Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Một số mật thư thông dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.68 KB, 10 trang )

1
MỘT SỐ KHÓA THAY THẾ THƯỜNG DÙNG
A: người đứng đầu, đầu sông, đội trường, Ách xì…
B: bò con, bờ…
C: Cacbon, xê…
D: con dê, đê, mùi hương, trăng lưỡi liềm…
H: cái thang, thang một nấc, y lộn ngược, Hidro…
I: giống tiếng không người nhưng là anh em…
J: thằng bồi, nặng…
K: thằng già
M: em, thế giới đảo lộn, mờ…
N: anh, Nitơ, Z nằm ngang…
O: ô, trứng ngỗng, trái đất, cô người Huế, trăng, Oxi…
Q: quy, rùa, ba ba, Cuba, bà đầm…
S: Việt Nam, tổ quốc ta, 2 ngược…
T: ngã ba, điện giật, tê…
U: mẹ người Bắc, sừng trâu…
W: thế giới, M lộn đầu…
X: ngã tư, dọc ngang xuôi ngược như nhau…
Y: h lộn ngược, ngã ba…
Z: kẻ ngoại tộc, thằng út, N nằm ngang, cuối sông…
16: tuổi trăng tròn, nguyên tử lượng Oxi
10: chữ thập đỏ…
17: tuổi bẻ gẫy sừng trâu…
MẬT THƯ
:
1. Bản mật mã: Là những ký tự hoặc hình vẽ,
2. Chìa khóa: Là tìm ra hướng giải mật thư. Chìa khóa có thể là một
câu thơ hoặc một ký hiệu nào đó bằng hình vẽ. Ký hiệu của chìa
khóa là: O
Bạch văn: Là một văn bản hồn chỉnh, tức là sau khi dịch xong, ta


viết ra thành một bức thư bình thường mà ai cũng có thể đọc được.
BẢNG CHỮ CÁI QUỐC TẾ:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W Y Z
I. Quốc ngữ điện tín:
- Cách đặt dấu mũ: Thay thế trực tiếp.
- Cách đặt dấu thanh: Đặt sau mỗi từ.
Ví dụ: Với câu: Cơng cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Sẽ được viết là:
Coong cha nhuw nuis Thais Sown
Nghiax mej nhuw nuowcs trong nguoonf chayr ra.
II. Đọc ngược:
Có 2 cách đọc:
1. Đọc ngược cả văn bản:
Ví dụ với câu: Kỹ năng sinh hoạt.
Có thể viết là: tạoh hnis gnăn ỹk
(jtaoh hnis gnwan xyk)
2. Đọc ngược từng từ:
ỹk gnăn hnis tạoh
(xyk gnwan hnis jtaoh)
III. Đọc lái:
Trong lúc trò chuyện với nhau, thỉnh thoảng chúng ta vẫn
thường hay nói lái để tạo ra những tình huống vui nhộn. Từ đó,
ta tạo ra những mật thư bằng cách này.
Ví dụ ta nghe người nào đó nói:”Ngầu lơi tăng kể mẵn cuối khíu
chọ”. Thoạt đầu, ta cứ tưởng anh ta là người mới học tiếng
Hoa. Nhưng khi nghe giải thích rõ mới hiểu, thì ra anh ta muốn
nói: Ngồi lâu tê cẳng muỗi cắn khó chịu.
IV. Đánh vần:
Ở cách này, u cầu người dịch phải biết cách đánh vần giống

như các em học sinh tiểu học. Nếu đọc lớn lên trong lúc dịch
thì sẽ dễ hình dung hơn.
V. Bỏ đầu bỏ đi:
Ta chỉ cần bỏ chữ đầu và chữ cuối câu. Phần còn lại chính là
nội dung bản tin.
2
VI. Số thay chữ:
Đây là dạng mật thư rất đơn giản. Ta chỉ cần viết ra 26 chữ cái,
rồi sau đó, viết ngay dưới vị trí A là số 1, B là số 2… và Z là số
26. Sau đó dịch bình thường bằng cách: Cứ thấy số nào thì
điền chữ tương ứng vào bên dưới.
Như vậy, người đố mật thư có thể thay đổi khóa. Thay vì A=1,
thì ta có thể cho A=2, 3… hay một số bất kỳ nào khác, hoặc ta
khôg dùng A mà có thể dùng một chữ nào đó = một số nào đó.
VII. Chữ thay chữ:
Khác với loại mật thư “Số thay chữ” ở trên, loạmật thư “Chữ
thay chữ” sẽ thể hiện cho chúng ta thấy một bản tin toàn là
những chữ khó hiểu. Từ đó, ta phải giải khóa để hiểu những
chữ đó muốn nói gì. Ở đây, ta thử với loại chìa khóa A=b.
Trước hết ta phải nhập bảng dưới đây:

Như vậy, người đố mật thư có thể thay đổi khóa. Thay vì A=b,
thì ta có thể cho A= một chữ bất kỳ nào khác, hoặc ta không
dùng A mà có thể dùng một chữ nào đó cũng được.
VIII. Mưa rơi:
Khi nhìn thấy loại mật thư này, ta chỉ cần đi theo mũi tên của
khóa. Ở đây, chữ đầu tiên là chữ C, chữ thứ nhì theo hướng đi
của khóa là chữ O. Theo đó, ta sẽ dịch được hết bản tin.

IX. Chuồng bò:

Đây là một dạng mật thư rất quen thuộc (còn gọi là mật thư góc
vuông – góc nhọn). TRước hết, chúng ta phải nắm rõ 2 khung
cơ bản dưới đây. Cứ mỗi ô sẽ chứa 2 chữ:
Với chữ nằm ở phía bên nào thì ta chấm 1 chấm ở phía bên đó.
Riêng ở khung chéo thứ 2, cách thể hiện cũng chưa có sự
thống nhất ở nhiều tài liệu khác nhau. Do đó, chúng tôi liên kê
ra hết để cho người soạn mật thư tuỳ ý lựa chọn để lập chìa
khóa chom mình. Có tất cả 6 cách để thể hiện, ta muốn làm
theo kiểu nào thì đặt khóa theo kiểu nấy.

Khi thấy một hình vẽ nào đó, ta phải liên tưởng ngay nó là hình
gì? Thí dụ như đó là: hình trái CAM. Nếu thấy bên trên ghi là –C
và +N, thì ta cứ thực hiện theo yêu cầu của hình. Tức là CAM –
C = AM; AM + N = NAM. Vậy chữ dịch được sẽ là chữ NAM. Cứ
thế, ta lần lượt tìm ra ý nghĩa của những hình khác còn lại. Sau
đó ráp nối lại sẽ thành một câu có ý nghĩa.
Bản mật thư trên sẽ được dịch là: NAM QUỐC SƠN HÀ NAM ĐẾ CƯ.
3
X. Đánh vần:
Ở cách này, yêu cầu người dịch phải biết cách đánh vần
giống như các em học sinh tiểu học. Nếu đọc lớn lên trong
lúc dịch thì sẽ dễ hình dung hơn.
XI. Bỏ đầu bỏ đuôi:
Ta chỉ cần bỏ chữ đầu và chữ cuối câu. Phần còn lại chính là
nội dung bản tin.
CÁCH GIẢI MÃ MẬT THƯ
1. Phải hết sức bình tĩnh
2. Tự tin nhưng không được chủ quan
3. Nghiên cứu khóa giải thật kỹ
4. Đặt các giả thiết và lần lượt giải quyết

5. Đối với việc giải mật thư trong trò chơi lớn, ta nên sao y bản
chính và chia thành nhiều nhóm nhỏ để dịch. Như thế, ta sẽ tận
dụng được hết những chất xám trí tuệ ở trong đội. Tránh tình
trạng xúm lại, chụm đầu vào tranh dành xem một tờ giấy để rồi
kết quả không đi tới đâu, mà dễ làm rách tờ giấy mật thư của
chúng ta nữa.
6. Cuối cùng, nếu dịch xong, ta viết lại bản bạch văn cho thật rõ
ràng, sạch sẽ và đầy đủ ý nghĩa.
*MỘT SỐ MẬT MÃ THÔNG DỤNG
1/ HỆ THỐNG THAY THẾ
MẬT MÃ DÙNG CHỮ THAY CHỮ DẠNG CHUẨN:
( còn gọi là mật mã Caesar )
Giải mật thư: SGZHR AHMGE Chìa khóa: H = i
Giải:
+ Lập bảng tra:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
B c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z a
+ Dùng bảng tra vừa thành lập đối chiếu từng ký hiệu mật
mã trong mật thư ta được kết quả: Thais binhf > thái
bình
MẬT MÃ CỘNG TRỪ:
Giải mật thư: ZLP QFK chìa khóa: + 3
EQP ECU PJQT chìa khóa: - 2
YRF IK chìa khóa: + 2 - 4
Giải:Ta quy ước chiều dương là chiều từ A tới Z và chiều âm
là chiều ngược lại ( từ Z tới A ). Theo đó với mỗi ký hiệu
mật mã trong khóa cộng ( + ), ta chuyển dịch theo chiều
dương đủ số chữ quy định của chìa khóa.Trong khóa trừ ta
chuyển dịch tương tự nhưng theo chiều âm.
Ví dụ: trong khóa +3 thì B > n …, trong khóa – 2 thì F

>−−e , K > d
Trong khóa kép thì các ký hiệu mật mã trong mật thư được
tuần tự giải theo các chìa khóa : +2,-4,+2,-4…. cho đến
hết.
Với cách như vậy, nội dung của 3 mật thư trên được giải là:
cos tin ( có tin ), con cas nhỏ ( con cá nhỏ ) , anh em.
BIẾN THỂ CỦA MẬT MÃ CHỮ THAY CHỮ
Giải mật thư: GRVVM SLXQ OVVC SZZFQ SLXQ EZDM
Chìa khoá: AB = zy
Cách giải:
+ Lập bảng tra cho chìa khoá : AB = zy
A B C D E F G H I
z y x w v u t s r
J K L M N O P Q R
q p o n m l k j i
S T U V W X Y Z
h g f e d c b a
+ Dùng bảng tra đã lập đối chiếu từng ký hiệu mật mã
trong mật thư.
+ Kết quả : tieen hocj leex haauj hoccj vawn ( tiên học lễ
hậu học văn )
GIẢI MẬT THƯ:
AE,GI,QY,AE,RT - ZD,XD,KQ,IK - TX,RX,GK -
FP,FJ,HV,DF,PT
Chìa khoá: AC = b ; BF = d
Cách giải:
+ Nhận xét chìa khoá:
AC = b > A B C ; BF = d > B C D E F
Ta thấy mẫu tự thật ở giữa và cách đều 2 mẫu trong ký
hiệu mật mã.

4
+ Kết quả : chucs banj vui khoer ( chúc bạn vui khoẻ )
MẬT MÃ DÙNG SỐ THAY CHỮ:
Giải mật thư: 17.10.10.19 - 9.9.26.2.20.2.19.12.11
Chìa khoá : 16 = k
Cách giải:
+ Lập bảng tra cho chìa khoá 16 = k
1 2 3 4 5 6 7 8 9
v w x y z a b c d
10 11 12 13 14 15 16 17 18
e f g h i j k l m
19 20 21 22 23 24 25 26
n o p q r s t u
+ Dùng bảng tra trên đối chiếu từng ký hiệu mật mã trong
mật thư.
+ Kết quả: leen dduwowngf ( lên đường )


5


6


7

GIAI MAT THU
+ Mật thư 1: Bác đã lên rừng xuống biển để tìm độc lập cho dân tộc, cho
đất nước.
T H E O “D A A

F Z D R F M U
N F D I “A I S
A G U O N T V
A N W H H S” E
L W O A” B T E

+ Mật thư 2: Chúng ta phải giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
OII: MOFT-WFCH-ZIJE-WNSF-IJBI-TWHZ-UOZZ-NJGC-AWWZ-
NBFJ-ANJW-NGBZ- JWOZ - AR.
+ Mật thư 3: Sau phong trào bình dân học vụ, dân ta đã thoát khỏi nạn mù
chữ, không còn việc đọc báo ngược nữa.
OII: 11VAƠ - H11VH – 911OA/0 - 11321L - 11317 – OV19 – W1L –
AR.
+ Mật thư 4: ÁI QUỐC
OII: TOGRNO – TENSEI – COGDNO – DOFGNO – IWJZCA - AR.

+ Mật thư 5: Tháp Mười đẹp nhất bông sen,
Việt <st1:country-region w:st="on">Nam</st1:country-
region> đẹp nhất có tên Bác Hồ.
OII: 3,2,4,20 – VKP – 15,8,22,16,24,10,7 – XRSXP – 25,2 – DBYYXQ –
19,16,16,15,8,11.
ĐÁP ÁN
Mật Thư thứ hai có phải là :
Một Chiến sĩ Bị Thương Cần Băng Bó
Mật thư 5 là :
8
Bác là người nhìn xa trông rộng
Mật Thư 4 là :
Tổng tiến công đồn giặc
Chào Huynh Khánh Sơn nha !

Những mật thư mà Huynh ra đơn giản thôi mà. Nếu muốn thì hãy giai thêm
của Đệ kìa .
Chào hòa ái !
2 LOAI II
MT1: Bản tin của Ban Thường Vụ Huyện đoàn.
<< Bình Dương,Bình Dương làng biển yêu thương!
Thật vậy thôn 6 Bình Dương là 1 trong những làng biểnddep. của Huyện
chúng ta. Sáng hôm nay chúng ta chứng kiến những đoàn tàu từ phía mặt
trời mọc đang lướt sóng tiến vào khu vực đang diễn ra Hội Trại như đón
chào sự thành công của Lễ Hội Văn Hóa thể thao miền biển năm 2008.
23.4.19_14.8.23_23.4.12_22.4.17_5.4.2_Đ.TN1.ĐN2_ B2.ĐN1.N3.ĐN
2.ĐB1_TN2.TN1.Đ4.T3 _T2.N1.B2.TN1_TN1.Đ4.B2.TN1 _ĐB2.N3.
Đ4.B2________ar >>
MT2:
Ai là kẻ đứng sau vụ án.
Sau đêm trăng tròn đã tìm ra thủ phạm.
2.17.21_12.3.23.22.15_12.13.22_2.26.3.23_22.15_21 .9.3_
15.17.9.23_2.16.23.22._1.9.3_10.
MT3: Khóa quốc tế thiếu nhi (1-6):
F.G.P_ P.I.C_D,C_F.W.Q.P.I_F.K_F.W.A_Z.W.A.G.P _________
_ar.
MT4:
Nắng chia nửa bãi chiều rồi.
Vườn hoa trinh nữ xếp đôi lá sầu.
t e d u i u n d n i n u g a h o a d d o g e b e d n l i_________ ar.
GIẢI
MT 1 bach văn là : "TAP KET TAI SAN BAY "
Còn khúc sau thì do đệ quen mất bảng đông tây nam bắc nên chưa
thể giải.
Có huynh nào giúp để đệ bít không

Đ T N B sau đó là gì nữa.
MT 2 được giải ra là: " TIM DUONG DEN TRUONG MAU GIAO
THON SAU"
MT 3 đệ giải ra là :" den nga ba duong di duy xuyen"
MT 4:" THEO DAU DI DUONG DEN BIEN DUNG LAI".
3/CÁC LOAI KHAC
TRẠM 1
OTT 1 : Con đường nào đến trái tim.
BV : RHEOD_ATANA_GNHHU_NAUQC_OUDIH_AR
TRẠM 2
OTT 2 : Ò í e ò í e thuê bao quý khách vừa gọi hiện
đang nằm trong vùng phủ sóng của thuê bao khác,xin
quý khách vui lòng nhấn phím 5 để được hướng dẫn
thêm! Xin cảm ơn.
BV :
47,14,77_12,46,77,79,99_77,97,74_44,77_22,77,13_
44,33,42_AR
TRẠM 3
OTT 3 : Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
BV : ROLMX_KJCG_ZT_KEZG_JEHVK_AR
TRẠM 4
OTT 4 : Nước Việt Nam vang danh bốn bể
Nước Việt Nam trung dũng kiên cường.
BV : ODH_IBPJD_ỴD_HP
10,11,20_20,14,7,20_18,11,20,14_AR
TRẠM 5
OTT 5 : 34 năm miền Nam giải phóng,thống nhất đất
nước.
BV :
14,43,13_34,11_52,13,51_54,24,25,14_23,41,25,14_

9
14,51,42_35,25,24_34,25,14_AR
GIẢI
mật thư trạm 4:
có phải là: "TIM NGUOI DOI MU DEN NHAN LENH"
Nội mật thư 1: HANH QUAN THEO DAU CHI DUONG AR

16, 3, 22, 22, 14, 8, 26, 7./. Trưởng đi cuối, còn đội viên thứ
sáu đi sau đội viên thứ bảy 20 bước.
II. MẬT THƯ HÌNH: Bản tin: tuwjnguyeenj
Mã hóa:
AB

CD EF
GH

IJ KL
MN

OP QR


Khi viết theo nguyên tắc trên, dưới, trái, phải.
III. MẬT THƯ TOẠ ĐỘ:


Bản tin: tuwjdo
Mã hóa:

A E I O U

1 A B C D E
10
2 F G H I J
3 K L M N O
4 P Q R S T
5 U V W X Y

Mật thư:

U4 A5 I5 U2 O1 U3./.

x = nguyên âm
y < 5
N (O,3) j (U,2)

×