Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Tìm 2 số khi biết hiệu và tỷ của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.34 KB, 15 trang )



SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ DẠY HỌC
MÔN : TOÁN LỚP 4
Người thực hiện:
Đặng Khánh Linh
Giáo viên trường Tiểu học số 1
Thị trấn Sịa - Quảng Điền




3
1
b bằng một phần mấy của a
4
1
2 : 8 = b : a
4 lầna gấp b mấy lần
8 : 2 = 4a : b
8 –2 = 6a - b
2b
8
a
4
1
6
2
6 – 2 = 4
6 : 2 = 3
3 lần


12
3
3
1
2 : 6 =
4
1
12 – 3 = 9
12 : 3 = 4
4 lần
4
1
3 : 12 =
a) Tính nhẩm (theo mẫu):
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỶ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

b) Bài toán 1: Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn
thẳng CD là 9cm và dài gấp 4 lần đoạn thẳng CD.
Tính độ dài của mỗi đoạn thẳng.
C D
? cm
9 cm
? cm
A
B

Bài giải
Coi độ dài của CD là 1 phần, thì độ dài của AB là 4 phần.
Vậy 9 cm là độ dài của:
Độ dài của đoạn thẳng CD là:

Độ dài của đoạn thẳng AB là:
Đáp số: 12cm ; 3cm.
4 – 1 = 3 ( phần ).
9 : 3 = 3 ( cm )
3 x 4 = 12 ( cm )
A
C D
B
? cm
9 cm
? cm
b) Bài toán 1:

c) Bài toán 2: Mai nuôi nhiều hơnTân 4 con gà.
Số gà của Mai gấp 3 lấn số gà của Tân. Hỏi mỗi
bạn nuôi mấy con gà?
Số gà của Tân
Số gà của Mai
4 Con
?Con
?Con

Coi số gà của Tân là 1 phần, thì số gà của Mai là 3 phần.
Vậy 4 con gà (hiệu của hai số gà) gồm: 3 – 1 = 2 ( phần)
Số gà của Tân là: 4 : 2 = 2 (con )
Số gà của Mai là: 2 x 3 = 6 (con )
Đáp số: 6 con gà; 2 con gà.
Bài giải
Số gà của Tân
Số gà của Mai

?Con
?Con
4 Con
c) Bài toán 2:

Coi số gà của Tân là 1 phần thì số gà của Mai là 3 phần.
Vậy 4 con gà (hiệu của hai số gà) gồm: 3 – 1 = 2 ( phần)
Số gà của Tân là: 4 : 2 = 2 (con )
Số gà của Mai là: 2 x 3 = 6 (con )
Đáp số: 6 con gà; 2 con gà.
Bài giải
Số gà của Tân
Số gà của Mai
?Con
?Con
4 Con
Luyện tập:
Bài 2: Mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi mẹ gấp 5 lần
tuổi con.Hãy tính tuổi mẹ, tuổi con.
c) Bài toán 2:

Coi tuổi con là 1 phần thì tuổi mẹ là 5 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là:
Tuổi của con là:
Tuổi của mẹ là:
Đáp số: Mẹ: 30 tuổi; con: 6 tuổi
5 – 1 = 4 ( phần ).
24 : 4 = 6 ( tuổi )
6 + 24 = 30 ( tuổi )
Bài giải:

Tuổi mẹ
Tuổi con
24 tuổi
? tuổi
? tuổi
Bài 2:
Luyện tập:

Bài 4: Mỗi giờ ô tô chạy nhanh hơn xe đạp
45km. Biết rằng xe ô tô chạy nhanh gấp 4 lần xe
đạp. Hỏi mỗi xe chạy được bao nhiêu kilômet
trong một giờ?
Luyện tập:

Luyện tập:
15 x 4 = 60 ( km )
Hiệu số phần bằng nhau là:
Quãng đường xe đạp đi được trong 1 giờ là:
Đáp số: 15 km ; 60 km .
4 – 1 = 3 ( phần ).
45 : 3 = 15 ( km )
Bài giải:
Coi quãng đường xe đạp đi được trong 1 giờ là 1 phần thì
quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là 4 phần.
Ô tô
Xe đạp
45 km
? km
? km
Bài 4:

Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là:

THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
Tóm tắt:
Số bé
Số lớn
?
?
20
Hiệu số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:

THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
THI ĐIỀN NHANH KẾT QUẢ
Tóm tắt:
Số bé
Số lớn
?
?
20
Hiệu số phần bằng nhau là:
Số bé là:
Số lớn là:
3 – 1 = 2 (phần)
20 : 2 = 10
10 x 3 = 30

Bài 3.

Bài 5: Đặt đề toán theo sơ đồ rồi giải bài toán đó.
Loại 1
Loại 2
? l
? l
30l nước mắm
Bài tập về nhà:
Bài 3; 5 sách Toán 4 trang 162

Bài học của chúng ta
đến đây là hết. Qua bài học các
em đã biết cách tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Về nhà các em cần luyện tập
thêm. Cô chúc các em ôn bài
và làm tốt bài về nhà để đạt
điểm cao trong tiết học sau.

×