Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Chuyên đề dạy thêm ngữ văn lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.32 KB, 62 trang )

Đề bài: Kể lại chuyện Con Rồng cháu Tiên bằng lời văn của em.
Mở bài: Đã lâu rồi ta không lên cạn, công việc nhiều quá khiến ta không còn nhiều thời gian
rảnh rỗi để đi ngao du thiên hạ. Hôm nay, khi mọi việc đã hoàn tất ta muốn lên cạn một chút để
xem con cháu ta sinh sống thế nào?
Thân bài: Men theo dòng sông nớc xanh trong vắt, bớc chân định mệnh lại đa ta đến với
miền đất Lạc Việt nơi ta đã gặp gỡ với nàng Âu cơ, nơi khởi đầu mối nhân duyên tốt đẹp của
ta.
Ngày ấy ta còn trẻ lắm. Vốn là con trai của thần Long Nữ nên ngay từ nhỏ ta đã có hình dạng
khác thờng, ta mình rồng và có sức mạnh vô địch. Cha mẹ đặt tên ta là Lạc Long Quân. Từ nhỏ ta
đợc cha mẹ dạy cho nhiều phép thần thông biến hoá. Tuy sống ở dới nớc nhng ta cũng thờng lên
cạn thăm thú tình hình và đợc biết nơi đây còn có Hồ tinh, Mộc tinh, Ng tinh quấy nhiễu dân lành.
Ta đã giúp họ diệt trừ lũ yêu quái ấy. Ngời dân đợc sống yên ổn, không lo sợ nữa. Ta còn thấy
cuộc sống của ngời dân còn khốn khó nên đã dạy họ cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Nhờ
vậy họ đã sống tốt hơn rất nhiều. Tuy lu luyến trên cạn, nhng cứ xong việc ta lại về thuỷ cung
sống với mẹ . Khi nào có việc cần đến sự giúp đỡ của ta thì ta mới hiện lên. Mỗi lần giúp đợc ngời
dân lành ta đều vui lắm.
Một lần lên cạn đã xảy ra một chuyện mà ta không bao giờ quên. Hôm ấy ta đang lang
thang ngắm nhìn trời, mây, sông, nớc. Miền đất này vốn đợc mênh danh là nơi có nhiều hoa thơm
cỏ lạ. Quả đúng vậy, nơi đây cây cối tơi tốt, hoa cỏ ngát hơng, chim kêu ríu rít, non nớc hữu tình.
Ta đang say cảnh đẹp bỗng nghe thấy tiếng cời nói khúc khích. Tiếng cời ấy mới trong vắt làm
sao? Ta quay đầu nhìn thì, trời ơi, một cô gái đẹp tuyệt trần đang thì cùng với vài cô khác. Nàng
có mái tóc dài óng ả, nớc da trắng mịn màng, đôi mắt đen láy nhìn ta không chớp. Ta đứng sững,
nh trời trồng, mãi mới thốt lên lời. Qua câu chuyện ta đợc biết nàng là Âu cơ, con gái Thần Nông.
Nghe nói đây là vùng đất đẹp nên tới thăm. Sau cuộc gặp gỡ đó, ta và Âu Cơ đem lòng yêu nhau.
Cả hai gia đình đều không phản đối. Chúng ta đã kết duyên vợ chồng và cùng chung sống ở cung
điện Long Trang.
Câu chuyện cuộc đời ta còn li kì lắm. Không lâu sau đó, vợ ta có mang nhng nàng không sinh
nở nh ngời bình thờng mà sinh ra một cái bọc trăm trứng. Ta buồn lòng lắm, không hiểu vì sao.
Ngay sau đó, từ chiếc bọc ấy, một trăm đứa con hồng hào, đẹp đẽ lần lợt chào đời. Ta vui mừng
khôn xiết, không thể nào tả hết niềm vui trớc sự kì lạ ấy. Càng kì lạ hơn là trăm đứa con của ta
không cần bú mớm mà vẫn lớn nhanh nh thổi, mặt mũi khôi ngô khoẻ mạnh nh thần.


Mặc dù rất yêu vợ con nhng có lẽ vốn sinh ra và lớn lên ở dới nớc, cơ thể ta không thích
ứng đợc cuộc sống trên cạn lâu dài đợc. Vì vậy, ta luôn cảm thấy khó chịu, bứt rứt. Ta đành từ biệt
Âu Cơ và các con để về thuỷ cung. Ta biết làm nh vậy Âu Cơ sẽ buồn và vất vả lắm nhng không
còn cách nào khác. Đợc một thời gian khi ta đang cùng rùa vàng xem xét tình hình dới thuỷ cung
thì nghe tiếng nàng gọi. Ta lập tức lên bờ. Nàng đứng đó, xanh xao và đôi mắt thấm đẫm nỗi buồn.
Nàng khóc và nói:
- Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?
Nhìn nàng nh vậy, ta buồn lắm. Cầm đôi tay nàng, ta nói : Ta vốn nòi rồng ở miền nớc thẳm, nàng
là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, ngời ở nớc, tính tình, tập quán khác nhau khó mà ăn ở lâu
dài ở một nơi đợc.
Âu Cơ nhìn ta, hỏi: - Vậy, chàng định thế nào?
Dù biết cả ta và nàng đều rất buồn nhng không còn cách nào khác, ta nói với nàng:
1
- Ta cũng chẳng có cách nào khác. Nay ta đa năm mơi con xuống biển, nàng đa năm mơi
con lên núi, chia nhau cai quản các phơng. Kẻ miền núi, ngời miền biển, khi có việc thì giúp đỡ
lẫn nhau. Có lẽ nh vậy thì sẽ tốt hơn nàng ạ.
Nghe ta nói vậy, Âu Cơ khóc ròng. Lúc đầu nàng không chịu. Nàng nói, nàng không muốn
xa ta và các con, nàng sẽ buồn lắm. Nhng sau một hồi nghe ta giảng giải nàng cũng cảm thông với
cái khó của ta và đồng ý. Cuộc chia tay diễn ra bin rịn. Nàng cứ nhìn ta mà không muốn bớc. Ta
cũng thấy lòng buồn lắm., ta cố ngăn không cho dòng nớc mắt trào ra. Ta nhìn theo Âu Cơ dẫn
theo năm mơi ngời con đi. Thỉnh thoảng lại quay đều lại nhìn ta, ta cời động viên khích lệ.
Tuy sống ở dới nớc nhng ta vẫn theo sát tình hình vợ con trên cạn. Ta vui vì thấy vợ con
mình sống tốt. Âu cơ đã cùng các con lập ra nớc Văn Lang, lấy hiệu là Hùng Vơng, đóng đô ở đất
Phong Châu, đặt tên nớc là Văn Lang. Triều đình còn có tớng văn, tớng võ, con trai đợc gọi là
lang, con gái gọi là Mị Nơng. Cứ nh vậy theo tục Cha truyền con nối, các con trởng lên làm
vua, mời mấy đời đều lấy hiệu là Hùng Vơng, không hề thay đổi.
Thời gian trôi đi, ta cũng đã già nhng ta biết rằng dù trên cạn hay dới nớc, các con cháu
của ta đều rất tự hào về nguồn gốc cao quý của mình. Đó cũng chính là niềm vui lớn của ta.

TUYN SINH VO LP 6 TRNG CHUYấN Lí NHT QUANG

NM HC: 2010-2011
Mụn: Ting Vit Thi gian lm bi: 90 phỳt
Bi 1: Cho cỏc t: Nỳi i, rc r, chen chỳc, vn, du dng, thnh ph, n, ỏnh p,
ngt, xanh tt. Hóy xp cỏc t trờn thnh mt nhúm, theo hai cỏch:
Da vo cu to (t n, t ghộp, t lỏy).
Da vo t loi (Danh t, ng t, tớnh t)
Bi 2: Xp cỏc kt hp t di õy vo 2 nhúm: Kt hp cú t in m mang ngha gc,
kt hp cú t in m mang ngha chuyn.
Lỏ phi, túc cũn xanh, cỏnh chim, c chai, tui xanh, lỏ gan, cỏnh chun, c hng, ỏo
xanh, lỏ tre, cỏnh ca, c ỏo, tri xanh.
2
Bài 3: Hưởng ứng phong trào: “Nói lời hay – Viết chữ đẹp” do sở Giáo Dục và Đào Tạo
Nghệ An phát động. Em hãy viết 3 thành ngữ, tục ngữ khuyên người ta khi nói năng.
Bài 4: Xác địng bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ (nếu có) trong mỗi câu sau:
Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp sười núi.
Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, biển đổi sang màu xanh lục.
Vì những điều mong ước của nó đã thực hiện được nên nó rất vui.
Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bệ bờ cát.
Bài 5: Kết thúc bài thơ Tiếng vọng (Tiếng Việt 5 tập một) nhà thơ Nguyễn Quang Thiều
viết:
“Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh cửa lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn.”
Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
Vì sao như vậy?
Bài 6: Trong bài thơ: Những các buồn (Tiếng Việt 5- Tập hai) nhà thơ Hoàng Trung
Thông có viết:
“Hai cha con bước đi trên cát

Ánh mặt trời rực rỡ biển xanh
Bóng cha dài lênh khênh
Bóng con tròn chắc nịch.
Sau trận mưa đêm rả rích
Cát càng mịn, biển càng trong
Cha dắt con đi dưới ánh mai hồng…”
Dựa vào những gợi ý của những hình ảnh trong bài thơ trên, em hãy tưởng tượng và tả
bãi biển vào một buổi sáng đẹp trời với tâm trạng vui sướng của người con được người
cha đi ngắm cảnh biển.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
3
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS Qu¶ng minh
NĂM HỌC 2010 - 2011
MÔN: TIẾNG VIỆT 6 - (Thời gian làm bài: 45 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập, bạn bè,
dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 3: (2 điểm)
Xác định thành phần tr¹ng ng÷, chñ ng÷, vÞ ng÷ trong c¸c vÝ dô sau
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên
khắp các sườn đồi.
b.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

Câu 5: (8,0 điểm)
“Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị

ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới có thể chữa khỏi căn bệnh của mẹ.
Người con đã ra đi, vượt qua bao khó khăn, nguy hiểm, cuối cùng anh đã mang được trái táo trở
về.”
Dựa vào đoạn tóm tắt trên, hãy kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu
thảo theo trí tưởng tượng của em.
==== Hết ====
4
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 6
A. YÊU CẦU CHUNG:
Đáp án chỉ nêu những nội dung cơ bản, giám khảo cần chủ động trong đánh giá, cho điểm.
Cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm của thí sinh trong tính chỉnh thể, tránh ®Õm ý cho ®iÓm mét
c¸ch m¸y mãc, khuyến khích những bài viết sáng tạo, cảm xúc tự nhiên. Chấp nhận cả những ý
kiến không có trong Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, có sức thuyết phục.
Tổng điểm toàn bài: 20,0 điểm làm tròn đến 0,5. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số thang điểm
chính; trên cơ sở đó, giám khảo có thể bàn bạc thống nhất định ra các thang điểm cụ thể.
B. YÊU CẦU CỤ THỂ:
Câu 1. (3,5 điểm) Sắp xếp từ:
a. Dựa theo cấu tạo từ: (1,75 điểm)
+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
b. Dưạ theo từ loại: (1,75 điểm)
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.
Câu 3. (3,0 điểm)
Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,75 điểm)
a. Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân
Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

5
b. Chủ ngữ: Việc tôi làm hôm ấy
Vị ngữ: khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Trạng ngữ: lúc nắng chiều
Chủ ngữ: hình anh
Vị ngữ: rất đẹp
(Trường hợp xác định chủ ngữ là: Hình anh lúc nắng chiều, giám khảo vẫn cho điểm tối đa)
d. Trạng ngữ: Mùa thu
Chủ ngữ 1: gió
Vị ngữ 1: thổi mây về phía cửa sông
Chủ ngữ 2: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
Vị ngữ 2: đen sẫm lại.
(Chú ý: Thí sinh có thể xác định bằng cách gạch chéo ranh giới giữa các thành phần câu.)
Câu 5. (8,0 điểm)
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Xác định đúng kiểu bài: văn kể chuyện.
- Có kĩ năng làm bài tốt, diễn đạt lưu loát, trôi chảy, chữ viết đẹp, ít mắc lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở đoạn tóm tắt ở đề bài, thí sinh tưởng tượng để kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái
táo của người con hiếu thảo. Sau đây là một số gợi ý mang tính định hướng thí sinh có thể triển
khai trong bài làm:
- Mở bài: Dựng được hoàn cảnh câu chuyện (xảy ra đã lâu, có hai mẹ con sống hạnh phúc …)
(1,0 điểm)
- Thân bài: (6,0 điểm)
+ Chuyện xảy ra bất ngờ: người mẹ ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới
chữ khỏi được bệnh.
+ Cuộc hành trình đi tìm táo của người con (tưởng tượng và kể được những khó khăn, nguy
hiểm mà người con trải qua).
+ Niềm vui sướng tột cùng của người con khi tìm thấy táo và mang về cho mẹ.

- Kết bài: Người con trao trái táo cho mẹ, người mẹ được chữa khỏi bệnh, hai mẹ con tiếp tục
sống hạnh phúc bên nhau. (1,0 điểm)
6
S GIO DC V O TO HAI DNG
KHO ST HC SINH LP 5 VO LP 6
Mụn Ng vn.
(Thi gian : 90 phỳt khụng k thi gian giao )
LUYN S 3
Phòng gd & đt thành phố
Trờng tiểu học kim đồng
đề khảo sát chọn nguồn Học sinh giỏỉ trờng
lớp 5
Năm học 2008- 2009
Môn Tiếng việt ( thời gian làm bài 60 phút )
Phần I/ Trắc nghiệm ( Ghi lại chữ cái trớc ý trả lời đúng)
1/ Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy:
A. nhỏ nhắn, nết na, mong ngóng, tơi tắn
B. xinh xắn, nhỏ nhẹ, dịu dàng, mong mỏi
C. nền nã, nho nhỏ, mong manh, dìu dịu
2/ Tự đồng nghĩa với từ im ắng là:
A. khẽ khàng B. nhè nhẹ C. dón dén D. im lìm
3/ Hai từ mẹ trong câu văn: Mẹ tôi hay nói: Sức khoẻ là mẹ thành công.
Có mối quan hệ với nhau là:
A. Đó là 2 từ đồng nghĩa
B. Đó là 2 từ đồng âm
C. Đó là 2 từ nhiều nghĩa
4/ Cặp quan hệ từ không những mà còn thể hiện mối quan hệ là:
A. quan hệ tăng tiến
B. quan hệ hô ứng
C. quan hệ nguyên nhân - kết quả

Phần II/ tự luận
Bài 1/ Cho câu Dới bóng tre ngàn xa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.
a) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ
b) Câu trên thuộc mẫu câu nào?
Bài 2/ Cảm thụ văn học:
Trong bài thơ Tre Việt Nam nhà thơ Nguyễn Duy đã viết:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã thẳng nh trông lạ thờng
Lng trần phơi nắng, phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
7
Nêu cảm nhận của em khi đọc 4 dòng thơ trên.
Bài 3/ Tập làm văn
Đề bài: Em hãy tởng tợng sau mời năm nữa, em đợc gặp lại một thầy giáo ( hoặc cô giáo ) đã từng dạy em
trong những năm học ở trờng Tiểu học.
Em hãy tả lại thầy giáo ( hoặc cô giáo) trong lần gặp đó.
Nội dung ôn tập Tiếng Việt - Lớp 5
Đề 1
Bài 1: Mỗi câu dới đây gồm mấy vế câu? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
a. Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng về nớc, anh đợc giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận
th từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đờng tàu biển.

A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu
b. Lơng Ngọc Quyến hi sinh nhng tấm lòng trung với nớc của ông còn sáng mãi.

A. 1 vế câu B. 2 vế câu C. 3 vế câu
c. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
A- 1 vế câu B- 2 vế câu C-3 vế câu
d. Ma rào rào trên sân gạch, ma dồn dập trên phên nứa.
A- 1 vế câu B- 2 vế câu C-3 vế câu

Bài 2: Khoanh tròn chữ cái đầu câu không có từ nối.
a. Mặt trời mọc, sơng tan dần.
b. Trăng lên và cỏ cây nh đợc dát bạc.
c. Sân ga càng lúc càng ồn ào, nhộn nhịp.!
d. Tôi về nhà nhng tâm trí vẫn để ở trờng.
Bài 3: Tìm các cặp từ nối thích hợp để điền vào chỗ trống
a. Dừa mọc ven sông, .dừa men bờ ruộng, dừa men đờng làng.
( Khikhi; Tuynhng; Nếu thì)
b. Ngời em chăm chỉ, hiền lành.ngời anh thì tham lam, lời biếng.
( Nhng ;còn ; mà)
Bài 4: Một bạn viết mở bài cho đề văn: Tả một ngời thân trong gia đình em nh sau: Trong gia
đình, ngời em yêu nhất là mẹ. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
a. Mở bài bằng cách giới thiểu trực tiếp ngời đợc tả.
8
b. Mở bài bằng cách giới thiệu hoàn cảnh sau đó mới giới thiệu ngời đợc tả.
Đề 2
Bài 1: Công dân nghĩa là gì? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
a. Ngời trong một nớc.
b. Những ngời có quyền công dân.
c. Những ngời dân nói chung .
Bài 2: Nối các từ ở bên cột A với lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp
Bài 3: Xác
định các quan
hệ từ, cặp quan
hệ từ trong từng câu ghép dới đây
.Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời.
a. Tuy đồng chí không muốn làm mất
trật tự nhng tôi có quyền nhờng chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
A- Tuy nhng.
B- Nếu.thì.

C- Hễ thì
b. Nếu trong công tác các cô, các chú đợc nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân phục, dân yêu
thì nhất định các cô, các chú thành công.
A- Tuynhng
B- Nếu.thì.
C- Hễ thì
c. Hoa mai cũng có năm cánh nh hoa đào nhng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút.
A- nhng B- cũng C- hơn
Bài 4: Điền quan hệ từ vào chỗ trống.Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời
a.Vờn cây đâm chồi, nảy lộc vờn cây ra hoa.
A- nhng B- còn C- rồi
b. Hàng tuần, tôi về thăm nhà mẹ tôi lên thăm tôi.
A- hoặc B- còn C- rồi
c. Các bạn đã góp ý nhiều lần.Tuấn vẫn cha tiến bộ.
A- nhng B- còn C- rồi
Bài 5: Khoanh chữ cái trớc đề bài văn không phải tả ngời.
a. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
b. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
c. Tả dòng sông quê em.
d. Tả lại nhân vật cô Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám.
e. Em đã đọc truyện Nàng Lọ Lem.Hãy tởng tợng và tả lại nàng Lọ Lem lộng lẫy xinh
đẹp trong bữa tiẹc hoàng cung
Đề 3
Bài 1: Việc lập chơng trình hoạt động có tác dụng gì ?Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
1. Công nhân
2. Công bằng
3. Công khai
4. Công minh
a. Công bằng và sáng suốt
b. Ngời lao động chân tay, làm việc ăn lơng

c. Theo đúng lẽ phải, không thiên vị
d.Không giữ kín, mà để cho mọi ngời đều có thể biết
9
A- Rèn luyện óc tổ chức.
B- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học.
C- Rèn luyện ý thức tập thể.
D- Cả ba ý trên.
Bài 2: Sắp xếp lại cho đúng thứ tự các phần trong chơng trình hoạt động.
1. Chơng trình cụ thể 2. Phân công chuẩn bị 3. Mục đích
Sắp xếp nh sau : 1
2
3
Bài 3: Điền quan hệ từ nào vào chỗ trống trong câu dới đây cho thích hợp? Khoanh tròn chữ cái
đầu phơng án đúng:
ngời chủ quán không muốn cho Đan- tê mợn một cuốn sách nên ông phải đứng ngay tại
quầy để đọc.
a. Nhờ b. Vì c. Nhng
Bài 4: Điền quan hệ từ nào vào chỗ trống trong câu dới đây cho thích hợp? Khoanh tròn chữ cái
đầu phơng án đúng:
Liên thích chơi ở trong vờnở đó có nhiều thứ lạ.
a. mà b. nhờ c. vì
Bài 5: Tìm một vế câu có quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Khoanh tròn chữ cái đầucâu
trả lời đúng :
a. Mẹ thởng cho tôi đợc về ăn tết với bà.
A- nên tôi rất phấn khởi
B- cho nên thằng Khả, em tôi nổi cơn ghen.
C- nhng tôi chỉ về thăm bà có vài hôm.
D- mà tôi rất thích.
b.Vì điều mong ớc của nó không thực hiện đợc .
A- nên nó rất buồn.

B- cho nên trông nó nh ngời bị điểm kém.
C- Cả hai phơng án trên.
Đề 4
Bài 1: Những câu nào dới đây không phải câu ghép? Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án đúng:
a. Nếu Nam kiên trì tập luyện thì cậu ấy sẽ trở thành một vận động viên giỏi.
b. Hễ còn một tên xâm lợc trên đất nớc ta thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi.
c. Nhng ở trong rừng sâu ngời ta nghe rõ những tiếng réo rắt, nh nỉ non, van nỉ của trăm ngọn
thác.
d. Bố sẽ thởng cho Lan chiếc cặp đẹpneus Lan học giỏi.
Bài 2: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống? Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án đúng:
a .Linh học giỏi Toán.Minh lại học giỏi Văn.
A-Vì.nên. B- Tuy nhng C-Nếu .thì.
b bạn Quỳnh Anh cất tiếng hát.mọi ngời đều cảm thấy rng rng cảm động.
A- Khithì. B- Hễ thì C-Nếu thì.
D- Các ý trên đều đúng.
10
Bài 3: Khoanh tròn chữ cái đặt trớc những câu ghép biểu thị quan hệ tơng phản.
a. Mặc dầu ngời ta, kẻ vào ồn ào nhng Đan-tê vẫn đọc đợc hết cuốn sách.
b. Do hôm nay trời mát mẻ nên chúng em trồng đợc nhiều cây hơn hẳn hôm qua.
c. Nếu trời nắng quá thì em ở lại đừng về.
Bài 4: Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh những câu
ghép sau:
a.Bà tôi không còn khoẻ nữabà vẫn săn sóc chúng tôi chu đáo.
Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án đúng.
A- nhng B-nên C- thì.
b. trời rét, Bé vẫn dạy sớm học bài.
A- Tuy B- Mặc dù C- Nếu D- Cả ba phơng án trên đều đúng.
Bài 5: Những câu nào dùng cha đúng quan hệ từ để nối các vế câu. Khoanh tròn chữ cái đầu ph-
ơng án đúng:
A-Tuy nhà xa nhng Nam đến lớp muộn.

B- Dù kẻ thù tra tấn dã man nhng anh vẫn không khai nửa lời.
Đề 5
Bài 1: Dùng các cặp quan hệ từ điền vào chỗ trống trong những câu văn sau. Khoanh tròn chữ cái
đầu phơng án trả lời đúng nhất.
a. Không những em chăm chỉ luyện văn, cố gắng giải nhiều bài toán khó.
A- mà lại B- mà còn C- lại còn.
b. Lanhọc giỏi mà còn là một đứa con ngoan hiếu thảo.
A- hễ mà B- không những C- bởi vì.
Bài 2: Điền vế câu thích hợp vào chỗ khuyết trong câu sau để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan
hệ tăng tiến. Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án trả lời đúng nhất.
a. Chẳng những Hoa xinh đẹp.
A- mà còn học giỏi. B- mà còn khó tính C- mà còn lời biếng.
b. Tiếng cời chẳng những đem lại niềm vui cho mọi ngời
A- mà còn giúp con ngời gần nhau hơn.
B-mà còn là cách chữa bệnh tinh thần hữu hiệu.
C- mà còn làm đẹp thêm cuộc sống.
D- Tất cả các phơng án trên.
Bài 3: Hãy tìm ra quan hệ từ phù hợp điền vào câu ghép sau? Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án
trả lời đúng nhất.
Rèn chữ chẳng những giúp chúng em viết đẹp luyện thêm nết ngời.
a- mà còn b- đã thế c- còn.
Bài 4: Thế nào là kể chuyện? Khoanh tròn ý đúng nhất.
a. Trình bày một chuỗi sự việc có đầu , có cuối.
b. Các sự việc có liên quan đến một hay một số nhân vật.
c. Mỗi câu chuyện nói đến một điều có ý nghĩa.
d. Tất cả các ý trên.
Bài 5: Tính cách của nhân vật đợc thể hiện qua những mặt nào?
a. Hành động của nhân vật.
b. Lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
11

c. Những đặc điểm ngoại hình nhân vật.
d. Tất cả các ý trên.
Đề 6
Bài 1 :"Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội "là nghĩa của từ nào? Khoanh tròn ý đúng nhất.
A- An toàn B- An ninh C- Bình an.
Bài 2: Tìm từ nối thích hợp điền vào chỗ trống. Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án đúng.
a.Tôi cha kịp nói nó đã bỏ chạy.
A- thì B- mà C- rồi.
b. anh cần bao nhiêu anh lấy bấy nhiêu.
A- Nếu.thì B Tuy.nhng C- Hễ .thì
Bài 3: Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống. Khoanh tròn chữ cái đầu phơng án đúng.
a. Trời hửng sáng, mẹ em đi làm ca.
A- vừa đã. B- có mới. C- càng càng.
b. Hàng câytrồng hôm nào, dãy cây .lấm tấm màu xanh.
A- vừa. đã. B- có mới. C- càng càng.
c- Cô giáo giảng bài chúng tôi hiểu ngay đến
A- vừa đã. B- đâu . đấy C- càng càng.
d- Đêm khuya, trời ma to.
A- vừa đã. B- đâu . đấy C- càng càng.
Bài 4: Nối các phần của bài văn tả đồ vật ở bên trái với nhiệm vụ tơng ứng của nó ở bên phải cho
phù hợp.
Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) tả một đồ vật mà em
thích.





2. Thân bài
a. Tả đồ vật từ khái

quát đến chi tiết
b .Nêu cảm nghĩ
của ngời viết về đồ
vật
1. Mở bài
3. Kết bài
c. Giới thiệu đồ vật
định tả
12





Đề 7
Bài 1 : Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong câu văn. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả
lời đúng.
a. Dới ánh nắng vàng gay gắt, phợng vĩ và bằng lăng đua sắc.
A- chen nhau B- giành nhau C- thi nhau
b. Mấy bông hoa vàng nh những đốm trắng, đã nở sáng trng trên giàn mớp xanh.Cái giàn bên mặt
ao xuống nớc lấp lánh hoa vàng.
A- soi bóng B- đổ bóng C- ngả bóng.
Bài 2: Từ ngữ nào không chính xác khi điền vào chỗ trống trong câu dới đây. Khoanh tròn chữ cái
đầu câu trả lời đúng.
từ nhà em đến trờng chỉ dài đúng một cây số.
A- Quãng đờng B- Đoạn đờng C- Con đờng D- Khúc đờng.
Bài 3 : Khi các câu trong đoạn văn cùng nói về một sự việc, ta có thể dùng đại từ hoặc những từ
ngữ đồng nghĩa để thay thế cho những từ ngữ đã dùng ở câu đứng trớc để làm gì? Khoanh tròn
chữ cái đầu câu trả lời đúng.
A- Tránh cho đoạn văn lỗi lặp từ nhiều lần.

B- Tạo mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn.
C- Cả hai ý trên đều đúng.
Bài 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để câu văn hoàn chỉnh. Khoanh tròn chữ cái đầu câu
trả lời đúng.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thợng, trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây nhìn
ra xa, phong cảnh thật là đẹp.
A- nằm B- phơi C- ngồi.
Bài 5: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Nàng bảo chồng: Thế này thì vợ chồng mình mất thôi!
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sao cho nội dung câu nói có sắc thái nghiêm chỉnh:
A- hi sinh B- toi C- chết D- qua đời
Bài 6: Hãy viết một đoạn đối thoại giữa em và bạn em trao đổi với nhau về vấn đề học tập.




13






Đề 8
Bài 1: Đọc đoạn trích sau:
Nghe chuyện Phù Đổng Thiên Vơng , tôi tởng tợng đến một trang nam nhi , sức vóc khác
ngời, nhng tâm hồn còn thô sơ và giản dị nh tâm hồn tất cả mọi ngời thời xa. Tráng sĩ ấy gặp
lúc quân gia lâm nguy đã xông pha ra trận, đem sức khoẻ mà đánh tan giặc, nhng bị thơng
nặng.Tuy thế ngời trai làng Phù Đổng vẫn còn ăn một bữa cơm( chỗ ấy nay lập đền thờ ở
làng Xuân Tảo) rồi nhảy xuống Hồ Tây tắm, xong mới ôm vết thơng lên ngựa đi tìm một
rừng cây âm u nào, giấu kín nỗi đau đớn của mình mà chết.

(Nguyễn Đình Thi)
Cụm từ Tráng sĩ ấy dùng để liên kết hai câu văn trong đoạn.Hãy cho biết tác giả đã dùng cách
liên kết gì?
A- Dùng từ ngữ thay thế. B- Dùng từ ngữ nối. C- Dùng từ ngữ lặp lại.
Bài 2: Đọc đoạn trích:
Triệu Thị Trinh quê ở vùng núi Quan Yên( Thanh Hoá) ngời thiếu nữ họ Triệu xinh xắn,
tính cách mạnh mẽ, thích võ nghệ. Nàng bắn cung rất giỏi, thờng theo các phờng săn đi săn
thú. Có lần, nàng đã bắn hạ một con báo gấm hung dữ trớc sự thán phục của trai tráng
trong vùng.
Các từ ngữ nào đợc dùng để lên kết? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời sai
A- Ngời thiếu nữ họ Triệu. B- Nàng C- Các phờng săn.
Bài 3: Trong đoạn trích dới đây còn nhiều chỗ trống:
Sau khi dẹp loạn mời hai sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngồi ở Hoa L - đầu tiên của nhà
nớc phong kiến trung ơng nằm trên đờng thiên lí Bắc Nam có sông Đáy, sông Hoàng Long
và những dãy núi đá vôi bao quanh. Trải qua ngàn năm nay chỉ còn là những phế
tích, nhng cũng đủ để gợi nhớ về một thời oanh liệt của
Điền các từ ngữ đợc dùng để liên kết dới đây vào chỗ trống bằng cách ghi vào ô trống kí hiệu A
hoặc B, C tơng ứng.
A- Cố đô B- Kinh đô C- Ông vua cờ lau tập trận
14
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn kể về một tấm gơng hiếu học, trong đó có sử dụng phép thay thế từ
ngữ để liên kết câu.











Đề 9
Bài 1: Chọn các từ ngữ nào điền vào chỗ trống để nối hai câu trong đoạn văn sau:
Mỗi lần nghe tiếng chim hoàng anh là tôi phải nghĩ đến những cây bàng xanh mớt, vòm
trời xanh có mây trắng nhẹ nh bông. Đà Lạt có chim hoàng anh hót là điều tôi không bao
giờ ngờ trên một cây thông gãy có một chú hoàng anh nhỏ đang mổ vỏ thông tìm
mồi.
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
A- thì ra B- tuy nhiên C- nhng kìa D- thế là
Bài 2: Chọn các từ ngữ nào điền vào chỗ trống để nối hai câu trong đoạn văn sau:
Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay, trong trẻo và vang xa.Cứ mỗi sáng, khi tiếng
gáy của chú cất lên là mọi ngời biết đã đến giờ đi làm nên ai cũng thích nghe ,ở
trong rừng rậm có lão Hổ Vằn.Lão không thích nghe tiếng gáy của Gà Trống Rừng tí
nào( Truyện cổ tích Lào)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
A- Vì vậy B- Thế nhng C- Đồng thời D- Ngoài ra.
Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) tả một loài cây mà em thích nhất.



15







Đề 10

Bài 1: Câu đơn là gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng :
A- Câu có một cụm chủ ngữ
B- Câu ghép có 2 cụm từ trở lên
C- Câu có chủ ngữ làm thành chính
Bài 2 : Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu đơn:
A- Nam là một học trò xuất sắc.
B- Tôi đến nhiều nơi , bạn bè mới đều rất quý .
C- Hoa về thăm quê ,bà nội đã cho Hoa những ngày nghỉ đầy ý nghĩa .
Bài 3 : Thế nào là câu ghép ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A- Câu có các thành phần chủ ngữ và vị ngữ
B- Câu do nhiều vế câu ghép lại
C- Câu có chủ ngữ làm thành phần chính trong câu
Bài 4 : Khoanh tròn câu ghép không dùng từ nối trong những trờng hợp dới đây
A-Chiếc xe đã dần xa khuất ,tôi mới trở lại trờng học.
B -Trời đổ ma ,nhng tôi vẫn khoác áo ma tới trờng .
C- Ngọc vẫn nh xa , thế mà thiếu chút nữa , tôi không nhận ra bạn .
Bài 5 : Có mấy loại câu ghép dùng từ nối ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời sai
A- Câu ghép dùng quan hệ từ
B- Câu ghép dùng cặp từ hô ứng .
C- Câu ghép có vế câu làm thành phần.
Đề 11
Bài 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu của câu ghép dùng quan hệ từ .
A- Hải học giỏi , bạn ấy lại hát rất hay .
B- Tôi đã viết th cho Sơn nhng cậu ta cha hồi âm.
C- Biển nhiều cá , rừng nhiều gỗ quý .
Bài 2 : Khoanh tròn chữ cái đầu của câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
A- Trời vừa nổi cơn giông thì con tàu ấy đã không thể ra khơi đợc .
16
B- Nếu trời nổi gió thì đoàn tàu ra khơi.
C- Tuy trời nổi gió lớn, nhng đoàn tàu vẫn ra khơi.

Bài 3 : Hãy chọn một vế câu phù hợp , điền vào chỗ trống để tạo ra câu ghép
a. Tuy quang là một cậu bé bởng bỉnh ,
b. nhng cậu ta rất thông minh.
c. và rất tinh nghịch.
d. và cậu ta còn là một chú bé đẹp trai ,khoẻ mạnh.
Bài 4 : Đọc đoạn trích sau đây , chú ý các ô vuông có đánh số thứ tự :
Mùa đông , giữa ngày mùa , làng quê toàn màu vàng những màu vàng rất khác nhau.Có lẽ
bắt đầu từ những đêm sơng sa thì bóng tối đã hơi cứng , và sáng ra thì trông thấy màu trời có vàng
hơn thờng khi.Màu lúa chín dới đồng vàng xuộm lại.
a. Tìm câu ghép trong đoạn văn trên và ghi lại .




b. Nội dung của đoạn văn trên là gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A- Tả đồ vật . B- Tả cảnh thiên nhiên . C- Tả ngời
Bài 5 : Những từ ngữ nào đợc lặp lại có tác dụng liên kết trong đoạn thơ sau ? Khoanh tròn chữ
cái đầu câu trả lời đúng
a. Tôi buộc lòng tôi với mọi ngời
Để tình trang trải khắp trăm nơi
Để hồn tôi với bao hồn khổ
Gần gũi nhau thêm mạnh khối đời
( Tố Hữu )
A- Để B- Với C- Tôi
b. Tôi là con của vạn nhà
Là em của vạn kiếp phôi pha
Là của vạn đầu em nhỏ
Không áo cơm , cù bất cù bơ
A- Anh B- Là C- Của vạn
Đề 12

Bài 1: Đọc đoạn văn sau đây:
Một con vịt mái màu xám.Nó là loài vịt bầu nuôi để lấy trứng. Chị chàng đã hơn một năm
tuổi, thân hình béo nục, đầu lốm đốm đen, mỏ vàng.Chỉ có cái cổ là đặc biệt: Nó hơi dài và thắt
ngẵng lại đến nỗi cứ nh thể không phải cái cổ của chính chị vịt này
a. Chi tiết nào trong đoạn văn trên miêu tả hình dáng của con vịt ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu
trả lời đúng
A- Thân hình béo nục. B- Cái cổ hơi dài và ngẵng lại C- Cả hai ý trên.
17
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu dới đây.
. Hoa học giỏi mà hát còn rất hay.
A- Chẳng những B- Tuy C- Dù
Bài 3: Đọc đoạn văn sau đây:
Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào nh một trận bão. ở chỗ vết thơng,
nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngọt ngào, long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc
quện thành từng cục máu lớn
a. Trong đoạn trích trên, tác giả miêu tả thông qua những giác quan nào? Khoanh tròn chữ cái đầu
câu trả lời đúng
A. Bằng thị giác
B. Bằng thị giác và khứu giác
C. Bằng cả thị giác ,thínhgiác và khứu giác
b.Vì sao tác giả dùng từ vết thơng ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A. Vì tác giả coi cây cối nh một cơ thể ngời
B. Vì tác giả thể hiện sự yêu quý thiên nhiên
C. Cả hai ý trên.
Bài 4 : Viết đoạn văn đối thoại giữa em với một ngời bạn nói về một loài cây mà cả hai cùng thích
.











Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn( 5 đến 7 câu) tả một cây che bóng mát trớc sân trờng.


18








Đề 13
Bài 1 : a. Kiểu câu hỏi Từ đâu đến? dùng để hỏi gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời
đúng
A- Hỏi quê ở B- Hỏi nghề nghiệp C- Hỏi tuổi tác
D- Hỏi nơi ngời đợc hỏi vừa mới đi khỏi.

b. Kiểu câu hỏi Làm nghề gì? dùng để hỏi gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A- Hỏi thời gian B- Hỏi nghề nghiệp C- Hỏi thăm sức khoẻ D- Cả hai ý trên
c. Câu có vị ngữ Là cái gì? dùng để hỏi gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A- Hỏi sự vật B- Hỏi sự việc C- cả hai ý trên
d. Câu có chữ Ai? dùng để hỏi gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A- Hỏi con vật B- Hỏi sự việc C- Hỏi con ngời

Bài 2: Đặt câu có dấu phẩy:
a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu

b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu

c. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép
.
19
Bài 3: Trạng ngữ là gì ? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A- Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho câu
B- Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho danh từ
C- Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa cho động từ , tính từ
Bài 4: Đặt 1câu có TN chỉ nơi chốn, 1câu có TN chỉ nguyên nhân, 1câu có TN chỉ thời gian, 1câu
có TN chỉ mục đích, 1câu có TN chỉ phơng tiện







Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn( 5 đến 7 câu ) tả một con vật mà em yêu thích nhất.










20

Đề 14
Bài 1 : Xác định TN trong câu văn dới đây? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
Hôm nay , trời nắng rất đẹp.
A. Câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân
B. Câu có trạng ngữ chỉ nơi trốn
C .Câu có trạng ngữ chỉ thời gian
D. Câu có trạng ngữ chỉ mục đích
Bài 2: Xác định nghĩa của các thành ngữ , tục ngữ sau:
1. Tre già măng mọc A. Dạy trẻ từ lúc còn
nhỏ dễ hơn.
2. Trẻ lên ba cả nhà
học nói
B. Lớp trớc già đi có
lớp sau thay thế
3.Trẻ ngời non dạ C. Còn ngây thơ, dại
dột ,cha biết suy nghĩ
chín chắn.
4. Tre non dễ uốn
D.Trẻ lên ba đang học
nói, khiến cả nhà vui
vẻ nói theo.
21
Bài 3: Dấu ngoặc kép dùng trong trờng hợp nào?
A. Dùng để đánh dấu lời nói đợc dẫn trực tiếp.
B. Dùng để đánh dấu ý nghĩa của nhân vậ.
C. Dùng để đánh dấu từ ngữ đợc dùng với ý nghĩa đặc biệt.
D. Dùng để trích dẫn nguyên vẹn lời của ngời khác.

E. Cả bốn trờng hợp trên.
Bài 4: Chủ ngữ là gì?Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A Chủ ngữ là bộ phận chính thứ nhất của câu, nêu lên ngời hay vật làm chủ cho một hành động
hoặc tính chất trạng thái.
B Chủ ngữ là tất cả những danh từ đứng đầu câu.
C - Chủ ngữ là ngời hay vật đứng đầu câu.
Bài 5: Vị ngữ là gì?Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
A Vị ngữ là hành động, hay tính chất.
B Vị ngữ là tất cả những động từ, tính từ đứng ở sau chủ ngữ.
C Vị ngữ là bộ phận chính thứ hai của câu, nêu lên hành động hay tính chất, trạng thái, của
ngời hoặc vật, đã đợc biểu hiện ở chủ ngữ.
Đề 15
Bài 1: Em hiểu nghĩa của từ quyền lợi nh thế nào? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đầy đủ
nhất.
A- Quyền của ngời công dân, bao gồm quyền tự do dân chủ và các quyền lợi cơ bản về kinh
tế, văn hoá, xã hội.
B- Quyền đợc hởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần , chính trị xã hội
C- Quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để đảm bảo việc
thực hiện quyền ấy
D- Quyền chiếm giữ, sử dụng và định đoạt đối với tài sản của mình
E- Tất cả các ý trên
Bài 2: Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi nói về quyền hay bổ phận của thiếu nhi?
A- Quyền B- Bổn phận
Bài 3: Câu thơ:
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
(Hồ Chí Minh)
Nói về quyền hay bổn phận của thiếu nhi?
A- Quyền B- Bổn phận
Bài 4: Nêu tác dụng của dấu gạch ngang. Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng

22
A - Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B - Đánh dấu phần chú thích trong câu.
C - Đánh dấu các mục đầu với mục đích liệt kê.
D- Tất cả ba tác dụng trên
Bài 6: Đọc bài thơ sau đây:

Tra hè
(Quang Dũng)
Tra hè bỗng nhớ sông quê
Nớc xa không bóng thuyền đi trôi dòng
Thóc nhà ai có phơi không?
Chói chang lửa thóc, sân trông bóng ngời
Vại ma in dáng mây trời
Em soi bóng nhớ ngời xa em?
Bờ tre gió đánh lá mềm
Thoảng say mùi vải nái bên thềm ai giăng?
Xa quê dầu chẳng võ vàng
Trông mây núi, nhớ mây làng về tra
Tháng 5- 1960
(Quang Dũng- Thơ với tuổi thơ, NXB. Kim đồng, 2001, tr. 19)
a. Nội dung của bài thơ nói gì?
A- Miêu tả một cảnh tra hè.
B- Nỗi nhớ quê hơng của nhà thơ nhân cảnh tra hè
C- Cả hai ý trên
b. Những chi tiết nào đặc sắc khi nói về quê hơng trong bài thơ?Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả
lời cha đúng
A- Sông quê B Sân phơi thóc
C Vại nớc ma D Bờ tre gió đánh( thổi mạnh)
E - Đậm mùi vải phơi giăng bên thềm

Đề 16
Bài 1: Muốn tìm chủ ngữ trong câu, ta phải đặt câu hỏi nào? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời
cha đúng
A Ai? B Cái gì? C Con gì? D Tại sao?
Bài 2: Muốn tìm vị ngữ trong câu ta phải đặt câu hỏi nào? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời ch-
a đúng
A- Làm gì? B Nh thế nào? C Con gì?
Bài 3: Chủ ngữ thờng đợc cấu tạo nh thế nào? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời cha đúng
A Danh từ hoặc cụm danh từ
B - Đại từ nhân xng, đại từ chỉ trỏ
C Quan hệ từ.
Bài 4: Vị ngữ thờng đợc cấu tạo nh thế nào? Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời cha đúng
A Động từ hoặc cụm động từ B -
Tính từ hoặc cụm tính từ
C Quan hệ từ
23
Bài 5: Trạng ngữ chỉ nơi chốn là loại trạng ngữ nh thế nào?Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời
đúng và đủ nhất
A Là bộ phận có ý nghĩa giải thích về mặt địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động của
chủ thể.
B Trả lời câu hỏi ở đâu?
C Thờng đứng ở đầu câu.
C Cả ba ý trên đều đúng
Bài 6: Quan sát cây cối qua đoạn văn mẫu:
" Phợng không phải là một đoá, không phải vài cành, phợng đây là cả một loạt, cả một
vùng, cả một góc trời đỏ rực.Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cái xã hội thắm tơi; ngời ta
quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những cái tán lớn xoè ra, trên đậu khít nhau
muôn nghìn con bớm thắm.
Mùa xuân, phợng ra lá. Lá xanh um, mát rợi, ngon lành nh lá me non. Lá ban đầu xếp
lại còn e ấp; dần dần xoè ra cho gió đa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!Cậu chăm

lo học hành, rồi lâu cũng quên màu lá phợng. Một hôm, bỗng từ đâu trên cành cây báo ra
một tin thắm: mùa hoa phợng bắt đầu!
Sáng mai thức dậy, cậu học trò vào hẳn trong màu hoa phợng
( Xuân Diệu. Trích Hoa học trò, trong tập trờng ca)
Tác giả đoạn văn trên đã quan sát đợc vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng nh thế nào?Khoanh tròn chữ
cái vào câu trả lời sai:
A Số lợng của bông hoa vô cùng lớn.
B Màu sắc, hình dáng rất tơi đẹp rực rỡ.
C Mùi hơng thơm ngào ngạt.
Cô chúc các em ôn tập hè chu đáo để bớc vào năm học mới tốt đẹp!
Cô của các em
Nguyễn Thị Thu Hiền
Bài ôn tập, kiểm tra (LTVC)
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh
đập.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách:
24
a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy).
b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nờm nợp đổ ra đồng.
b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba ngời ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
c) Sau những cơn ma mùa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sờn đồi.
d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, ngời nhanh tay có thể với lên hái đợc
những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.
Câu 3: Chữa lại các câu sai dới đây bằng hai cách khác nhau:
(Chú ý: chỉ đợc thay đổi nhiều nhất hai từ ở mỗi câu.)
a) Vì bão to nên cây không bị đổ.
b)Nếu xe hỏng nhng em vẫn đến lớp đúng giờ.

Câu 4: Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con ngời
Việt Nam.
Câu 5: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tơi
tốt, phơng hớng, vơng vấn, tơi tắn vào hai cột ở bảng dới đây:
Từ ghép Từ láy
Câu 6: Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ nh những hòn tơ lăn tròn trên bãi cỏ.
c) Học quả là khó khăn, vất vả.
Câu 7: Thêm trạng nhữ, định ngữ, bổ ngữ vào mỗi câu sau để ý diễn đạt thêm cụ thể, sinh
động:
a) Lá rơi.
b) Biển đẹp.
Câu 8: Từ "thật thà trong mỗi câu dới đây là danh từ, động từ hay tính từ? Hãy chỉ rõ từ
"thật thà" là bộ phận gì trong mỗi câu?
a) Chị Loan rất thật thà.
b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến.
c) Chị Loan ăn nói thật thà, dễ nghe.
d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan.
Câu 9: Tìm vế câu thích hợp để điền vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
a) Cả lớp đều vui,
b) Cả lớp đều vui:
c) Tôi về nhà và
d) Tôi về nhà mà
e) Mt tri mc,
g) Mt tri mc:
Câu 10: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa.
b) Tiếng chiêng, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rng vang lên.
25

×