Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Quá trình boot và registry

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.78 KB, 36 trang )

Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 1 of 36
Quá trình boot và Registry
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 2 of 36
Mục tiêu của bài học

Hiểu được Windows 2000 Registry

Sử dụng công cụ soạt thảo Registry

Tìm hiểu quá trình khởi động Windows 2000
Professional

Hiểu được các thiết lập điều khiển (Control Set)

Sử dụng các tuỳ chọn khởi động nâng cao

Cấu hình file Boot.ini

Thiết lập Recovery Console
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 3 of 36
Registry – CSDL Đăng Ký (1)

Là một cơ sở dữ liệu phân cấp lưu trữ các cấu
hình về phần cứng và phần mềm của hệ thống.

Registry thay thế nhiều tập tin cấu hình dạng
.INI, .SYS, and .COM trong các phiên bản trước
đây của Windows



Registry lưu trữ nhiều loại dữ liệu khác nhau về:

Phần cứng của hệ thống

Trình điều khiển thiết bị được cài đặt

Những ứng dụng trên hệ thống

Những nghi thức mạng được cài đặt

Những thiết đặt của Network Adapter
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 4 of 36
Registry – CSDL Đăng Ký (2)

Dữ liệu trên Registry được đọc, cập nhật và sửa
chữa bởi nhiều thành phần của Windows 2000

Các thành phần thường truy xuất và lưu dữ lệu lên
Registry bao gồm:

Windows NT Kernel

Device drivers

User profile

Hardware profiles


Setup/Remove programs

Ntdetect.com: tìm kiếm và cài đặt phần cứng mới
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 5 of 36
Cấu trúc của Registry (1)

Hệ thống có thứ bậc của registry:
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 6 of 36
Cấu trúc của Registry (2)

Subtrees: Tương tự như thư mục gốc của một ổ đĩa, trong
Registry có 5 Subtree.

Keys: Tương tự như các thư mục và thư mục con, nó đại
diện cho các đối tượng phần cứng, phần mềm…

Entries: mỗi key có một hoặc nhiều entries, Nó gồm 3
phần (tên, kiểu và dữ liệu) cung cấp thông tin về key.

Hive: Là một khối riêng rẽ của các Key, Subkey và Entry.

Data types: là giá trị của các Entry, bao gồm các kiểu
REG_BINARY, REG_DWORD, REG_SZ (Chuỗi chuẩn),
REG_EXPAND_SZ (Chuỗi mở rộng), REG_MULTI_SZ.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 7 of 36
Subtrees in the Registry
HKEY_LOCAL_MACHINE


Lưu cấu hình chi
tiết của máy cục
bộ bao gồm:

Phần cứng

Hệ điều hành

Dữ liệu trong
subtree này là cố
định đối với tất
cả các User
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 8 of 36
Subtrees in the Registry
HKEY_USERS

Lưu thiết lập mặc
định được sử dụng
để điều khiển người
sử dụng riêng lẻ.

Bao gồm các dữ
liệu về Desktop,
Software, môi
trường làm việc
(User Profile)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 9 of 36

Subtrees in the Registry
HKEY_CURRENT_USER

Lưu các thiết lập
được sử dụng để
điều khiển người
dùng hiện tại.

User Profile của
người dùng hiện
tại.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 10 of 36
Subtrees in the Registry
HKEY_CLASSES_ROOT

Lưu dữ liệu cấu
hình về phần
mềm

Chỉ đến Subkey
Classes trong
HKEY_LOCAL_
MACHINE/SOF
TWARE
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 11 of 36
Subtrees in the Registry
HKEY_CURRENT_CONFIG


Lưu dữ liệu về phần cứng
hiện đang sử dụng.

Dữ liệu này được sử dụng
để cấu hình các thiết đặt,
VD: các device drivers để
nạp và hiển thị độ phân giải
của màn hình.

Được trích ra từ các hive
SOFTWARE và SYSTEM
của Subtree
HKEY_LOCAL_MACHIN
E
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 12 of 36
Công cụ soạn thảo Registry

Là công cụ giúp người quản trị: soạn thảo,
sao lưu phòng và khôi phục registry.

Windows 2000 đưa ra 02 công cụ soạn
thảo Registry:

Regedt32

Regedit

Việc sử dụng không đúng công cụ soạn
thảo Registry có thể gây ra những lỗi

nghiêm trọng và phải cài đặt lại hệ thống.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 13 of 36
Công cụ soạn thảo Registry
Regedt32
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 14 of 36
Công cụ soạn thảo Registry
Regedit
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 15 of 36
Quá trình khởi động Windows
2000 Professional

Hiểu về quá trình khởi động -> giúp khắc phục các sự cố
hiệu quả hơn

Quán trình khởi động Windows 2000 gồm 05 giao đoạn:

Quá trình Pre-boot (Tiền khởi động)

Quá trình Boot (Khởi động)

Nạp Kernal (Nạp nhân)

Khởi tạo Kernal (Khởi tạo nhân)

Logon (Đăng nhập)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 16 of 36

Quá trình Pre-Boot

Có nhiệm vụ khởi tạo máy và xác định phần khởi động của
đĩa cứng, gồm 04 giai đoạn con

Giai đoạn1: chạy chương trình POST – Power On Self
Test

Giai đoạn 2: BIOS xác định thiết bị Boot và nạp Master
Boot Record (MBR)

Giai đoạn 3: MBR tìm và xác định Active Partition, nạp
Boot Record của Active Parttion vào bộ nhớ và thực thi
nó.

Ntldr được nạp và khởi tạo – Trình Nạp OS
Ghi chú: Quá trình cài đặt windows 2000 nạp Ntldr vào
Boot Sector của Active Partition.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 17 of 36
Quá trình khởi động

Nhiệm vụ của quá trình này là tập hợp các chi tiết
về phần cứng và các trình điều khiển để chuẩn bị
cho quá trình nạp Windows 2000.

Bao gồm 04 bước sau:

Initial Boot Loader: Nạp các trình điều khiển thiết bị hệ
thống để sau đó tìm và nạp Windows 2000 từ boot

Partition (FAT, NTFS)

Đọc file Boot.in để chọn Operating System

Detection of Hardware

Selection of configuration
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 18 of 36
Quá trình nạp nhân

Trong quá trình này Windows 2000 kernel (Ntoskrnl.exe) được
nạp và khởi chạy với cấu hình được chọn.

Bao gồm các bước:

Nạp Ntoskernel (không khởi tạo)

Nạp Hardware Abstraction Layer File (Hal.dll): file sắp xếp
từng lớp phần cứng trừu tượng.

Nạp Key HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM từ
systemroot\System32\Config\System

Chọn Control set để khởi khởi tạo máy

Nạp trình điều khiển thiết bị ở mức thấp như đĩa cứng.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 19 of 36
Quá trình khởi tạo nhân


Khi Ntoskernel được nạp song nó sẽ khởi tạo và nhận
quyền điều khiển hệ thống.

Bao gồm các giai đoạn:

Tạo Hardware key:
(HKEY_LOCAL_MACHINE\HARDWARE )

Tạo of a Clone control set

Nạp và khởi tạo các device drivers

Khởi động các dịch vụ:
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 20 of 36
Quá trình Logon

Khởi động trình Winlogon.exe

Khởi động Local Security Authority (Lsass.exe)

Hiển thị màn hình đăng nhập

Quá trình khởi động Windows được xem là hoàn
thiện khi người sử dụng đăng nhập vào hệ thống
thành công

Sau khi đăng nhập thành công hệ thống sẽ chép
Clone control set tới LastKnownGood control

set.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 21 of 36
Quá trình khởi động Windows
2000 Professional

Các file yêu cầu cho khởi động:
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 22 of 36
Tìm hiểu các thiết lập điều
khiển (1)

Các thiết lập chứa dữ liệu được sử dụng để điều khiển hệ
thống Windows 2000 như: danh sách các trình điều
khiển thiết bị và các dịch vụ để nạp và khởi động.

Các thiết lập điều khiển được lưu trong Subkey của Key
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM

Mặc định khi cài đặt Windows bao gồm các thiết lập
điều khiển sau:

Clone

ControlSet001

ControlSet002

CurrentControlSet
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional

/Bài 11/ 23 of 36
Tìm hiểu các thiết lập điều
khiển (2)

Số lượng các thiết lập điều khiển phụ thuộc vào tính
thường xuyên thay đổi hoặc các vần đề của các thiết lập hệ
thống.

CurrentControlSet Subkey là một con trỏ tới một trong các
ControlSet00X key.

Clone control set là một control vô tính nó được khởi tạo
máy tính (là thiết lậpDefault hoặc LastKnownGood),
được tạo ra bởi quá trình khởi tạo kernel tại thời điểm mà
bạn khởi động hệ thống.

Clone control set không còn tồn tại sau khi bạn đăng nhập
vào hệ thống.
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 24 of 36
Tìm hiểu các thiết lập điều
khiển (3)

Current: Chỉ ra control set nào là CurrentControlset, khi cấu
hình hệ thống <=> đang chỉnh sửa CurrentControlset

Default: Chỉ ra control set nào được sử dụng cho lần khởi
động kế tiếp, trừ khi chọn LastKnownGood, Default =
Current.


Failed: Chỉ ra control set nào được nhận biết là hỏng mà ở lần
trước đó máy tính khởi động bằng LastKnownGood Control
set.

LastKnownGood: Chỉ ra bản copy của control set được sử
dụng cho lần khởi động thành công trước đó của máy (Sau
khi logon thành công Clone control set được copy tới
LastKnownGood control set)
Thực thi Microsoft Windows 2000 Professional
/Bài 11/ 25 of 36
Tìm hiểu các thiết lập điều
khiển (4)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×