TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
CHUN ĐỀ
PHÂN LOẠI SỮA VÀ SẢN PHẨM TỪ SỮA THEO
BIỂU THUẾ VÀ DANH MỤC HS
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
PHẦN MỞ ĐẦU
Sữa và các sản phẩm từ sữa rất đa dạng phong phú.
Sữa và sản phẩm chế biến từ sữa được quản lý chặt
chẽ, không chỉ về chất lượng hàng hóa mà còn bao hàm
cả việc xác đònh đúng tên hàng, mã số thuế.
Sữa và các sản phẩm chế biến là một trong những loại
hàng hóa còn gặp nhiều vướng mắc, cần được tháo gỡ
kòp thời.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
I. KHÓ KHĂN VÀ NHỮNG NGUYÊN NHÂN
Thiếu thuật ngữ tiếng Việt, phải dùng tiếng nước ngoài.
VD: Whey, Buttermilk, …
Sản phẩm liên quan đến nhiều chương, nhóm: 04; 23.09;
19.01; 21.06; …
Thiếu tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể.
Biểu thuế chi tiết mở rộng nhiều mặt hàng chưa chuẩn xác,
không phù hợp với Danh mục HS và Biểu thuế các nước.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
II. MỤC ĐÍCH
Làm rõ thêm các thuật ngữ về các sản phẩm từ sữa.
Giới thiệu tóm tắt, cung cấp thêm kiến thức cơ bản về đặc
điểm tính chất và công nghệ chế biến các sản phẩm từ
sữa.
Thống kê các tiêu chuẩn Quốc tế và Việt Nam về sữa, sản
phẩm từ sữa.
Tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong công tác giải quyết
khiếu nại của doanh nghiệp liên quan đến công tác phân
tích phân loại mặt hàng sữa.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA
Sữa là sản phẩm tự nhiên thu được từ một số loài động vật
có vú...
Sữa ở dạng nhũ dòch, kiểu “dầu” trong “nước”.
Hàm lượng các thành phần cơ bản của sữa phụ thuộc vào
loài động vật và mức độ chế biến.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
THÀNH PHẦN CỦA MỘT SỐ LOẠI SỮA TỰ NHIÊN
Loại sữa
(%)
Sữa trâu
(%)
Casein
(%)
Whey
(%)
Chất
béo (%)
Hydrat
Carbon (%)
Tro
(%)
Sữa mẹ
1,2 0,5 0,7 3,8 7,0 0,2
Sữa ngựa
2,2 1,3 0,9 1,7 6,2 0,5
Sữa bò
3,5 2,8 0,7 3,7 4,8 0,7
Sữa trâu
4,0 3,5 0,5 7,5 4,8 0,7
Sữa dê
3,6 2,7 0,9 4,1 4,7 0,8
Sữa
3,6 4,9 0,9 7,9 4,5 0,8
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
I. THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA SỮA TỰ NHIÊN
1. NƯỚC: Chiếm khoảng 87%, gồm hai dạng:
- Nước tự do: 96%
- Nước liên kết: Không có đặc tính hoà tan muối, đường
2. THÀNH PHẦN CHẤT RẮN:
Thành phần còn lại của sữa sau khi đã loại hết nước.
2.1 HYDRAT CARBON – ĐƯỜNG LACTOSE:
+ Sữa tươi tự nhiên: khoảng 4,73%
+ Sữa bột: từ 28 – 36%
+ Sữa bột gầy (sữa đã loại béo): trên 50%
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
2.2. THÀNH PHẦN PROTEIN:
- Protein trong sữa tồn tại 2 dạng sau:
+ Protein hòa tan: Gồm Anbumin, Imunoglobulin,
Lisozim, Lactoferin, Lactoperoxydaza...
+ Protein ở trạng thái keo không bền: Dạng phức hệ
mixell hữu cơ của caseinat và canxiphosphat.
- Protein sữa : Hàm lượng casein cao nhất
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
2.3. THÀNH PHẦN BÉO - LIPIT:
2.3.1. Chất béo sữa (milkfat)
- Sữa tươi ~ 4%
- Sữa bột nguyên kem ~ 30%
- Sữa bột tách béo ~ L y gi i h n 1,5% ấ ớ ạ
* Các axit béo:
- No: không chứa dây nối đôi (R-CH=CH-COOR)
- Không no: chứa dây nối đôi (R-CH2-CH2-COOR)
* Bốn axit béo có tỷ trọng cao nhất là: Myristic,
Palmitic, Stearic và Oleic.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
2.3.2. Phosphatit và Glycolipit:
- Đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thành màng
các cầu mỡ.
- Gồm béo hòa tan trong nước và hòa tan trong chất
béo.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
2.4. THÀNH PHẦN KHOÁNG
- Thành phần khoáng trong sữa tươi chiếm khoảng 4%
trong tổng số các chất rắn của sữa.
- Quy ước: Chất khoáng trong sữa là hàm lượng tro.
- Bao gồm nguyên tố Ca, Mg, Na, K, Fe, Cu, Co, Ni, Cl,
P, S, Al, Pb, Sn, Ag, As, …
- Trong đó các nguyên tố Ca, Mg, Na, K, P, S và Cl
chiếm tỷ lệ cao hơn cả.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
II. TÓM TẮT SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA:
1. SỮA:
Các sản phẩm này được thể hiện theo sơ đồ sau:
Sữa gầy Sữa bột gầy Thêm đường,
chất ngọt khác
Sữa
Sữa Sữa bột Thêm đường,
nguyên kem nguyên kem chất ngọt khác
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
2. CÁC SẢN PHẨM TỪ SỮA
Sơ đồ các sản phẩm của sữa
Sữa
Kem Sữa bột Phomat Sữa gầy
Bơ Béo sữa khan Casein Sữa bột
tách béo
Whey
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
PHẦN II
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CỦA SỮA VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ
SỮA THEO BIỂU THUẾ VÀ DANH MỤC HS
I. CHÚ GIẢI
1. CHÚ GIẢI CHƯƠNG 04
1.1. Sữa: Sữa còn nguyên kem, sữa đã tách béo (kem) một
phần hay toàn bộ:
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
1.4. Các sản phẩm thu được từ quá trình cô đặc Whey
có pha thêm sữa hoặc chất béo sữa:
Các sản phẩm trên được phân loại như phomat trong
nhóm 04.06 nếu đạt ba tiêu chuẩn sau:
- Hàm lượng chất béo sữa chiếm từ 5% trở lên, tính theo
trọng lượng ở thể khô.
- Hàm lượng chất khô tối thiểu là 70% nhưng không quá
85%, tính theo trọng lượng.
- Sản phẩm được đóng khuôn hoặc có thể được đóng
khuôn.
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
1.5. Chương này không bao gồm:
- Các sản phẩm thu được từ whey, có hàm lượng lactose
khan chiếm trên 95% tính trên trọng lượng khô (nhóm
1702).
- Albumin (kể cả dòch cô đặc từ hai hay nhiều protein)
có hàm lượng whey protein chiếm trên 80% tính theo
trọng lượng khô (nhóm 3502) hoặc globulin (nhóm
3505).
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
2. CHÚ GIẢI PHÂN NHÓM
* Whey đã được cải biến:
- Whey, đã tách toàn bộ hoặc một phần lactose, protein
hoặc chất khoáng
- Whey đã thêm các thành phần whey tự nhiên
- Các sản phẩm thu được bằng cách pha trộn các thành
phần whey tự nhiên.
Lưu ý:
* Bơ: không bao gồm bơ khử nước hoặc ghee (phân nhóm
0405.90).
TRUNG TÂM PTPL HH XK, NK MIỀN NAM
II. PHÂN LOẠI SỮA VÀ SẢN PHẨM CỦA SỮA THUỘC
CHƯƠNG 04
1. Một số khó khăn vướng mắc về thuật ngữ hàng hóa
a. Thành phần đường lactose liên quan đến sữa thêm đường
hay không thêm đường:
- Chưa có tiêu chí qui đònh phân biệt sữa thêm hoặc không
thêm đường khi hàm lượng đường lactose trong sản phẩm
cao hơn thành phần lactose tự nhiên trong sữa.