Tải bản đầy đủ (.doc) (214 trang)

Toán lớp 5 - Mai Đăng Lưu - Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 214 trang )

TOÁN
TUẦN 1
Ngày soạn : Ngày 18 thág 8 năm 2010
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
2. Kó năng:
- Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số - Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa (SGK)
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và
nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số


- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên
bảng)
3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới
dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia
2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia 2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4

; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là
gì?
- mẫu số là 1
1
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số:
;
17
17
;
9
9
;
1

1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế
nào?
- tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì?
(ghi bảng)
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành (BT1,2,3,4).
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.

- GV giúp HS yếu.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh,
đúng).
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Tổ chức thi đua:
-
100
100
8
8
17
17
1 ===
-
5
0
100
0
99
0
0 ===

-
1
36
36;
1

99
99 ==
-
4
20
5;
9
9
1;
8
0
0 ===
-
8
6
8:6 =
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn
ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
- Dành cho HS khá, giỏi.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài ở nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
2. Kó năng:
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
2
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập nhỏ - 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, thầy trò chúng ta tiếp tục ôn tập tính
chất cơ bản PS.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào ô trống
và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số
18
15
- Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu toàn bộ tính chất cơ
bản của phân số.

- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn
4
3
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút
gọn phân số sau:
120
90

- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của
phân số mới.
- Phân số
4
3
không còn rút gọn được nữa nên
gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh
nhất.
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy
đồng mẫu số các phân số sau:
5
2


7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - làm cho mẫu số các phân số giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
-
35
14

35
20
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm
3
MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
GV giúp HS yếu
- Sửa bài
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
GV giúp HS yếu.

- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
 Bài 3: Nối phân số với kết quả (dành cho HS khá,
giỏi).
- HS giải thích vì sao nối như vậy
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Chuẩn bò: n tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
Tiết 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
2. Kó năng:
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
- Học sinh sửa BTVN
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh:

7
2

7
5
- Học sinh nhận xét và giải thích (cùng mẫu số,
so sánh tử số 2 và 5  5 và 2)
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
4
- Yêu cầu học sinh so sánh:

4
3

7
5
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu
số  quy đồng mẫu số hai phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số bao giờ
cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số  so
sánh.

- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại - Giáo viên chốt ý - sửa sai cho HS (nếu có)
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua
giải nhanh
Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại
 Bài 1
GV giúp HS yếu
- Học sinh làm bài 1
Chú ý
28
9

21
8
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy
đồng hai phân số trên
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
GV giúp HS yếu
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học
sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố

- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập HV ghi
sẵn bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của
HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách so sánh PS.
- Chuẩn bò phân số thập phân
- Nhận xét tiết học

Tiết 4 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về :
- So sánh phân số với đơn vò
- So sánh 2 phân số có cùng tử số
2. Kó năng:
- Biết cách so sánh các phân số .
3. Thái độ:
5
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh

- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
So sánh hai phân số (tt)
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh:
5
3
< 1

- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé hơn mẫu
số ( 3 < 5 )
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh:

4
9
1
 Giáo viên chốt lại
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
_HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét + Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
 Giáo viên chốt lại + Tử số = mẫu số thì phân số = 1

* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân - Tổ chức học sinh thi đua
giải nhanh
Phương pháp: Thực hành, luyện tập, đàm thoại
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
_Tổ chức chơi trò “Tiếp sức “ - Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài,học
sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học
sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Bài 3: GV giúp HS yếu, nhắc các em cần quy đồng
rồi so sánh.
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập ghi sẵn
bảng phụ
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của
HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh nhắc lại cách so sánh PS với 1, Hai PS
cùng tử số.
HS khá, giỏi về làm thêm BT4.
6
- Chuẩn bò “Phân số thập phân”

- Nhận xét tiết học
Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
2. Kó năng:
- Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các
phân số đó thành phân số thập phân .
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà - Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Tiết toán hôm nay chúng ta
tìm hiểu kiến thức mới “Phân số thập phân “
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực quan
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần;
100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành

- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số
gì ?
- phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các
phân số
5
3
,
4
1

125
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết
thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân
với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả
tử số để có phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
 Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét

7
 Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số
;
7
3
;
34
100
2000
69
(chưa là phân
số thập phân)
 Bài 4: Câu a,c
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- GV giúp HS yếu.
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập
phân
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố

- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là
phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Thi đua trả lời. - Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh nêu cáh chuyển PS thành PS thập
phân.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
Duyệt của Ban Giám hiệu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….

TUẦN 2
Ngày soạn : Ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
2. Kó năng:
- Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
8
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Phân số thập phân
- Sửa bài tập về nhà - Học sinh sưả bài 4
 Giáo viện nhận xét - Ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay thầy trò chúng ta tiếp tục luyện tập về
kiến thức chuyển phân số thành phân số thập
phân. Giải bài toán về tìm giá trò một phân số của
số cho trước qua tiết “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Ôn lại cách chuyển từ phân số
thành phân số thập phân, cách tìm giá trò 1 phân số
của số cho trước
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên viết phân số
4
7
lên bảng
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên hỏi: để chuyển
4
7
thành phân số thập
phân ta phải làm thế nào ?

- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn
của giáo viên
- Học sinh làm bảng con
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
_GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân
vào các vạch tương ứng trên tia số
_HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ
10
1
đến
10
9
và nêu đó là phân số thập phân
 Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành
 Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Nêu cách làm - Học sinh làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên
thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
 Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành
phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành
- Cả lớp nhận xét
 Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
9
- Lưu ý
200
18
=
=
2:200
2:18

100
9

 Giáo viên nhận xét - chốt ý chính
5. Tổng kết - dặn dò
- HS khá, giỏi làm bài 4, 5.
- Chuẩn bò: Ôn tập : Phép cộng và trừ hai phân số
- Nhận xét tiết học
Tiết 7: ÔN TẬP
PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cộng - trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
2. Kó năng: Rèn học sinh tính toán phép cộng - trừ hai phân số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu

- Trò: Bảng con - Vở bài tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - 2 học sinh
- Sửa BTN - Học sinh sửa bài 4, 5/9
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai
phân số.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: n tập phép cộng , trừ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Giáo viên nêu ví dụ:
7
5
7
3
+

15
3
15
10

- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực
hiện cách tính.
- Cả lớp nháp
- GV giúp đỡ HS yếu.

- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh
nêu kết quả - Kết luận.
 Giáo viên chốt lại:
* Hoạt động 2: Thực hành
- Tương tự với
10
3
9
7
+

9
7
8
7

- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - kết luận
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
- Tiến hành làm bài 1
10
 Bài 2: ý a,b.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
 Lưu ý
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải

 Giáo viên nhận xét
3 +
=
5
2
=
+
5
215
5
17
- HS khá, giỏi làm cả ý c.
 Bài 3:
- Hoạt động nhóm bàn
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh giải
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét  Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bóng
của hộp là
100
100
hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại
Thi đua giải nhanh
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng
và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác
mẫu số).

- Học sinh tham gia thi giải toán nhanh
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ
hai phân số
- Chuẩn bò: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 8: ÔN TẬP
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhân, chia hai phân số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc
sống.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân số
- Học sinh sửa bài 2/10
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét cho điểm
- Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân
số + vận dụng làm bài tập.
- 2 học sinh
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép
chia hai phân số.
4. Phát triển các hoạt động:

11
* Hoạt động 1: n tập phép nhân , chia
- Hoạt động cá nhân , lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số:
- Nêu ví dụ
9
5
7
2
×
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính
vào vở nháp - sửa bài.
 Kết luận: Nhân tử số với tử số
- Nêu ví dụ
8
3
:
5
4
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính
vào vở nháp - sửa bài.
 Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai phân
số.
- Học sinh nêu cách thực hiện
- Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép
nhân và phép chia.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi

Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 1: Cột 1,2
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc yêu cầu
- 2 bạn trao đổi cách giải - Học sinh làm bài cá nhân
- HS khá, giỏi làm cả cột 3,4.
- Học sinh sửa bài
- Lưu ý:
4 ×
8
3
=
=
×
×
81
34
=
8
12
2
3
3:
=
2
1
=
×
×
11
23

6
1
6
=
 Bài 2: ý a, b, c
- Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh tự làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải
4
3
22
3
18
33
22
9
=
×

- Giáo viên yêu cầu HS nhận xét
- HS khá, giỏi làm cả ý d
- Thầy nhận xét
 Bài 3:
_ Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ?
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì?
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề
- Học sinh giải
- Học sinh sửa bài

5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Hỗn số”
- Nhận xét tiết học
Tiết 9: HỖN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc viết hỗn số, biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh nhận biết, đọc, viết về hỗn số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phu, mô hình chia các phần bằng nhau.
12
- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số
- Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận
dụng giải bài tập.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 /11 (SGK)
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số
- Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại
- Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ

dùng trực quan đã chuẩn bò sẵn.
- Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng nhau.
- Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần
bằng nhau - lấy ra 3 phần.
- Có bao nhiêu hình tròn?
- Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và
4
3
hình tròn
→ 2
4
3
có 2 và
4
3
hay 2 +
4
3
ta viết thành 2
4
3
; 2
4
3

hỗn số.
- Yêu cầu học sinh đọc. - Hai và ba phần tư
- Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân
số trong hỗn số.

- Học sinh chỉ vào số 2 nói: phần nguyên.
- Học sinh chỉ vào
4
3
nói: phần phân số.
- Vậy hỗn số gồm mấy phần? - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo.
- Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ; cả
lớp viết hỗn số.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và
cách đọc.
- Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài.
- Học sinh làm bài. - Học sinh đọc hỗn số
 Bài 2: ý a
- Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh sửa bài
- Học sinh ghi kết quả lên bảng
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS khá, giỏi làm cả ý b.
- Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên
bảng.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
13
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm toán nhà
- Chuẩn bò bài Hỗn số (tt)
- Nhận xét tiết học
Tiết 10: HỖN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
2. Kó năng: Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
3. Thái độ: Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ
- Trò: Vở bài tập
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn số
- Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
 Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số
thành phân số
- Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra
) (
) (

8
5
2
=
- Học sinh giải quyết vấn đề
8
21
8
582
8
5
2
8
5
2
=

=+=
 Giáo viên chốt lại
Ta viết gọn là 2
=
8
5
=

8
582
8
21


- Học sinh nêu lên cách chuyển
- Học sinh nhắc lại (5 em)
* Hoạt động 2: Thực hành
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 1: 3 hỗn số đầu.
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn
số thành phân số.
14
 Giáo viên nhận xét
- HS khá, giỏi làm cả 5 hỗn số.
 Bài 2: ý a,c
- Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số
khác mẫu số ta làm sao?
- HS khá, giỏi làm cả bài.
- Học sinh nêu: chuyển hỗn số → phân số -
thực hiện được phép cộng.
 Giáo viên chốt ý - Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang
phân số, tiến hành cộng.
 Bài 3: ý a,c
- Thực hành tương tự bài 2 - Học sinh làm bài
- HS khá, giỏi làm cả bài.
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại

- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số.
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm.
- Học sinh còn lại làm vào nháp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Duyệt của Ban Giám hiệu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 3
Ngày soạn : Ngày 2 tháng 9 năm 2010
Tiết 11: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- KT, KN : Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Thái độ: giáo dục học sinh ham thích môn học
II. Chuẩn bò: Bảng con - SGK
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Bài cũ: Hổn số (tiếp theo)
- Giáo viên kiểm tra bài làm của học sinh. - 3 HS sửa bài
15
- Sửa bài 3/14 trên.

- Nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập
Bài 1/14 (2 ý đầu) : cả lớp làm vào vở, giáo viên
hỏi, nêu cách tính.
- HS khá, giỏi làm cả bài.
Bài 2/14: (ý a,d)
- HS đọc đề toán
- GV gọi HS trình bày cách so sánh:
- GV nhận xét: Bài tập chỉ yêu cầu đổi hổn số về
phân số rồi so sánh như so sánh 2 phân số.
- HS khá, giỏi làm cả bài.
- HS tự làm vào vở
Bài 3/14:
- GV gọi HS đọc đề tài – nêu yêu cầu của đề bài.
- HS tự làm bài vào vở
- Học sinh lên bảng làm bài đại diện 4 nhóm.
- Cả lớp nhận xét đúng – sai sửa bài bạn làm trên
bảng
4. Tổng kết – dặn dò
- Về nhà làm bài luyện tập thêm.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.
2 HS sửa bài lên bảng
2 HS sửa bài trả lời câu hỏi: nêu cách làm
chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện
phép tính.
- 3 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm.
* Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so
sánh:
9 39 9 29

3 ; 2
10 10 10 10
= =
Ta có:
39 29
10 10
>
Vậy:
9 9
3 2
10 10
>
* So sánh từng phần của hai hỗn số:
3>2 nên
9 9
3 2
10 10
>
HS lên bảng sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh trả lời: bài tập yêu cầu ta chuyển
hổn số thành phân số rồi thực hiện phép
tính.
- HS nêu cách thực hiện phép cộng, phép
trừ, hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu
số.
- Chuẩn bò luyện tập thêm trang 15/ SGK
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

-Chuyển phân số thành phân số thập phân
-Chuyển hỗn số thành phân số
-Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có 2 tên đơn vò đo thành số đo có 1 tên đơn vò đo.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân
số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để
chuyển đổi, tính toán.
II. Chuẩn bò:
16
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
- Học sinh lên bảng sửa bài 3/14 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm  Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập
phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết
“Luyện tập chung”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành
phân số thập phân?

- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh chọn
cách làm hợp lý nhất
;
10
2
7:70
7:14
70
14
==

=
300
75
100
25
3:300
3:75
=
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành
phân số thập phân
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
 Bài 2: (2 hỗn số đầu)
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:

+ Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời
+ Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân
số?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS khá, giỏi làm cả bài.
 Giáo viên nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành
phân số thập phân
- 1 học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm chuyển hỗn số
thành phân số.
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua nhóm nào nhanh
lên bảng trình bày)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
17
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu
1 dm =
m
10
1
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên
giấy khổ lớn rồi dán lên bảng

 Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 4: Luyện tập
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, trực quan
 Bài 4:
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài mẫu
5 m 7 dm = 5 m +
=
m
10
7
5
m
10
7
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh thi đua thực hiện theo nhóm
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có
hai tên đơn vò thành số đo có một tên đơn vò
* Hoạt động 5: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa học
- Thi đua giải nhanh
m
3
1
3m
3
2
1

+
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Cộng trừ hai phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vò thành số đo là hỗn số có một tên đơn vò.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhanh chính xác các bài tập cộng trừ 2 phân số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn học. Vận dụng điều đã học vào thực tế để tính
toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra lý thuyết + BT thực hành về
hỗn số
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa bài 3, 4/ 15 (SGK).
 Giáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi
hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số đồng
thời giải BT về tìm 1 số biết giá trò 1 phân số của
số đó qua tiết luyện tập chung.
18

4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành
 Bài 1: (ý a, b)
- Giáo viên đặt câu hỏi:
- HS khá, giỏi làm cả bài.
+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm
thế nào?
- 1 học sinh trả lời
+ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề bài
- Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét. - Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại.
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 2: (ý a, b)
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở
- HS khá, giỏi làm cả bài.
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh thảo luận để nhớ lại cách làm.
+ Muốn tìm số bò trừ chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng
thẳng hàng).
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
* Hoạt động 3:

- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
• Bài 4 (3 số đo 1,3,4)
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
- HS khá, giỏi làm cả bài.
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới dạng
hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vò đo lớn,
phần phân số là số có đơn vò đo nhỏ).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên
giấy khổ lớn rồi dán lên bảng.
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 5: Củng cố
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm BT3.
GV nêu Y/C. 3 + 5
2 10
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Học sinh còn lại giải vở nháp
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết : Nhân, chia 2 phân số.
19
2. Kó năng: Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số.
Chuyển đổi các số đo có 2 tên đơn vò đo thành số đo dạng hỗn số có 1 tên đơn vò
đo.
3. Thái độ: Giúp học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh lòng
say mê học toán.
II. Chuẩn bò:

- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra lại kiến thức cộng, trừ 2 phân số, tìm
thành phần chưa biết của phép cộng, trừ.
- 2 hoặc 3 học sinh
- Học sinh lên bảng sửa các ý đã học bài 2, 3, 5/
16 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến
thức về số kèm tên đơn vò qua tiết "Luyện tập
chung".
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân
số → học sinh nắm vững được cách nhân chia hai
phân số.
- Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn chia hai phân số ta lamø sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài, giúp đỡ HS
yếu.
- Học sinh làm bài

- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại cách thực hiện nhân chia hai
phân số (Lưu ý kèm hỗn số)
* Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phân chưa
biết của phép nhân, phép chia phân số → học sinh
nắm vững lại cách nhân, chia hai phân số, cách
tìm thừa số chưa biết.
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại

2
3
4
1
×

20
153
5
17
4
9
5
2
=×=

- Hoạt động nhóm đôi
- Sau đó học sinh thực hành cá nhân
 Bài 2:

- Giáo viên nêu vấn đề

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời
+ Muốn tìm số bò chia chưa biết ta làm sao? - 1 học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét
20
- Giáo viên cho học sinh làm bài, giúp đỡ HS yếu. - Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng
thẳng hàng)
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Học sinh biết cách chuyển số đo
có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò
đo → học sinh nắm vững cách chuyển số đo có hai
tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo.
- Hoạt động cá nhân
- Lớp thực hành
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
 Bài 3:
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh:
+ Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên
đơn vò thành số đo có một tên đơn vò?
- 1 học sinh trả lời (Dự kiến: Viết số đo dưới
dạng hỗn số, với phầ nguyên là số có đơn vò đo
lớn, phần phân số là số có đơn vò đo nhỏ)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh là bài mẫu, giúp
đỡ HS yếu.
- Học sinh thực hiện theo nhóm, trình bày trên
giấy khổ lớn rồi dán lên bảng
- Học sinh sửa bài

- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách chuyển số đo có hai tên
đơn vò thành số đo có một tên đơn vò
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Vài học sinh
 Giáo viên nhận xét - Tuyên dương
- Thi đua:
2:
3
8
=x
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài + học ôn các kiến thức vừa học
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm BT4.
- Chuẩn bò: Ôn tập và giải toán
- Giáo viên dặn học sinh chuẩn bò bài trước ở nhà
- Nhận xét tiết học
Tiết 15: ÔN TẬP GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tổng (hiệu) và
tiû số của lớp bốn.
2. Kó năng: Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời
văn.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
- Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến thức ở tiết - 2 hoặc 3 học sinh
21
trước + giải bài tập minh họa
- HS lên bảng sửa bài 3/17 (SGK) - Học sinh sửa bài3(SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Ôn tập về giải toán”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập
- Hoạt động nhóm bàn
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài toán 1:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu thông qua
gợi ý của giáo viên.
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài -
Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý
nhất.
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
 Bài toán 2:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt câu hỏi
thông qua gợi ý của giáo viên
- Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số
đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước
+ Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ ta cần biết gì?
- Học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn
cách làm hợp lý nhất
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ của hai số đó
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 1a:
- Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước
+ Nếu số phần của số bé là 7 thì số phần của số
lớn là ?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
- HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách

22
làm hợp lý nhất
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng
và tỉ của hai số đó
* Hoạt động 4:
- Thảo luận nhóm đôi
Phương pháp: Đ.thoại, thực hành
 Bài 1b:
- Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời
- Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số
đó ta thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước
+ Nếu số phần của số lớn là 9 thì số phần của số
bé là ?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo nhóm
- HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách
làm hợp lý nhất
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ của hai số đó
- GV gợi ý BT2,3.
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm bài 2,3.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Ôn tập và bổ sung về giải toán
- Nhận xét tiết học
Duyệt của Ban Giám hiệu

…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 4
Ngày soạn : Ngày 5 tháng 9 năm 2010
Tiết 16 : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải
bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
2. Kó năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“rút về đơn vò hoặc tìm tỉ số”.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học
toán, thích tìm tòi học hỏi.
II. Chuẩn bò:
23
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập giải toán
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình
tổng - tỉ và hiệu - tỉ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
 Giáo viên nhận xét và cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài
toán có lời văn (tt).
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: thực hành, đ.thoại
 VD 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại
dạng toán.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK)
- Học sinh làm bài
- Lần lượt học sinh điền vào bảng
 Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa thời gian và quãng đường
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái
niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”
- Lớp nhận xét
- thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường
gấp lên bấy nhiêu lần.
 VD 2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong
4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Phân tích và tóm tắt
- Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vò và
tìm tỉ số”

(HS khá, giỏi)
 Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo
các bước như SGK
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu phương pháp giải “rút về đơn vò”
- Học sinh tóm tắt:
5m : 80 000 đ
7m : ? đ
24
 Giáo viên chốt lại phương pháp giải.
- GV gợi ý BT2,3
- Học sinh sửa bài
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm BT2,3.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài
- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bò: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
Tiết 17 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết giải bài toán liên quan đến tiû lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vò
hoặc tìm tỉ số”.

2. Kó năng: Rèn học sinh xác đònh dạng toán, giải đúng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng dạng toán đã học vào thực tế
cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3 (VBT)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài - Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập, giải các bài
toán dạng tỷ lệ qua tiết "Luyện tập".
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn
kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng
rút về đơn vò )
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
 Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải
 Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài "Rút về đơn vò"
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
 Bài 3:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm
tắt, giải
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Học sinh tóm tắt
- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vò “
- Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
25

×