháp này đã được áp dụng để kiểm tra giả
pháp này đã được áp dụng để kiểm tra giả
thuyết về
thuyết về
sự dòch chuyển ngang
sự dòch chuyển ngang
so với nhau của
so với nhau của
các đại lục.
các đại lục.

1926, 1933, 1957 – 1959
1926, 1933, 1957 – 1959
đã xác đònh lặp lại
đã xác đònh lặp lại
kinh độ của 1 số điểm nằm hai bên bờ của Đại
kinh độ của 1 số điểm nằm hai bên bờ của Đại
tây Dương,
tây Dương,
ở Châu Âu, Phi và Mỹ
ở Châu Âu, Phi và Mỹ





đã phát
đã phát
hiện sự khác nhau về
hiện sự khác nhau về
kinh độ
kinh độ
cũng tức là sự
cũng tức là sự
dòch chuyển theo vó tuyến
dòch chuyển theo vó tuyến
. Cần thiết phải xây
. Cần thiết phải xây
dựng các trạm nghiên cứu đặc biệt là từ các
dựng các trạm nghiên cứu đặc biệt là từ các
vệ
vệ
tinh nhân tạo
tinh nhân tạo
và nhờ vào các
và nhờ vào các
thiết bò laser
thiết bò laser
đặt
đặt
từ mặt trăng.
từ mặt trăng.



Triển vọng hơn có thể là phương pháp
Triển vọng hơn có thể là phương pháp
dựa trên sự giao thoa của các sóng vô
dựa trên sự giao thoa của các sóng vô
tuyến, bức xạ bởi các ngôi sao ở rất xa.
tuyến, bức xạ bởi các ngôi sao ở rất xa.
5) Phương pháp giao thoa đường truyền
5) Phương pháp giao thoa đường truyền
dài cơ sở (VLBI
dài cơ sở (VLBI
):
):
Dựa trên việc nhận các
Dựa trên việc nhận các
sóng radio
sóng radio
tín hiệu
tín hiệu
từ các tinh tú ở khoảng cách hàng tỉ năm
từ các tinh tú ở khoảng cách hàng tỉ năm
ánh sáng. Vì các tinh tú ở xa nên xem
ánh sáng. Vì các tinh tú ở xa nên xem
chúng là hệ qui chiếu vũ trụ cố đònh. Hai
chúng là hệ qui chiếu vũ trụ cố đònh. Hai
hoặc nhiều trạm kính viễn vọng đặt cách
hoặc nhiều trạm kính viễn vọng đặt cách
xa nhau nhất là 10.000 km gọi là
xa nhau nhất là 10.000 km gọi là

khoảng
khoảng
cách cơ sở (cạnh AB)
cách cơ sở (cạnh AB)



Quan sát cùng môt tinh tú với một
Quan sát cùng môt tinh tú với một
phổ sóng
phổ sóng
nhiễu dải rộng ở khoảng tần số 8 và 2 GHz
nhiễu dải rộng ở khoảng tần số 8 và 2 GHz
.
.
Khi trái đất xoay, trạm A nhận được sóng tín
Khi trái đất xoay, trạm A nhận được sóng tín
hiệu đầu tiên rồi đồng thời cả A và B, rồi B
hiệu đầu tiên rồi đồng thời cả A và B, rồi B
đầu tiên.
đầu tiên.
Thời gian trễ nhận sóng
Thời gian trễ nhận sóng
giữa hai
giữa hai
trạm A và B tỉ lệ với độ dài AB, từ đó
trạm A và B tỉ lệ với độ dài AB, từ đó
tính
tính
khoảng cách AB

khoảng cách AB
. Bằng PP này đã x/đ tốc độ
. Bằng PP này đã x/đ tốc độ
trượt giữa hai cánh của đứt gãy San Adreas
trượt giữa hai cánh của đứt gãy San Adreas
(San
(San
Adreas
Adreas
)
)
là 34mm/năm, tốc độ hội tu
là 34mm/năm, tốc độ hội tu
giữa mảng TBD và Bắc Mỹ là 48 mm/năm.
giữa mảng TBD và Bắc Mỹ là 48 mm/năm.

6) Phương pháp đo biến dạng vỏ TĐ bằng
6) Phương pháp đo biến dạng vỏ TĐ bằng
LASER vệ tinh (SLR).
LASER vệ tinh (SLR).

Các
Các
xung laser phản chiếu từ các vệ tinh nhỏ
xung laser phản chiếu từ các vệ tinh nhỏ
,
,
tương đối thấp. Người ta đo
tương đối thấp. Người ta đo
thời gian truyền

thời gian truyền
tia laser đi và đến tại cùng một trạm kính
tia laser đi và đến tại cùng một trạm kính
viễn vọng
viễn vọng
.
.
Quan sát đồng thời một vệ tinh từ
Quan sát đồng thời một vệ tinh từ
vài vò trí
vài vò trí
trên mặt đất tại các thời điểm khác
trên mặt đất tại các thời điểm khác
nhau cho phép xác đònh độ dài giữa các vò trí
nhau cho phép xác đònh độ dài giữa các vò trí
trên mặt đất.
trên mặt đất.

7) Phương pháp hệ đònh vò toàn cầu bằng
7) Phương pháp hệ đònh vò toàn cầu bằng
kỹ thuật đo GPS:
kỹ thuật đo GPS:
Dùng để
Dùng để
x/đ tốc độ di
x/đ tốc độ di
chuyển tương đối giữa hai cánh đứt gãy.
chuyển tương đối giữa hai cánh đứt gãy.



Lưới
Lưới
tối thiểu gồm 3 trạm đo
tối thiểu gồm 3 trạm đo
bố trí hai bên
bố trí hai bên
đứt gãy. Khoảng cách giữa hai điểm đo
đứt gãy. Khoảng cách giữa hai điểm đo
trung bình khoảng <50 km
trung bình khoảng <50 km
. Xác đònh vận tốc
. Xác đònh vận tốc
dòch chuyển của điểm lưới trên cơ sở
dòch chuyển của điểm lưới trên cơ sở
đối
đối
sánh tọa độ điểm theo số liệu từng chu kỳ
sánh tọa độ điểm theo số liệu từng chu kỳ
đo.
đo.
Chú ý mốc phải được bố trí trên
Chú ý mốc phải được bố trí trên
nền ổn
nền ổn
đònh.
đònh.


Ở VN đã sử dụng PP này để n/c các đứt gãy
Ở VN đã sử dụng PP này để n/c các đứt gãy

Sông Hồng, Điện Biên-Lai Châu, Hương
Sông Hồng, Điện Biên-Lai Châu, Hương
Trà-Huế, Sơn La-Bỉm Sơn, Sông Đà. Ở khu
Trà-Huế, Sơn La-Bỉm Sơn, Sông Đà. Ở khu
vực Nam Bộ từ tháng 3/2007 tiến hành
vực Nam Bộ từ tháng 3/2007 tiến hành
nghiên cứu đứt gãy Sông Sài Gòn và đứt gãy
nghiên cứu đứt gãy Sông Sài Gòn và đứt gãy
Lộc Ninh Thủ Dầu Một tại 6 trạm: Lộc An
Lộc Ninh Thủ Dầu Một tại 6 trạm: Lộc An
(Lộc Ninh), Dầu tiếng (Tây Ninh), Thanh An
(Lộc Ninh), Dầu tiếng (Tây Ninh), Thanh An
(Bình Long), An Lộc (Bình Long), Bửu Long
(Bình Long), An Lộc (Bình Long), Bửu Long
(Biên Hòa).
(Biên Hòa).

Kết quả x/đ tốc độ dòch chuyển giữa các
Kết quả x/đ tốc độ dòch chuyển giữa các
mảng, vi mảng, các geoblock dọc theo các
mảng, vi mảng, các geoblock dọc theo các
đứt gãy lớn được trình bày ở hình vẽ
đứt gãy lớn được trình bày ở hình vẽ
(TBD&BM)
(TBD&BM)

D.
D.
Phương pháp đòa mạo:
Phương pháp đòa mạo:

Chuyển động kiến tạo ảnh hưởng đến đòa
Chuyển động kiến tạo ảnh hưởng đến đòa
hình chỉ trong trường hợp
hình chỉ trong trường hợp
sự tác động của
sự tác động của
nó đủ dài và theo 1 hướng
nó đủ dài và theo 1 hướng
. Bởi vậy các
. Bởi vậy các
phương pháp đòa mạo là cơ sở để nghiên
phương pháp đòa mạo là cơ sở để nghiên
cứu các
cứu các
chuyển động TKT
chuyển động TKT
nhưng không
nhưng không
đóng vai trò quyết đònh để nghiên cứu các
đóng vai trò quyết đònh để nghiên cứu các
chuyển động
chuyển động
kiến tạo hiện đại.
kiến tạo hiện đại.

Chỉ một số phương pháp đủ nhạy để phát
Chỉ một số phương pháp đủ nhạy để phát
hiện các chuyển động kiến tạo hiện đại.
hiện các chuyển động kiến tạo hiện đại.

×