Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thực trạng áp dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam hiện nay.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.83 KB, 13 trang )

mục lục
mục lục.........................................................................................................1
LờI Mở ĐầU...................................................................................................2
I. Khái niệm, phân loại, tác dụng của thẻ thanh toán:......2
1. Khái niệm:....................................................................................................3
2. Phân loại thẻ thanh toán:...........................................................................3
3. Tác dụng của thẻ thanh toán:....................................................................3
II. Thẻ tín dụng quốc tế:.......................................................................5
1. Giới thiệu chung về thẻ tín dụng quốc tế:.................................................5
2. Thực trạng áp dụng thẻ tín dụng quốc tế tại Việt Nam hiện nay:.........6
3. GiảI pháp cho việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc
tế tại việt nam trong tơng lai..........................................................................7
kết luận.....................................................................................................13
tài liệu tham khảo...............................................................................14
1
LờI Mở ĐầU
Trong những năm gần đây, với sự hội nhập kinh tế của Việt Nam vào nền
kinh tế khu vực và thế giới (đặc biệt là việc gia nhập WTO) đã thúc đẩy các
giao dịch thơng mại phát triển một cách nhanh chóng, dẫn đến việc lu chuyển
tiền mặt tăng đòi hỏi các ngân hàng phải có những biện pháp cải tiến trong quản
lí nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và phù hợp với xu thế của thời đại.
Việc ra đời thẻ tín dụng quốc tế cũng là một trong những chủ trơng lớn của
ngân hàng nhà nớc nhằm tạo điều kiện thuận lợi trong việc thanh toán các giao
dịch thơng mại, giảm bớt chi phí đi lại, tiết kiệm tối đa thời gian cho khách
hàng. Đứng về phía các ngân hàng thơng mại, chủ trơng này tạo ra một hình
thức huy động vốn mới, tập trung các nguồn vốn tiềm tàng trong dân c vào các
tài khoản cá nhân để đầu t phát triển.
Song thực tế cho thấy, thẻ tín dụng quốc tế hiện nay chỉ phục vụ chủ yếu
cho đối tợng khách du lịch đến Việt Nam tiêu dùng và một số ít dân c có tiềm
năng về tài chính, do đó nó cha thật sự có ý nghĩa đối với ngời Việt Nam. Bởi
vậy, em lựa chọn đề tài về thẻ tín dụng quốc tế nhằm nêu lên thực trạng của


dịch vụ thanh toán thẻ quốc tế tại Việt Nam và kiến nghị một số giải pháp cho
việc phát triển hoạt động kinh doanh thẻ trong tơng lai ở Việt Nam. Trong quá
trình hoàn thành đề tài, em vẫn còn nhiều thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý
kiến của thầy. Em xin chân thành cảm ơn.
Thẻ tín dụng quốc tế, ứng dụng tại Việt Nam, hiện thực, triển vọng và
thách thức
I. Khái niệm, phân loại, tác dụng của thẻ thanh toán:
2
1. Khái niệm:
Thẻ thanh toán là một phơng tiện chi trả hiện đại ra đời từ đầu thế kỉ
XX. Nó là một phơng tiện thanh toán mà ngời chủ thẻ có thể rút tiền mặt,
hoặc thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán
bằng thẻ. Việc thanh toán thực hiện bằng các loại máy đặc biệt lắp đặt tại
các cửa hàng nh: máy chà hoá đơn, máy xử lí cấp ghép tự động đợc nối
mạng trực tiếp với trung tâm xử lí thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ là các đơn vị
cung cấp hàng hoá, dịch vụ mà ở đó có lắp đặt các thiết bị phục vụ thanh
toán bằng thẻ.
2. Phân loại thẻ thanh toán:
2.1. Phân loại theo công nghệ sản xuất:
- Thẻ khắc chữ nổi
- Thẻ băng từ
- Thẻ thông minh
2.2. Phân loại theo chủ thể phát hành:
- Thẻ do ngân hàng phát hành
- Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành
2.3. Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit card)
- Thẻ ghi nợ (Debit card): thẻ Pink card
- Thẻ rút tiền mặt (Cash card): Bao gồm thẻ Master card và Visa card.
Loại thẻ này dùng cho các đối tợng đi du lịch và du học...

2.4. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
- Thẻ trong nớc
- Thẻ quốc tế
3. Tác dụng của thẻ thanh toán:
3.1. Đối với ngời sử dụng:
Thẻ thanh toán là một phơng tiện chi trả hiện đại có thể sử dụng để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ rút tiền mặt tại các quầy thanh toán của
ngân hàng hay tại các máy rút tiền tự động rất tiện lợi. Sử dụng thẻ thanh
3
toán an toàn hơn nhiều so với các hình thức thanh toán khác nh tiền mặt,
sec... Khi thẻ bị mất ngời nhặt đợc thẻ cũng khó sử dụng. Mặt khác thẻ
thanh toán quốc tế có thể sử dụng trên toàn cầu, do đó rất tiện lợi cho ngời
sử dụng đi công tác hay đi du lịch quốc tế. Đồng thời thanh toán bằng thẻ có
thể giúp cho ngời chủ thẻ có thể sử dụng đợc nguồn tín dụng do ngân hàng
cung cấp, cũng nh tạo nên vẻ văn minh lịch sự cho khách hàng khi thanh
toán.
3.2. Đối với cơ sở chấp nhận thẻ:
Việc áp dụng thẻ cho phép các ngân hàng phát hành đa ra các dịch vụ
mới cho khách hàng, là phơng tiện tối u để hấp dẫn khách hàng mới và tăng
thêm thu nhập cho ngân hàng từ các phí phát hành thẻ. Mặt khác đây là một
loại tín dụng tiêu dùng hiện đại, góp phần đa dạng hoá hình thức kinh doanh
của ngân hàng, mở rộng hoạt động của ngân hàng trên toàn cầu.
3.3. Đối với ngân hàng phát hành:
Đợc hởng hoa hồng phí khi làm đại lí thanh toán cho ngân hàng phát
hành. Một mặt nhờ làm trung gian thanh toán thẻ nên ngân hàng thanh toán
giữ đợc khách hàng là những nhà buôn bán lẻ. Nếu họ không làm điều này
thì những ngời buôn bán lẻ sẽ chuyển tài khoản của họ sang ngân hàng phát
hành hay ngân hàng khác.
3.4. Đối với xã hội:
Việc thanh toán bằng thẻ làm giảm nhu cầu giữ tiền mặt, giảm lợng

tiền mặt lu thông, dẫn đến giảm chi phí vận chuyển và phát hành tiền. Sử
dụng thẻ giải quyết đợc tình trạng bất tiện nếu dùng tiền mặt nh mất vệ sinh,
không an toàn, không tiện lợi... Nhìn chung thẻ thanh toán còn thúc đẩy hoạt
động kinh doanh phát triển với nhịp độ nhanh hơn nhờ khuyến khích tiêu
dùng cá nhân của các tầng lớp dân c có thu nhập ổn định.
4
II. Thẻ tín dụng quốc tế:
1. Giới thiệu chung về thẻ tín dụng quốc tế:
Thẻ tín dụng quốc tế (Visa & Master card) là một phơng tiện thanh
toán hàng hoá dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ và rút tiền mặt tại các
điểm ứng tiền mặt (có trng bày biểu tợng Visa & Master card) trên toàn thế
giới.
1.1.Hạn mức tín dụng phong phú nhất
- Visa xanh và thẻ Master card xanh: Hạn mức dới 10 triệu VNĐ
- Visa classic và classic Master card: 10 - 60 triệu VNĐ
- Visa Gold và Gold Master card: 60 100 triệu VNĐ
Lãi xuất 12 tháng trên sổ kí quỹ.
1.2.Đối tợng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế:
- Lãnh đạo các bộ, ban nghành, chủ doanh nghiệp, thơng nhân.
- Cán bộ nhân viên có thu nhập cao.
- Học sinh, sinh viên đi học xa nhà và du học ở nớc ngoài.
- Khách hàng thờng xuyên đi du lịch và công tác ở nớc ngoài.
- Khách hàng công ty, doanh nghiệp...
1.3.Phạm vi sử dụng thẻ:
- Hơn 9000 đại lí chấp nhận thẻ tại Việt Nam.
- Hơn 25 triệu đại lí chấp nhận thẻ trên toàn thế giới.
- Rút tiền mặt tại 1 triệu điểm rút tiền mặt và hơn 500000 máy giao
dịch tự động trên toàn thế giới.
- Thực hiện giao dịch bằng bất kì loại tiền tệ nào trên toàn thế giới..
1.4.Tiện ích của thẻ tín dụng quốc tế:

- Giảm rủi ro mang theo tiền mặt.
- Quản lí kế hoạch chi tiêu cá nhân qua các sao kê giao dịch hàng
tháng.
- Đợc vay hỗ trợ tài chính khi đi công tác du học.
- Dễ dàng đặt tua du lịch, khách sạn, nhà hàng.
5

×