Tuần 1- Tiết 1 Ngày dạy: 7
3
:………………
Ngày soạn: 01/08/2011 7
4
:………………
BÀI 1:
7
7
5
5
:…………………
:…………………
SỐNG GIẢN DỊ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
− Hiểu được thế nào là sống giản dị.
− Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
− Phân biệt được giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương, hình thức với luộn
thuộm, cẩu thả.
− Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
− Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
3. Thái độ:
− Quí trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương
hình thức.
II. Các kĩ năng sống giáo dục trong bài:
− Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị
− Kĩ năng so sánh những biểu hiện của giản dị và trái với giản dị
− Kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị
− Kĩ năng tự nhận thức gia trị bản thân về đức tính giản dị.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sống giản dị
2. HS: Đọc kĩ bài ở SGK.
3. PP: Thảo luận nhóm, ĐVĐ, gợi mở, kích thích tư duy,…….
III. Phương pháp:
1. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
− Nghiên cứu trường hợp điển hình
− Động não.
− Xử lí tình huống.
− Liên hệ và tự liên hệ.
2. Phương tiện:
− GV: SGK, SGV, SBT GDCD 7.
− HS: Xem trước nội dung bài học, tục ngữ, ca dao, danh ngôn về sống giản dị
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
− Lớp 7
3
. SS:……… V:………………………………………………………
− Lớp 7
4
. SS:……… V:………………………………………………………
− Lớp 7
5
. SS:……… V:………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
− GV: KT sách vở của học sinh
3. Bài mới: (Khám phá) (39 phút)
− GV: kể một câu chuyện về Bác Hồ: “chiếc nhà sàn đơn sơ cũng là nơi ở, nơi
họp bộ chính trị, đôi dép cao su, bộ quần áo kaki đã bạc màu”. Từ đó, GV hỏi
HS suy nghĩ về Bác qua những điều đó. (1 phút)
Hoạt động của GV- HS Nội dung BS
Hoạt động 1: (15 phút) Nghiên cứu trường
hợp điển hìnhvà động não để rèn kĩ năng:
MTHĐ: Rèn kĩ năng xác định giá trị về biểu
hiện và ý nghĩa của sống giản dị, biểu hiện
của giản dị và trái với giản dị:
GV: Phân tích truyện đọc, giúp HS hiểu thế
nào là sống giản dị.
HS: Đọc diễn cảm.
? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
HS:
− Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải
đã ngả màu, đi dép cao su.
− Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
− Thái độ: Thân mật như cha với con.
− Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe
rõ không?
? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác
phong và lời nói của Bác?
HS:
− Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ
vải đã ngả màu, đi dép cao su.
− Bác cười đôn hậu vẫy tay chào.
− Thái độ: Thân mật như cha với con.
− Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe
rõ không?
GV: Chốt lại những nội dung chính. Liên hệ
thực tế để thấy được những biểu hiện đa
dạng, phong phú của lối sống giản dị.
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị
ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK
mà em biết?
GV: Bổ sung bằng câu chuyện: “Bữa ăn của
vị Chủ tịch nước”.
GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản
dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị
là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên
ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần
học tập những tấm gương ấy để trở thành
I. Truyện đọc:
“Bác Hồ trong ngày Tuyên
ngôn độc lập”
1. Cách ăn mặc, tác phong
và lời nói của Bác:
− Bác mặc bộ quần áo ka-
ki, đội mũ vải đã ngả
màu, đi dép cao su.
− Bác cười đôn hậu vẫy
tay chào.
− Hỏi đơn giản: Tôi nói
đồng bào nghe rõ
không?
2. Nhận xét:
− Bác ăn mặc đơn giản
không cầu kì.
− Thái độ chân tình, cởi
mở
− Lời nói gần gũi, dễ
hiểu,
người sống giản dị.
? Tìm 5 biểu hiện của lối sống giản dị và 5
biểu hiện trái với giản dị.
HS: Trình bày ý kiến thảo luận
GV: Chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là
qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp
sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống
không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối
sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện
gia đình, bản thân, xã hội.
* Biểu hiện của lối sống giản
dị:
− Không xa hoa, lãng phí.
− Không cầu kì, kiểu cách.
− Không chạy theo những
nhu cầu vật chất, hình
thức bề ngoài.
− Thẳng thắn chân thật, gần
gũi với mọi người.
* Trái với giản dị:
− Sống xa hoa, lãng phí.
− Phô trương về hình thức.
− Học đòi ăn mặc.
− Cầu kì trong giao tiếp.
Hoạt động 2: (15 phút ) Liên hệ và tự liên
hệ:
MTHĐ: Rèn kĩ năng tư duy phê phán đối với
những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị
? Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của
sống giản dị?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý, ghi bảng:
− Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình
và xã hội
− Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí,
không cầu kì kiểu cách, không chạy
theo những nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài.
? Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc
sống?
HS:
− Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi người.
− Người sống giản dị sẽ được mọi người
xung quanh yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và
danh ngôn ở SGK.
HS: Trình bày.
GV: chốt.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
− Sống giản dị là sống phù
hợp với điều kiện, hoàn
cảnh của bản thân, gia
đình và xã hội.
2. Biểu hiện:
− Không xa hoa, lãng phí
− Không cầu kì kiểu cách,
− Không chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa:
− Giản dị là phẩm chất đạo
đức cần có ở mỗi người.
− Được mọi người xung
quanh yêu mến, cảm
thông và giúp đỡ.
Hoạt động 3: (08 phút) Xử lí tình huống:
HS: Đọc yêu cầu BT 1.
HS: Nhận xét tranh, trình bày.
GV: Nhận xét
HS: Đọc yêu cầu BT 2
HS: Trình bày
GV: Nhận xét.
GV: Nêu bài tập 3.
HS trình bày ý kiến.
GV nhận xét, ghi điểm.
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau:
“Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức
rất linh đình”.
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả.
III. Bài tập:
Bài 1: Bức tranh nào thể hiện
tính giản dị của học sinh khi
đến trường?
− Bức tranh 3: Thể hiện
tính giản dị của HS khi
đến trường.
Bài 2: Biểu hiện nói lên tính
giản dị:
− Biểu hiện giản dị: 2,5
Bài 3: Hãy nêu ý kiến của em
về việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa
được tổ chức rất linh đình.
− Việc làm của Hoa xa
hoa, lãng phí, không phù
hợp với điều kiện của
bản thân.
4. Củng cố: (2 phút)
? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì?
− HS: Trình bày:
Khái niệm:
+ Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội.
Ý nghĩa:
+ Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người.
+ Được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
− GV: Khái quát nội dung bài học, giáo dục HS
5. Dặn dò: (1 phút)
− Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
− Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người học sinh có lối
sống giản dị.
− Nghiên cứu bài 2: Trung thực.
IV. RKN:
Lớp 7
3
…………………………………………………………………
Lớp 7
4
…………………………………………………………………
Lớp 7
5
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………