Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

giáo trình độ phì của đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 141 trang )


1
MỤC LỤC

Chương 1 TỔNG QUAN MÔN HỌC ĐỘ PHÌ 10
Bài 1. Giới thiệu độ phì nhiêu và phân bón 10
1. Nội dung môn học: 10
2. MỤC TIÊU MÔN HỌC 10
I. Tổng quan về độ phì nhiêu đất đai 10
1. Định nghĩa 10
2 Đặc điểm của độ phì nhiêu 10
3. Thành phần của độ phì nhiêu 11
4. Đặc điểm đất có độ phì nhiêu cao 11
5. Lịch sử sử dụng đất liên quan đến độ phì 12
6. Độ phì nhiêu tổng quát của đất vùng nhiệt đới 12
II. Tổng quan về phân bón 12
1. Định nghĩa 12
2. Sự cần thiết phải sử dụng phân bón 13
3. Mục đích của việc sử dụng phân bón 13
4. Các lọai phân bón 13
5. Phân bón và sử dụng hiệu quả phân bón 13
III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 15
Chương 2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN 16
SINH TRƯỞNG CÂY TRỒNG 16
Bài 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng 16
1. Định nghĩa 16
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng 16
2.1 Yếu tố di truyền 16
2.2 Các yếu tố môi trường 17
Bài 2. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho 21
I. Nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết 21


1. Định nghĩa 21
2. Các nguyên tố tối cần thiết 21
2.1 Các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng 21
2.2 Các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng 21
2.3 Các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng 22
3. Một số thuật ngữ thường sử dụng trong dinh dưỡng cây trồng 22
II. Các nguyên tố hóa học có ích 23
III. Sự di chuyển của các chất dinh dưỡng trong cây 24
IV. Nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng 24

2
Chương 3. CÁC QUAN HỆ CƠ BẢN GIỮA ĐẤT VÀ CÂY TRỒNG 26
Bài 1. Các tính chất của đất liên quan đến sự cung cấp 26
I. Các nguồn cung cấp dinh dưỡng trong đất cho cây 26
1 Dung dịch đất. 27
2 Chất hữu cơ. 27
3 Sinh vật đất 27
4 Các khóang trong đất 27
5 Hấp phụ trao đổi bề mặt. 27
II. Các nguồn cung cấp dinh dưỡng quan trọng 27
1 Trao đổi ion 27
1.1 Trao đổi cation. 28
1.2.Trao đổi anion. 31
1.3. Chelate hóa 31
III.Khả năng đệm 31
1. Định nghĩa 31
2. Ý nghĩa. 31
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng đệm 32
Bài 2. Vận chuyển và hấp thu dinh dưỡng của rễ cây trồng 33
I. Sự di chuyển của ion từ đất đến rễ 33

1.Tiếp xúc trực tiếp của rễ 33
2. Dòng chảy khối lượng 35
3. Khuếch tán 36
II.Sinh trưởng và hấp thu dinh dưỡng của rễ 39
1. Sinh trưởng của rễ. 39
2. Hấp thu ion của rễ cây trồng 40
2.1 Cấu trúc của rễ 40
2.2. Các bước hấp thu 40
2.3 Hấp thu ion dinh dưỡng chọn lọc 40
2.4. Hấp thu trao đổi 41
3. Vùng rễ và khả năng hữu dụng của các chất dinh dưỡng 41
4. Hấp thu chủ động và khả năng cây trồng tích lũy các chất dinh dưỡng tối cần thiết 41
Chương 4 CẢI TẠO pH ĐẤT-NÂNG CAO 43
Bài 1. CẢI TẠO ĐẤT CHUA 43
I. Phản ứng (pH) của đất 43
1. Tầm quan trọng của pH đất 43
2. pH là gì? 43
3. Thang pH 44
4. pH đất và sinh trưởng của cây trồng 44
5. Khả năng thích ứng với pH khác nhau trên từng lọai cây trồng. 44

3
6. pH đất và khả năng hữu dụng của các chất dinh dưỡng 45
7. pH đất tối hảo cho sinh trưởng của cây trồng. 45
8. pH và sinh vật đất 45
II. Hóa học đất chua, Các thuật ngữ, ký hiệu 45
1. Nguồn gốc độ chua của đất 46
1.1 Nguồn gốc hình thành Hydrogen. 46
1.2 Aluminum và độ chua của đất 46
1.3 Các nguồn gốc khác hình thành độ chua của đất 47

1.4 Cây hấp thu và sự rữa trôi các cation base 47
1.5 Sự phân giải các dư thừa hữu cơ. 47
1.6 Hô hấp của sinh vật giải phóng CO
2
47
1.7 Mưa. 47
1.8 Mưa acid 47
1.8. Đất phèn. 47
III. Nguồn gốc độ kiềm của đất 48
IV. Đất là 1 hệ thống đệm pH 48
V. Các lọai độ chua của đất 48
1. Độ chua hoạt động 48
2. Độ chua tiềm tàng 49
VI. Xác định nhu cầu vôi. 49
VII. pH đất và sản xuất cây trồng 50
VIII. Các vật liệu chứa vôi sử dụng trong nông nghiệp 50
1.Vôi 50
2.Khả năng trung hòa của vôi 50
4. Chất lượng vôi 51
5. Độ mịn của vôi. 52
7. Phương pháp bón vôi 52
8. Các khuyến cáo trong quản lý độ chua của đất 52
Bài 2 CẢI TẠO ĐẤT MẶN, ĐẤT KIỀM 54
1. Định nghĩa 54
1.2. Đất kiềm. là đất có các đặc điểm 54
1.3. Đất mặn kiềm có các đặc điểm 54
III. Một số thuật ngữ sử dụng trong nghiên cứu đất mặn, đất kiềm 55
Chương 5. CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG VÀ PHÂN BÓN 57
Bài 1. ĐẠM (Nitrogen) VÀ PHÂN ĐẠM 57
I. Chu kỳ chất Đạm trong tự nhiên 57

II. N trong cây. 58
1. Nhu cầu và vai trò của N 58
2. Sự di động của N 58

4
3. Các nguồn cung cấp N trong đất 58
4. Các dạng N cây trồng hấp thu 58
III. Sự chuyển hóa của N trong đất 59
1. Khóang hóa. 59
2. Hấp thu sinh học (đồng hóa) N. 60
3. Nitrate hóa 60
4. Khử nitrate/phản N hóa. 61
5. Bay hơi. 61
IV. Cố định N 62
1. Cố định công nghiệp 62
2 Cố định N sinh học 63
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến cố định sinh hoc N 63
2.2 Những quan hệ khác trong cố định sinh học N 63
V. Các loại phân bón chứa N. 64
1. Sản xuất các loại phân N 64
2. Các loại phân N-tính chất và sử dụng 65
VI. Chuyển hóa của phân N khi bón vào đất. 66
VII. Các tiến trình làm giảm hiệu quả sử dụng phân N và các kỹ thuật khắc phục. 67
1.Bay hơi. 67
2. Rửa trôi 67
Chương 5. CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG VÀ PHÂN BÓN 69
Bài 2. LÂN VÀ PHÂN LÂN 69
I. Chu kỳ P trong tự nhiên 69
II. P trong cây 69
1. Nhu cầu P của cây trồng 69

2. Khả năng di động của P 70
3. Triệu chứng thiếu P 70
4. Thừa P. 70
5. Các nguồn cung cấp P cho cây trồng. 70
6. Các dạng P được hấp thu bởi rễ cây 70
7. Hấp thu P của rễ cây trồng. 70
8. Sự di chuyển của P đến rễ. 71
III. Sự chuyển hóa P trong đất 71
1. Khoáng hóa P. 71
2. Hấp thu sinh học P. 71
3. Cố định P trong đất 72
3.1 Các cơ chế làm P không hòa tan trong dung dịch đất 72
3.2 Hấp phụ P 72
3.3 Các phương trình hấp phụ 73

5
3.4 Kết tủa P 73
4. Khả năng hữu dụng và cố định của phân P 74
III. Các loại phân lân 75
1.Apatite. 75
2. Super lân đơn (OSP hay SSP). 75
3. Super P kép/super lân đậm đặc- Triple Superphosphate 75
4.Ammonium phosphates 75
5. Poly-N. 75
6. Phân P kết tủa (precipitate). 75
7. Phân P nung chảy (thermophosphate) 75
8. Phân P vi sinh 75
IV. Các phản ứng của phân lân khi bón vào đất. 76
V. Quản lý phân P 76
Bài 3. Kali và phân Kali 78

I.Chu kỳ Kali trong tự nhiên 78
II. K trong cây 78
1. Nhu cầu K của cây trồng 78
2. Vai trò chính của K. 79
3. Sự di chuyển của K trong cây. 79
4. Triệu chứng thiếu K. 79
5. Thừa K 79
6. Các nguồn cung cấp K 79
7. Các dạng K được hấp thu bởi cây trồng 80
8. Sự di chuyển của K đến rễ 80
III. K trong đất 80
1. Hàm lượng và các dạng K trong đất 80
2. Khả năng hữu dụng của K 81
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cố định và giải phóng K 82
4. Các tiến trình mất K 82
5. K hữu dụng trong đất và cây trồng 83
IV. Các loại phân Kali 83
V. Giá trị nông học của các loại phân Kali. 84
V. Quản lý phân K 84
VI. Kali và sức khỏe gia súc. 85
Bài 4. Calcium, Magnesium và lưu huỳnh 86
I.Chu kỳ S trong tự nhiên 86
II.Lưu huỳnh (S) trong cây 86
1. Các dạng và vai trò của S trong cây 86
2. Sự di chuyển của S 87

6
3. Các nguồn S. 87
4. Các dạng S cây hấp thu 87
5. Sự di chuyển S đến rễ cây. 87

III. Chuyển hóa S trong đất 87
IV. Các loại phân bón có chứa S 89
V. Quản lý phân S 90
I. Ca trong cây. 90
1. Calcium. 90
II. Sự chuyển hóa của Ca trong đất 92
1. Trao đổi cation. 92
2. Ca hữu dụng đối với cây trồng 92
III. Các loại phân bón có chứa Ca 92
IV. Quản lý Ca 92
2. Triệu chứng thiếu Ca 93
I. Mg trong cây 93
1. Các dạng và vai trò của Mg trong cây 93
2. Sự di chuyển của Mg trong cây 93
3. Nguồn cung cấp Mg 94
4. Dạng Mg hấp thu bởi cây trồng 94
II. Sự biến chuyển của Mg trong đất 94
1. Nguồn cung cấp Mg trong đất 94
2. Khả năng hữu dụng của Mg. 95
3.Vận chuyển Mg trong đất 95
III. Các loại phân bón chứa Mg 95
IV. Quản lý phân Mg 95
Bài 5. Các nguyên tố dinh dưỡng và phân bón vi lượng 98
I.Tổng quan về nguyên tố vi lượng 98
II. Các vai trò chính của nguyên tố vi lượng trong cây 99
III. Chu kỳ các nguyên tố vi lượng 99
1. Nguồn cung cấp và chuyển hóa 99
IV. Các nguyên tố và phân bón vi lương 100
1. Sắt (Fe). 100
1.1. Fe trong cây 100

1.2. Fe trong đất 100
1.3. Dinh dưỡng Fe và cây trồng 101
1.4 Triệu chứng thiếu Fe. 102
1.5. Phân Fe 102
1.4. Quản lý Fe 102
2. Kẽm (Zn) 102

7
2.1.Zn trong cây. 102
2.2. Zn trong đất 103
2.3. Sự di chuyển của Zn đến rễ 103
2.4. Trường hợp thiếu Zn. 103
2.5. Phân Zn 103
3. Đồng (Cu) 104
3.1.Cu trong cây. 104
3.2. Cu trong đất 104
3.3. Cu di chuyển đến rễ 104
3.4. Các trường hợp thiếu Cu. 104
3.5. Các cây trồng nhạy cảm với thiếu Cu 105
3.6. Phân Cu 105
4. Manganese (Mn) 105
4.1.Mn trong cây. 105
4.2. Mn trong đất 105
4.3. Sự di chuyển của Mn đến rễ do khuếch tán 106
4.4. Các trường hợp thiếu/thừa Mn. 106
4.5. Phân bón chứa Mn 106
5. Boron (B) 106
5.1. B trong cây. 106
5.2 Bo trong đất 107
5.3. Phân Bo. 107

6. Chlorine (Cl) 108
6.1.Cl trong cây. 108
6.2.Cl trong đất 108
6.3. Khả năng hữu dụng và triệu chứng thiếu Cl. 108
6.4. Phân Cl 108
7. Molybdenum (Mo). 108
7.1. Mo trong cây. 108
7.2. Mo trong đất 109
7.3. Khả năng hữu dụng và triệu chứng thiếu Mo 109
7.4. Phân Mo 109
Chương 6. CHẤT HỮU CƠ TRONG ĐẤT VÀ 111
Bài 1. Chất hữu cơ trong đất 111
1. Định nghĩa 111
2. Thành phần chất hữu cơ trong đất 111
3. Vai trò chất hữu cơ trong đất 112
4. Phân giải chất hữu cơ. 112
5.Hàm lượng và sự phân bố chất hữu cơ trong đất. 115

8
6. Duy trì chất hữu cơ trong đất 115
Bài 2 Phân hữu cơ 117
I. Giới thiệu 117
1. Các loại phân hữu cơ 117
2. Sự cần thiết phải chế biến/xử lý phân hữu cơ. 117
3. Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng phân hữu cơ 117
4. Vai trò của phân hữu cơ. 118
II. Các loại phân hữu cơ. 118
1. Phân chuồng 118
1.1.Sự cần thiết phải ủ phân chuồng. 119
1.2.Các phương pháp ủ phân chuồng. 119

1.3. Quản lý tiến trình ủ phân 120
1.4. Tỉ lệ các vật liệu ủ. 121
1.5. Kích thước vật liệu ủ 121
1.6. Đão trộn đống phân 121
1.7. Kích thước đống phân ủ. 121
1.8. Ẩm độ và độ thoáng đống phân ủ. 121
1.9. Vi sinh vật và dinh dưỡng. 122
1.10. Phân chuồng sau khi ủ 122
2.Phân xanh. 123
2.1.Tác dụng của phân xanh trong sản xuất nông nghiệp. 123
2.2.Các loại thực vật sử dụng làm phân xanh. 123
1.3 Các vấn đề cần chú khi phát triển cây phân xanh. 124
2.4.Sử dụng. 124
3.Phân vi sinh. 124
4. Các loại phân hữu cơ khác. 124
Chương 7. CƠ SƠ BÓN PHÂN HỢP LÝ 126
Bài 1. Xác định nhu cầu bón phân 126
1. Phân tích đất 126
1.1.Mục đích 126
1.2.Phương pháp phân tích đất 126
1.3. Qui trình phân tích đất 126
1.4. Các chỉ tiêu và phương pháp pháp tích đất. 129
1.5 Đánh giá kết quả phân tích đất và khuyến cáo bón vôi, bón phân 129
2. Phân tích và chẩn đoán tình trạng dinh dưỡng của cây 132
2.1 Quan sát tình trạng dinh dưỡng của cây trồng 132
2.2.Phân tích cây 134
Bài 2. Phương pháp bón phân. 138
1. Tổng quát 138

9

2. Các yếu tố quyết định chế độ phân bón 138
2.1.Các đặc điểm của cây trồng 138
2.2.Các tính chất của đất 139
2.3. Thời kỳ bón phân 139
2.4. Các phương pháp bón 139
2.5.Tính chất của phân bón. 139
2.6. Những điểm chú ý 140
Tài liệu thảm khảo 141



10
Chương 1 TỔNG QUAN MÔN HỌC ĐỘ PHÌ
NHIÊU VÀ PHÂN BÓN

Bài 1. Giới thiệu độ phì nhiêu và phân bón

1. Nội dung môn học:
Định nghĩa, thành phần, tính chất của độ phì và phân bón. Các yếu tố ảnh hưởng đến
sinh trưởng cây trồng, các nguyên tố dinh duỡng cây trồng tối cần thiết . Mối quan hệ
cơ bản giữa độ phì nhiêu đất, cây trồng và phân bón. Đặc điểm, tính chất của các chất
dinh dưỡng trong đất và các lọai phân bón. Xác định nhu cầu bón phân và cơ sở bón
phân hợp lý.
2. MỤC TIÊU MÔN HỌC
2.1 Mụ
c tiêu tổng quát:
Sau khi hòan tất môn học, sinh viên có khả năng nhận biết các thành phần của độ
phì nhiêu đất đai, tính chất, đặc điểm của độ phì nhiêu. Nhận biết tính chất, đặc điểm,
sử dụng các lọai phân bón vô cơ, hữu cơ, sinh học. Xác định được nhu cầu bón phân
cho cây trồng nhằm mục đích tăng năng suất và hạn chế suy thóai độ phì nhiêu của

đất
Năng lự
c đạt được: Hiểu cơ sở lý luận về độ phì nhiêu đất đai và sử dụng phân bón
hiệu quả
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Kiến thức: nhận diện các qui luật hình thành phát triển độ phì đất, các tính chất
cơ bản của độ phì đất, các lọai phân bón cơ bản, các phương pháp xác định nhu cầu
bón phân và cơ sở bón phân hợp lý cho các hệ thống cây trồng.
Hiểu biết: mô tả, giải thích các tính ch
ất đất ảnh hưởng đến sử dụng phân bón
có hiệu quả.
Ứng dụng: phân tích, tính tóan nhu cầu bón phân cho các hệ thống cây trồng.
Tổng hợp: thiết lập các chương trình bón phân cho các hệ thống cây trồng.

I. Tổng quan về độ phì nhiêu đất đai
1. Định nghĩa
Độ phì nhiêu được định nghĩa là khả năng cung cấp các chất dinh dưỡng của
đất một cách đầy đủ (không thiếu, không thừa) cho từng loạ
i cây trồng hay một hệ
thống cây trồng nhất định để đạt được năng suất và chất lượng mong muốn.
2 Đặc điểm của độ phì nhiêu

11
2.1 Các lọai đất khác nhau, độ phì nhiêu tự nhiên rất khác nhau, quá trình hình thành
rất chậm.
2.2 Quản lý không tốt sự suy giảm rất nhanh
2.3 Phần lớn đất canh tác hiện nay là có độ phì nhiêu thấp, 1 số ít là trung bình.
2.4 Sử dụng phân bón thường đạt hiệu quả cao trên đất có độ phì nhiêu cao.
2.5 Nhưng nếu độ phì nhiêu được cải thiện thì hiệu quả sử dụng phân bón sẽ tăng cao.


3. Thành phần của độ phì nhiêu
Thuật ngữ độ phì nhiêu bao gồ
m 1 tập hợp các tính chất vật lý, hóa học và sinh
học của đất. Các thành phần này luôn luôn vận động và quan hệ hữu cơ, bao gồm:
3.1 Độ sâu tầng đất thực. Quyết định thể tích đất rễ cây có thể phát triển được, phần
lớn đất canh tác yêu cầu tầng đất thực khỏang 1m, trong đó không có lớp đất bị nén
chặt
3.2 Cấu trúc đất. Dựa trên sa cấu và sự sắp x
ếp các hạt. cấu trúc đất quyết định độ rỗng
của đất, nên ảnh hưởng đến khả năng cung cấp nước và không khí cho rễ.
3.3 Phản ứng của đất. Là tính chất chỉ thị và điều hòa các tiến trình và cân bằng hóa
học trong đất.
3.4 Hàm lượng các chất dinh dưỡng. Các chất dinh dinh dưỡng có mức độ hữu dụng
khác nhau.
3.5 Khả năng giữ chất dinh dưỡ
ng hòa tan trong đất và từ phân bón.
3.6 Hàm lựơng và chất lượng mùn, bao gồm 1 phần chất hữu cơ dễ khóang hóa.
3.7 Mật số và họat độ của sinh vật đất như là 1 tác nhân tham gia vào các tiến trình
chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
3.8 Hàm lượng các chất ức chế, độc chất, bao gồm các chất hình thành trong tự nhiên
(như muối trong đất nhiễm mặn, Al trong đất chua, phèn hay các độc chất do con
người gây ra (ô nhiễm).

4. Đặc
điểm đất có độ phì nhiêu cao
Một lọai đất có khả năng sản cao với độ phì nhiêu cao, bao gốm các tính chất
sau:
4.1 Các chất dinh dưỡng dễ giải phóng ra dung dịch đất từ các nguồn dự trử.
4.2 Các chất dinh dưỡng trong phân bón dễ dàng chuyển thành dạng hữu dụng đối với
cây trồng.

4.3 Giữ được các chất dinh dưỡng hòa tan dưới dạng dễ hữu dụng, đồng thời hạn chế
s
ự rửa trôi các chất dinh dưỡng.

12
4.4 Cung cấp các chất dinh dưỡng một cách cân bằng theo nhu cầu của cây, do đất có
khả năng tự điều chỉnh.
4.5 Giữ và cung cấp đủ nước.
4.6 Duy trì độ thóang tốt, thỏa mãn nhu cầu oxygen cho rễ.
4.7 Không cố định (giữ chặt) các chất dnh dưỡng, như kết tủa, làm cho chất dinh
dưỡng trở nên không hữu dụng.
Đất có độ phì tự nhiên cao, không bón phân, cây trồng cũng có thể cho năng suất cao,
nhưng năng su
ất sẽ không thể tăng hơn nữa nếu không bổ sung thêm các chất dinh
dưỡng chủ yếu. Đất có mức độ phì nhiêu đất cao chính là nền tảng cho tất cả các biện
pháp kỹ thuật khác phát huy tác dụng.

5. Lịch sử sử dụng đất liên quan đến độ phì
Trong lịch sử nông nghiệp, có nhiều phương thức sử dụng độ phì nhiêu đất
khác nhau:
5.1 Khai thác độ phì nhiêu đất, như canh tác không bón phân (du canh)
5.2 Sử dụng nhiề
u thành phần của độ phì nhiêu khi có thể nhưng không bù đắp lại khi
chưa thấy ảnh hưởng đến năng suất cây trồng (chỉ bón 1 lượng phân N, P trung bình)
5.3 Duy trì và cải thiện độ phì nhiêu của đất để đảm bảo năng suất cây trồng luôn cao
(bổ sung các chất dinh dưỡng bị mất hay do cây trồng lấy đi, chất hữu cơ để cải thịện
độ phì nhiêu.

6. Độ phì nhiêu tổng quát của đất vùng nhiệ
t đới

Độ phì nhiêu rất khác nhau giữa các lọai đất. Các lọai đất vùng nhiệt đới ẩm,
Các tính chất độ phì nhiêu thường có là:
6.1 Đất thường chua và rất chua, cần phải bón vôi để nâng pH lên >5.5.
6.2 Thường có hàm lượng P dễ tiêu thấp hay có khả năng cố định P cao (kết hợp bón
vôi và phân P).
6.3 Vùng có vũ lượng hàng năm cao, đất thường có hàm lượng K, Mg, S thấp (nhu cầu
bón các lọai phân này cao).
6.4 Thường có khả năng hấp phụ và giữ dinh dưỡng kém (cầ
n phải chia lượng phân
bón bón nhiều lần).
6.5 Thường có hàm lượng hữu dụng N thấp, mặc dù tốc độ khóang hóa chất hữu cơ dễ
phân giải nhanh.

II. Tổng quan về phân bón
1. Định nghĩa

13
Phân bón là các vật liệu vô cơ hoặc hữu cơ được sử dụng để cung cấp các chất
dinh dưỡng cho cây trồng hoặc duy trì và cải thiện độ phì nhiêu của đất.

2. Sự cần thiết phải sử dụng phân bón
Mục đích của việc sử dụng phân bón là kiểm sóat chu kỳ các chất dinh dưỡng
trong tự nhiên và cải thiện tình trạng dinh dưỡng cho cây trồng.
2.1. Sử dụng phân bón là điều cầ
n thiết cho tất cả các hệ thống sản xuất cây trồng
trong thời gian dài
2.2. Nông nhiệp càng phát triển, nhu cầu phân bón càng tăng.
2.3. Giống có tiềm năng năng suất càng cao, nhu cầu dinh dưỡng càng nhiều

3. Mục đích của việc sử dụng phân bón

3.1 Bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết nhẳm thỏa mãn nhu cầu của các lọai cây
trồng năng suất cao
3.2 Bù đắp các chất dinh dưỡng trong đất b
ị mất (cây trồng lấy đi, rửa trôi…)
3.3 Nâng cao hoặc duy trì độ phì nhiêu của đất

4. Các lọai phân bón
Phân bón có thể chia thành các nhóm sau.
4.1 Phân hữu cơ. Nhiều vật liệu hữu cơ có thể được sử dụng làm phân bón (vừa cải tạo
đất, vừa cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Phần lớn vật liệu hữu cơ là chất thải,
và sản xuất tại chỗ, nên giá thành rẻ. Nông dân có thể tự
chế biến và sử dụng. Nhưng
nếu sản xuất phân hữu cơ để bán, phân hữu cơ cần thỏa mãn các yêu cầu về tính chất
vật lý, hóa học và sinh học sau: khô, nghiền, trộn đều, kết hạt…, trung hòa pH, bổ
sung các chất dinh dưỡng quan trọng, và không chứa nguồn bệnh, độc chất.
4.2 Phân vô cơ. Là các lọai phân (hóa chất) được chế biến (tổng hợp), bao gồm phân
đa lượng (N, P, K), phân trung lượng (Ca, Mg, S), và phân vi lượ
ng (Fe, Zn, Cu, Mn,
B, Mo)

5. Phân bón và sử dụng hiệu quả phân bón
Theo định nghĩa phân bón bao gồm các vật liệu sử dụng để cung cấp các
chất dinh dưỡng cho cây trồng và bổ sung độ phì nhiêu của đất. Là yếu tố làm
tăng năng suất và cải thiện chất lượng nông sản.
5.1 Sử dụng phân bón đạt hiệu quả cao nhất trên đất có độ phì nhiêu cao (độ phì tự
nhiên hay được cải thiện, nhưng ngay cả
đất có độ phì nhiêu thấp, sự sinh trưởng của
cây trồng cũng được cải thiện 1 cách đáng kể,

14

5.2 Phân bón được sử dụng để bổ sung các chất dinh dưỡng tự nhiên trong đất, đặc biệt
là để hiệu chỉnh các chất dinh dưỡng trong đất bị thiếu hụt đối với nhu cầu của cây
trồng
5.3 Một số vật liệu vô cơ và hữu cơ có thể sử dụng bón trực tiếp, nhưng phần lớn các
lọai phân bón được xử lý, chế biến thích hợp với yêu cầu s
ử dụng bởi cây trồng
5.4 Mức độ thích hợp của các dạng phân bón đa, trung và vi lượng đối với từng mục
đích phụ thuộc vào tốc độ hấp thu dinh dưỡng (phun qua lá, dạng hòa tan nhanh khi
bón vào đất, hòa tan chậm nhưng kéo dài), tính tương tác giữa các chất dinh dưỡng
(tăng tính hòa tan của các chất dinh dưỡng khác trong đất, hạn chế hấp thu các chất
dinh dưỡng thừa trong đất)
5.5 Liều lượng phân bón sử dụng cần dựa trên các ph
ương pháp chẩn đóan, ví dụ:
phân tích đất, phân tích cây và hiệu quả kinh tế
5.6. Phương pháp bón phân cần tuân theo nguyên tắc: tất cả cây trồng nhận đầy đủ
chất dinh dưỡng (bón vào đất hay phun qua lá), nhưng cần hạn chế tối đa mất mát chất
dinh dưỡng trong phân (bay hơi, rửa trôi, cố định…)
5.7 Chất lượng nông sản chịu ảnh hưởng rất lớn bởi bón phân, nhất là phân vô cơ. Do
đó cần hiểu rõ nhữ
ng kiến thức và khái niệm mới về phân bón và bón phân. Chất
lượng trong vấn đề này cần được hiểu không chỉ là thành phần các chất dinh dưỡng mà
còn phải xác định thành phần phụ trong phân bón (ảnh hưởng đến chất lượng nông
sản, môi trường)
5.8 Nguy cơ tác động xấu đối với môi trường khi sử dụng phân bón (đất, nước, không
khí), kể cả phân vô cơ và hữu cơ
5.9 Phân bón là yếu tố góp phần tăng năng su
ất cây trồng rất lớn, nhưng việc ô nhiễm
môi trường do bón phân là việc không tránh khỏi, nhưng chúng ta có thể giữ được mức
độ ô nhiễm thấp nhất.
6. Phân bón-yếu tố rất quan trọng trong sản xuất cây trồng. Sự sinh trưởng của cây

trồng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó phân bón được coi là đòn bẩy tăng năng
suất rất mạnh. Các nghiên cứu cho thấy sự tă
ng năng suất cây trồng có tương quan rất
chặt với lượng phân bón sử dụng.Cần lưu ý là năng suất tăng do phân bón cũng có giới
hạn như những yếu tố khác, nghĩa là khi sử dụng phân bón vượt quá nhu cầu của cây,
năng suất có thể giảm và hiệu quả sử dụng phân bón thấp.
Việc sản xuất phân bón cần nhiều năng lượng, nhất là phân N, đồng thời sử d
ụng phân
bón không hợp lý sẽ có tác động xấu đến môi trường.
Vấn đề duy trì chất hữu cơ trong đất cũng là điều cần chú ý. Đây là yếu tố chính tạo
nền cho sản xuất nôn nghiệp bền vững, nhưng khả năng cung cấp luôn bị thiếu hụt.


15
III. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Ba đối tương chính được nghiên cứu là mối quan hệ hữu cơ giữa đất-phân bón
và cây trồng. Nghiên cứu chu kỳ tuần hòa vật chất trong nông nghiệp, các tiến trình
xảy ra trong đất, trong cây có thể làm thay đổi năng suất, phẩm chất của cây trồng và
tác động đến môi trường đất, nước. Trong các yếu tố tác động này, phân bón là yếu tố
tác động do con người có ảnh hưởng lớn nh
ất.
Những phương pháp áp dụng trong nghiên cứu độ phì nhiêu và phân bón.
- Phân tích đất, phân bón, cây trồng,
- Trồng cây trong chậu, nhà kính,
- Bố trí thí nghiệm ngòai đồng,
- Thí nghiệm trên diện rộng, và 1 số phương pháp khác…
- Phương pháp sử dụng phân bón có hiệu quả, làm cơ sở cho việc sản xuất các lọai
phân bón mới, cải tiến phương pháp sử dụng phân bón…

16

Chương 2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG CÂY TRỒNG

Bài 1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng
Mục đích.
Chúng ta sẽ ôn lại các yếu tố này, bởi vì chúng liên quan đến “yếu tố giới hạn” được
sử dụng trong dinh dưỡng cây trồng.
1. Định nghĩa
Sinh trưởng là một tiến trình phát triển liên tục của 1 sinh vật. Sự sinh trưởng
của cây trồng thường được diễn tả bằng trọng lượng chất khô (tổng phần nông sản thu
họach, như hạt, quả…), chiều cao cây, độ dài, kích th
ước lá, được kính thân…
Sự sinh trưởng của cây trồng hàng năm liên quan đến thời gian thường được diễn tả là
1 đường cong dạng chữ S, hay trong 1 mùa vụ sinh trưởng đối với cây lưu niên.

Sinh trưởng

Thời gian
Sự sinh trưởng của cây trồng theo thời gian
Sự sinh trưởng có tương quan đến các yếu tố sinh trưởng.
G = f (X
1
, X
2
, X
3
Xn)
G = sự sinh trưởng
Xi = các yếu tố sinh trưởng


2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng cây trồng có thể chia thành 2 nhóm.
2.1 Yếu tố di truyền.
Tiềm năng năng suất được quyết định bởi các gene di truyền của cây trồng. Năng suất
cây trồng tăng trong thời gian qua đều có liên quan trực tiếp đến các giống lai hay các
giống cải thi
ện. Các đặc điểm khác như chất lượng, khả năng kháng bệnh, chịu hạn

17
cũng do các yếu tố di truyền quyết định. Bắp lai, lúa lai là 1 minh chứng của việc tăng
năng suất cây trồng do yếu tố di truyền Công nghệ di truyền ngày nay trở thành 1
ngành quan trọng trong việc thay đổi tiềm năng năng suất cây trồng.
Giống và nhu cầu dinh dưỡng của cây- Giống cây cho năng suất 6 tấn/ha luôn
có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn giống cho năng suất 3 tấn/ha Khi tiểm năng năng suất
cây trồ
ng tăng, nhu cầu dinh duỡng sẽ tăng và giống có năng suất càng cao, hiệu quả
sử dụng phân bón càng cao, nhất là phân N.
Người sản xuất có thể kiểm sóat yếu tố di truyền bằng phương pháp chọn giống
thích hợp như giống cho năng suất cao, phẩm chất tốt, tính chống chịu cao….
2.2 Các yếu tố môi trường.
Yếu tố môi trường bao gồm tất cả các điều kiện bên ngòai
ảnh hưởng đến sinh trưởng
và phát triển của 1 sinh vật.
Đối với cây trồng, những yếu tố môi trường quan trọng bao gồm những yếu tố
sau và mỗi yếu tố đều có thể là yếu tố giới hạn sinh trưởng của cây. Những yếu tố
môi trường không họat động độc lập, các yếu tố này luôn quan hệ với nhau, ví dụ
- luôn có mối quan hệ hữu cơ giữ
a ẩm độ và độ thóang đất.
2.2.1 Nhiệt độ
Cường độ nhiệt. Cây trồng sinh trưởng bình thường trong khỏang nhiệt độ 25-

40
o
C.
a. Ảnh hưởng trực tiếp của nhiệt độ. Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến các tiến trình
quang hợp, hô hấp, thóat hơi nước, hấp thu nước và dinh dưỡng của cây trồng.
b. Tốc độ các tiến trình này tăng khi nhiệt độ tăng và mức độ phản ứng với nhiệt độ
khác nhau đối với từng lọai cây trồng. Ví dụ ảnh hưởng của nhiệt
độ khác nhau đến
sinh trưởng của cây bông vải và khoai tây (cây ưa nhiệt độ cao và cây ưa nhiệt độ
thấp).
c. Nhiệt độ cũng ảnh hưởng đến họat động của vi sinh vật trong đất. Nhiệt độ thấp ức
chế họat động của vi khuẩn nitrate hóa. pH cũng có thể giảm khi nhiệt độ cao, do vi
sinh vật họat động mạnh.
d. Nhiệt độ đất cũng ảnh hưởng đế
n hấp thu nước và dinh dưỡng đối với cây trồng.
2.2.1 Ẩm độ đất
Khả năng cung cấp nước – sinh trưởng cây trồng bị hạn chế khi ẩm độ đất quá
cao hay quá thấp. Chúng ta có thể kiểm sóat được thông qua phương pháp tưới tiêu.
Ẩm độ đủ sẽ cải thiện được sự hấp thu dinh dưỡng. Nếu ẩm độ là yếu tố giới hạn, hiệu
quả sử dụ
ng phân bón sẽ không cao.
2.2.3 Năng lượng mặt trời

18
Chất lượng, cường độ và thời gian chiếu sáng là các chỉ tiêu quan trọng của ánh
sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
a. Chất lượng ánh sáng là yếu tố chúng ta không kiểm sóat được trên đồng ruộng.
b. Cường độ ang sáng là tính chất quan trọng do tiến trình quang hợp có liên quan mật
thiết với cường độ ánh sáng. Bắp có dạng lá thẳng sẽ hấp thu nhiều ánh sáng hơn dạng
lá xòe ngang.

c. Thời gian chiế
u sáng – Quang kỳ - Cây trồng có liên quan đến độ dài ngày
- Cây ngày dài – Chỉ ra hoa khi độ dài ngày dài hơn 12 giờ. Cây ngũ cốc.…
- Cây ngày ngắn - Chỉ ra hoa khi độ dài ngày ngắn hơn 12 giờ.
- Cây trung tính với quang kỳ- ra hoa trong khỏang độ dài ngày rộng. Cà chua, bông
vải…
Do ảnh hưởng của quang kỳ nên 1 số lọai cây trồng có thể không ra hoa trên 1 số
vùng. Hoa cúc, thanh long có thể ra hoa bằng phương pháp kiểm sóat quang kỳ.

2.2.4 Thành phần của khí quyển
CO
2
chiếm 0.03 % thể tích không khí. Quang tổng hợp biến đổi CO
2
thành chất
hữu cơ trong cây. CO
2
sẽ được trả lại khí quyển bởi tiến trình hô hấp hay phân giải
chất hữu cơ. Trong 1 điều kiện nào đó, nếu nồng độ CO
2
giảm có thể sẽ là yếu tố giới
hạn sinh trưởng của cây trồng. Khi tăng nồng độ có thể năng suất cây trồng tăng như
các nghiên cứu trên lúa, cà chua, dưa chuột, hoa, khoai tây…
Chất lượng không khí. Nếu không khí bị ô nhiễm cao, có thể gây ngộ độc cho cây như
sulfur dioxide, carbon monoxide, hydrofluoric acid…
2.2.5 Độ thóang khí của đất
Đất bị nén chặt với dung trọng cao, cấu trúc kém thường là đất có độ thóang khí
kém. Độ rỗng của đấ
t được chiếm giữ bởi không khí và nước nên nước và không khí
trong đất có tỉ lệ nghịch. Đất thóat nước tốt, thường hàm lượng oxy hòa tan không là

yếu tố giới hạn sinh trưởng của cây. Cây trồng khác nhau, mức độ nhạy cảm với hàm
lượng oxy trong đất khác nhau, ví dụ cây lúa nước và cây thuốc lá.

2.2.6 Phản ứng của đất
pH đất ảnh hưởng đến khả năng hữu dụng của 1 số chất dinh d
ưỡng như khả
năng hữu dụng của P thấp trên đất chua, Al hòa tan mạnh trên đất chua có thể gây độc
cho cây. Một số vi sinh vật gây bệnh của chịu ảnh hưởng bởi pH, ví dụ bệnh ghẽ vỏ
khoai tây có thể kiểm sóat được khi pH<5,5.

2.2.7 Các yếu tố sinh học

19
Bón phân với liều lượng cao có thể làm tăng sinh trưởng dinh dưỡng (thân lá)
và cây sẽ mẫn cảm với nhiều lọai bệnh. Nhưng trường hợp rễ bị hại bởi tuyến trùng,
làm giảm khả năng hấp thu dinh dưỡng của rễ, nên cần thiết phải bón nhiều phân hơn.
Cỏ dại là yếu tố cạnh tranh nước, dinh dưỡng và ánh sáng với cây trồng, ngòai ra rễ cỏ
còn tiết ra nhiều hợp ch
ất có hại cho rễ cây trồng (allelopathy)

2.2.8 Các chất dinh dưỡng khóang tối cần thiết
Tất cả các nguyên tố hóa học tham gia rực tiếp vào quá trình trao đổi chất của
cây. Các nguyên tố hóa học không phải là dinh dưỡng (được cung cấp từ nước và
không khí), bao gồm carbon, hydrogen, oxygen.
Các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, bao gồm nitrogen, phosphorus, potassium.
Các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng gồm calcium, magnesium, sulfur, và các chất
dinh dưỡng vi lượng đồng, manganese, kẽm, boron, molybdenum, chlorine, sắt. Các
nguyên tố có ích cho 1 số cây trồng như cobalt, vanadium, sodium, silicon.

2.2.9 Các chất ức chế, gây độc cho cây trồng

Các chất dinh dưỡng của cây trồng khi tồn tại với nồng độ cao đều có thể ức
chế sinh trưởng hay gây độc cho cây. Các chất khác bao gồm aluminum, nickel, chì –
thường đi với bùn cống, chất thải công nghiệp, hầm mỏ…, các hợp chất hữu cơ như
phenols, dầu.

3. Các yếu tố giới hạn năng suất
Bất kỳ yếu t
ố nào, có thể là yếu tố di truyền hay yếu tố môi trường, yếu tố
nước, ánh sáng, dinh dưỡng…. cũng có thể giới hạn năng suất cây trồng.
- “định luật tối thiểu” (Liebig, 1860’s). “1 hay nhiều chất dinh dưỡng trong đất có
thể có nồng độ cao (tối đa), và cũng có thể có nổng độ rất thấp (tối thiểu). Với các
chất dinh dưỡng tối thiểu, có thể là Ca, Mg, K, hay bất kỳ
chất dinh dưỡng nào khác,
năng suất sẽ tương quan trực tiếp với các chất dinh dưỡng tối thiểu này.
- Yếu tố tối thiểu kiểm soát năng suất. Ví dụ, yếu tố tối thiểu của đất là vôi, năng suất
cây trồng sẽ không tăng ngay cả khi chúng ta bón các lọai phân bón khác tăng gấp
100 lần** nếu không bón vôi.
Định luật trên phát biểu cho các chất dinh dưỡng, nhưng có thể áp dụng cho b
ất
kỳ yếu tố sinh trưởng nào khác.
Sự sinh trưởng của cây trồng bị giới hạn, khi chất dinh dưỡng hiện diện với
hàm lượng giới hạn (tối thiểu), bất kể các chất dinh dưỡng khác có hàm lượng và khả
năng cung cấp cho cây đầy đủ hay dư thừa.

20
Mục tiêu của nhà sản xuất là phải nhận diện tất cả các yếu tố giới hạn làm giảm
năng suất cây trồng.
Tóm tắt yếu tố giới hạn năng suất.
- Nếu có nhiều yếu tố giới hạn thì yếu tố giới hạn cao nhất quyết định tiềm năng năng
suất.

- Chỉ khi nào giải quyết được yếu tố giớ
i hạn này, năng suất cây trồng mới được cải
thiện.
- Đối với các chất dinh dưỡng. Chất giới hạn cao nhất là chất có hàm luợng tương đối
thấp nhất so với yêu cầu của cây trồng (ngưỡng dinh dưỡng).
Tóm tắt
1. Sự sinh trưởng của cây trồng phụ thuộc vào thời gian, các đặc tính di truyền,
các yếu tố môi trường. Chọn giống thích hợp để sử d
ụng có hiệu quả các chất
dinh dưỡng trong đất.
2. Các yếu tố môi trường có ảnh hưởng tổng hợp đến sinh trưởng và sự phản ứng
của cây trồng đối với việc cung cấp các chất dinh dưỡng.
3. Sự sinh trưởng của cây trồng hàng năm, 1 mùa vụ của cây lân năm có dạng chữ
S. Cây trồng phản ứng với các điều kiện môi trường kễ cả phân bón c
ũng có
dạng như trên. Khi hàm lượng dinh dưỡng tăng, sự sinh trưởng tăng, nhưng
mức độ tăng trên 1 đơn vị dinh dưỡng giảm.
4. Yếu tố giới hạn cao nhất là yếu tố kiểm soát năng suất. Chỉ khi nào nhận diện và
giải quyết yếu tố giới hạn này, năng suất sẽ tăng.

21
Bài 2. Các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho
sinh trưởng phát triển của cây trồng

Mục tiêu
- Nhận diện 16 nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết cho tất cả các lọai cây trồng.
- Hiểu 13 nguyên tố dinh dưỡng khóang tối cần thiết được cung cấp cho cây trồng từ
đất.
- Nhận biết các ký hiệu hóa học và nhu cầu tương tối của cây


I. Nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết
1. Định nghĩa.
Nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết là các nguyên tố:
- Liên quan trực ti
ếp đến các quá trình trao đổi chất trong cây,
- Cây không thể hòan thành chu kỳ sống khi không có nguyên tố này, và
- Các nguyên tố khác không thể thế thế hòan tòan vai trò của các nguyên tố này

2. Các nguyên tố tối cần thiết
Bao gồm 16 nguyên tố hóa học, trong đó 3 nguyên tố Carbon, Hydrogen,
Oxygen mặc dù cây trồng hấp thu 1 lượng lớn từ không khí và nước, chiếm khoảng
96% chất khô của cây, nhưng thường không được xem là chất “dinh dưỡng” thật sự-
các nguyên tố khung.
Chúng ta chỉ chú ý đến 13 nguyên tố dinh dưỡng
được cung cấp từ đất.
Các nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết được chia thành 3 nhóm:
- Các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng - 3
- Các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng - 3
- Các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng - 7
2.1 Các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng
Bao gồm Nitrogen – N, Phosphorus – P, và Potassium – K. Các nguyên tố dinh
dưỡng đa lượng là các chất dinh dưỡng chủ yếu, chính – chủ yếu về mặt khối lượng,
nhưng không phải quan trọng nhất.
Nhu cầu củ
a cây với hàm lượng tương đối cao, trung bình khoảng 50-150 kg/ha/vụ
2.2 Các nguyên tố dinh dưỡng trung lượng
Bao gồm Calcium – Ca
Magnesium – Mg, và Sulfur – S. Hầu hết các loại cây co nhu cầu "trung bình" về hàm
lượng, khoảng 10-50 kg/ha/vụ.



22
2.3 Các nguyên tố dinh dưỡng vi lượng
Bao gồm Boron – B, Chlorine – Cl, Đồng – Cu, Sắt – Fe, Manganese – Mn,
Molybdenum – Mo, Kẽm – Zn.
Chú ý, mặc dù các nguyên tố vi lượng cây có nhu cầu với hàm lượng rất nhỏ,
nhưng tầm quan trọng cũng như các nguyên tố đa lượng. Nhu cầu thường <1 kg/ha/vụ.
Bảng 2.1. Các nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết, dạng hữu dụng và nồng độ tương
đối trong cây.
Nguyên tố Dạng hữu dụng (cây hấp
thu)
Nồng độ
tương đối
Hydrogen H
2
O 60.000.000
Oxygen CO
2
và H
2
O 30.000.000
Carbon CO
2
30.000.000
Nitrogen NO
3
- và NH
4
+
1.000.000

Kali K
+
400.000
Lân H
2
PO
4
-
và HPO
4
2-
30.000
Lưu huỳnh SO
4
2-
30.000
Chlorine Cl
-
3.000
Sắt Fe
2+
và Fe3+ 2.000
Boron H
3
BO
3
2.000
Mangan Mn
2+
1.000

Kẽm Zn
2+
300
Đồng Cu
+
và Cu
2+
100
Molybden MoO
4
2-
1

3. Một số thuật ngữ thường sử dụng trong dinh dưỡng cây trồng
Các thuật ngữ này diễn tả sự tương quan giữa nồng độ dinh dưỡng trong cây và
năng suất.
3.1“Thiếu dinh dưỡng”
: nồng độ dinh dưỡng thấp, năng suất giảm nghiêm trọng.
Nếu thiếu nặng thường thể hiện triệu chứng ra bên ngoài, nếu mức độ thiếu dinh
dưỡng nhẹ, hay trung bình, năng suất có thể giảm, nhưng không thể hiện triệu chứng
thiếu ra ngoài. .
3.2 “nồng độ ngưỡng”
: nếu nồng độ chất dinh dưỡng trong cây thấp hơn nồng độ này,
năng suất sẽ giảm –và khi bón phân có chất dinh dưỡng này, năng suất sẽ tăng. Đây là
vùng tiếp giáp giữa ĐỦ và THIẾU dinh dưỡng.

23
3.3.“đủ dinh dưỡng”: nồng độ dinh dưỡng cao, khi bón thêm phân sẽ không làm tăng
năng suất*, mặc dù có thể tăng nồng độ dinh dưỡng trong cây.
3. 4 “ tiêu thụ xa xĩ.” Khi cây đã hấp thu đủ dinh dưỡng, nếu cung cấp thêm phân bón,

hay đất có hàm lượng dinh dưỡng cao, mặc dù không có nhu cầu nhưng cây có thể hấp
thu thêm. Điều này có thể cải thiện chất lượng nông sản do nồng độ dinh dưỡng trong
cây tăng, như lá xanh hơn, lượng protein caohơ
n…
3.5 “thừa dinh dưỡng”:
nồng độ dinh dưỡng quá cao làm giảm năng suất, hay chất
lượng nông sản và gây ra sự mất cân bằng với các chất dinh dưỡng khác. Ví dụ,
thừa N có thể dẫn đến những tác động xấu: mọng nước, đổ ngã, phát triển nhiều cành,
nhánh vô hiệu, giảm chất lượng nông sản (vị đắng trên bắp cải…), chống chịu sâu
bệnh kém…, sự Mất cân bằng ion
xảy ra với các ion đối kháng, như khi cây hấp thu
Na cao, sẽ làm giảm hấp thu K hay Ca; hay khi hấp thu K và NH
4
+
cao dẫn đến thiếu
Mg. Hiện tượng thừa dinh dưỡng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi khả năng đệm của đất.
Đất có khả năng đệm thấp, nếu bón nhiều phân, cây dễ bị thừa dinh dưỡng.
3.6. ngộ độc
: khi nồng độ các chất dinh dưỡng trong cây quá cao so với nhu cầu cây,
đặc biệt với các nguyên tố vi lượng (B và các cation (Zn, Fe, Mn, Cu)).

Lưu ý.
- Nếu nồng độ dinh dưỡng trong khoảng “rất thiếu”, hiêu quả bón phân sẽ cao nhất.
- Khi bón phân, nồng độ dinh dưỡng trong cây có thể không cao do sự pha lỏang bởi
sinh trưởng. “hiệu ứng Steenberg”: hàm lượng hấp thu tăng, nhưng hàm lượng chất
khô tăng lớn hơn.
- Khoảng đủ dinh dưỡng”: tương đố
i rộng với 1 số chất dinh dưỡng (N,K); hẹp (B)
trước khi chuyển qua khoảng thừa/ngộ độc


II. Các nguyên tố hóa học có ích
Là các nguyên tố hóa học:
- Có thể làm tăng năng suất hay phẩm chất, nhưng không phải là chất tối cần thiết.
- Có thể thay thế 1 số chức năng trong quá trình trao đổi chất của các nguyên tố tối
cần thiết (không thay thế tất cả).
- Một số cây tr
ồng có thể tăng năng suất, phẩm chất khi được bổ sung các nguyên tố
này.
Các nguyên tố này là Sodium (Na), Silicon (Si), Cobalt (Co), Vanadium (Va)
Vậy tổng các “Nguyên tố dinh dưỡng tối cần thiết” & “nguyên tố có ích” khoảng 20,
nhưng có hơn 60 nguyên tố hóa học được tìm thấy trong cây. Do đó một số chất
không phải là nguyên tố tối cần thiết hay có ích

24
Ngoài ra, một số chất được cây trồng hấp thu nhưng chưa xác định được tính
“cần thiết và có ích” như:
Aluminum
(Al): làm giảm nghiêm trọng sự phát triển của rễ, có thể có nồng độ trong
cây cao, khi trồng trên đất chua, phèn. Đặc biệt đối với các lọai cây không chịu chua.
Là 1 trong những nguyên nhân làm cho độ phì của đất chua không cao.
Có rất nhiều trong đất, nhưng chủ yếu nằm trong cấu trúc của khoáng sét, chỉ hòa tan
khi pH thấp.
Chì
(Pb): cao trong đất ô nhiễm.
Cadmium
(Cd): cao trong đất ô nhiễm (bùn cống)
Mercury (Hg)
: “
Phần lớn các nguyên tố không cần thiết là kim lọai nặng.


III. Sự di chuyển của các chất dinh dưỡng trong cây
Các chất dinh dưỡng tối cần thiết cũng có thể phân nhóm theo khả năng di
chuyển trong cây của chúng. Nhóm chất có thể di chuyển dễ dàng trong cây như N, K;
nhóm không di chuyển trong cây như Ca, B.
Sự di chuyển của các chất dinh dưỡng trong cây rất có ý nghĩa quan trọng trong
bón phân và độ phì nhiêu của đất.

IV. Nhu cầu dinh dưỡng của cây tr
ồng
Lòai, giống cây khác nhau có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau, số lượng các chất
dinh dưỡng tối cần thiết như nhau, nhưng nhu cầu hàm lượng khác nhau, ví dụ cây họ
đậu cần nhiều Mo hơn các cây trồng khác, cây họ cải cần nhiều S, táo, cà chua cần
nhiều Ca, 5 nguyên tố vi lượng tối cần thiết cho 1 số cây trồng và các nguyên tố có ích
khác như Sodium (Na), cobalt (Co), vanadium (V), nickel (Ni), silicon (Si) được cây
trồng hấp thu với 1 lượng rất khác nhau đối với các nguyên tố khác
Cây không có nhu cầu, nh
ưng có thể là nhu cầu dinh dưỡng đối với động vật và con
người (như Se, Cr).
Tóm tắt.
1. Tất cả các nguyên tố hóa học cây hấp thu không nhất thiết là những nguyên tố
tối cần thiết cho sinh trưỡng của cây trồng.
2. Chất dinh dưỡng tối cần thiết bao gồm bất cứ nguyên tố nào có các chức năng
trong dinh dưỡng cây trồng, dù có tính chuyên biệt hay không.
3. Các chất dinh dưỡng tối cần thi
ết cho sinh trưởng cây trồng là: C, H, O, N, P,
K, Ca, Mg, S, B, Fe, Mn, Cu, Zn, Mo, và Cl.
4. Các chất có ích: Na, Si, Ni, Co, V cần thiết cho 1 số cây trồng nhất định.

25
5. Trừ 3 nguyên tố C, H, O là các nguyên tố khung, các nguyên tố còn lại là các

nguyên tố dinh dưỡng khoáng.
6. Tùy theo nhu cầu của cây trồng, các nguyên tố đa lượng gồm: N, P, và K; các
nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, và S; và các nguyên tố vi lượng: Fe, Mn, B,
Mo, Cu, Zn, và Cl.
7. Sự di chuyển và nhu cầu các chất dinh dưỡng khác nhau tùy từng chất dinh
dưỡng và từng loại cây trồng.






























×