Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

GA CÔNG NGHỆ 10 MỚI 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.9 KB, 100 trang )

Tuần : 1 Ngày soạn: 14.8.11
Tiết: 1 ngày dạy:
PHN I: NễNG, LM, NG NGHIP
Bi 1: BI M U
I/MC TIấU:
1-Kin thc:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
- Biết đợc tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta hiện nay và phơng hớng, nhiệm vụ
của ngành trong thời gian tới
2/ Kĩ năng:
2-K nng:
Rốn luyn k nng nhn xột, phõn tớch, so sỏnh.
3-Thỏi :
Cú nhn thc ỳng n v thỏi tụn trng i vi cỏc ngh nghip trong lnh vc sn xut
nụng lõm, ng, nghip qua ú gúp phn nh hng ngh nghip trong tng lai ca bn thõn.
II/PHNG TIN DY HC:
-Tỡm hiu, su tm cỏc s liu v tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm nghip a phng.
-Tranh hỡnh 1.1, 1.2, 1.3 / SGK
III/PHNG PHP GING DY:
Nghiờn cu SGK, quan sỏt tranh, tho lun nhúm.
IV/KIN THC TRNG TM:
-Tm quan trng ca sn xut nụng, lõm, ng nghip trong nn kinh t quc doanh nc
ta Phng hng, nhim v phỏt trin nụng lõm ng nghip nc ta.
V/TIN TRèNH T CHC DY HC :
1-n nh t chc lp:(1ph)
2-Kim tra bi c: Gii thiu chng trỡnh cụng ngh lp 10 (4ph)
3-Ging bi mi:(35ph)ĐVĐ: Theo em vì sao môn công nghệ 10 lại giới thệu với chúng ta về
nông, lâm, ng nghiệp, tại sao ta phải tìm hiểu những lĩnhvực này?
HOT NG CA
THY


H. NG CA TRề NI DUNG
(?) Theo em nớc ta có những
thuận lợi nào để phát triển SX
nông, lâm ng?
GV: Hớng dẫn HS phân tích
hình 1.1:
(?) Cơ cấu tổng SP nớc ta đợc
đóng góp bởi những nghành
nào?
(?) Trong đó ngành nông lâm,
ng nghiệp đóng góp nh thế
nào?
(?) Em hãy nêu 1 số SP của
nông lâm, ng nghiệp đợc sử
dụng làm nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến?
(?) Phân tích bảng 1 có NX gì
về giá trị hàng nông sản, lâm
sản hỉa sản xuất khẩu qua các
năm?
HS: tăng
(?) Tính tỉ lệ % của SP nông,
lâm, ng so với tổng giá trị
HS:+ Khí hậu, đất đai
thích hợp cho ST, PT
của nhiều loi VN,
cây trồng
+ Nhân dân ta
chăm chỉ , cần cù
I/ Tầm quan trọng của sản xuất

nông lâm, ng nghiệp trong nền
kinh tế quốc dân
1/ Sản xuất nông lâm, ng nghiệp
đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ
cấu tổng sản phẩm trong nớc
Ngành nông lâm, ng nghiệp đóng
góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng SP
trong nớc
2/ Ngành nông lâm, ng nghiệp sản
xuất và cung cấp lơng thực thực
phẩm cho tiêu dùng trong nớc,
cung cấp nguyên liệu cho ngành
công nghiệp chế biến
3/ Ngành nông, lâm, ng nghiệp có
vai trò quan trọng trong sản xuất
hàng hoá xuất khẩu
hàng hoá XK? Từ đó có NX
gì?
(?) Điều đó có gì mâu thuẫn
không? Giải thích?
Liờn h:
? Hot ng nụng , lõm, ng
nghip cú nh hn th no
i vi sinh thỏi mụi
trng?
(?) Phân tích hình 1.2: so sánh
cơ cấu LLLĐ trong ngành
nông, lâm ng so với các
ngành khác? ý nghĩa?
Quan sát biểu đồ về sản lợng

lơng thực ở nớc ta:
(?) Em hãy so sánh tốc độ gia
tăng sản lợng lơng thực giai
đoạn từ 1995 đến 2000 với
giai đoạn từ 2000 đến 2004
(?)Hãy cho biết tốc độ gia
tăng sản lợng lơng thực bình
quân trong giai đoạn từ năm
1995 đến 2004?
(?) Sản lợng lơng thực gia
tăng có ý nghĩa nh thế nào
trong việc bảo đảm an ninh l-
ơng thực quốc gia?
(?) Cho ví dụ 1 số SP của
ngành nông lâm, ng nghiệp
đã đợc xuất khẩu ra thị trờng
quốc tế
Tớch hp:
(?) Theo em tình hình SX
nông ,lâm ng nghiệp hiện
nay còn có những hạn chế
gì?
(?) Tại sao năng suất, chất l-
ợng SP còn thấp?
(?) Trong thời gian tới ngành
nông, lâm ng nớc ta cần thực
hiện những nhiệm vụ gì?
(?) Làm thế nào để chăn nuôi
có thể trở thành 1 ngành SX
chính trong điều kiện dịch

bệnh nh hiện nay?
(?) Thế nào là 1 nền NN sinh
thái?
Liờn h:
? Theo tỡnh hỡnh thc t v
mụi trng hin nay thỡ
nhim v phỏt trin nụng
HS: tỉ lệ giá trị hàng
NS so với tổng giá trị
XK lại giảm dần
HS: + Giá trị hàng
nông sản tăng do đợc
đầu t nhiều( giống, kĩ
thuật, phân )
+ Tỉ lệ giá trị hàng
nông sản giảm vì mức
độ đột phá của NN so
với các ngành khác
còn chậm
HS nghiờn cu biu
v tr li
HS: nh hng tiờu
cc v tớch cc
HS: Năng suất và chất
lợng sản phẩm còn
thấp
- Hệ thống giống cây
trồng, vật nuôi;cơ sở
bảo quản , chế biến
nông, lâm thuỷ sản

còn lạc hậu và cha đáp
ứng đợc yêu cầu của
nền SX hàng hoá chất
lợng cao ngoi ra 1 s
cỏ nhõn nhn thc v
cụng tỏc bo v mụi
trng cũn thp, ch
quan tõm n li ớch
kinh t trc mt.
HS tr li: một nền
nông nghiệp sản xuất
đủ lơng thực, thực
phẩm đáp ứng yêu cầu
trong nớc và xuất khẩu
4/ Hoạt độngnông lâm ng nghiệp
còn chiếm trên 50% tổng số lao
động tham gia vào các ngành kinh
tế
II/ Tình hình sản xuất nông lâm,
ng nghiệp của n ớc ta hiện nay:
1/ Thành tựu:
a/ Sản xuất lơng thực tăng liên tục
b/ Bớc đầu đã hình thành 1 số
ngành SX hàng hoá với các vùng
SX tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng trong nớc và xuất khẩu
c/ 1 số SP của ngành nông , lâm,
ng nghiệp đã đợc xuất khẩu ra thị
trờng quốc tế
VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,

cá basa
2/ Hạn chế:
- Năng suất và chất lợng sản phẩm
còn thấp
- Hệ thống giống cây trồng, vật
nuôi;cơ sở bảo quản , chế biến
nông, lâm thuỷ sản còn lạc hậu và
cha đáp ứng đợc yêu cầu của nền
SX hàng hoá chất lợng cao
III/ Ph ơng h ớng, nhiệm vụ phát
triển nông, lâm, ng nghiệp n ớc ta
1. Tăng cờng sản xất lơng thực để
đảm bảo an ninh lơng thực quốc
gia.
2. Đầu t phát triển chăn nuôi để đa
ngành này thành ngành sản xuất
chính.
3. Xây dựng một nền nông nghiệp
phát triển nhanh và bền vững theo
hớng nông nghiệp sinh thái - một
nền nông nghiệp sản xuất đủ lơng
thực, thực phẩm đáp ứng yêu cầu
trong nớc và xuất khẩu nhng không
gây ô nhiễm và suy thoái môi tr-
ờng.
4. p dụng khoa học công nghệ
vào lĩnh vực chọn, tạo giống vật
nuôi, cây trồng để nâng cao năng
suất và chất lợng sản phẩm.
5. Đa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào

khâu bảo quản, chế biến sau thu
hoạch để giảm bớt hao hụt sản
nghip phi gn vi yờu cu
gỡ?
?Nh nc ó a ra lut gỡ
hn ch nh hng xu
n mụi trng?
nhng không gây ô
nhiễm và suy thoái
môi trờng.
HS:
- Gn nhim v phỏt
trin nụng , lõm, ng
nghip vi bo v mụi
trng, bo v ngun
ti nguyờn ang cú
nguy c ngy cng cn
kit dn.
-Lut bo v mụi
trng( iu 14)
phẩm và nâng cao chất lợng nông,
lâm, thuỷ sản.
4/ Củng cố; ( 4 ph)
1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ng nghiệp của nớc ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ.
3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ng nghiệp nớc ta trong thời gian tới.
5/ Bài tập về nhà: (1ph) Trả lời câu hỏi SGK. Cho biết sự phát triển của nông, lâm, ng ở địa
phơng em( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ KHKT)?
6/ Rỳt kinh nghim:


Tuần : 2 Ngày soạn: 18.8.11
Tiết: 2 ngày dạy:
Chng1: TRNG TRT, LM NGHIP I CNG

Bi 2: KHO NGHIM GING CY TRNG
I/MC TIấU:
1-Kin thc:
-Hc sinh bit c mc ớch ý ngha ca cụng tỏc kho nghim ging cõy trng.
-HS bit c ni dung ca cỏc thớ nghim so sỏnh ging cõy trng, kim tra k thut, sn
xut qung cỏo trong h thng kho nghim ging cõy trng.
2-K nng:
Rốn luyn k nng nhn xột, phõn tớch, so sỏnh.
3-Thỏi :
-Cú nhn thc ỳng n v thỏi tụn trng i vi cỏc ngh nghip trong lnh vc sn xut
nụng lõm, ng, nghip qua ú gúp phn nh hng ngh nghip trong tng lai ca bn thõn.
Liờn h:-nh hng ca ging mi n h sinh thỏi, n cõn bng h sinh thỏi mụi trng
II/PHNG TIN DY HC:
-Tỡm hiu, su tm cỏc s liu v tỡnh hỡnh sn xut nụng, lõm nghip a phng.
-Tranh v Hỡnh2.1,hỡnh2.2, hỡnh2.3.
III/PHNG PHP GING DY:
Nghiờn cu SGK, quan sỏt tranh, tho lun nhúm.
IV/KIN THC TRNG TM:
-Mc ớch, ý ngha kho nghim ging cõy trng.
-Cỏc loi thớ nghim ging cõy trng
V/TIN TRèNH T CHC DY HC :
1-n nh t chc lp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu Phần1:NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
3-Giảng bài mới:(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY

H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: Vì sao các giống cây
trồng phải khảo nghiệm trước
khi đưa ra sản xuất đại trà?
GV gợi ý cho HS
? Nếu đưa giống mới vào sản
xuất không qua khảo nghiệm
dẫn đến hậu quả như thế nào?
Liên hệ:
?Giống mới có ảnh hưởng
đến hệ sinh thái không?
?Giống mới có phá vỡ cân
bằng sinh thái môi trường
trong khu vực không?
GV phân nhóm thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập:
Loại thí
nghiệm
Mục
đích
Phạm
vi tiến
hành
TN so
sánh
giống
TN
kiểm
tra kỹ
thuật

TN sản
xuất
quảng
cáo.
GV hoàn chỉnh, nhấn mạnh
mục đích của từng loại thí
nghiệm.
? Khi nào giống được phổ
biến trong sản xuất đại trà?
? Để người nông dân biết về
một giống cây trồng cần phải
làm gì?
HS : Đọc kỹ phần I
SGk thảo luận nhóm
để trả lời:
Vì mọi tính trạng và
đặc điểm của giống
cây trồng thường chỉ
biểu hiện ra trong
những điều kiện nhất
định.
HS có thể trao đổi để
trả lời :
Nếu không qua khảo
nghiệm không biết
được những đặc tính
giống và yêu cầu kỹ
thuật canh tác nên hiệu
quả sẽ thấp
HS tiến hành đọc phần

hai của bài thảo luận
cử đại diện trả lời .
Những nhóm khác bổ
sung.
I/MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA
CÔNG TÁC KHẢO NGHIỆM
GIỐNG CÂY TRỒNG:
1-Nhằm đánh giá khách quan,
chính xác và công nhận kịp thời
giống cây trồng mới phù hợp với
từng vùng và hệ thống luân canh là
việc làm cần thiết.
2-Cung cấp những thông tin chủ
yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và
hướng sử dụng những giống mới
được công nhận.
Như vậy, một giống cây trồng mới
chọn tạo hoặc mới nhập nội, nhất
thiết phải qua khâu khảo nghiệm.
II/ CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM
KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY
TRỒNG:
1-Thí nghiệm so sánh giống:
a-Mục đích: So sánh giống mới
chọn tạo hoặc nhập nội với các
giống phổ biến rộng rãi trong sản
xuất đại trà về các chỉ tiêu sinh
trưởng, phát triển, năng suất, chất
lượng nông sản và tính chống chịu
với điều kiện ngoại cảnh không

thuận lợi.
b-Phạm vi tiến hành :trên ruộng thí
nghiêm và đối chứng ở từng địa
phương. Nếu giống mới vượt trội
so với giống phổ biến trong sản
xuất đại trà về các chỉ tiêu trên thì
được chọn và gởi đến Trung tâm
Khảo nghiệm giống Quốc gia để
khảo nghiệm trong mạng lươí khảo
nghiệm giống trên toàn quốc.
2-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật:
a-Mục đích:Nhằm kiểm tra những
đề xuất của cơ quan chọn tạo giống
về quy trình kỹ thuật gieo trồng.
b-Phạm vi tiến hành:Tiến hành
trong mạng lưới khảo nghiệm
giống Quốc gia nhằm xác định thời
vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân
?Mục đích của thí nghiệm sản
xuất quảng cáo?
? Thí nghiệm được tiến hành
trong phạm vi nào?
HS: Nếu giống khảo
nghiệm đáp ứng được
yêu cầu sẽ được cấp
giấy chứng nhận giống
Quốc gia và được
phép phổ biến trong
sản xuất.
bón của giống…Trên cơ sở đó,

người ta xây dựng quy trình kỹ
thuật gieo trồng để mở rộng sản
xuất ra đại trà.
Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng
được yêu cầu sẽ được cấp giấy
chứng nhận giống Quốc gia và
được phép phổ biến trong sản xuất.
3-Thí nghiệm sản xuất quáng cáo:
a-Mục đích:Tuyên truyền đưa
giống mới vào sản xuất đại trà, cần
bố trí thí nghiệm sản xuất quảng
cáo.
b-Phạm vi tiến hành: được triển
khai trên diện rộng. Trong thời
gian thí nghiệm, cần tổ chức hội
nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá
kết quả. đồng thời cần phải phổ
biến quảng cáo trên thông tin đaị
chúng để mọi người biết về giống
mới.
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)
Hoàn thành bảng sau:
Loại thí nghiệm Mục đích Phạm vi tiến hành
Thí nghiệm so sánh giống
Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật
Thí nghiệm sản xuất quảng cáo
GV ghi sẵn lên phiếu ,học sinh lên gắn vào những ô tương ứng
5-Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 3,4/ SGK.

6/ Rút kinh nghiệm:

TuÇn : 3 Ngµy so¹n: 7.9.11
TiÕt: 3 ngµy d¹y:
Bài 3,4 : SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
-Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng .
-Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng .
2-Kỹ năng:
Quan sát , phân tích ,so sánh.
3-Thái độ:
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sơ đồ H3.1, H3.2,H3.3, H4.1, Tranh vẽ H4.2.
-Phiếu học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nghiên cứu SGK, quan sát sơ đồ, tranh vẽ, thảo luận nhóm
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng .
-Quy trình sản xuất giống cây trồng
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
2/Mục đích của các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng ?
Đáp án
1/Vì mọi tính trạng và đặc điểm của giống cây trồng thường chỉ biểu hiện ra trong những điều
kiện ngoại cảnh nhất định.
2/Mục đích:

-Thí nghiệm so sánh giống cây trồng
-Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
-Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
3-Giảng bài mới:(35ph)


4-
HOẠT ĐỘNG
CỦATHẦY
H. ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
? Cho biết mục đích của
công tác sản xuất giống
cây trồng ?
GV treo sơ đồ:Hệ thống
sản xuất giống cây trồng
?Quan sát sơ đồ cho biết
hệ thống sản xuất giống
gồm mấy giai đoạn?
?Những điểm khác nhau
trong từng giai đoạn
(Định nghĩa ,sản phẩm
,nơi thực hiện)
GV theo dõi ý kiến thảo
luận của HS ,gợi ý và tổng
kết
ĐVĐ:
Cây trồng nông nghiệp rất
đa dạng và phong phú ,có
loại cây tự thụ phấn ,có
loại thụ phấn chéo và có

loại nhân giống vô tính.Vì
vậy quy trính sx giống
cũng có sự khác nhau
GV treo sơ đồ: Sản xuất
hạt giống theo sơ đồ duy
trì và sơ đồ phục tráng ở
cây tự thụ phấn

sơ đồ duy trì:
HS đọc SGK nêu
được 3 mục đích của
công tác sản xuất
giống .
HS quan sát sơ đồ
,đọc kỹ phần hai
SGK ,trao đổi nhóm
ghi tóm tắt các ý
chính theo câu hỏi của
GV
HS quan sát các sơ đồ
theo sự hướng dẫn của
GV .
I/MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC SẢN
XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
1-Duy trì củng cố độ thuần chủng, sức
sống và tính trạng điển hình của giống.
2-Tạo ra số lượng giống cần thiết để
cung cấp cho sản xuất đại trà.
3-Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào
sản xuất .

II/ HỆ THỐNG SẢN XUẤT
GIỐNG CÂY TRỒNG
Gồm 3 giai đoạn:
1-Giai đoạn 1 : Sản xuất hạt giống siêu
nguyên chủng:
-Định nghĩa:Hạt giống siêu nguyên
chủng là hạt giống có chất lượng và độ
thuần khiết rất cao.
-Nơi thực hiện: Các xí nghiệp, các
trung tâm sản xuất giống chuyên trách.
2-Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống
nguyên chủng từ hạt giống siêu nguyên
chủng:
-Định nghĩa:Hạt giống nguyên
chủng:là hạt giống chất lượng cao
được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên
chủng .
-Nơi thực hiện:Các công ty hoặc các
trung tâm giống cây trồng .
3-Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác
nhận:
-Định nghĩa:Hạt giống xác nhận
được nhân ra từ hạt giống nguyên
chủng để cung cấp cho nhân dân sản
xuất đại trà.
-Nơi thực hiện: Các cơ sở nhân giống
liên kết giữa các công ty, trung tâm và
cơ sở sản xuất .
III/QUY TRÌNH SẢN XUẤT
GIỐNG CÂY TRỒNG :

1-Sản xuất giống cây trồng nông
nghiệp:
Dựa vào phương thức sinh sản của cây
trồng .
a-Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ
phấn:

-Đối với giống cây trồng do tác giả
cung cấp giống hoặc có hạt giống
Hạt giống siêu
nguyên chủng
Hạt giống
nguyên chủng
giống xác nhận
ĐẠI TRÀ
Hạt SNC,
hạt tác giả
SN
C
NC
XN
VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU
Ng
sb
Sn
v
Nc Xn
Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/So sánh sự giống nhau và khác nhau trong quy trình sản xuất giống ở 3 nhóm cây trồng
.

2/Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là gì?
5-Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài5.
-Sưu tầm hạt giống : lúa, ngô, đậu đỏ…
6/ Rút kinh nghiệm:

TuÇn : 4 Ngµy so¹n: 10.9.11
TiÕt: 4 ngµy d¹y:
Bài 5: Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
Học sinh xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận khéo léo.
3-Thái độ:
-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
-Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1-Dụng cụ, vật mẫu:
-Hạt giống (lúa , ngô, đậu…): từ 100-200 hạt
-Hộp petri: 1.
-Panh: 1.
-Lam kính: 1.
-Dao cắt hạt: 1.
-Giấy thấm: từ 4-5 tờ.
-Thuốc thử: 1lọ do GV chuẩn bị theo cách sau đây:
+Cân 1g indicago (camin), hòa tan trong 10ml cồn 96
0
, thêm 90ml nước cất, thu

được dung dịch A.
+Lấy 2ml H
2
SO đặc (d=1,84), hòa tan trong 98ml nước cất, thu được dung dịchB.
+Lấy 20ml dung dịch B đổ vào dung dịch A, thu được thuốc thử.
2/Mẫu ghi kết quả thí nghiệm:
Tổng số hạt
thí nghiệm
Số hạt bị nhuộm
màu (hạt chết)
Số hạt không bị
nhuộm màu( hạt sống)
Tỉ lệ hạt sống(%)
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phối hợp các phương pháp trực quan, biểu diễn thí nghiệm, diễn giảng.
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Quy trình thực hành.
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/ Sản xuất giống cây trồng được thực hiện theo quy trình:
A.Chọn cây trội- Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC- Khảo nghiệm- Nhân giống cho sản xuất .
B.Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC- Khảo nghiệm- Chọn cây trội- Nhân giống cho sản xuất .
C.Chọn cây trội- Khảo nghiệm- Nhân giống cho sản xuất – Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC.
D.Chọn cây trội- Khảo nghiệm- Chọn cây đạt tiêu chuẩn SNC- Nhân giống cho sản xuất .
2/Hệ thống sản xuất giống cây trồng được tiến hành theo trình tự:
A.Sản xuất hạt giống xác nhận NC SNCĐại trà.
B.Sản xuất hạt NC SNC Xác nhận Đại trà.
C.Sản xuất hạt SNC NC Xác nhận Đại trà.
D.Sản xuất hạt NC Xác nhận SNC Đại trà.

Đáp án: 1/ D. 2/ C.
3-Giảng bài mới:(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
-GV giới thiệu bài thực hành :
+Mục tiêu bài họcNêu tóm tắt
các mục tiêu đã nêu
+Sản phẩm thực hành :Xác
định tỉ lệ % hạt giống.
-Ổn định tổ chức lớp
+Chia nhóm thực hành
+Kiểm tra hạt giống HS dược
giao chuẩn bị (Ngô ,đậu lạc)
+Giao dụng cụ thực hành cho
các nhóm.
GV giới thiệu quy trình thực
hành dùng sơ đồ đã vẽ sẳn để
giới thiệu


HS chú ý nghe GV
giới thiệu bài học
-Ổn định nhóm thực
hành ,kiểm tra hạt
giống mang theo.
-Nhận dụng cụ để
thực hành.
HS nghe GV giới
thiệu quy trình xác
định sức sống của
hạt

Ghi chép từng bước
của quy trình hoặc
vẽ sơ đồ quy trình
I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG
THỰC HÀNH: (5ph)
II/TỔ CHỨC ,PHÂN CÔNG
NHÓM: (5ph)
-Phân nhóm học sinh thực hành.
-Phân công vị trí thực hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
III/QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
(10ph)
1-Bước 1: Lấy 50 hạt giống , dùng
giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp
petri.
2-Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp
petri ngập hạt. Ngâm hạt từ 10- 15
ph .
3-Bước 3: Lấy hạt ra, dùng giấy
thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt.
4-Bước 4 :Dùng panh kẹp chặt hạt,
đặt lên tấm kính và dùng cắt đôi hạt
và quan sát nội nhũ.
-Nếu nội nhũ bị nhuộm màu kà
hạt chết.
-Nếu nội nhũ không bị nhuộm
màu là hạt sống.
5-Bước 5:Tính tỉ lệ hạt sống:


Tỉ lệ hạt sống:A% = B / C x 100.
Trong đó B: Số hạt sống.
Mẫu hạt
giống
Ngâm hạt
trong thuốc
thử
Lau sạch
hạt sau khi
ngâm
Cắt đôi
hạt,quan
sát nội nhũ
Tính tỉ lệ
hạt sống
GV làm mẫu các buớc của qui
trình trên ,lưu ý kỹ thuật trong
từng buớc
GV quan sát các
nhóm thực hành, nhắc nhở
HS làm đúng quy trình và
điền vào phiếu thực hành
HS quan sát kỹ các
thao tác rồi tiến
hành theo nhóm,cẩn
thận tỉ mỉ tránh gây
thương tích
C: Tổng số hạt thí
nghiệm.
IV/THỰC HÀNH : (15ph)

-Học sinh thực hiện quy trình
thực hành.
-Tự đánh giá hoặc đánh giá chéo
kết quả thực hành theo mẫu:
Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Người đánh
giá
Tốt Đạt Không đạt
Thực hiện quy
trình
Tỉ lệ hạt sống
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)
-GV nhận xét giờ học.
-GV đánh giá cho điểm thực hành.
-HS thu dọn dụng cụ thực hành ,vệ sinh lớp
5-Dặn dò:(1ph) -Nhắc nhỡ vệ sinh sau thực hành-Xem trước bài 6 / SGK
-Sưu tầm một số thành tựu công nghệ nuôi cấy mô trong nhân giống cây trồng .
6/ Rút kinh nghiệm:

TuÇn : 5 Ngµy so¹n: 18.9.11
TiÕt: 5 ngµy d¹y:
Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG
NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của PP nuôi cấy mô tế bào.
-Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng PP nuôi cấy mô tế
bào.
2-Kỹ năng:
Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào.
3-Thái độ:

Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sưu tầm một số tranh ảnh giơiù thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng phương pháp
nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
-Vẽ to sơ đồ quy trình nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào hoặc vẽ
lên phim trong dùng đèn chiếu.
-Đèn chiếu
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Vấn đáp tìm tòi, đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với phương pháp giải thích minh họa và trực
quan bằng hình ảnh.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Khái niệm phương pháp nuôi cấy mô tế bào .
-Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào .
-Quy trình công nghệ nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
3- Nội dung bài mới: (35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
GV đặt vấn đề qua câu hỏi: Để tạo ra
nhiều giống cây trồng phong phú đa
dạng người ta áp dụng biện pháp
truyền thống gì? Với thời gian bao
lâu?
GV:Các phương pháp chọn và nhân
giống cây truyền thống thường kéo dài
và tốn nhiều vật liệu giống, tốn nhiều
diện tích. Ngày nay nhờ ứng dụng

khoa học kỹ thuật mới, các nhà tạo
giống đã đề ra phương pháp tạo và
nhân giống mới vừa nhanh , tốn ít vật
liệu, diện tích. Bài hôm nay chúng ta
nghiên cứu về phương pháp đó.
GV đặt vấn đề vào phần I: Vậy thế nào
là nuôi cấy mô tế bào ?
?Cơ thể các loài thực vật được cấu tạo
như thế nào?
?Các tế bào thực vật có thể sống khi
tách rời khỏi cây mẹ không? Cần có
những điều kiện gì?
?Những tế bào được nuôi sống trong
môi trường nhân tạo này sẽ phát triển
như thế nào?
?Vậy thế nào là nuôi cấy mô tế bào?
GV nêu vấn đề chuyển tiếp sang phần
II:
HS thaỏ luận nhóm qua các câu hỏi
gợi ý sau:
?Tế bào thực vật có các hình thức sinh
sản nào?
?Vì sao một tế bào có thể phát triển
thành một cây hoàn chỉnh?
?Em hiểu thế nào về tính toàn năng
của tế bào thực vật?
?Em hãy trình bày quá trình phân chia,
phân hóa, phản phân hóa tế bào thực
vật?
HS vận dụng các

kiến thức đã học để
trả lời:
Phương pháp lai
tạo, gây đột biến,
gây đa bội thể Với
thời gian rất dài.
HS: đọc phần I trong
SGK, kết hợp quan
sát tranh ảnh, mẫu
vật về nuôi cấy mô
tế bào và trả lời các
câu hỏi của GV
HS thảo luận và đọc
SKG trả lời các câu
hỏi ghi ra giấy .
I/KHÁI NIÊM VỀ PHƯƠNG
PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ
BÀO :
Là phương pháp tách rời mô, tế bào
đem nuôi cấy trong một môi trường
thích hợp để chúng tiếp tục phân bào
rồi biệt hóa thành mô cơ quan và phát
triển thành cây mới.
II/CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY
MÔ TẾ BÀO :
1-Cơ sở khoa học của phương
pháp nuôi cấy mô tế bào :
-Tính toàn năng tế bào.
-Khả năng phân chia tế bào.

-Khả năng phân hóa tế bào
-Khả năng phản phân hóa tế bào.
? Em hãy nêu bản chất của kỹ thuật
nuôi cấy mô tế bào ?
GV treo sơ đồ Quy trình công nghệ
nhân giống bằng công
nghệ nuôi cấy mô tế bào:

? Quan sát sơ đồ cho biết các bước của
quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế
bào ?
?Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ phận nào
của cây và phải đảm bảo yêu cầu gì?
?Tế bào mô phân sinh sau khi đã khử
trùng được nuôi cấy trong môi trường
nào ?Nhằm mục đích gì?
?Kể tên một số giống cây trồng được
nhân lên bằng phương pháp nuôi cấy
mô tế bào ?
Cho các nhóm trao đổi ,mời đại diện
của từng nhóm trình bày một nội dung
trong quy trình ,gv bổ sung và tóm tắt.
Tế bào thực vật có
tính toàn năng ,chứa
hệ gen giống như tất
cả những tế bào sinh
dưỡng khác đều có
khả năng sinh sản vô
tính tạo thành cơ thể
hoàn chỉnh

HS quan sát biểu đồ
quy trình công nghệ
nhân giống bằng
phương pháp nuôi
cấy mô tế bào ,đọc
SGK phần III thảo
luận và mô tả quy
trình :
2-Bản chất của kỹ thuật nuôi cấy
mô tế bào :
Là kỹ thuật điều khiển sự phát sinh
hình thái của tế bào thực vật một
cách định hướng dựa vào sự phân
hóa, phản phân hóa trên cơ sở tính
toàn năng của tế bào thực vật khi
được nuôi cấy tách rời trong điều
kiện nhân tạo, vô trùng.
III/QUY TRÌNH CÔNH NGHỆ
NHÂN GIỐNG BẰNG NUÔI
CẤY MÔ TẾ BÀO :
1-Quy trình công nghệ nhân
giống bằng nuôi cấy mô tế bào ;
a-Chọn vật liệu nuôi cấy:
-Là tế bào của mô phân sinh.
-Không bị sâu bệnh (virut) được
trồng trong buồng cách li để tránh
hoàn toàn các nguồn lây bệnh.
b-Khử trùng:
-Phân cắt đỉnh sinh trưởng của
vật liệu nuôi cấy thành các phân tử

nhỏ.
-Tẩy rửa bằng nước sạch và khử
trùng.
c-Tạo chồi trong môi trường nhân
tạo:
-Mẫu được nuôi cấy trong môi
trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo
chồi
-Môi trường dinh dưỡng: MS
d-Tạo rễ:
-Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước
(về chiều cao) thì tách chồi và cấy
chuyển sang môi trường tạo rẽ
-Bổ sung chất kích thích sinh
trưởng ( NAA, IBA)
e-Cấy cây vào môi trường thích
ứng để cây thích nghi dần với điều
kiện tự nhiên.
f-Trồng cây trong vườn ươm:
-Sau khi cây phát triển bình
thường và đạt tiêu chuẩn cây giống,
chuyển cây ra vườn ươm.
-Ứng dụng nuôi cấy mô: nhân
nhanh được nhiều giống cây lương
thực, thực phẩm(lúa chịu mặn, khäu
ôn; khoai tây,suplơ, măng tây ),
giống cây nông nghiệp(mía, cà
phê ), giống cây hoa( cẩm chướng,
đồng tiền, lili ), cây ăn quả(chuối,
CHỌN VẬT LIỆU

NUÔI CẤY
KHỬ TRÙNG
TẠO CHỒI
TẠO RỄ
CẤY CÂY VÀO
MÔI TRƯỜNG
THÍCH ỨNG
TRỒNG CÂY
TRONG VƯỜN
ƯƠM
Vẽ sơ đồ vào vở
dứa, dâu tây ), cây lâm
nghiệp( bạch đàn keo lai, thông,
tùng, trầm hương )
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào .?
2/Hoàn thành sơ đồ sau:
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đọc trước bài một số tính chất của đất trồng.
-Làm bài tập:Chọn câu trả lời đúng nhất :
6/ Rút kinh nghiệm:


TuÇn : 6 Ngµy so¹n: 18.9.11
TiÕt: 6 Ngµy d¹y:
Bài 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết đượ keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp thụ của đất.

-Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất.
2-Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp.
3-Thái độ:
-Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện pháp kỹ thuật thích hợp.
-Trong trồng trọt cần phải bón phân hợp lí, cải tạo đất để bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sơ đồ hình 7-SGK.
Phiếu học tập số 1
Chọn vật liệu nuôi cấy ? ? ? ? Trồng cây TVƯ
So sánh keo âm và keo dương
Chỉ tiêu so sánh Keo âm Keo dương
Nhân (Có hay không)
Lớp ion
(mang điện
tích gì)
-Lớp ion quyết định điện
-Lớp ion bù +ion bất động.
+ion khuyếch tán
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan, vấn đáp tìm tòi phát hiện vấn đề.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.
-Phản ứng của dung dịch đất.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Nêu cơ sở khoa học cuả phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
2/Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ?
Đáp án:

1/Cơ sở khoa học: tính toàn năng của tế bào: sự phân chia, phân hóa, phản phân hóa.
2/Sơ đồ Quy trình công nghệ
3- Nội dung bài mới: (35ph)
GV đặt vấn đề: Trong sản xuất trồng trọt đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất . đất là
môi trường chủ yếu vủa mọi loại cây.Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất
của đất .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV gọi 2 HS lên làm thí
nghiệm về tính chất hoà tan
của đất và lấy đường làm đối
chứng:
2 cốc thuỷ tinh :
+ Cốc 1:Đựng đất bột ,đổ
nước sạch vào khuấy đều.
+ Cốc 2 : Đựng đường giã
nhỏ cho nước sạch vào.
?Nhận xét sự khác nhau giữa
hai cốc ?
? Hãy giải thích vì sao nước
pha đường thì trong, còn
nước pha đất thì đục?
?Vậy keo đất là gì?
GV treo sơ đồ cấu tạo của
keo đất và cho HS hoàn
thành phiếu học tập số 1:
So sánh keo âm và keo
HS quan sát TN và
nêu *Hiện tượng:
-Cốc 1:Nước đục
-Cốc 2: nước trong.

*Giải thích :đường đã
hoà tan trong nước
nên trong ,còn các
phân tử nhỏ của đất
không hoà tan trong
nước mà ở trạng thái
lơ lửng: huyền phù.
HS rút ra từ thí
nghiệm định nghĩa keo
đất
HS quan sát sơ đồ làm
việc theo nhóm và báo
cáo kết quả :
-Giống :Nhân ,lớp ion
quyết định điện và lớp
ion bù.Lớp ion bù
gồm lớp ion bất động
I/KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP
PHỤ CỦA ĐẤT : (10ph)
1-Keo đất:
a-Khái niệm về keo đất :
Là những phân tử có kích thước
<1/1000mm, không hòa tan trong
nước mà ở trạng thái huyền
phù(trạng thái lơ lửng trong nước).
b-Cấu tạo keo đất : Gồm:
-Nhân keo.
-Lớp ion quyết định điện (Nằm
ngoài nhân):
+Mang điện âm: Keo âm.

+Mang điện dương: Keo dương.
-Lớp ion bù (Nằm ngoài lớp ion
quyết định điện ) mang điện trái dấu
với lớp ion quyết định điện gồm 2
lớp:
dương


?Keo nào quan trọng? Vì
sao?
?Giải thích tại sao keo đất
mang điện?
?Khả năng hấp phụ của keo
đất là gì?
?Vì sao keo đất có khả năng
hấp phụ?
BS : Ngoài khả năng hấp phụ
KĐ còn có khả năng trao đổi
ion với dung dịch đất :VD
[KĐ] 2H
+
+ (NH
4
)
2
SO
4

[KĐ] 2NH
4

+
+ H
2
SO
4

?Dựa vào kiến thức đã học
trong chương trình công nghệ
7 cho biết thế nào là dung
dịch đất ?
Đất có những loại phản ứng
nào?
?Vai trò của nồng độ ion H
+

và ion OH
-
trong phản ứng
dung dịch đất ?
?Độ chua của đất được chia
thành mấy loại? Là những
loại nào?
?Độ chua hoạt tính và độ
chua tiềm tàng khác nhau ở
những điểm nào?
?Các loại đất nào thường là
đất chua?
GV liên hệ:
Đất lâm nghiệp phần lớn
và lớp ion khuyếch tán

-Khác nhau ở lớp ion
quyết định :keo âm có
lớp ion quyết định
âm ,lớp ion bù dương
keo dương có lớp ion
quyết định dương ,lớp
ion bù âm
Học sinh : keo âm vì
có lớp ion khuyếch tán
mang điện tích dương,
nhờ vậy có khả năng
trao đổi với các ion
dương của dung dịch
đất Đây là cơ sở của
sự trao đổi dinh dưỡng
giữa đất và cây trồng
,làm tăng khả năng
hấp thụ của đất ,hạn
chế sự rửa trôi xói
mòn đất .
Vì keo đất có các lớp
ion bao quanh nhân và
tạo ra Q bề mặt hạt
keo
-HS vận dụng kiến
thức đã học ,nghiên
cứu SGK và trả lời các
câu hỏi
HS Nghiên cứu phản
+Lớp ion bất động.

+ lớp ion khuyếch tán.
Keo đất có khả năng trao đổi ion của
mình ở ion khuyếch tán với các ion
của dung dịch đất . Đây chính là cơ
sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa
đất và cây trồng .
2-Khả năng hấp phụ của đất :
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh
dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt
limon, hạt sét ; hạn chế sự rửa trôi
chúng dưới tác động của nước mưa,
nước tưới.
II/PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH
ĐẤT : (15ph)
A/Khái niệm:Phản ứng của dung
dịch đất chỉ tính chua,tính kiềm hoặc
trung tính của đất . Phản ứng của
dung dịch đất do nồng độ [H
+
]và
[OH
-
] quyết định.
-Nếu [ H
+
] > [OH
-
] đất có phản ứng
chua.
-Nếu [ H

+
] = [OH
-
] đất có phản ứng
trung tính.
-Nếu [ H
+
] < [ OH
-
]

đất có phản ứng
kiềm.
B/Các loại phản ứng của đất :
1-Phản ứng chua của đất :
Căn cứ vào trạng thái của H
+
và Al
3+

ở trong đất , độ chua của đất được
chia làm 2 loại:
a-Độ chua hoạt tính
do nồng độ ion H
+
trong dung dịch
đất gây nên.
Độ chua hoạt tính được biểu thị bằng
pH H
2

O .
làchua và rất chua, pH < 6,5
Đất nông nghiệp, trừ đất phù
sa trung tính ít chua(đồng
bằng sông Hồng, sông Cửu
Long), đất mặn kiềm.
Các loại đất còn lại đều chua.
Đặc biệt đất phèn hoạt động
rất chua, pH < 4.
?Làm thế nào để cải tạo độ
chua của đất?
Liên hệ:
? Bón quá nhiều phân hoá
học dẫn đến hậu quả gì?
? Vậy nhiệm vụ của người
sản xuất nông nghiệp khắc
phục hậu quả trên như thế
nào?
? Những đặc điểm nào của
đất làm cho đất hoá kiềm?
?Vì sao phải nghiên cứu phản
ứng của dung dịch đất ?
?Trồng cây mà không chú ý
phản ứng dung dịch đất thì sẽ
như thế nào?
? Đất được coi là phì nhiêu
phải có những đặc điểm gì?
Dựa vào nguồn gốc hình
thành , độ phì nhiêu của đất
được chia làm mấy loại? Là

gì ?
?Từ khái niệm em hãy cho
biết những yếu tố nào quyết
định độ phì nhiêu của đất ?
?Muốn làm tăng độ phì nhiêu
của đất phải áp dụng các biện
pháp kỹ thuật nào?
GV phát phiếu học tập với
câu hỏi liên hệ:
?Em hãy nêu một số ví dụ về
ảnh hưởng tích cực của các
hoạt động sản xuất đến sự
hình thành độ phì nhiêu của
đất ?
ứng của dung dịch đất
trong sản xuất giúp ta
xác định các giống cây
trồng phù hợp với
từng loại đất và đề ra
các biện pháp cải tạo
đất.
HS nghiên cứu SGK
và trả lời
HS: Phơi ải ,nuôi bèo
hoa dâu ,làm phân
xanh ,làm thuỷ lợi
Độ pH thường dao động từ 3-9

b-Độ chua tiềm tàng
Do H

+
và Al
3+
trên bề mặt keo đất
gây nên .
2-Phản ứng kiềm của đất :
Ở một số loại đất có chứa các muối
kiềm Na
2
CO
3
, CaCO
3

Khi các muôí
này thủy phân tạo thành NAOH và
Ca(OH)
2
làm cho đất hóa kiềm.
*Ý nghĩa trong sản xuất nông
nghiệp
:

Bố trí cây trồng cho phù hợp, bón
phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu
của đất .
III/ ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT :
(10ph)
1-Khái niệm :
Là khả năng của đất cung cấp đồng

thời và không ngừng nước, chất dinh
dưỡng, không chứa các chất độc hại
cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng
suất cao.
2-Phân loại:
Tùy nguồn gốc hình thành chia 2
loại:
a-Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì
nhiêu được hình thành dưới thảm
thực vật tự nhiên, trong quá trình
hình thành không có tác động của
con người.
b-Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì
nhiêu được hình thành do kết quả
hoạt động sản xuất của con người.

Trong sản xuất nông , lâm nghiệp ,
để được năng suất cây trồng cao,
ngoài độ phì nhiêu của đất cần phải
có các điều kiện: giống tốt, thời tiết
thuận lợi và phải đảm bảo chế độ
chăm sóc tốt, hợp lý.
4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Chọn câu trả lời đúng nhất :
Câu 1:Keo đất là các phần tử nhỏ ,có kích thước từ 1-20nm,mỗi hạt có nhân và có đặc diểm :
A/ Hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích dương.
B/ Không hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích âm.
C/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-) hoặc (+).
D/ Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện
và lớp ion bù.
Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng :

A/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi.
B/ Giữ lại nước ,oxi,do đó giữ lại được các chất hoà tan.
C/ Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi.
D/Giữ lại chất dinh dưỡng ,đảm bảo nứoc thoát nhanh chóng
Câu 3:Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu:
A/ pH < 7 – đất trung tính . B/ pH < 7 – đất kiềm .
C/ pH > 7 – đất chua . D/ pH > 7 – đất chua.
ĐA :1d ,2a ,3c.
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Đem mẫu đất xám bạc màu và đất tiư sỏi đá.
6/ Rút kinh nghiệm

TuÇn : 7 Ngµy so¹n: 28.9.01
TiÕt: 7 ngµy d¹y:
Bài 8 Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT

I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất .
-Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường .
2-Kỹ năng:
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
3-Thái độ:
-Thực hiện đúng quy trình .
-Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự.
-Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
*Xác định độ chua của đất:
-Mẫu đất khô đã nghiền nhỏ.

-Máy đo pH.
-Đồng hồ bấm giây.
-Dung dịch KCl 1N và nước cất .
-Bình tam giác dung tích 100ml : 2.
-Ống đong dung tích 500ml :2.
-Cân kỹ thuật.
*Phiếu thực hành:
1-Tên bài thực hành.
2-Mục tiêu cần đạt được.
3-Yêu cầu nội dung công việc:
-Mỗi nhóm học sinh xác định pH KCl và pH H
2
O của 2 mẫu đất khác nhau.
-Mỗi nhóm làm 1phẩu diện đất và quan sát sự phân hoá các tầng đất.
4-Tường thuật những công việc đã làm.
5-Kết quả: -Ghi kết quả của 2 mẫu đất vào bảng sau:
MẪU ĐẤT TRỊ SỐ PH ĐO ĐƯỢC
pH H
2
O pH KCl
Mẫu 1
Mẫu 2
Họ tên học sinh (nhóm thực hành)
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Phối hợp phương pháp trực quan , thao tác mẫu, diễn giảng.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Xác định độ chua của đất
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)

1/Em hãy khoanh vào chữ Đ nếu cho câu sau là đúng, chữ S nếu cho là sai:
A. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích âm là keo dương Đ ; S
B. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích âm là keo âm Đ ; S
C. Keo đất có lớp ion khuyếch tán mang điện tích dương là dương Đ ; S
Đáp án:
1/ A : ; B : ; C :
3- Nội dung bài mới: (35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ
NỘI DUNG
GV :-Chia nhóm H S thực
hành
-Phân công vị trí thực
hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị
của H S.
GV: Giới thiệu quy trình
thực hành.
-Lưu ý học sinh kỹ năng sử
dụng cân kỹ thuật.
GV làm mẫu
-Lưu ý học sinh kỹ năng lắc
bình theo chiều kim đồng hồ
hoặc chiều ngang.
-Lưu ý học sinh đặt máy trên
bàn.
-Công bố tr ị số pH của các
mẫu đất để học sinh đối

chiếu khi đánh giá kết quả.
Ổn định theo nhóm
phân công của GV.
Chú ý theo dõi để năn
quy trình thực hiện đo
pH đất ,mục tiêu bài
học
Theo dõi từng bước
thực hiện của GV ,chú
ý những kỹ năng khó :
+Sử dụng cân kỹ thuật .
+ Lắc bình.
+Sử dụng máy đo pH.
-Kiểm tra lại dụng cụ
của nhóm
-Phân công nhiệm vụ
cho từng thành viên
trong nhóm.
-Tiến hành thực hành.
-Ghi chép công việc đã
làm vào phiếu thực
hành
I/GI ỚI THIỆU BÀI THỰC
HÀNH: (5ph)
Giới thiệu mục tiêu
II/TỔ CHỨC, PHÂN CÔNG
NHÓM: (5ph)
III/QUY TRÌNH THỰC
HÀNH: (20ph)
1-Quan sát phẩu diện đất:

-Bước1: Chuẩn bị phẩu diện: Mặt
cắt sâu khoảng 1m, phẩu diện
phải rộng.
-Bước 2:Xác định tầng đất
-Bước 3:Quan sát và mô tả phẩu
diện đất.
IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
(5ph)
-Học sinh tự đánh giá theo mẫu
sau:
Đ S S
-Hướng dẫn cách đánh giá:
+Xác định đúng một trị số
pH và tầng đất :1,5 điểm
(x4=6 đi ểm).
+ Đúng quy trình, thao tác: 2
điểm.
+ Thao tác tổ chức kỹ luật
tốt: 2 điểm.
-Các nhóm kiểm tra đánh
giá chéo kết quả thực hành.
Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Người đánh giá
Thực hiện quy
trình
Tốt Đạt Không đạt
4-Củng cố và luyện tập: (4ph)
-GV nhận xét chung buổi thực hành
-GV đánh giá cho điểm cuối cùng.
5- Dặn dò:(1ph)
-Thu dọn vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.

-Xem trước bài biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
-Đem mẫu đất.
6/ Rút kinh nghiệm:

TuÇn : 8 Ngµy so¹n: 28.9.11
TiÕt: 8 ngµy d¹y:
Bài9: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU,
ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và
hướng sử dụng.
-Biết dược nguyên nhân gây xói mòn , tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và
hướng sử dụng.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích tổng hợp.
3-Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất .
-Có các biện pháp cải tạo và sử dụng dất phù hợp
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh vẽ H9.1; H9.2; H9.3; H9.4; H9.5.
-Phiếu học tập1:
BIỆN PHÁP TÁC DỤNG CẢI TẠO ĐẤT CỦA BIỆN PHÁP
1.Xây dựng bờ vùng ,bờ
thửa,tưới tiêu hợp lý.
2.Cày sâu dần
3.Bón vôi ,cải tạo đất.
4.Luân canh ,chú ý cây họ
đậu ,cây phân xanh.
5.Bón phân hợp lý ,tăng phân

hữu cơ
-Phiếu học tập 2:
BIỆN PHÁP TÁC DỤNG
Biện pháp công trình -
-
-
-
Biện pháp nông học -
-
-
-
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp với phương pháp diễn giảng, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu .
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Kể tên các loại đất mà em biết?
2/Địa phương em thường sử dụng biện pháp gì để cải tạo đất ?
Đáp án:1/Đất xám bạc màu , đất phèn, đất mặn, đất xói mòn
2/Những biện pháp thường hay sử dụng để cải tạo đất :biện pháp bón phân,Bón vôi, tưới, tiêu
hợp lý.
3- Nội dung bài mới: (35ph)
GV đặt vấn đề: Đất Việt Nam hình thành trong điệu kiện nhiệt đới nóng ẩm nên chất hữu cơ
vàmùn trong đất rất dễ bị khoáng hóa, các chất dinh dưỡng trong đất dễ hòa tan và bị nước mưa rửa
trôi. Khoảng 70% diện tích đất phân bố ở vùng đồi núi nên đất chịu ảnh hưởng mạnh của sự xói
mòn . Đất bị thoái hóa mạnh. Diện tích đất xấu nhiều hơn đất tốt. Vậy cần cải tạo và sử dụng đất này
như thế nào  Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
GV: giới thiệu tranh ảnh về
đất xám bạc màu và cho học
sinh quan sát, nhận biết các
mẫu đất và nêu câu hỏi
cho học sinh thảo luận:
?Đất xám bạc màu thường
phân bố nhiều ở những vùng
nào? Vì sao?
?Nguyên nhân hình thành
đất xám bạc màu ?
-Chú ý lắng nghe GV
giới thiệu bài học .
Quan sát kỹ tranh vẽ
GV giới thiệu ,chú ý
những điểm gợi ý của
GV
-Đọc kỹ nội dung
phần I thảo luận
nhóm về các nội dung
GV nêu ra .Lấy dẫn
I/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
XÁM BẠC MÀU : (17ph)
1- Nguyên nhân hình thành :
-Địa hình dốc nên quá trình rửa trôi
các hạt sét, keo và các chất dinh
dưỡng diễn ra mạnh mẽ.
-Tập quán canh tác lạc hậu.
-Lạm dụng phânbón.
-Sử dụng không đúng kỹ thuật khi

phun thuốc bảo vệ thực vật.
-Phân bố: Ở các vùng trung du Bắc
Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
?Vì sao đất xám bạc màu có
những tính chất bất lợi cho
sản xuất như vậy?
Liên hệ:
? Từ nguyên nhân hình
thành đất xám bạc màu, theo
em cần có biện pháp gì để
cải tạo và sử dụng đất phù
hợp?
GV phát phiếu học tập1 và
yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK và liên hệ thực tế hoàn
thành bảng .
GV treo tranh ảnh đất xói
mòn mạnh trơ sỏi đávà cho
học sinh xem vật mẫu trả lời
câu hỏi:
?Nguyên nhân nào dẫn đến
đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá?
GV giảng thích:
+Nước mưa rơi vào đất phá
vỡ kết cấu đất . mưa càng
lớn lượng đất bị bào mòn
rửa trôi càng nhiều.
+Địa hình ảnh hưởng đến
xói mòn đất , rửa trôi đất

thông qua độ dốc và chiều
dài dốc. Dộ dốc càng lớn,
càng dài tốc độ dòng chảy
càng mạnh, tốc độ rửa trôi
càng lớn tầng mùn rất
mỏng,hoặc mất hẳn, trên bề
mặt còn trơ sỏi đá.
?Từ nguyên nhân em hãy
cho biết: xói mòn đất thường
xảy ra ở vùng nào? Đất
chứng thực tế ở địa
phương
HS nghiên cứu SGk
hoàn thành phiếu học
tập và báo cáo kết
quả
Quan sát tranh ảnh
,kết hợp với SGK và
kiến thức thực tế hoặc
đã học thảo luận các
câu hỏi gợi ý của GV
HS Đọc SGK ghi tính
chất của đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá vào
2- Tính chất của đất xám bạc
màu :
-Tầng đất mặt mỏng. Thành phần
cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét,
keo ít.đất thường bị khô hạn.
-Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất

dinh dưỡng , nghèo mùn.
-Số lượng vi sinh vật trong đất ít.
Hoạt động của vi sinh vật đất yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử
dụng:
a-Biện pháp cải tạo :
-Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và
hệ thống mương máng, bảo đảm
tưới tiêu hợp lí ngăn chặn rửa
trôi, xói mòn .
-Cày sâu dần kết hợp bón tăng
phân hữu cơ và bón phân hóa học
hợp lí tăng mùn và tăng kết cấu
của đất .
-Bón vôi cải tạo đất  khử chua.
-Luân canh cây trồng :Cây họ
đậu, cây lương thực , cây phân
xanh.cải tạo đất .
b-Sử dụng đất xám bạc màu :
Thích hợp với nhiều loại cây trồng
cạn:Khoai lang, thuốc lá
II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ:
(8ph)
1- Nguyên nhân gây xói mòn đất :
-Xói mòn đất là quá trình phá hủy
lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác
động của nước mưa, nước tưới,
tuyết tan hoặc gió.
-Nguyên nhân chính là lượng

mưa lớn và địa hình dốc
2-Tính chất của đất xói mòn
mạnh trơ sỏi đá:
-Hình thành phẩu diện đất không
hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn
tầng mùn.
-Sét và limon cuốn trôi đi, trong
đất cát sỏi chiếm ưu thế.
-Đấùt chua hoặc rất chua, nghèo
mùn và chất dinh dưỡng .
-Số lương vi sinh vật ít, họat động
của vi sinh vật đất yếu.
3-Cải tạo và sử dụng đất xói mòn :
a-Biện pháp công trình :
-Làm ruộng bậc thang  hạn chế
nông nghiệp và đất lâm
nghiệp, đất nào chịu tác
động của quá trình xói mòn
đất mạnh hơn? Tại sao?
?Nghiên cứa SGK cho biết
tính chất của đất xói mòn trơ
sỏi đá và so sánh với đất
xám bạc màu?
GV treo tranh H9.3; 9.4;
9.5;phát phiếu học tập2 và
yêu cầu học sinh quan sát
tranh ,đọc SGK và liên hệ
thực tế hoàn thành phiếu học
tập số 2
vở và so sánh với tính

chất cuả đất xám bạc
màu
HS nghiên cứu SGk
hoàn thành phiếu học
tập và báo cáo kết
quả
xói mòn .
-Trồng thêm cây ăn quả  bảo vệ
đất .
b-Biện pháp nông học:
-Canh tác theo đường đồng
mức hạn chế xói mòn .
-Bón phân hữu cơ kết hợp với
phân khoáng  tăng mùn.
-Bón vôi  khử chua.
-Luân canh và xen canh gối vụ
cây trồng .
-Trồng cây thành băng.
-Canh tác nông, lâm kết hợp.
-Trồng cây bảo vệ đất , bảo vệ
rừng đầu nguồn, biện pháp quan
trọng hàng đầu là trồng cây phủ
xanh đất .
4- Củng cố và luyện tập:(4ph) Hoàn thành bảng tổng kết sau
Loại đất Đặc điểm Biện pháp Tác dụng Sử dụng
Đất xám bạc màu
Đất xói mòn mạnh trơ sỏi
đá
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài, -Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn-Sưu tầm mẫu đất mặn, đất phèn

-Xem trước bài 10.
6/ Rút kinh nghiệm:

TuÇn : 9 Ngµy so¹n: 8.10.11
TiÕt: 9 ngµy d¹y:
Bài 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN
I/ MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được sự hình thành tính chất chính của đất mặn, đất phèn.
-Biết được biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn.
2-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
3-Thái độ:
-Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài nguyên đất .
-Nhiệm vụ của con người là ngăn chặn hiện tượng ngập mặn để giữ diện tích đất trồng
sản xuất nông nghiệp và bảo vệ đất trồng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Tranh phóng to H 10.1; 10.2; 10.3;
-Phiếu học tập1:
TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT PHÈN BIỆN PHÁP CẢI TẠO TƯƠNG
ỨNG
-Thành phần cơ giới
-Tầng đất mặt
-Độ chua
-Chất độc hại
-Độ phì nhiêu
-Hoạt động sinh vật
III/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Thuyết trình kết hợp giảng giải, thảo luận nhóm.
IV/ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn.
-Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn.
V/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1- Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2- Kiểm tra bài cũ:(4ph)
1/Để cải tạo đất xám bạc màu người ta dùng biện pháp nào?
A.Cày sâu. B.Bón phân hữu cơ. C.Tưới tiêu hợp lí. D.Cả 3 biện pháp trên.
2/Đói với đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, biện pháp quan trọng hàng đầu là:
A.Làm ruộng bậc thang. B.Bón phân hữu cơ.
C.Trồng cây phủ xanh đất D.Luân canh và xen canh.
Đáp án: 1/ D. 2/ C.
3- Nội dung bài mới: (35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H. ĐỘNG
CỦATRÒ
NỘI DUNG
ĐVĐ Trong các loại đất canh
tác ở nước ta ngoài đất xám bạc
màu và đất xói mòn mạnh còn
hai loại đất khác tập trung ở
vùng đồng bằng ven biển : đất
mặn và đất phèn cũng cần cải
tạo mới sử dụng được
GV cho HS quan sát tranh ảnh
và thảo luận các câu hỏi sau:
?Đất thế nào gọi là đất mặn?
?Nguyên nhân nào làm cho đất
mặn?
Liên hệ:
? Nguyên nhân làm cho nước
biển tràn vào?

( Do khí hậu biến đổi)
?Nguyên nhân biến đổi khí hậu?
(hoạt động tiêu cực của con
người)
?Đất mặn thường phân bố ở
những vùng nào?
?Đất mặn có những đặc điểm
-Đọc SGK phần cải
tạo và sử dụng đất
mặn chuẩn bị các
câu hỏi và trả lời
các câu hỏi của GV
-Lắng nghe bạn
trình bày và bổ
sung những phần
còn thiếu.
I/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
MẶN: (17ph)
1-Nguyên nhân hình thành :
-Đất mặn là loại đất chứa nhiều cation natri
hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung
dịch đất .
-Nguyên nhân :
+Do nước biển tràn vào.
+Do ảnh hưởng của nước ngầm.Về mùa
khô, muối hòa tan theo các mao quản dẫn lên
làm đất nhiễm mặn.
-Phân bố: vùng đồng bằng ven biển.
2-Đặt điểm, tính chất của đất mặn:
-Thành phần cơ giới nặng. Tỉ lệ sét từ

50%60%. Đất chặt, thấm nước kém.Khi bị
ướt,đất dẻo, dính. Khi bị khô, đất nứt nẻ,
cứng.
-Chứa nhiều muối tan NaCl, Na
2
SO
4

nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn,
làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất
dinh dưỡng của cây trồng .
-Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất
mặn :
tính chất nào cần chú ý?
?Để cải tạo đất mặn cần áp
dụng những biện pháp nào?
? Sử dụng đất mặn như thế nào
cho hợp lý?
GV giới thiệu một số tranh ảnh
về đất phèn ,sơ đồ làm liếp cải
tạo đất phèn ,nêu các câu hỏi
cho HS thảo luận :
?Nguyên nhân gây nên đất
phèn?
?Đất phèn có những đặc điểm
nào không lợi cho sản xuất ?
?Tính chất cơ bản của đất phèn?
?Vì sao nói đất phèn là loại đất

xấu cần cải tạo?
Tính chất của đất phèn có
những điểm nào giống và khác
với đất xám bạc màu, đất xói
mòn mạnh?
GV tổ chức cho HS thảo luận
hoàn thành phiếu học tập 1
Sau khi HS trình bày GV hoàn
chỉnh kiến thức bằng cách treo
tờ nguồn:
TÍNH CHẤT
CỦA ĐẤT
PHÈN
BIỆN PHÁP
CẢI TẠO
TƯƠNG
ỨNG
-Thành phần

giới nặng
-Tầng đất mặt
-Bón phân
hữu cơ.
-Xây dựng hệ
thống tưới
-Đọc SGK chuẩn bị
các câu hỏi và trả
lời các câu hỏi của
GV
-Lắng nghe bạn

trình bày và bổ
sung những phần
còn thiếu:
Hình thành ở vùng
ven biển có nhiều
xác sinh vật chứa
lưu huỳnh phân
hủy giải phóng S
a-Biện pháp cải tạo :
-Biện pháp thủy lợi: Đắp đê ngăn nước
biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới,
tiêu hợp lí.
-Biện pháp bón vôi:Khi bón vôi vào đất ,
cation canxi sẽ tham gia phản ứng trao đổi
theo sơ đồ sau:
Na
+
+ Ca
2+

Na
+

Ca
2+

+ 2 Na
+
.


-Tháo nước rửa mặn.
-Bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ
phì nhiêu cho đất .
-Trồng cây chịu mặn: để giảm bớt lượng Na
trong đất sau đó trồng các cây trồng khác.
b-Sử dụng đất mặn:
-Trồng lúa đặc sản sau khi đã cải tạo.
-Trồng cói.
-Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
-Vùng đất mặn ngoài đê:Trồng rừng
để giữ đất và bảo vệ môi trường.
II/BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG
ĐẤT PHÈN: (18ph)
1/Nguyên nhân hình thành :
Hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh
vật chứa lưu huỳnh phân hủy giải phóng S
+ Trong điều kiện yếm khí, S+ Fe
( trong phù sa)FeS
2.
+Trong điều kiện thoát nước,thoáng khí,
FeS
2
bị oxi hóa  H
2
SO
4
Làm cho đất chua
trầm trọng. Vì vậy tầng chứa FeS
2
còn gọi là

tầng sinh phèn.
2/Đặc điểm, tính chất của đất phèn:
-Thành phần cơ giới nặng.Tầng mặt khi khô
cứng, nứt nẻ
-Đất rất chua. pH < 4. Trong đất có nhiều
chất độc hại cho cây trồng (Al
3+
; Fe
3+
; CH
4
;
H
2
S )
-Độ phì nhiêu thấp.
-Hoạt động của vi sinh vật yếu.
3-Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất
phèn:
a-Biện pháp cải tạo :
-Biện pháp thủy lợi:Xây dựng hệ thống
kênh tưới, tiêu nước để thau chua, rửa mặn,
xổ phèn và thấp mạch nước ngầm.
K
Đ
K
Đ
.Khô cứng
,nứt nẻ
-Độ

chua cao
-Chất độc hại
Al
3+
,H
2
S
-Độ phì
nhiêu.thấp.
nghèo mùn
và đạm
-Hoạt động
sinh vật rất
kém
tiêu.
-Bón vôi.
-Cày sâu
,phơi
ải ,lên liếp
,xây dựng hệ
thống tưới
tiêu ,rửa
phèn.
-Bón phân
hữu cơ
,đạm ,vi
lượng.
-Bón phân
hữu cơ
HS thảo luận theo

nhóm và hoàn
thành phiếu học tập
số 1
-Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của
nhôm tự do. Khi bón vôi vào đất sẽ xảy ra
phản ứng sau :
-Bón phân hữu cơ , đạm, lân và phân vi
lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất .
-Cày sâu, phơi ải để cho quá trình chua hóa
diễn ra mạnh, nhờ nước mưa, nước tưới để
rửa phèn.
-Lên liếp lớp đất phèn phía dưới được lật
lên phía trên, gốc rạ, cỏ dại bị úp xuống phía
dưới  đệm hữu cơ, hai bên liếp có rãnh tiêu
phèn. Khi tưới nước ngọt chất phèn được hòa
tan và trôi xuống r ãnh ti êu .
b-Sử dụng đất phèn:
-Trồng lúa.
-Trồng cây chịu phèn
4- Củng cố và luyện tập:(4ph)
1/Tính chất của đất phèn có điểm nào giống với đất xám bạc màu , đất xói mòn .
2/Biện pháp cải tạo của 3 loại đất này?
Đáp án:
1/Đất chua , độ phì nhiêu thấp, vi sinh vật hoạt động yếu
2/Bón vôi khử chua,bón phân, tưới tiêu hợp lí
5- Dặn dò:(1ph)
-Trả lời câu hỏi cuối bài.
-Xem trước bài 12.
-Sưu tầm nhãn các loại phân hóa học, mẫu phân và tìm hiểutình hình sử dụng phân bón ở địa
phương:

+Những loại phân địa phương đang dùng trong sản xuất .
+Cách sử dụng từng loại.
6/ Rút kinh nghiệm:


TuÇn : 10 Ngµy so¹n: 28.10.11
TiÕt: 10 ngµy d¹y:
ÔN TẬP

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×