Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo Án Tự Chọn 11 theo từng chủ đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.6 KB, 102 trang )

GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
Ngày: 18/08/2010
CHỦ ĐỀ
CĐ.ĐS-GT1 (T1)
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và
bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa
được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc
rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Các tiết dạy:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản và bài tập áp dụng.
Tiết 2: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và phương trình bậc nhất đối với môt số lượng
giác.
Tiết 3: Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất
đối với sinx và cosx (chủ yếu là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx)
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức ( ):
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:


-Nêu các phương trình lượng giác cơ bản sinx = a, cosx = a, tanx = a va cotx = a và công thức nghiệm
tương ứng.
-Dạng phương trình bậc nhất đối với hàm số lượng giác và cách giải.
-Phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
-Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và cách giải (phương trình a.sinx + b.cosx = c)
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về phương
trình lượng giác cơ bản)
GV nêu đề bài tập 14 trong
SGK nâng cao. GV phân
công nhiệm vụ cho mỗi
nhóm và yêu cầu HS thảo
luận tìm lời giải và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
HS thảo luận để tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi
chép sửa chữa…
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
1
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
(nếu cần)
GV nêu lời giải đúng và cho
điểm các nhóm.
HS trao đổi và cho kết quả:
) , ;
20 2 5 2
11 29
) 10 , 10 .

6 6
) 2 2 4 ;
2
) 2 , íi cos = .
18 5
a x k x k
b x k x k
c x k
d x k v
π π π π
= + = +
π π
= − + π = + π
= ± + π
π
= ± α − + π α
)sin 4 sin ;
5
1
)sin ;
5 2
) os os 2;
2
2
) os .
18 5
a x
x
b
x

c c c
d c x
π
=
+ π
 
= −
 ÷
 
=
π
 
+ =
 ÷
 
HĐ2( ): (Bài tập về tìm
nghiệm của phương trình trên
khoảng đã chỉ ra)
GV nêu đề bài tập 2 và viết
lên bảng.
GV cho HS thảo luận và tìm
lời giải sau đó gọi 2 HS đại
diện hai nhóm còn lại lên
bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nêu lời giải đúng….
HS xem nội dung bài tập 2, thảo
luận, suy nghĩ và tìm lời giải…
HS nhận xét, bổ sung và ghi

chép sửa chữa…
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a)-150
0
, -60
0
, 30
0
;
b)
4
; .
9 9
π π
− −
Bài tập 2: tìm nghiệm của các phương
trình sau trên khoảng đã cho:
a)tan(2x – 15
0
) =1 với -180
0
<x<90
0
;

1
= íi - 0.
2
3
b)cot3x v x

π
− < <
*Củng cố ( )
*Hướng dẫn học ở nhà ( ):
-Xem lại nội dung đã học và lời giải các bài tập đã sửa.
-Làm them bài tập sau:
*Giải các phương trình:
0
0
3
)tan3 tan ; )tan( 15 ) 5;
5
2
)cot 20 3; )cot 3 tan .
4 5
a x b x
x
c d x
π
= − =
π
 
+ = − =
 ÷
 

Ngày: 19/08/2010
CHỦ ĐỀ
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
2

GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
CĐ.ĐS-GT1 (T2)
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và
bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa
được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc
rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về
phương trình bậc hai đối với
một hàm số lượng giác)
GV để giải một phương
trình bậc hai đối với một
hàm số lượng giác ta tiến
hành như thế nào?

GV nhắc lại các bước giải.
GV nêu đề bài tập 1, phân
công nhiệm vụ cho các
nhóm, cho các nhóm thảo
luận để tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện các
nhóm trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nêu lời giải đúng…
HS suy nghĩ và trả lời…
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận theo nhóm để
tìm lời giải và cử đại diện báo
cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa, ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
a)x=k2
π
;x=
2 .
3
k
π
± + π
b)x=
2 ;
2
k

π
− + π
c)
, .
4 6
x k x k
π π
= + π = + π
Bài tập 1: Giải các phương trình sau:
a) 2cos
2
x-3cosx+1=0;
b)sin
2
x + sinx+1=0;
( )
2
) 3 tan 1 3 t anx+1=0.c x − +
HĐ2 ( ): (Bài tập về
phương trình bậc nhất đối
Bài tập 2: Giải các phương trình sau:
a)3cosx + 4sinx= -5;
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
3
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
với sinx và cosx)
Phương trình bậc nhất đối
với sinx và cosx có dạng
như thế nào?
-Nêu cách giải phương trình

bậc nhất đối với sinx và
cosx.
GV nêu đề bài tập 2 và yêu
cầu HS thảo luận tìm lời
giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nêu lời giải đúng…
HS suy nghĩ và trả lời…
HS nêu cách giải đối với
phương trình bậc nhất đối với
sinx và cosx…
HS thảo luận theo nhóm và cử
đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa
chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
3 4
) (2 1) , íi cos = µ sin =
5 5
5 13
) , ;
24 24
) « nghiÖm.
a k v v
b x k x
c V
α + + π α α
π π
= + π =

b)2sin2x – 2cos2x =
2
;
c)5sin2x – 6cos
2
x = 13.
*Củng cố ( ):
Củng cố lại các phương pháp giải các dạng toán.
*Hướng dẫn học ở nhà( ):
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Làm thêm các bài tập sau:
Bài tập 1:
a)tan(2x+1)tan(5x-1)=1;
b)cotx + cot(x +
3
π
)=1.
Bài tập 2:
a)2cos2x +
2
sin4x = 0;
b)2cot
2
x + 3cotx +1 =0.

Ngày: 20/08/2010
CHỦ ĐỀ
CĐ.ĐS - GT1 (T3)
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC
VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phương trình lượng giác và
bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phương trình lượng giác trong chương trình nâng cao chưa
được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phương trình lượng giác. Thông qua việc
rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
4
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Các tiết dạy:
Tiết 1: Ôn tập kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản và bài tập áp dụng.
Tiết 2: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất, bậc hai và phương trình bậc nhất đối với môt số lượng
giác.
Tiết 3: Bài tập về phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx và phương trình đưa về phương trình bậc nhất
đối với sinx và cosx (chủ yếu là phương trình thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx)

*Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1(Phương trình bậc nhất đối

với sinx và cosx; phương trình
đưa về phương trình bậc nhất đối
với sinx và cosx)
HĐTP 1( ): (phương trình bậc
nhất đối với sinx và cosx)
GV nêu đề bài tập và ghi lên
bảng.
GV cho HS các nhóm thảo luận
tìm lời giải.
GV gọi đại diện các nhóm trình
bày kết quả của nhóm và gọi HS
nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV hướng dẫn và nêu lời giải
đúng.
HĐTP 2( ): Phương trình đưa về
phương trình bậc nhất đối với
sinx và cosx)
GV nêu đề bài tập 2 và cho HS
các nhóm thảo luận tìm lời giải.
GV gọi HS trình bày lời giải và
nhận xét (nếu cần)
GV phân tích hướng dẫn (nếu HS
nêu lời giải không đúng) và nêu
lời giải chính xác.
Các phương trình ở bài tập 2 còn
được gọi là phương trình thuần
nhất bậc hai đối với sinx và cosx.
GV: Ngoài cách giải bằng cách
HS các nhóm thảo luận và tìm lời
giải sau đó cử đại biện trình bày

kết quả của nhóm.
HS các nhóm nhận xét, bổ sung
và sửa chữa ghi chép.
HS các nhóm xem nội dung các
câu hỏi và giải bài tập theo phân
công của các nhóm, các nhóm
thảo luận, trao đổi để tìm lời giải.
Các nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng…
Bài tập 1: Giải các phương trình
sau:
a)3sinx + 4cosx = 5;
b)2sinx – 2cosx =
2
;
c)sin2x +sin
2
x =
1
2
d)5cos2x -12sin2x =13.
Bài tập 2: Giải các phương trình
sau:
a)3sin
2
x +8sinx.cosx+
( )

8 3 9

cos
2
x = 0;
b)4sin
2
x + 3
3
sin2x-2cos
2
x=4
c)sin
2
x+sin2x-2cos
2
x =
1
2
;
d)2sin
2
x+
( )
3 3
+
sinx.cssx +
( )
3 1−
cos

2
x = -1.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
5
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
đưa về phương trình bậc nhất đối
với sinx và cosx ta còn có các
cách giải khác.
GV nêu cách giải phương trình
thuần nhất bậc hai đối với sinx và
cosx:
a.sin
2
x+bsinx.cosx+c.cos
2
x=0
HS chú ý theo dõi trên bảng…
*HĐ3( ):
Củng cố:
Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại và nắm chắc các dạng toán đã giải, các công thức nghiệm của các phương
trình lượng giác cơ bản,…


Ngày: 30/08/2010
CHỦ ĐỀ
CĐ - HH1 (T1)
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng

dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm phép dời hình, các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay (là những phép
dời hình)
+Nêu các tính chất của các phép dời hình,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
HĐTP1:(Bài tập về
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
6
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
chứng minh một đẳng
thức bằng cách sử dụng
kiến thức phép dời
hình)

GV nêu đề và ghi lên
bảng. Cho HS thảo luận
theo nhóm để tìm lời giải.
GV gọi HS đại diện lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét, nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập về
phép đối xứng tâm)
GV nêu đề bài tập và ghi
lên bảng, cho HS các
nhóm thảo luận để tìm lời
giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và
HS thảo luận theo nhóm để tìm
lời giải.
Cử đại diện lên bảng trình bày lời
giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Vì O’A’=OA, O’B’=OB,
A’B’=AB và AB

2
=
2
AB
uuur
nên ta có:
( ) ( )
2 2
2 2
2 2
2 2
' ' ' '
' ' ' '
' ' 2 ' '. ' ' ' '
2 .
' '. ' ' .
A B AB A B AB
O B O A OB OA
O B O B O A O A
OB OB OA OA
O A O B OA OB
= ⇒ =
⇒ − = −
⇒ − +
= − +
⇒ =
uuuuur uuur
uuuuur uuuuur uuur uuur
uuuuur uuuuur uuuuur uuuuur
uuur uuur uuur uuur

uuuuur uuuuur uuur uuur
( )
2
2
2
2
)Tõ c©u a) vµ ®Þnh nghÜa ta cã:
O'B'=tO'A' O'B'-tO'A'=0
' ' . ' ' 0
' ' 2 ' '. ' ' ' ' 0
2 .
b
O B t O A
O B tO B O A t O A
OB tOB OA

⇔ − =
⇔ − + =
⇔ −
uuuur uuuur uuuur uuuur r
uuuuur uuuuur
uuuuur uuuuur uuuuur uuuur
uuur uuur
( )
2
2
0
. 0
. 0
.

t OA
OB t OA
OB t OA
OB t OA
+ =
⇔ − =
⇔ − =
⇔ =
uuur uuur
uuur uuur
uuur uuur r
uuur uuur
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
I’(-2; 3)
d' đối xứng với d qua tâm O nên
phương trình của đường thẳng d
có dạng: 3x + 2y + c= 0
Lấy M(1; -1) thuộc đường thẳng d
khi đó điểm đối xứng của M qua
O là M’(-1;1) thuộc đường thẳng
d’.
Suy ra: 3(-1) +2.1 +c = 0

1c
⇔ =

Bài tập 1:
Chứng minh rằng nếu phép dời hình biến
3 điểm O, A, B lần lượt thành 3 điểm O’,
A’, B’ thì ta có:
) ' '. ' ' .
) ' ' . ' ' .
a O A O B OA OB
b O B t O A OB t OA
=
= ⇔ =
uuuuur uuuuur uuur uuur
uuuuur uuuuur uuur uuur
với t là một số tùy ý.
Bài tập 2:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm
I(2;-3) và đường thẳng d có phương trình
3x + 2y -1 = 0. Tìm tọa độ của điểm I’ và
phương trình của đường thẳng d’ lần lượt
là ảnh của I và d qua phép đối xứng tâm
O.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
7
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
nêu kết quả đúng (nếu HS
không trình bày đúng kết
quả)
Vậy đường thẳng d’ có phương
trình: 3x + 2y +1 = 0
HĐ2:
HĐTP1: (Bài tập về

phép quay)
GV nêu đề và ghi lên
bảng. Cho HS các nhóm
thảo luận để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và
nêu lời giải đúng (nếu HS
không trình bày đúng lời
giải)
HĐTP2: (Bài tập về
phép tịnh tiến)
GV nêu đề và ghi lên
bảng, cho HS các nhóm
thảo luận tìm lời giải và
gọi HS đại diện lên bảng
trình bày kết quả của
nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và
nêu kết quả đúng (nếu HS
không trình bày đúng kết
quả)
HS thảo luận theo nhóm để tìm
lời giải và cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa

ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Phép quay tâm O góc quay 90
0

biến A thành D, biến M thành M’
là trung điểm của AD, biến N
thành N’ là trung điểm của OD.
Do đó nó biến tam giác AMN
thành tam giác DM’N’.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải.
HS đại diện trình bày lời giải trên
bảng (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả …
Bài tập 3:
Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung
điẻm của AB, N là trung điểm của OA.
Tìm ảnh của tam giác AMN qua phép
quay tâm O góc quay 90
0
.
N'
M'
N
O
M
B

D
A
C
Bài tập 4:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình 3x – y – 3 = 0. Viết phương
trình của đường thẳng d’ là ảnh của đường
thẳng d qua phéo dời hình có được bằng
cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng
tâm I(1;2) và phép tịnh tiến theo vectơ
( )
2;1v
= −
r
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình và tính chất của nó.
*Áp dụng: Giải bài tập sau:
Chứng minh rằng phép tịnh tiến theo vectơ
0v

r r
là kết quả của việc thực hiện liên tiếp hai phép đối xứng
qua hai trục song song với nhau.
*Hướng dãn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải.
- Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng.

Giáo viên: Đặng Thị Hòa
8

GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
Ngày: 30/08/2010
CHỦ ĐỀ
CĐ - HH1 (T2)
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng
dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu khái niệm phép đồng dạng, phép vị tự,…
+Nêu các tính chất của các phép đồng dạng,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
HĐTP1: (Bài tập về phép

vị tự)
GV nêu đề và ghi lên bảng,
cho HS các nhóm thảo luận
để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện trình bày
lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu kết quả
đúng (nếu HS không trình
bày đúng kết quả)
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày kết quả của nhóm (có giải
thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép…
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Qua phép vị tự đường thẳng d’
song song hoặc trùng với d nên
phương trình của nó có dạng
3x+2y+c =0
Lấy M(0;3) thuộc d. Gọi
M’(x’,y’) là ảnh của M qua phép
vị tự tâm O, tỉ số k = -2. Ta có:
(0,3), ' 2OM OM OM
= = −
uuuur uuuur uuuur
Bài tập1:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có

phương trình 3x + 2y – 6 = 0. Hãy viết
phương trình của đường thẳng d’ là ảnh
của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
9
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
HĐTP2: (Bài tập áp dụng
về phép vị tự)
GV nêu đề và ghi lên bảng,
cho HS các nhóm thảo luận
để tìm lời giải và gọi HS đại
diện lên bảng trình bày kết
quả của nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu kết quả
đúng (nếu HS không trình
bày đúng kết quả)
' 0
' 2.3 6
x
y
=



= − = −

Do M’ thuộc d’ nên ta có:
2(-6) +c = 0. Do đó c = 12

Vậy phương trình của đường
thẳng d’ là: 3x + 2y + 12 = 0.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải vàcử đại diện lên bảng trình
bày kết quả của nhóm mình (có
giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả…
Bài tập 2:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình 2x + y – 4 = 0.
a)Hãy viết phương trình của đường
thẳng d
1
làảnh của d qua phép vị tự tâm
O tỉ số k = 3.
b)hãy viết phương trình của đường
thẳng d
2
là ảnh của d qua phép vị tự
tâm I(-1; 2) tỉ số k = -2.
HĐ2:
HĐTP1: (Bài tập về phép
đồng dạng)
GV nêu đề và ghi lên bảng
và cho HS các nhóm thảo
luận để tìm lời giải và gọi
đại diện nhóm lên bảng
trình bày kết quả của nhóm.

Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và
nêu kết quả đúng (nếu HS
không trình bày dúng kết
quả)
HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập và ghi lên
bảng, cho HS các nhóm thảo
luận để tìm lời giải và gọi
HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và
nêu lời giải đúng (nếu HS
không trình bày đúng lời
giải )
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải của nhóm (có giải
thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Gọi d
1
là ảnh của d qua phép vị tự
tâm I(-1;-1) tỉ số
1

2
k
=
. Vì d
1
song
song hoặc trùng với d nên phương
trình của nó có dạng: x + y +c = 0
Lấy M(1;1) thuộc đường thẳng d
=
thì ảnh của nó qua phép vị tự nói
trên là O thuộc d
1
.
Vậy phương trình của d
1
là:
x+y=0. Ảnh của d
1
qua phép quay
tâm O góc quay -45
0
là đường
thẳng Oy có phương trình: x = 0.
HS thảo luận theo nhóm để rút ra
kết quả và cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…

Bài tập 3:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình x + y -2 = 0. Viết phương
trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua
phép đồng dạng có được bằng cách
thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm I(-1;-
1) tỉ số
1
2
k
=
và phép quay tâm O góc
quay -45
0
.
Bài tập 4:
Trong mp Oxy cho đường tròn (C) có
phương trình (x-1)
2
+(y-2)
2
= 4. Hãy
viết phương trình đường tròn (C’) là
ảnh của (C) qua phép đồng dạng có
được bằng cách thực hiện liên tiếp phép
vị tự tâm O tỉ số k = -2 và phép đối
xứng trục Ox.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
10

GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
*Củng cố:
-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình, phép đồng dạng và tính chất của nó.
*Áp dụng: Giải bài tập sau:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình 3x – 2y -6 = 0.
a) Viết phương trình của đường thẳng d
1
là ảnh của d qua phép đối xứng trục Oy;
b) Viết phương trình của đường thẳng d
2
là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng


phương trình x+y-2 = 0.
*Hướng dãn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải trong tiết TCH1 và TCH2.
- Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng.

Ngày: 01/09/2010
CHỦ ĐỀ
CĐ - HH1 (T3)
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của phép dời hình và phép đồng
dạng trong mặt phẳng và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về phép dời hình và phép đồng dạng
trong chương trình nâng cao chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về phép dời hình và phép đồng dạng. Thông
qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm
hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.

3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
HĐTP1: (Bài tập về phép
tịnh tiến)
GV nêu đề và ghi lên bảng.
Cho HS thảo luận theo
nhóm để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ
HS thảo luận theo nhóm để tìm
lời giải và cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải của nhóm (có
giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Bài tập 1:
Trong mp tọa độ Oxy cho đường thẳng
d có phương trình 3x – 5y +3 = 0 và

vectơ
( )
2;3v
=
r
. Hãy viết phương trình
đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép
tịnh tiến theo vectơ
v
r
.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
11
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập về viết
phương trình của một
đường thẳng qua phép đối
xứng trục)
GV nêu đề và ghi lên bảng,
cho HS thảo luận theo nhóm
để tìm lời giải. Gọi HS đại
diện lên bảng trình bày lời
giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ
sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải

đúng (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)

HS thảo luận theo nhóm để tìm
lời giải và cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải của nhóm (có
giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
HS chú ý theo dõi trên bảng …
Bài tập 2:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình 3x-2y-6=0.
a)Viết phương trình của đường thẳng d
1
là ảnh của d qua phép đối xứng trục
Ox.
b)Viết phương trình của đường thẳng d
2
là ảnh của d qua phép đối xứng qua
đường thẳng

có phương trình x+y+2
=0
HĐ2:
HĐTP: (Bài tập về phép
quay)
GV nêu đề và ghi lên bảng,
cho HS các nhóm thảo luận

để tìm lời giải.
Gọi HS đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS các nhóm
không trình bày đúng lời
giải)
HS thảo luận theo nhóm để tìm
lời giải và cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả …
HS chú ý theo dõi trên bảng…
Bài tập:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có
phương trình x + y – 2 = 0. Hãy viết
phương trình của đường thẳng d’ là ảnh
cảu d qua phép quay tâm O góc quay
45
0
.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại định nghĩa các phép dời hình, phép đồng dạng và tính chất của nó.
*Áp dụng: Giải bài tập sau:
Trong mp Oxy cho đường thẳng d có phương trình x – 2y+5 = 0.
c) Viết phương trình của đường thẳng d

1
là ảnh của d qua phép đối xứng trục Ox;
d) Viết phương trình của đường thẳng d
2
là ảnh của d qua phép đối xứng qua đường thẳng


phương trình x+y+2 = 0.
*Hướng dãn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải .
- Ôn tập lại và ghi nhớ các định nghĩa của phép dời hình và phép đồng dạng.

Giáo viên: Đặng Thị Hòa
12
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
Ngày: 20/10/2010
CĐ.ĐS-GT2 (T1)
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước
đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…

-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
+Bài mới: (Một số phương trình lượng giác thường gặp)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1(Ôn tập kiến thức cũ về
quy tắc cộng, quy tắc nhân,
hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp
và rèn luyện kỹ nămg giải
toán)
HĐTP1: (Ôn tập kiến thức
cũ)
GV gọi HS nêu lại quy tắc
cộng, quy tắc nhân, hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp và công
thức nhị thức Niu-tơn.
HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập 1 và cho
HS các nhóm thảo luận tìm lời
giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình
bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
chính xác (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)
HS nêu lại lý thuyết đã học…
HS các nhóm thảo luận và ghi lời
giải vào bảng phụ.

Đại diện lên bảng trình bày lời
giải.
HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
và ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Ký hiệu A, B, C lần lượt là các
tập hợp các cách đi từ M đến N
qua I, E, H. Theo quy tắc nhân ta
có: n(A) =1 x 3 x 1 =3
n(B) = 1x 3 x 1 x 2 = 6
n(C) = 4 x 2 = 8
I. Ôn tập:
II.Bài tập áp dụng:
Bài tập1: Cho mạng giao thông
như hình vẽ:
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
13
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
HĐTP3: (Bài tập về áp dụng
quy tắc nhân)
GV nêu đề bài tập 2 và cho
HS các nhóm thảo luận để tìm
lời giải.
Gọi HS đại diện trình bày lời
giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
chính xác (nếu HS không trình
bày đúng)

HĐTP4: (Bài tập về áp dụng
công thức số các hoán vị, số
các chỉnh hợp)
GV nêu đề bài tập 3 (hoặc
phát phiếu HT), cho HS các
nhóm thảo luận và gọi đại diện
lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
chính xác.
Vì A, B, C đôi một không giao
nhau nên theo quy tắc cộng ta có
số cách đi từ M đến N là:
n(A∪B∪C)=n(A) +n(B) +n(C)
=3+6+8=17
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải.
HS đại diện lên bảng trình bày lời
giải.
HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
và ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
a) Có 4 cách chọn hệ số a vì a≠0.
Có 5 cách chọn hệ số b, 5 cách
chọn hệ số c, 4 cách chọn hệ số d.
Vậy có: 4x5x5x5 =500 đa thức.
b) Có 4 cách chọn hệ số a (a≠0).
-Khi đã chọn a, có 4 cách chọn b.
-Khi đã chọn a và b, có 3 cách

chọn c.
-Khi đã chọn a, b và c, có 2 cách
chọn d.
Theo quy tắc nhân ta có:
4x4x3x2=96 đa thức.
HS thảo luận và cử đại diện lên
bảng trình bày lời giải (có giải
thích)
HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
và ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
a)Nếu dùng cả 5 lá cờ thì một tín
hiệu chính là một hoán vị của 5 lá
cờ. Vậy có 5! =120 tín hiệu được
tạo ra.
b)Mỗi tín hiệu được tạo bởi k lá
cờ là một chỉnh hợp chập k của 5
phần tử. Theo quy tắc cộng, có tất
cả:
1 2 3 4 5
5 5 5 5 5
325A A A A A
+ + + + =

tín hiệu.
M
N
D
I
H

E
F
G
Bài tập 2: Hỏi có bao nhiêu đa
thức bậc ba:
P(x) =ax
3
+bx
2
+cx+d mà ác hệ số
a, b, c, d thuộc tập
{-3,-2,0,2,3}. Biết rằng:
a) Các hệ số tùy ý;
b) Các hệ số đều khác nhau.
Bài tập 3. Để tạo những tín hiệu,
người ta dùng 5 lá cờ màu khác
nhau cắm thành hàng ngang. Mỗi
tín hiệu được xác định bởi số lá cờ
và thứ tự sắp xếp. Hỏi có có thể
tạo bao nhiêu tín hiệu nếu:
a) Cả 5 lá cờ đều được dùng;
b) Ít nhất một lá cờ được dùng.
HĐ2 (Củng cố và hướng dẫn học ở nhà):
Củng cố:
Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại kiến thức: Phép thử và biến cố, xác suất của biến cố…

Giáo viên: Đặng Thị Hòa
14
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa

Ngày: 21/10/2010
CĐ.ĐS-GT2 (T2)
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước
đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Ôn tập kiến thức và bài
tập áp dụng)
HĐTP: (Ôn tập lại kiến thức về
tổ hợp và công thức nhị thức
Niu-tơn, tam giác Pascal, xác
suất của biến cố…)
GV gọi HS nêu lại lý thuyết về tổ
hợp, viết công thức tính số các tổ

hợp, viết công thức nhị thức Niu-
tơn, tam giác Pascal.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
HĐ2: (Bài tập áp dụng công
thức về tổ hợp và chỉnh hợp)
HĐTP1:
GV nêu đề và phát phiếu HT (Bài
tập 1) và cho HS thảo luận tìm lời
giải.
Gọi HS đại diện lên bảng trình
bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
HS nêu lại lý thuyết đã học…
Viết các công thức tính số các tổ
hợp, công thức nhị thức Niu-tơn,

Xác suất của biến cố…
HS nhận xét, bổ sung …
HS các nhóm thảo luận và tìm
lời giải ghi vào bảng phụ.
HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày lời giải.
HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
I.Ôn tập:
II. Bài tập áp dụng:
Bài tập 1: Từ một tổ gồm 6 bạn
nam và 5 bạn nữ, chọn ngẫu
nhiên 5 bạn xếp vào bàn đầu

theo những thứ tự khác nhau.
Tính xác suất sao cho trong cách
xếp trên có đúng 3 bạn nam.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
15
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
GV nhận xét, và nêu lời giải
chính xác (nếu HS không trình
bày đúng lời giải)
HĐTP2: (Bài tập về tính xác
suất của biến cố)
GV nêu đề và phát phiếu HT 2 và
yêu cầu HS các nhóm thảo luận
tìm lời giải.
Gọi HS đại diện các nhóm lên
bảng trình bày kết quả của nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính
xác (nếu HS không trình bày đúng
lời giải)
và ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả;
Mỗi một sự sắp xếp chỗ ngồi cho
5 bạn là một chỉnh hợp chập 5
của 11 bạn. Vậy không gian mẫu

gồm
5
11

A
(phần tử)
Ký hiệu A là biến cố: “Trong
cách xếp trên có đúng 3 bạn
nam”.
Để tính n(A) ta lí luâậnnhư sau:
-Chọn 3 nam từ 6 nam, có
3
6
C
cách. Chọn 2 nữ từ 5 nữ, có
2
5
C
cách.
-Xếp 5 bạn đã chọn vào bàn đầu
theo những thứ tự khác nhau, có
5! Cách. Từ đó thưo quy tắc
nhan ta có:
n(A)=
3 2
6 5
. .5!C C
Vì sự lựa chọn và sự sắp xếp là
ngẫu nhiên nên các kết quả đồng
khả năng. Do đó:
3 2
6 5
5
11

. .5!
( ) 0,433
C C
P A
A
= ≈
HS các nhóm thảo luận và ghi
lời giải vào bảng phụ, cử đại
diện lên bảng trình bày lời giải
(có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa
và ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Kết quả của sự lựa chọn là một
nhóm 5 người tức là một tổ hợp
chập 5 của 12. Vì vậy không
gian mẫu

gồm:
5
12
792C
=
phần tử.
Gọi A là biến cố cần tìm xác
suất, B là biến cố chọn được hội
đồng gồm 3 thầy, 2 cô trong đó
có thầy P nhưng không có cô Q.
C là biến cố chọn được hội đông
gồm 3 thầy, 2 cô trong đó có cô

Q nhưng không có thầy P.
Như vậy: A=B∪ C và
n(A)=n(B)+ n(C)
Tính n(B):
-Chọn thầy P, có 1 cách.
-Chọn 2 thầy từ 6 thầy còn lại,
Bài tập2: Một tổ chuyên môn
gồm 7 thầy và 5 cô giáo, trong
đó thầy P và cô Q là vợ chồng.
Chọn ngẫu nhiên 5 người để lập
hội đồng chấm thi vấn đáp. Tính
xác suất để sao cho hội đồng có
3 thầy, 3 cô và nhất thiết phải có
thầy P hoặc cô Q nhưng không
có cả hai.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
16
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa

2
6
C
cách.
-Chọn 2 cô từ 4 cô, có
2
4
C
cách
Theo quy tắc nhân:
n(B)=1.

2
6
C
.
2
4
C
=90
Tương tự: n(C)=
3 1
6 4
1. . 80C C
=
Vậy n(A) = 80+90=170 và:
( ) 170
( )
( ) 792
n A
P A
n
= =

HĐ3( Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại lý thuyết.
-Làm bài tập:
Bài tập: Sáu bạn, trong đó có bạn H và K, được xếp ngẫu nhiên thành hàng dọc. Tính xác suất sao cho:
a) Hai bạn H và K đúng liền nhau;
b) Hai bạn H và K không đúng liền nhau.

Ngày: 22/10/2010
CĐ.ĐS-GT2 (T3)
TỔ HỢP VÀ XÁC SUẤT
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của tổ hợp và xác suất và bước
đầu hiểu được một số kiến thức mới về tổ hợp và xác suất chưa được đề cập trong chương trình chuẩn.
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về tổ hợp và xác suất. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
Ôn tập kiến thức cơ bản của chủ đề: Quy tắc cộng, quy tắc nhân, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Tiến trình bài học:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: (Ôn tập lại lý thuyết về
xác suất)
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
17
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
HĐTP1:
Gọi HS nhắc lại:
-Công thức tính xác suất;

-Các tính chất của xác suất;
-Hai biến cố độc lập?
-Quy tắc nhân xác suất;

HĐTP2: (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập 1 và ghi lên
bảng:
Nêu câu hỏi:
-Để tính xác suất cảu một biến
cố ta phải làm gì?
-Không gian mẫu, số phần tử
của không gian mẫu trong bài
tập 1.
GV cho HS các nhó thảo luận
và gọi HS đại diện lên bảng
trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung …
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng.
HĐTP3:
Nếu hai biến cố A và B xung
khắc cùng liên quan đến phép
thử thì ta có điều gì?
Vậy nếu hai biến cố A và B
bất kỳ cùng liên quan đến một
phép thử thì ta có công thức
tính xác suất
( )
?P A B


HĐTP4: (Bài tập áp dụng)
GV nêu đề bài tập 2 và cho
HS các nhóm thảo luận tìm lời
giải.
Gọi Hs đại diện trình bày lời
giải, gọi HS nhận xét, bổ sung
và nêu lời giải đúng.
HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi…
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải
và ghi vào bảng phụ
Hs đại diện lên bảng trình bày lời giải.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Không gian mẫu:
{ } ( )
1,2, ,20 20n
Ω = ⇒ Ω =
Gọi A, B, C là các biến cố tương ứng
của câu a), b), c). Ta có:
{ } ( )
( )
{ } ( )
( )
{ }
) 2,4,6, ,20 10
10 1
20 2
) 3,6,9,12,5,18 6
6 3
0,3
20 10

3
) 3,9,15 ( ) 0,15
20
a A n A
P A
b B n B
P B
c C P C
= ⇒ =
⇒ = =
= ⇒ =
⇒ = = =
= ⇒ = =
HS suy nghĩ trả lời:
( ) ( ) ( )
P A B P A P B
∪ = +
( ) ( ) ( ) ( )
P A B P A P B P A B
∪ = + − ∩
HS các nhóm thảo luận và tìm lời
giải…
Bài tập 1:
Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ một
hộp chứa 20 thẻ được đánh số
từ 1 tới 20. Tìm xác suất để
thẻ được lấy ghi số:
a)Chẵn;
b)Chia hết cho 3;
c)Lẻ và chia hết cho 3.

Bài tập 2:
Một lớp học có 45 HS trong
đó 35 HS học tiếng Anh, 25
HS học tiếng Pháp và 15 HS
học cả Anh và Pháp. Chọn
ngẫu nhiên một HS. Tính xác
suất của các biến cố sau:
a)A: “HS được chọn học tiếng
Anh”
b)B: “HS được chọn chỉ học
tiếng Pháp”
c)C: “HS được chọn học cả
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
18
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
Anh lẫn Pháp”
d)D: “HS được chọn không
học tiếng Anh và tiếng Pháp”.
HĐ2( Củng cố và hướng dẫn học ở nhà)
*Củng cố:
-Nêu công thức tính xác suất của một biến cố trong phép thử.
-Nêu lại thế nào là hai biến cố xung khắc.
-Áp dụng giải bài tập sau:
Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất sao cho tổng số chấm trong hai lần gieo là số
chẵn.
GV: Cho HS các nhóm thảo luận và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) và GV nêu lời giải chính xác…
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải, ôn tập lại lý thuyết.
-Làm bài tập:

Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó:
a)Cả hai người đó đều là nữ;
b)Không có nữ nào;
c)Ít nhất một người là nữ;
d)Có đúng một người là nữ.

Ngày: 05/10/2010
Chủ đề
CĐ - HH2 (T1)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
19

GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
+ Nêu lại các tính chất thừa nhận
+Nêu lại phương pháp tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
GV gọi HS nêu lại vị trí tương
đối của đường thẳng và mặt
phẳng, vị trí tương đối của hai
đường thẳng, cách xác định
một mặt phẳng.
HĐTP1: (Bài tập về tìm giao
tuyến của hai mặt phẳng)
GV nêu đề bài tập áp dụng và
ghi lên bảng.
Cho HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải và gọi HS đại diện
lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu
lời giải đúng (nếu HS không
trình bày đúng lời giải)
HS suy nghĩ trả lời…
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải của nhóm (có giải
thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa

ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả…
HS chú ý theo dõi trên bảng để
tiếp thu kiến thức và phương pháp
giải…
Bài tập1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy
ABCD là hình thang (AB//CD và
AB>CD). Tìm giao tuyến của các
cặp mặt phẳng.
a)(SAC) và (SBD)
b)(SAD) và (SBC)
c)(SAB) và (SCD)
(Xem hình vẽ 1)
d
O
A
B
I
S
D
C
Hình vẽ 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐTP2: (Bài tập về tìm giao
điểm của một đường thẳng
Bài tập 2:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
20

GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
và mặt phẳng)
GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ
hình.
Cho HS thảo luận để tìm lời
giải và gọi HS đại diện lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình bày
đúng lời giải).
HS thảo luận để tìm lời giải và cử
đại diện lên bảng trình bày lời giải
của nhóm (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
HS chú ý theo dõi trên bảng để
tiếp thu phương pháp giải…
ABCD là một tứ giác sao cho AD
và BC cắt nhau tại E, m làđiểm
thuộc đoạn thẳng SC.
a)Tìm giao điểm N của SD và
(MAB);
b)Gọi I là giao điểm cảu AM và
BN. Khi M di động trên đoạn SC
thì điểm I chạy trên đường nào?
(xem hình vẽ 2)
M

I
N
O
A
B
E
S
D
C
F
Hình 2
HĐ2: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại phương pháp tìm giao tuyến, giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập trong SBT trang 64: BT2.10; 2.12.

Ngày: 06/10/2010
Chủ đề
CĐ - HH2 (T2)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
21
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số

kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
+Nêu các định lí 1, 2, 3 và hệ quả.
+Nêu phương pháp để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng; …
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1:
GV HĐTP1: (Bài tập về
chứng minh đường thẳng
song song với mặt phẳng)
GV nêu đề bài tập áp dụng và
ghi lên bảng.
Cho HS các nhóm thảo luận để
tìm lời giải và gọi HS đại diện
lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu
lời giải đúng (nếu HS không

trình bày đúng lời giải)
HS suy nghĩ trả lời…
HS các nhóm thảo luận để tìm lời
giải và cử đại diện lên bảng trình
bày lời giải của nhóm (có giải
thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả…
HS chú ý theo dõi trên bảng để
tiếp thu kiến thức và phương pháp
giải…
Bài tập1:
Cho hình chóp S.ABCD, trên các
cạnh SA và SC lần lược lấy hai
điểm E và F sao cho
SE SF
SA SC
=
.
Chứng minh EF song song với mặt
phẳng ABCD.
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
22
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
A
D
B
C
S

E
F
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐTP2: (Bài đường thẳng
song song với mặt phẳng)
GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ
hình.
Cho HS thảo luận để tìm lời
giải và gọi HS đại diện lên
bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu
cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng (nếu HS không trình bày
đúng lời giải).
HS thảo luận để tìm lời giải và cử
đại diện lên bảng trình bày lời giải
của nhóm (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:…
HS chú ý theo dõi trên bảng để
tiếp thu phương pháp giải…
Bài tập 2:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy
ABCD là một hình thang với
AB//CD ; goi G, G’ lần lượt là
trong jtâm của các tam giác SAD,
SBC. Chứng minh đường thẳng
GG’ song song với mặt phẳng

(SAB).
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
23
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
G'
G
C
B
D
A
S
HĐ2: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Nêu lại phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập sau:
BT1.Cho tứ diện ABCD, gọi E là trung điểm của cạnh BD, I và J lần lượt là trung điểm các đoạn CE và
CA. chứng minh đường thẳng IJ song song với mặt phẳng (ABD)
BT2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, AB//CD và CD > AB. Một mp(P) đi qua AB và
cát các cạnh SC, SD lần lượt tại M và N. Chứng minh MN//mp(ABCD)

Ngày: 16/10/2010
Chủ đề
CĐ - HH2 (T3)
ĐƯÒNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I.Mục tiêu:
Qua chủ đề này HS cần:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong
không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
Giáo viên: Đặng Thị Hòa

24
GIÁO ÁN _ TỰ CHỌN Trêng THPT Ng« TrÝ Hßa
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn
luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số
kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuẩn bị củaGV và HS:
-GV: Giáo án, các bài tập và phiếu học tập,…
-HS: Ôn tập liến thức cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III.Tiến trình giờ dạy:
-Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
-Kiểm tra bài cũ: Đan xen với các hoạt động nhóm.
+Ôn tập kiến thức:
Ôn tập kiến thức cũ bằng các đưa ra hệ thống câu hỏi sau:
+ Nêu điều kiện cần và đủ để hai mp song song;
+Nêu lại phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song.
+Nhắc lại định lí Ta-Lét trong không gian,…
+Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
HĐ1: Bài tập về xác định
giao điểm của một đường
thẳng và mp.
GV gọi một HS nêu đề bài tập
1 trong SGK trang 71 và cho
HS cá nhóm thảo luận và ghi
lời giải vào bảng phụ.
GV gọi HS đại diện lên bảng
trình bày lời giải.

GV gọi HS nhận xét, bổ sung
(nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải
đúng.
(GV nên vẽ hình trước khi HS
lên bảng)
HS xem đề và thảo luận nhóm
Cử đại diện lên bảng trình bày lời
giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa
ghi chép.
HS các nhóm trao đổi để rút ra kết
quả:…
HS chú ý theo dõi trên bảng…
Bài tập 1: (SGK trang 71)
Giáo viên: Đặng Thị Hòa
25

×