Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Sổ tay thành ngữ tiếng Anh st NVS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.09 KB, 59 trang )

Nâng cao trình độ tiếng Anh qua các thành ngữ Anh – Việt
Learn the ropes
Mọi sự khởi đầu không phải bao giờ cũng suôn sẻ và dễ dàng. Nhưng
nếu chú ý một chút để learn the ropes thì may mắn và thành công sẽ
luôn mỉm cười với bạn.
Learn the ropes có nghĩa là nắm vững tình hình, điều kiện
để làm một công việc gì (learn something new to
understand how to do a particular job or activity).
Câu thành ngữ này có xuất xứ xa xưa và nó được bắt nguồn từ công việc của
những người thuỷ thủ. Khi tàu ra khơi, những người thuỷ thủ mới phải đi theo
tàu để học cách thắt nút các dây thừng (the ropes) để sao cho tàu được
chuyển hướng tốt nhất. Như vậy, để là một thuỷ thủ thì họ phải learn the
ropes trước đã.
Mỗi chúng ta cũng vậy, khi bắt đầu một công việc mới, chúng ta cần phải learn
the ropes. Đây là khoảng thời gian thật sự quan trọng và cần thiết.
· It’s my first day at work. I must learn the ropes. (Hôm nay là ngày làm việc
đầu tiên của tôi. Tôi phải học việc).
· You are my apprentice, so from now on I will teach you everything. You will
learn the ropes from me. (Anh là người tập sự vì thế từ giờ phút này tôi sẽ
dạy cho anh mọi thứ. Anh sẽ học việc với tôi).
Ta cũng có thể bắt gặp cụm từ “teach/ show the ropes” với nghĩa tương
đương:
· You'd better find someone to show/ teach you the ropes if you're going to
fix the car yourself. (Nếu định tự sửa xe thì tốt hơn hết anh nên tìm ai đó dạy
cho anh những điều căn bản và cần thiết trước đã).
Cuộc sống luôn vận động và biến đổi đòi hỏi mỗi chúng ta phải không ngừng
cố gắng để học tập những điều mới mẻ. Hãy luôn chú ý để learn the ropes
trước khi bắt đầu bất kỳ việc gì bạn nhé! Thành công sẽ luôn mỉm cười với bạn!

Thành ngữ về tiền bạc và việc làm
Một tục ngữ là một mệnh đề được biết đến mà dùng để khuyên nhủ


hoặc nói về điều gì đó mà thường là đúng.
Các tục ngữ là các nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ ngữ của một từ
vựng. Ví dụ, bạn có thể nói “Too many cooks spoil the broth” (nhiều người quá sẽ tạo
lên sự rối lọan khi cố gắng hoàn tất một công việc cùng với nhau) nhưng bạn không
thể nói rằng “Too many cooks spoil the soup“.
1
Designed by Nguyen Van Son
Các tục ngữ cũng rất nổi tiếng nên chúng ta thường nói nữa phần đầu của chúng (phần còn lại chúng ta bỏ
không nói bởi vì ai cũng biết phần này). Trong ví dụ, Tim nói rằng “A fool and her money ”A fool and
his money are soon parted” có nghĩa là người ngu ngốc cảm thấy khó mà giữ được
tiền của họ.
Trong những ví dụ dưới đây phần trong dấu ngoặt thường được bỏ không nói.
Tuc ngữ: tiền bạc
- Money burns a hole in your pocket.
Bạn xài tiền rất nhanh
- All that glitters (is not gold).
Đừng đánh giá cái gì đó bằng bề ngòai. Nó có thể có vẻ đáng giá rất nhiều tiền nhưng thật sự nó rất rẻ tiền.
- Money talks
Những người mà giàu có quyền lực và ảnh hưởng hơn những người mà nghèo khó.
- Don’t count your chickens (before they hatch).
Bạn không nên xài tiền (hoặc lên kế họach) dựa trên cái bạn nghĩ rằng có (hoặc xảy ra) trong tương lai.
- Where there’s muck (there’s brass).
Bạn có thể kiếm được nhiều tiền nếu bạn sử dụng những hành động bẩn thỉu một chút.
Tục ngữ: Công việc
- All work and no play (makes Jack a dull boy).
Nếu bạn làm việc quá chăm chỉ đến nỗi bạn không có thời gian để thư giãn và vui
chơi. Bạn sẽ trở thành một người nhàm chán nếu bạn chỉ nghĩ về công việc.
- Many hands (make light work).
Đây là sự đối lập với “Too many cooks” và có nghĩa là nếu chúng ta làm việc
cùng với nhau chúng ta sẽ hoàn thành công việc nhanh chóng nhơn nếu chúng ta làm việc một mình.

- A bad workman (always blames his tools).
Nếu bạn không thực hiện công việc tốt bởi vì bạn không có các kỹ năng để thực hiện nó chứ không phải công cụ
bạn sử dụng không tốt.
- You can’t teach an old dog (new tricks).
Khi con người già đi, họ thường không thích thử những điều mới hoặc cách mới để thực hiện công việc.
- Make hay (while the sun shines)
Đừng đợi đến ngày mai thực hiện cái bạn có thể làm trong ngày hôm nay bởi vì ngày mai hoàn cảnh có thể thay
đổi và bạn có thể không thực hiện được nó.
Cùng học thành ngữ tiếng Anh về tình yêu
* Types of love (các loại tình yêu)
- puppy love = mối tình trẻ con (tình yêu giữa thanh thiếu niên)
It's just puppy love - you'll grow out of it.
Đó chỉ là mối tình trẻ con - bạn sẽ thoát ra khỏi nó.
- cupboard love = tình cảm vờ vịt, thể hiện tình cảm để có được cái gì
đó.
2
Designed by Nguyen Van Son
I think my cat loves me, but it's only cupboard love.
Tôi nghĩ là con mèo thích tôi, nhhưng chỉ là tình cảm để có được cái gì đó
* Getting married (Kết hôn)
- to get hitched = kết hôn
They're getting hitched next Saturday
Họ sẽ kết hôn vào thứ bảy tới
- to tie the knot = chịu/bị buộc lập gia đình
So when are you two tying the knot?
Vậy thì chừng nào hai bạn mới chịu cưới đây?
* If it goes wrong… (Khi mọi việc không tốt đẹp…)
- to go through a bit of a rough patch = khi mọi việc không như ý.
Since the argument, they've been going through a bit of a rough patch.
Từ hồi cãi nhau, họ đã trải qua tình trạng không được tốt cho lắm.

- to have blazing rows = tranh cãi to.
We had a blazing row last night
Tối qua, chúng tôi đã cãi nhau to.
- can't stand the sight of someone = không thích ai đó.
She can't stand the sight of him any more.
Cô ấy không chịu được việc phải nhìn thấy hắn nữa.
- to call it a day = đồng ý chia tay.
We decided to call it a day.
Chúng tôi đã quyết định chia tay.
- to be on the rocks = mối quan hệ tình cảm đang bị trục trặc.
Once she moved out, it was clear their marriage was on the rocks.
Một khi cô ấy chuyển đi, thì cuộc hôn nhân của họ sẽ gặp sóng gió.
- to have a stormy relationship = một mối quan hệ mà 2 người yêu nhau luôn cãi nhau.
I'm glad we don't have a stormy relationship
Tôi mừng vì mối quan hệ của chúng tôi không hay cãi nhau.
3
Designed by Nguyen Van Son
- a love-rat = người đàn ông phản bội bạn gái/vợ mình.
He's had affairs with three different women - he's a complete love-rat.
Anh ta quan hệ tình cảm với 3 người phụ nữ khác nhau. Anh ta đúng là bắt cá 2 tay.
* Sayings (danh ngôn)
Marry in haste, repent at leisure = nếu bạn kết hôn quá vội vàng bạn sẽ hối tiếc trong suốt quãng đời còn lại.
Love is blind = Tình yêu là mù quáng
Beauty is in the eye of the beholder = Cái đẹp là do đánh giá chủ quan mỗi người.
Let your heart rule your head = đi theo tiếng gọi của con tim.
Wear your heart on your sleeve = cho mọi người thấy bạn đang cảm thấy thế nào.
Kho kiến thức là vô hạn trong khi sức lực của con người là có hạn. Thế
nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta không nên thử sức khám phá
thế giới vô tận của kiến thức đó.
.

Với kho tàng thành ngữ - tục ngữ - ca dao cũng vậy. Hẳn các bạn đã
biết trong tiếng Việt có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quen
thuộc đã được dịch sang tiếng Anh và cũng trở nên khá phổ biến như:
. Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
- Tai vách mạch rừng: Walls have ears
- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
Tuy nhiên, kho tàng thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam còn những câu nghe rất “hóc búa” khác. Liệu bạn đã biết
nghĩa tương đương của chúng trong Tiếng Anh chưa? Vậy chúng ta hãy cùng khám phá thêm chút ít để bổ sung vào
vốn từ vựng – thành ngữ Tiếng Anh của mình nhé!
1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
- Every dog has its/ his day
- The longest day must have an end
- The morning sun never lasts a day
2. Ba hoa chích chòe
- Talk hot air
- Have a loose tongue
3. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng
4
Designed by Nguyen Van Son
- He who sees through life and death will meet most success
4. Cả thèm chóng chán
- Soon hot, soon cold
5. Cầm đèn chạy trước ô tô
- Run before one’s hourse to market
- Rush into hell before one’s father
6. Có tật giật mình
- There’s no peace for the wicked
7. Dã tràng xe cát biển đông
- Build something on sand

- Fish in the air
- Beat the air
8. Đã nói là làm
- So said so done
9. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên
- Love cannot be forced/ compelled
10. Gậy ông đập lưng ông
- Make a rod for one’s own back
11. Ăn cháo đá bát
- Bite the hands that feed
- Eaten bread is soon forgotten
12. Học vẹt
- Learn something by rote
13. Ích kỉ hại nhân
- It is an ill turn that does no good to anyone
14. Kén cá chọn canh
- Pick and choose
15. Khẩu phật tâm xà
- A honey tongue, a heart of gall
16. Không biết thì dựa cột mà nghe
5
Designed by Nguyen Van Son
- If you cannot bite, never show your teeth
- The less said the better
17. Làm dâu trăm họ
- Have to please everyone
18. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Man proposes, God disposes
19. Năm thì mười họa
- Once in a blue moon

20. Phép vua thua lệ làng
- Custom rules the law
21. Qua cầu rút ván
- Burn one’s boats/ bridges
22. Rượu vào lời ra
- Drunkenness reveals what soberness conceals
23. Suy bụng ta ra bụng người
- A wool-seller knows a wool buyer
24. Sự thật mất lòng
- Nothing stings like truth
25. Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- There’s no place like home
26. Tẩm ngẩm chết voi
- Dumb dogs are dangerous
- Still water runs deep
- Be ware of silent dog and still water
27. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
- First think, then speak
- Second thoughts are best
- Think today, speak tomorrow
28. Vạch áo cho người xem lưng
6
Designed by Nguyen Van Son
- Tell tales out of school
29. Xanh vỏ đỏ lòng
- A fair face may hide a foul heart
- Appearances are deceptive
30. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

- Love me love my dog
- He that loves the tree loves the branch
Chủ đề tình bạn
Trong cuộc sống của chúng ta, dù bạn hay tôi chúng ta ai cũng cần phải
có một người bạn để cùng sẻ chia những buồn vui trong cuộc sống. Để
có thể tìm được cho mình một người bạn tốt thì trước hết bạn hãy mở
lòng mình và đối xử tốt với người khác chứ đừng đòi hỏi họ phải tốt với
mình trước khi mình làm gì đó cho họ. Một người bạn tốt là người vui
khi thấy bạn hạnh phúc và sẽ chạy đến bên bạn bất cứ khi nào bạn gặp
khó khăn đấy.
Chúng ta cùng xem hôm nay với chủ đề tình bạn thì có những câu nói gì nha:
- A friend in need is a friend indeed
Bạn thật sự là bạn lúc khó khăn
- A man is know by the company he keeps
Xem bạn biết nết người
- A man must eat a peck of salt with his friend before he know him
Trong gian nan mới biết ai là bạn
- Birds of a feather flock together
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
- Two peas in a pod
Giống nhau như đúc
- The sparrow near a school sings the primer
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
- He that lives with cripples learns to limp
Đi với bụt mặc cà sa, đi với ma mặc áo giấy
- Friends are like fine wines, they improve with age
Bạn bè giồng như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết
- In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best.
Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất
- Prosperity makes friends, adversity tries them.

Phát đạt tạo nên bạn bè, khó khăn thử thách bạn bè.
- Friendship that flames goes out in a flash
Tình bạn dễ đến thì dễ đi
7
Designed by Nguyen Van Son
Nothing ventured, nothing gained
Thành công không phải là dễ đến, nhất là khi bạn đang đứng trước
những rủi ro tiềm ẩn khó tránh. Nhưng cuộc đời là như vậy, nếu không
thử mạo hiểm thì sao chúng ta có cơ may, phải không nào? Và người
Anh đã có một câu thành ngữ rất hay:
Nothing ventured, nothing gained
Câu thành ngữ này muốn nói rằng bạn không thể thành công nếu như bạn
không thử làm điều đó (you can’t achieve anything if you don’t try). Đôi khi, để đạt được những gì
mình muốn, bạn còn cần phải sẵn sàng mạo hiểm nữa (it is necessary to take risks in order to
achieve something).
We tried to make television programs new and different, and we weren't always successful, but
nothing ventured, nothing gained.
(Chúng tôi cố gắng đổi mới các chương trình truyền hình và cũng gặp phải một số thất bại. Nhưng
tất cả đều hiểu rằng “Phải thử liều mới có cơ may” ).
Nói tóm lại, nếu không dám mạo hiểm thì bạn sẽ chẳng có cơ may thành công nào cả. (If you don’t
risk anything, you won’t gain anything).
Một cách dịch bóng bẩy khác và quen thuộc hơn với người Việt của câu thành ngữ Nothing
ventured, nothing gained có thể là “Không vào hang sao bắt được cọp” hay “Được ăn cả, ngã về
không”.
Nothing ventured, nothing gained trở nên phổ biến đến nỗi nó đã được dùng làm tựa đề cho một
cuốn sách về đầu tư trong kinh doanh của tác giả Bill Ferris: “Nothing Ventured, Nothing
Gained: Thrills and Spills in Venture Capital”.
Trong cuộc sống, hãy luôn sẵn sàng thử sức và mạo hiểm bạn nhé, vì điều đó đồng nghĩa với việc
bạn sẽ có thêm cơ hội để thành công.
Thành ngữ tiếng Anh có sử dụng các danh từ chỉ thức ăn_Food

- play gooseberry = làm kẻ thứ ba
I'd rather not come to the cinema with you two - I'd just feel I was
playing gooseberry.
Tôi không muốn đến rạp chiếu phim với hai người - Tôi sẽ cảm thấy
mình là kẻ thứ ba.
.
- a couch-potato = người suốt ngày chỉ ru rú trong nhà
He watches TV all day - what a couch-potato!
Ông ta xem ti-vi cả ngày - thật là một kẻ lười biếng hết chỗ nói!
8
Designed by Nguyen Van Son
- like butter wouldn't melt in your mouth = làm bộ đoan trang; màu mè
When I asked her about the missing money, she tried to look like butter wouldn't melt in her mouth.
Khi tôi hỏi cô ta về số tiền bị mất, cô ta đã cố gắng làm ra vẻ không biết gì.
- bring home the bacon = kiếm tiền nuôi gia đình
He brings home the bacon in that family.
Trong gia đình đó anh ấy là người kiếm tiền nuôi mọi người.
- the way the cookie crumbles= cuộc sống là thế
I'm sorry I didn't get the promotion, but that's the way the cookie crumbles.
Tôi rất tiếc là tôi không được thăng chức nhưng cuộc sống vốn là thế.
- have someone eat out of your hand = có quyền kiểm soát một người nào đó
He has her eating out of his hand - it's sad.
Anh ta có quyền kiểm soát cô ấy - thật buồn làm sao.
- eat someone out of house and home = ăn rất khỏe
Her children eat her out of house and home.
Con cái bà ấy ăn rất khỏe.
- eat into your savings = dùng một phần tiền tiết kiệm.
We can't afford a new car, unless we eat into our savings.
Chúng tôi không thể mua một chiếc xe hơi mới trừ khi chúng tôi dùng một phần tiền tiết kiệm.
- eating for two = có thai và ăn nhiều hơn

Good news, darling. The doctor says I'm eating for two now.
Tin tốt nè anh yêu. Bác sĩ nói giờ em đã có mang và phải ăn nhiều hơn.
- eat your heart out! = nói với ai là họ sẽ ganh tị với bạn
I'm going on holiday to Jamaica - eat your heart out!
Tôi sẽ đi nghỉ ở Jamaica - ganh tị với tôi đi!
- not your cup of tea = thứ gì đó mà bạn không thích lắm
Football isn't my cup of tea.
Bóng đá không phải là sở thích của tôi.
9
Designed by Nguyen Van Son
- a square meal = một bữa ăn thịnh soạn
You need a square meal after all that exercise.
Bạn cần ăn một bữa thật đã sau khi tập thể dục.
- it smells fishy = cái gì đó là đáng ngờ
He wants to do all the housework for you? That smells fishy to me!
Anh ấy muốn làm hết việc nhà cho cô ư? Tôi thấy có gì đó hơi đáng ngờ!
- small fry / small beer = cái gì hoặc ai đó không quan trọng
Sales last year are small fry compared to now - we're doing really well.
Doanh thu bán hàng cuối năm không đáng kể so với bây giờ - chúng ta đang làm rất tốt.
- roll out the barrel = chuẩn bị để có một thời gian tuyệt vời
Roll out the barrel - we're celebrating our exam results.
Sẵn sàng chưa - chúng ta sẽ ăn mừng kết quả thi của chúng ta.
- rhubarb, rhubarb = nói rì rầm
There's that politician again on television - (rhubarb, rhubarb).
Lại là ông chính trị gia đó xuất hiện trên ti-vi - (nói rì rầm).

Food idioms
* be the apple of someone's eye = là người yêu thích của ai đó
She's the apple of her father's eye.
Cô ấy là con cưng của cha cô.

* nin apple-pie order = được sắp xếp ngăn nắp
Her house was in apple-pie order, with nothing out of place.
Ngôi nhà cô ấy hết sức gọn gàng ngăn nắp, không có cái gì thừa cả.
* in apple-pie order = được sắp xếp ngăn nắp
Her house was in apple-pie order, with nothing out of place.
Ngôi nhà cô ấy hết sức gọn gàng ngăn nắp, không có cái gì thừa cả.
* be as nice as pie = ngọt như mía lùi
She can be as nice as pie, but don't trust her!
10
Designed by Nguyen Van Son
Cô ta có thể giả vờ ngọt như mía lùi nhưng đừng có tin cô ta!
* eat humble pie = phải xin lỗi, phải nhận lỗi
He'll have to eat humble pie now. Serve him right - he tried to make us all look bad.
Giờ ông ta sẽ phải nhận lỗi. Đáng đời ông ta - ông ta đã cố gắng làm tất cả chúng ta mất mặt.
* have your fingers in every pie = nhúng tay vào nhiều chuyện khác nhau
You can't do anything without him knowing - he has his fingers in every pie.
Bạn không thể làm bất cứ điều gì mà anh ta lại không biết - ông ta nhúng tay vào rất nhiều chuyện.
* a piece of cake = cực kỳ đơn giản
This program is a piece of cake to use.
Chương trình này rất dễ sử dụng.
* sell like hot cakes = bán đắt như tôm tươi
His book is selling like hot cakes.
Sách của ông bán đắt như tôm tươi.
* full of beans = tràn đầy năng lượng
You're full of beans today - it's nice to see you so lively!
Hôm nay bạn tràn đầy năng lượng - thật vui khi thấy bạn tràn đầy sức sống vậy!
* beef about something = phàn nàn về điều gì đó
He's always beefing about the pay.
Anh ấy luôn phàn nàn về mức lương.
* beef something up = tăng cường, bổ sung cái gì

If we beef up the window display, more people might come into the shop.
Nếu chúng ta tăng cường việc trưng bày hàng trong tủ kiếng, thì có thể có nhiều người hơn đến với
cửa hàng.
* be your bread and butter = thu nhập chính
Although they run a taxi service, car sales are their bread and butter.
Mặc dù họ lái dịch vụ taxi, nhưng doanh số bán xe hơi là thu nhập chính của họ.
11
Designed by Nguyen Van Son
* be like chalk and cheese = hoàn toàn khác nhau
I don't know why they got married - they're like chalk and cheese.
Tôi không biết tại sao họ lại kết hôn - họ trông chẳng giống nhau tí nào.
* be like peas in a pod = giống nhau như đúc
Those two are like peas in a pod.
Hai người đó giống nhau như đúc.
* cheesy = tồi, hạng bét
I don't want to see that film again - it's really cheesy.
Tôi không muốn xem lại bộ phim đó - nó thực sự dở ẹt.
* sour grapes = tức thiệt, đau thiệt (nói khi bạn không có được điều gì)
Don't listen to him complain - it's only sour grapes because you got the job and he didn't.
Đừng nghe anh ta than phiền - chỉ khổ ở chỗ là bạn tìm được việc còn anh ta thì không.
Cùng học thành ngữ Việt - Anh
1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait and see.
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : Out of sight, out of mind.
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.

10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19.Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
Cùng học thành ngữ tiếng Anh
12
Designed by Nguyen Van Son
- A burned child dreads fire = A scalded cat fears hot water: Kinh cung
chi điểu
.
- A honey tongue, a heart of gall: Khẩu Phật tâm xà
.
- A pound of care will not pay a pound of debt: Cẩn tắc vô ưu
.
.
- A man is known by the company he keeps: Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
- A clear conscience fears no false accusation: Cây to không sợ gió
- A friend in need in a friend indeed: Lúc khó khăn mới biết bạn hiền
- All happiness is in the mind: Tri nhàn tiện nhàn đãi nhàn hà thời nhàn
- An apple never falls far from the tree: Con nhà tông, không giống lông cũng giống cánh
- Anger and hate hinder good counsel: Giận quá mất khôn
- Attack is the best form of defense: Tiên hạ thủ vi cường
Strike while the iron is hot

Một người thợ rèn, một thanh sắt nóng đỏ và một chiếc đồng hồ điểm
thời gian – những hình ảnh này có giúp bạn liên tưởng tới ý nghĩa của
câu “Strike while the iron is hot” hay không? Hãy tìm hiểu ý nghĩa của
thành ngữ này nhé!
.
Trong cuốn 101 American English Proverbs, tác giả Harry Collis đã
giải thích câu nói này có nghĩa là "act at the best possible time" (hành
động vào lúc tốt nhất có thể được).
"Strike while the iron is hot" (cờ đến tay ai người ấy phất) xuất phát từ hình ảnh trong xưởng làm việc của bác thợ rèn
(black smith). Bác thợ chỉ có thể tạo ra hình dáng cho những thanh sắt của mình bằng cách dùng búa nện thật mạnh vào
thanh sắt ngay khi nó còn đang nóng đỏ ("striking the iron bar with his hammer when it is red hot").
Qua đó, người xưa muốn khuyên chúng ta hãy hành động ngay lập tức để có cơ hội thành công cao hơn. Tận dụng
những tình huống có thể đem lại lợi ích cho bạn trước khi chúng kết thúc bỏ bạn mà ra đi. Có lẽ bạn sẽ khó mà có được
cơ hội nào khác như thế này, nên hãy “phất khi cờ đến tay”.
Trong học tập, biết cách phất khi cờ đến tay có nghĩa là hãy học lấy bất cứ thứ gì có thể khi chúng tìm đến bạn. Cơ hội
để bạn mở mang kiến thức đã ở ngay đó, bạn không còn phải chần chừ gì cả. Trong việc học ngoại ngữ nói riêng và
tiếng Anh nói chung, việc vận dụng những câu nói này cũng không phải là ngoại lệ.
Trong kho tàng thành ngữ tục ngữ tiếng Anh còn có một nói nữa cũng mang nghĩa tương tự, đó là câu "Make hay
while the sun shines", nghĩa đen có thế hiểu là hãy phơi cỏ khi trời đang còn nắng, còn nghĩa bóng nghĩa là hãy tận
dụng cơ hội làm việc gì đó ("take an advantage of an opportunity to do something"). Điều này không khác nhiều so với
13
Designed by Nguyen Van Son
hãy nện búa rèn sắt khi nó còn đang nóng đỏ phải không bạn? Cho nên hãy biết tận dụng thời cơ, đặc biệt là khi học
tiếng Anh và ngoại ngữ bạn nhé "act at the best possible time".
Cặp thành ngữ trạng từ và tính từ
Việc dùng danh từ và động từ để tạo thành cặp thành ngữ không phải
là một "hiện tượng" vì đây là hai loại từ chính trong tiếng Anh.
.
Nhưng cặp thành ngữ lại trở nên phong phú hơn khi có sự góp mặt của
các cặp từ tưởng chừng như là yếu thế hơn như tính từ, trạng từ hoặc

giới từ.
.
Cặp thành ngữ cấu tạo bởi những cặp trạng từ và tính từ phổ biến là:
here and there, now and again, first and foremost, short and sweet, safe
and sound, sick and tired
- here and there: to or in several places (đây đó)
- now and again: occasionally (thỉnh thoảng)
- first and foremost: most importantly (trước nhất)
- short and sweet: not too complicated, as in a speech, often with keep/make it (đơn giản, ngắn gọn)
- safe and sound: not harmed at all (ổn thỏa)
- sick and tired: extremely annoyed with someone, often with of hearing/listening (mệt mỏi chán chường)
Ví dụ:
+ I could see a number of houses scattered here and there over the hillside.
Tôi có thể thấy một số ngôi nhà nằm rải rác đây đó trên đồi.
+ How often do you see her now? Every now and again. Not as regularly as I used to.
Giờ cậu còn gặp cô ấy thường không? Thỉnh thoảng thôi. Không thường xuyên như lúc trước.
+ Why don't you get a job that pays more? First and foremost because I really enjoy the job I'm doing.
Sao cậu không tìm một công việc có lương cao hơn? Trước nhất là vì tôi thích công việc mà tôi đang làm.
+ I'll try and keep this short and sweet. I know you don't want to stay here longer than you need to.
Tôi sẽ cố nói ngắn gọn. Tôi biết là cậu không muốn ở đây quá lâu.
+ Oh, I'm so glad to have you back home safe and sound. I was beginning to get worried about you.
Ồ, mình rất vui khi cậu trở về nhà an toàn. Mình đã bắt đầu thấy lo đấy.
+ I'm sick and tired of hearing your excuses. It's about time you did an honest day's work.
14
Designed by Nguyen Van Son
Tôi chán đến phát ốm khi phải nghe những lời biện hộ, xin lỗi của anh lắm rồi. Đã đến lúc anh làm việc đàng hoàng rồi
đấy.
Relationship idioms - Các thành ngữ tiếng Anh mô tả mối quan hệ
* Positive (tích cực)
- get on like a house on fire = hợp nhau như trời sinh ra một cặp

They get on like a house on fire.
Họ hợp nhau như trời sinh ra một cặp.
- have a soft spot for someone = rất thích ai
She has a soft spot for her youngest child.
Cô ấy rất thích đứa con út của mình.
- go back a long way = biết ai một thời gian dài
Those two go back a long way. They were at primary school together.
Hai người đó đã biết nhau một thời gian dài. Họ học chung trường tiểu học.
- be in with = rất thân tình với ai
She's in with the management.
Cô ấy rất thân với ban quản lý.
* Negative (tiêu cực)
- get off on the wrong foot with someone = không tạo được mối quan hệ tốt với ai ngay lần đầu
gặp mặt.
She really got off on the wrong foot with her new boss.
Ngay từ đầu cô ấy đã tạo ấn tượng rất tệ trước mặt ông chủ mới.
- keep someone at arm's length = giữ khoảng cách với ai
I'm keeping her at arm's length for the time being.
Tôi hiện vẫn đang giữ khoảng cách với cô ta.
15
Designed by Nguyen Van Son
- they're like cat and dog = thường cãi nhau với ai
Those two are like cat and dog.
Hai người đó cứ cãi nhau hoài.
- rub someone up the wrong way = chọc tức ai
She really rubs her sister up the wrong way.
Cô ấy đã thực sự làm chị cô nổi giận.
- be at loggerheads = cãi nhau, bất hòa
Charles and Henry are at loggerheads over the new policy.
Charles và Henry bất hòa vì chính sách mới.

- sworn enemies = ghét ai
Those two are sworn enemies.
Hai người đó ghét nhau
THÀNH NGỮ VỀ CUỘC SỐNG VÀ CÁCH SỐNG
Thành ngữ dôi lúc có nghia bóng nhiều hơn nghiĩa đen.
* Ví dụ: ‘let your hair down’: nghia là bạn thu giãn và vui vẻ bản thân, chứ không phải bạn
thả tóc và để nó rơi xuống.
* Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ:‘He calls
a spade a spade’ để diễn tả anh ta rất rõ ràng và trực tiếp chứ bạn không có thể nói ‘He calls a hammer a hammer.’
** Cuộc sống xảy ra như thế nào???
* To be stuck in a rut: sống hoặc làm việc trong hoàn cảnh mà không bao giờ thay đổi, rất thụ động.
Ex:“Working for this supermarket is not good for me. I'm just stuck in a rut, stacking the same shelves with the same
products every day. I wish I could do something different.”
* To turn over a new leaf: tạo sự bắt đầu mới; thay đổi cuộc sống của bạn theo cách tích cực 'New leaf' một trang mới
trong một cuốn sách, vì thế bạn thay đổi một trang mới.
16
Designed by Nguyen Van Son
Ex: “Since his arrest for vandalism, little Johnny has turned over a new leaf. I even saw him picking up litter the other
day.”
* To be on an even keel:: nói về những sự việc sẵn sàng và ổn định, mà không có thay đổi bất ngờ.
Ex: “After all my problems last year with the divorce and losing my job, I'm on a much more even keel now. I've got a
new job and I've found a nice place to rent.”
Bạn là người có cách sống như thế nào???
* To let your hair down: thư giãn và hưởng thụ.
Ex: “I haven't been out to a party for ages – I've been too busy with my new job. So, tonight I'm going to let my hair
down and enjoy myself!”
* To burn the candle at both ends: làm cạn sức bằng cách làm việc quá sức hoặc làm quá nhiều một hoạt động.
Ex: You can't keep burning the candle at both ends . You can't do that job and also work on the computer every night.
You need to relax properly.”
* To burn the midnight oil: đi ngủ trễ vào mỗi đêm, đặc biệt để học hoặc làm việc.

Ex: “There's only one week until the exams, and I haven't done any revision yet. I'm going to have to burn the midnight
oil if I want to pass the exams.”
* To paint the town red: có một buổi tối vui vẻ thường ăn mừng cái j đó.
Ex: “I'm going to paint the town red tonight. I passed all my exams with A grades! So, I think we'll go to my favourite
restaurant, then a couple of bars and then let's go clubbing!”


Những câu thành ngữ tiếng Anh thú vị
Những thành ngữ bằng tiếng Anh rất phong phú như kho tàng thành ngữ, tục ngữ của Việt
Nam. Dưới đây là một số thành ngữ, các bạn tham khảo nhé!
.
- Mỗi thời, mỗi cách
Other times, other ways
- Trèo cao té nặng
The greater you climb, the greater you fall.
17
Designed by Nguyen Van Son
- Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.
- Tay làm hàm nhai
no pains, no gains
- Phi thương,bất phú
nothing ventures, nothing gains
- Tham thì thâm
grasp all, lose all.
- có mới, nới cũ
New one in, old one out.
- Của thiên, trả địa.
Ill-gotten, ill-spent
- Nói thì dễ, làm thì khó.

Easier said than done.
- Dễ được, dễ mất.
Easy come, easy goes.
- Túng thế phải tùng quyền
Necessity knows no laws.
- Cùng tắc biến, biến tắc thông.
When the going gets tough, the tough gets going.
- Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
Man propose, god dispose
- Còn nước, còn tát.
While ther’s life, there’s hope
- Thùng rổng thì kêu to.
The empty vessel makes greatest sound.
- Hoạ vô đơn chí.
18
Designed by Nguyen Van Son
Misfortunes never comes in singly.
- Tình yêu là mù quáng.
Love is Blind.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
Beauty dies and fades away but ugly holds its own
- Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Beauty is in the eye of the beholder
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
Better die on your feet than live on your knees
- Có còn hơn không.
Something Better than nothing
If you cannot have the best, make the best of what you have
- Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Blood is thicker than water

- Lời nói không đi đôi với việc làm.
Do as I say, not as I do
- Tham thực, cực thân.
Don ‘t bite off more than you can chew
- Sinh sự, sự sinh.
Don ‘t trouble trouble till trouble trouuubles you
- Rượu vào, lời ra.
Drunkness reveals what soberness conceallls
- Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
For mad words, deaf ears.
- Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.
Fortune smiles upon fools.
- Trời sinh voi, sinh cỏ.
19
Designed by Nguyen Van Son
God never sends mouths but he sends meat.


Thành ngữ thường được sử dụng trong văn nói
Chúng ta có thể áp dụng những câu thành ngữ đầy ý nghĩa này vào "speaking" để diễn đạt
điều mà bạn muốn nói, làm cho câu nói của bạn thêm cuốn hút… Chúng ta có thể áp dụng
những câu thành ngữ đầy ý nghĩa này vào "speaking" để diễn đạt điều mà bạn muốn nói, làm
cho câu nói của bạn thêm cuốn hút…
.
1.Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
2.It’s too late to lock the stable when the horse is stolen
Mất bò mới lo làm chuồng
3.The early bird catches the worm
Trâu chậm uống nước đục

4.To try to run before the one can walk
Chưa học bò chớ lo học chạy
5.Never offer to teach fish to swim
Múa rìu qua mắt thợ
6.You get what you pay for
(Something that is very low in price is not usually of very good quality)
Tiền nào của nấy bạn ơi
7.Nothing is more precious than independence and freedom.
Không có gì quí hơn độc lập và tự do
HoChiMinh
8.New one in, old one out.
Có mới nới cũ
9.Handsome is as handsome does.
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
10.With age comes wisdom.
Gừng càng già càng cay.
20
Designed by Nguyen Van Son
11.You scratch my back and I’ll scratch you
Có qua có lại mới toại lòng nhau
Thành ngữ tiếng Anh vần O
* Old timer = lão làng (ý nói thông thuộc địa phương)
I am an old timer.
Ở đây tôi thuộc loại lão làng.
.
* Old hand = Tay lão luyện (chỉ ý thạo nghề)
He is an old hand in this business.
Về chuyện này thì anh ta là một tay lão luyện rồi.
* One arm driver = Kẻ một tay lái xe một tay ôm gái
The police are looking for the one arm drive.

Cảnh sát đang truy lùng tên ôm gái khi lái xe.
* Overgrown boy = Đứa trẻ to xác, chỉ tính con nít
He is a sort of overgrown boy, likes to take part in everything.
Tính hắn ta thật trẻ con, chuyện gì cũng thích tham gia.
* Own boss = Tự làm chủ
I am quite happy for I am my own boss.
Tôi rất thoả mãn vì mình tự làm chủ.
* On a give and take basis = Trên nguyên tắc có qua có lại
It is got to be done on a give and take basis.
Phải giải quyết trên nguyên tắc có qua có lại.
* Off hand = Trong chốc lát
21
Designed by Nguyen Van Son
I don't know it off hand.
Nhất thời tôi không nghĩ ra.
* Out of my line = Không thuộc sở trường của tôi
It is out of my line.
Đây đâu phải là nghề của tôi.
* Order around, Bossy = Thích ra oai
He is bossy always like to order others around.
Hắn ta rất nghêng ngang, lúc nào cũng thích ra lệnh.
* On the top of the world = Vô cùng thỏa mãn, muôn phần đắc ý
He is feeling as if he is on the top of the world.
Anh ta cảm thấy đắc ý vô cùng.
* Out of sight, out of mind = Xa mặt cách lòng, dễ quên bạn bè
He is the kind of fellow out of sight out of mind.
Hắn ta là loại người mau quên bạn bè.
* On the house = Chủ mời, miễn phí
A glass of beer on the house.
Một ly bia do chủ nhà mời.

* Out of luck = Gặp vận rủi
You are just out of luck.
Anh đúng là gặp vận rủi.
* On the level = Công khai
On the level, I haven't told them the truth.
Thành thật mà nói tôi đã không kể cho họ nghe.
* One at a time = Mỗi lần một người
Don't hurry, one at a time.
22
Designed by Nguyen Van Son
Đừng có vội, cú một lần một người.
* On a horse = Nhanh lên một chút
Fellows, let us get on the horse.
Các cậu ơi, nhanh lên chút đi.
Thành ngữ diễn tả mối quan hệ bình đẳng và không bình đẳng (Equality and Inequality relationship)
Equality and inequality (Bình đẳng và bất bình đẳng)
* bend over backwards for someone = làm mọi thứ có thể để giúp đỡ ai
Ví dụ:
She bent over backwards for them when they first arrived in the town.
Cô ấy đã làm hết lòng giúp đỡ họ khi họ lần đầu tiên đến thị trấn.
* be at someone's beck and call = ngoan ngoãn phục tùng ai
As the office junior, she was at his beck and call all day.
Là một viên chức trẻ, nên lúc nào cô ấy cũng ngoan ngoãn phục tùng ông ta.
* pull your weight = làm tròn trách nhiệm
The kids always pull their weight around the house.
Bọn trẻ luôn làm tròn công việc nhà.
* do your fair share = làm phần việc của mình
He never does his fair share!
Anh ta không bao giờ làm phần việc của anh ta!
* take someone under your wing = chỉ dẫn ai cho đến khi họ ổn định

He took her under his wing for her first month at work.
Ông ấy đã chỉ dẫn cô ấy tận tình trong tháng làm việc đầu tiên của cô.
23
Designed by Nguyen Van Son
* keep tabs on someone = theo dõi hành động của ai
He's keeping tabs on the sales team at the moment.
Hiện tại thì anh ấy đang theo dõi hoạt động của đội bán hàng.
* wear the trousers = kiểm soát, quản lý
She wears the trousers in their relationship.
Cô ấy kiểm soát mỗi quan hệ của họ.
*be under the thumb = bị ai khác quản lý
He really keeps her under the thumb.
Anh ta thực sự bị cô ta quản thúc.
IDIOMS with WAY
* you 'pave the way' it means to make progress easier.
The agreement on trade paves the way for better relations between the countries.
The discovery paved the way to the development of a new drug to treat diabetes.
.
* If you are 'set in your ways' , you resist any changes.
He's only 45 but he is so set in his ways he could be 75.I'm too set in my ways to accept any
changes.
* If you climb through the ranks of a company and reach a high position, you have 'worked your way to the top'.
He started here as a young man and gradually worked his way to the top of the company.
The best bosses have usually worked their way to the top and not been appointed from outside.
* If you want to buy something for $200 and the person wants you to pay $300, you can agree to 'meet halfway'
and pay $250.
You want 600. I want 400. Let's meet each other halfway and agree on 500.
24
Designed by Nguyen Van Son
She wanted six weeks and he wanted ten. So they met each other halfway and decided on eight.

* If you speak well (and usually persuasively), you have 'a way with words'.
Let her talk to them. She has a way with words.
I know you have a way with words but you're not going to get me to change my mind.
* If you stop somebody from doing something, you 'stand in their way'.
I won't stand in your way if you want to apply for that job.Nothing is going to stand in my way. I'm going to do it.
* Sometimes discussions don't stay on the subject and go 'way off' course.
We've wandered way off the subject.I took a wrong turning and went way off course.
* If you make a lot of effort and inconvenience yourself to help somebody, you 'go out of your way' to help them.
I went out of my way to help him and he didn't even thank me.
Don't go out of your way to do it but, if you see any Cadbury's chocolate, will you get me some?
* Some people want both to work less and to earn more money. They want to 'have it both ways'.
You can't have it both ways. Which is more important to you?A full-time job and a full-time family carer? It's difficult
to have it both ways.
* If you want to avoid somebody, you 'keep out of their way'.
The boss is in a bad mood. Keep out of her way.I wasn't deliberately keeping out of your way.
* If you change the order of two things, you put them 'the other way round'.
As Brian hasn't arrived yet, we're going to put the first two presentations the other way round and start with Jane's.
It's not that she's mad with him. It's the other way round. He's mad with her.
* 'To my way of thinking' means 'in my opinion'.
Jane is a better speaker to my way of thinking.
To my way of thinking, we need to find a better candidate.
* If you have no opinion between two choices, you don't mind 'either way'.
Drive, if you prefer. I don't mind either way.
We could meet here or there. Either way is good for me.
* 'On the way' means that it is coming.
I have a new baby on the way.She's on her way but got held up in traffic.
25
Designed by Nguyen Van Son

×