Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bài giảng tin học 10 bài 2 thông tin và dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.84 KB, 20 trang )

BÀI GIẢNG TIN HỌC 10

Đặng Hữu Hoàng
BÀI 2:
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Kiểm tra bài cũ

Câu 1: Tin học được hình thành trong hoàn cảnh
nào?

Câu 2: Vì sao Tin học được phát triển mạnh mẽ
như ngày nay?
Bảng tên học
sinh có tác
dụng gì?
Bảng tên
nhằm để mọi
người biết tên
của học sinh.
Vậy bảng tên có
được gọi là
thông tin học
sinh không?
Có!
Bản tin thị
trường có
tác dụng
gì?
Giá cả
hàng
hóa.


Những nội dung đó
có được gọi là thông
tin không?
Bản tin thị trường được
các em xem qua và ghi
nhớ thì nó trở thành
kiến thức về hàng hóa.
Còn đối với máy tính
trở thành gì?
Ta đi vào bài mới
BÀI 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Khái niệm về thông tin và dữ liệu
a. Thông tin: là sự hiểu biết của con người về
một thực thể nào đó, có thể nhập, lưu trữ, xử lí
được.
b. Dữ liệu: là mã hóa của thông tin trong máy
tính
Đơn vị đo độ dài là m, đo
trọng lượng là N hay kg, thể
tích là m
3
…Vậy thông tin được
đo bằng gì?
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
II. Đơn vị đo thông tin
Đơn vị đo của thông tin là bit (binary digit).
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ
phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một
trong hai ký hiệu, được sử dụng biểu diễn thông tin

trong máy tính, là 0 và 1
01101001
Để lưu trữ dãy bit, ta cần dung ít nhất tám bit của bộ nhớ
máy tính. Ngoài đơn vị bit nói trên, đơn vị đo thông tin
thường dung là byte (bai) và 1 byte = 8 bit. Người ta còn
dùng các đơn vị bội của byte như bảng dưới đây
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
II. Đơn vị đo thông tin
Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Byte
kiloByte
MegaByte
GigaByte
TetraByte
Pê-ta-bai
B
KB
MB
GB
TB
PB
8 bit
2
10
B=1024Byte
2
20
B=2
10
Kb= 1024KB

2
30
B=2
10
MB=1024MB
2
40
B=2
10
GB=1024GB
2
50
B=2
10
GT=1024GT
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
III. Các dạng thông tin
Có thể phân loại thông tin thành loại số (số nguyên, số thực,…) và
loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh).
a. Dạng văn bản: thường gặp trên các phương tiện thông tin
như: tờ báo, cuốn sách, vở ghi….
b. Dạng hình ảnh: Bức tranh vẽ, bức ảnh chụp, băng hình
c. Dạng âm thanh: tiếng nói con người, sóng biển, tiếng đàn, băng
đĩa,….
Các em có thể giao
tiếp với nhau bằng
giác quan nào?
Mắt và
tai
Vậy mắt nhìn thấy

hình ảnh, chữ viết, số.
Tai nghe những
âm thanh.
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
IV. Mã hóa thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải được biến đổi
thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là mã hóa
thông tin.
01101001
Để mã hoá thông tin dạng văn bản. ta chỉ cần mã hoá các ký tự.
Bộ mã ASCII (đọc A-ski, viết tắt của từ Amercan Standard Code
for Information Interchange – Chuẩn của Mỹ dùng để trao đổi
thông tin) sử dụng 8 bit để mã hóa ký tự. Trong bộ mã này, các ký
tự được đánh số từ 0 đến 255 và các hiệu này được gọi là mã
ASCII thập phân của ký tự.
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
IV. Mã hóa thông tin trong máy tính
Ví dụ ký tự “A” có mã ASCII thập phân là 65 và ký tự “a” có mã
thập phân ASCII là 97
Mỗi số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 255 (256=2
8
) đều có thể
viết trong hệ nhị phân với 8 bit số (8 bit). Nếu ký tự có mã thập
phân là N dãy 8 bit biểu diễn N chính là mã hóa của ký tự đó
trong máy tính.
Bộ ASCII chỉ mã hóa được 256 (=2
8
) ký tự, chưa đủ mã hóa
các bảng chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Người ta xây
dựng bộ mã Unicode sử dụng 16bit để mã hóa và có thể mã

hóa được 65536 (=2
16
) kí tự khác nhau.
Để biết được thông tin lưu trữ trong máy, máy tính phải biến đổi
thông tin đã mã hóa thành dạng quen thuộc như văn bản, âm
thanh, hình ảnh.
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng đều được lưu trữ và xử
lí trong máy tính ở một dạng chung là bit
a. Thông tin loại số
Hệ đếm
Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và quy tắc sử dụng tập
kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Có hệ đếm
phụ thuộc vào vị trí và hệ đếm không phụ thuộc vào vị trí.
Trong toán học
các em có
những hệ đếm
nào?
Hệ thập phân
và hệ La Mã
Hệ đếm La Mã không phụ thuộc vào vị trí. Tập các kí hiệu
trong hệ này gồm các chữ cái I, V, X, L, C, D, M. Cụ thể như
I=1, V=5, X=10, L=50, C=100, D=500, M=1000.
Tiêu đề trên có
giá trị bằng mấy?
Hệ thập phân (hệ cơ số 10) Sử dụng tập hợp kí hiệu gồm 10
chữ số từ 0 đến 9. Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí
của nó trong biểu diễn.
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU

V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
Hệ đếm
Quy tắc mỗi đơn vị trong một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10
đơn vị của hàng kế cận bên phải
Vậy sự phụ
thuộc như thế
nào?
Ví dụ hãy phân tích
Có 5 là 500 đơn vị,
5 4
5
4 là 40 đơn vị, 5 là 5 đơn vị
Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) chỉ dùng hai kí hiệu chữ số 0 và chữ số 1.
Mỗi chữ số nhị phân gọi là Bit (Binary digit)
Ví dụ số 11101.11
(2)
sẽ tương ứng giá trị thập phân là
Số nhị phân:
Số vị trí
Giá trị tại vị trí
Hệ 10 là
1 1 1
0 1
.
1 1
4 3 2 1 0
-1 -2
2
4

2
3
2
2
0*2
1
2
0
2
-1
2
-2
16 8 4
0
1
0.5
0.25
Ví dụ 10 đổi ra hệ nhị phân 10
2
5
0
2
21
2
10 2
1 0
Kết quả:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số

Các hệ đếm thường dùng trong tin học
Hệ cơ số mười sáu còn gọi là hệ Hexa
Ví dụ: 34F5C
(16)
=3*16
4
+4*16
3
+15*16
2
+5*16
1
+12*16
0
=216294
(10)
Chú ý một số chương trình qui định viết số Hexa phải có chữ H cuối chữ số
Ví dụ: số 15 viết FH
216294
16
13518
6
16
844
14
16
52
12
16
3

4
16
0
3
216294
(10)
=34CE6
(16)
Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0000
0001
0010
0011
0100

0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
00
01
02
03
04
05
06
07
10
11
12
13
14
15
16
17
0
1
2

3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
a. Thông tin loại số
Các hệ đếm thường dùng trong tin học
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
Biểu diễn số nguyên
Số nguyên có thể có dấu hoặc không có dấu. Ta có thể chọn 1
byte (= 8 bit), 2 byte, 3 byte…để biểu diễn số nguyên. Mỗi cách
chọn tương ứng với một phạm vi giá trị có thể biểu diễn được.
Xét biểu diễn số nguyên bằng 1 byte. 1 byte co 8 bit, mỗi bit là
0 hoặc 1. Các bit của 1 byte được đánh số từ phải sang trái bắt
đầu từ 0.
Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0
Các bit cao
Các bit thấp

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
Biểu diễn số nguyên
Biểu diễn số nguyên có dấu
Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0
Biểu diễn giá trị tuyệt đối
Giá trị còn lại có thể biểu diễn là 2
8-1
= 128 tức là từ -127 đến 127
Biểu diễn số nguyên không dấu
Toàn bộ 8 bit dùng để biểu diễn giá trị nên có giá trị có thể là
2
8
=256 tức là từ 0 đến 255
Bit 7 Bit 6 Bit 5 Bit 4 Bit 3 Bit 2 Bit 1 Bit 0
Dấu 0/1 0/1 0/1 0/1 0/1 0/1 0/1
1 là âm, 0 là dương
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số
Biểu diễn số số thực
Biểu diễn sự ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân
bằng dấu (.)
Ví dụ 13456.25
-
Mọi số thực được biển diễn là ±Mx10
±K
(được gọi là dấu phẩy
động)

-
Trong đó 0,1≤M<1, M được gọi là phần định trị, và K là một số
nguyên không âm được gọi là phần bậc
-
Ví dụ 13 456.25 được biểu diễn là 0.1345625x10
5
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
b. Thông tin phi số

Văn bản
-
Máy tính có thể dùng một dãy bit để biểu diễn một kí tự
chẳng hạn như mã ASCII của kí tự đó.
-
Để biểu diễn một xâu kí tự (dãy các kí tự) máy tính dùng một
dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự theo thứ tự từ trái sang
phải.
-
Ví dụ SGK

Các dạng khác
- Hiện nay việc tìm cách biểu diễn hiệu quả các dạng thông tin
loại phi số như âm thanh, hình ảnh Để xử lí âm thanh, hình ảnh,
ta cũng mã hóa chúng thành các dãy bit.
Củng cố kiến thức bài học
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
+ Câu 1: Thông tin là gì?
+ Câu 2: Đơn vị đo thông tin là gì?
+ Câu 3: Có mấy dạng thông tin?

+ Câu 4: Làm thế nào để đưa thông tin vào máy tính.
+ Câu 5: hãy biểu diễn 47
(10)
ra hệ nhị phân và Hexa.
I. Khái niệm về thông tin và dữ liệu
a. Thông tin
b. Dữ liệu.
II. Đơn vị đo thông tin
III. Các dạng thông tin
a. Dạng văn bản b. Dạng hình ảnh c. Dạng âm thanh
IV. Mã hóa thông tin trong máy tính
V. Biểu diễn thông tin trong máy tính
47=000101111
(2)
47=2F
(16)

Dặn dò bài mới
- Học sinh về học bài
Xem bài đọc thêm 1 Biểu diễn hình ảnh và âm thanh
Xem trước bài tập và thực hành 1.

×