Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

giáo án sinh 7 trọn bộ ( ba cột theo CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.37 KB, 167 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Mở Đầu
Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú
3.Thái độ :
- Giáo dục cho học sinh ý thức học tập và yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
1.GV:Tranh ảnh về ĐV và môi trường sống của chúng
2.HS : Kiến thức lớp 6
III. Các bước lên lớp :
1. Ôn định tổ chức lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới
Thế giới ĐV đa dạng phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng
và biển được thiên nhiên ưu đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng
đa dạng va phong phú ntn?
Hoaùt ủoọng 1: Tỡm hieồu sửù ủa daùng loaứi & sửù phong phuự veà soỏ
lửụùng caự theồ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
HĐ1:
-GV y/c hs ng/cứu sgk, qs hình
1.1 & 1.2(T56),trả lời câu hỏi:
- Sự phong phú về loài được
thể hiện ntn?
- GV: ghi tóm tắt lên bảng
- GV: y/c nhóm hs thực hiện
lệnh sgk (T6)
- GV: cho đại diện nhóm trình
bày đáp án  nhóm khác bổ
sung (nếu cần)
-GV thông báo: Một số ĐV
được con người thuần hoá


thành vật nuôi, có nhiều điểm
phù hợp với nhu cầu của con
người.
- HĐ2 Tỡm hieồu sửù ủa
daùng veà moõi trửụứng
soỏng
- GV y/c hs hình 1.4 & hoàn
thành bài tập điền chú thích.
- GV chửa nhanh bài tập.
- GV cho hs thảo luận & thực
Đọc sách giáo
khoa thảo luận
nhóm.
( HS: số lượng
loài hiện nay:1,5
tr, kích thước
khác nhau)
Đại diện nhóm
trình bày.
Nhóm khác nhận
xét bổ sung
( HS: + dưới
nước:cá, tôm,
mực…
1. Sự đa dạng loài & sự phong
phú về số lượng cá thể.
-Thế giới ĐV rất đa dạng về loài
và đa dạng về số lượng cá thể
trong loài.
2. Sự đa dạng về môi trường

sống.
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 1 :Tiết 1
Ns: 15/08/2010
1
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
hiện lệnh (T8).
- GV hỏi thêm: Hãy cho ví dụ
để c/m sự phong phú về môi
sống của ĐV.
(HS: Gấu trắng bắc cực, đà
điểu sa mạc, cá phát sáng đáy
biển, lươn đáy bùn
- GV cho hs thảo luận toàn lớp
và rút ra kết luận.
+ trên cạn:
voi, gà, hươi…
+trên
không: các loài
chim…)
(HS: Gấu trắng
bắc cực, đà điểu
sa mạc, cá phát
sáng đáy biển,
lươn đáy bùn
- ĐV có ở khắp nơi do chúng
thích nghi với mọi môi trường
sống.
4/ Củng cố :
HS làm bài tập :

Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C
1. Động vật có ở khắp nơi do:
A. Chúng có khả năng thích nghi cao. B. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa
C. Do con người tác động.
2. ĐV phong phú do:
A. Số cá thể có nhiều B. Sinh sản nhanh
C. Số lượng nhiều D. ĐV sống khắp mọi nơi trên trái đất
E. Con người lai, tạo ra nhiều giống mới G. Đv di cư từ những nơi xa đến
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài trả lời câu hỏi sgk
- Kẻ bảng 1 (T9) vào vở BT.
IV. Rút kinh nghiêm:
Gv……………………………………………………………………………………………
Hs……………………………………………………………………………………………
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
2
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Bài 2: Phân biệt động vật với thực vật.
Đặc điểm chung của động vật.
I Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức : Giúp hs nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ĐV với TV & đặc điểm
chung của ĐV, nắm được sơ lược cách phân chia giới ĐV.
2.Kĩ năng : Rèn luyện cho hs khả năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp & hoạt động
nhóm.
3.Thái độ :Giáo dục cho hs ý thức học tập , bảo vệ sự đa dạng sinh học .
II. Chuẩn bị:
1.GV: Tranh hình 2.1; 2.2 sgk
2.HS: Nghiên cứu bài ở nhà
III. Các bước lên lớp :

1. Ôn định tổ chức lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- ẹoọng vaọt sửù ủa daùng , phong phuự nhử theỏ naứo?
- ẹoọng vaọt phaõn boỏ ụỷ ủaõu? ẹaởc ủieồm thớch nghi vụựi caực loaùi moõi trửụứng
ủoự? Vớ duù.
- Laứm theỏ naứo theỏ giụựi ủoọng vaọt maừi ủa daùng, phong phuự?
3 Bài mới: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thì ta thấy chúng khác nhau hoàn
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
HĐ1: Phaõn bieọt ủoọng vaọt
vụựi thửùc vaọt:
a.Vấn đề 1: So sánh ĐV với TV
- GV y/c hs qs hình 2.1 & thực
hiện lệnh (T9) sgk
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để hs
chửa bài.
(Gọi nhiều nhóm hs  gây hứng
thú)
- GV nhận xét & thông báo kết
quả
- GV tiếp tục y/c hs thảo luận 2
câu hỏi sgk (T9) phần I
- HS dựa vào kết quả bảng 1
thảo luận:
- GV cho đại diện nhóm trả lời
* HĐ2: Đặc điểm chung của ĐV
- GV y/c hs thực hiện lệnh
mục II (T10)
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm thực
hiện .

Nhóm khác nhận xét
bổ sung .
+Giống nhau:ctạo từ
TB, lớn lên, sinh sản
+Khác nhau: Di
I. Phaõn bieọt ủoọng vaọt
vụựi thửùc vaọt:
-Động vật có những đặc
điểm phân biệt với thực
vật.
+ Có khả năng di chuyển
+ Có hệ thần kinh và giác
quan
+ Chủ yếu dị dưỡng
II: Đặc điểm chung của
ĐV :
SGK
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 1 :Tiết 2
Ns: 15/08/2010
Nd: …/08/2010
3
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
( HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của
ĐV)
-GV ghi câu trả lời lên bảng &
phần bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng: ô
1, 4, 3
- GV y/c hs rút ra kết luận

HĐ3: Tỡm hieồu sụ lửụùc
phaõn chia giụựi ủoọng vaọt
- GV gọi 1 hs đọc thông tin 
mục III sgk (T10) & gv giới
thiệu :
- Có 8 ngành ĐV:
+ ĐVKXS : 7 ngành
+ ĐVCXS : 1 ngành
+ Giới ĐV chia thành 20
ngành(h:2.2sgk)
+ Chương trình SH 7 có 8 ngành
cơ bản
HĐ :4 Tỡm hieồu vai troứ cuỷa
ủoọng vaọt
- GV y/c nhóm hs đọc thông tin
& thực hiện lệnh  sgk (T11)
- GV kẻ sẳn bảng 2 để hs chửa
bài
- GV gọi hs lên bảng ghi kết quả
vào bảng
- ĐV có quan hệ với đs con
người ntn?
- Bảo vệ sự đa dạng sinh học ?
- Y/C hs rút ra kết luận về vai trò
của đv
chuyển, dị
dưỡng,tk,giác quan,
thành TB.
Đọc thông tin SGK
Thảo luận .

(Nêu được những
động vật có lợi và có
hại cho môi trường )
-Trả lời
III. Sơ lược phân chia giới
động vật:
Nội dung SGK
IV. Vai trò của ĐV
- ĐV mang lại lợi ích nhiều
mặt cho con người tuy
nhiên một số loài có hại.
4/Củng cố :
GV cho hs trả lời câu hỏi 1 & 3 sgk (T12)
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài & đọc mục ‘ Có thể em chưa biết’
- Chuẩn bị : Tìm hiểu đs đv xung quanh:
Ngâm rơm cỏ khô vào bình nước trước 5 ngày.
Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản.
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
4
TT Kí DUYỆT
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012

CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Bài 3 QUAN SAÙT MOÄT SOÁ ẹOÄNG VAÄT NGUYEÂN SINH
I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức :
- Giúp hs thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: Trùng roi &
trùng giày, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2.Kĩ năng :
- Rèn luyện cho hs kỹ năng sử dụng & quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho hs ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1.GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau
Tranh trùng giày, trùng roi, trùng biến hình
2.HS: Váng ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước 5 ngày
III.Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới:
GV giới thiệu qua ngành ĐVNS. Hầu hết ĐVNS không nhìn thấy được bằng mắt
thường nhưng bằng kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ…là một thế giới
ĐVNS vô cùng đa dạng. Hôm nay chúng ta cùng làm rõ điều này .
Hoạt động của thầy Hoạt động trò Phần ghi bảng
HĐ1:(12’)
- GV hướng dẫn các thao tác:
+Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước
ngâm rơm (thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính  rải vài sợi bông
(cản tốc độ) rọi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ
- GV cho hs qs hình 3.1 (T14) sgk để
nhận biết trùng giày

- HS lấy mẫu soi dưới kính hiển vi 
nhận biết & vẽ sơ lựơc hình dạng Tgiày
- GV kiểm tra trên kính của các nhóm
-GV hướng dẫn cách cố định mẫu
- GV y/c hs qs trùng giày di chuyển: kiểu
Quan sát chú ý
hướng dẫn của
giáo viên .
Thực hiện theo
nhóm.
Báo cáo mẫu
trên kính hiển
vi.
1.Quan sát trùng giày
Vẽ hình 3.1 sgk tr 14 .
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 2 :Tiết 3
Ns: 21/08/2010
Nd: …/08/2010
5
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
tiến thẳng hay xoay tiến
-GV cho hs làm BT (T15) sgk
( HS dựa vào kết quả qs  hoàn thành
BT)
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV thông báo kết quả đúng để hs tự sửa
chữa ( nếu cần)
HĐ2 (20’)
- GV y/ c hs qs hình 3.2 & 3.3(T15)sgk

- HS qs và nhận biết trùng roi
- GV cho hs lấy mẫu và qs t tự trùng giày
- Trong nhóm hs thay nhau lấy mẫu để qs
- GV gọi đại diện 1 số nhóm lên tiến
hành
( HS lấy váng xanh ở nước ao hồ hay rũ
nhẹ rễ bèo để có trùng roi)
- GV kiểm tra trên kính từng nhóm (nếu
nhóm nào chưa tìm thấy TR thì gv hỏi
ng/nhân & cả lớp góp ý)
- GV y/c hs làm BT mục (T16) sgk
( HS dựa vào kết qủa qs & thông tin sgk
trả lời câu hỏi.
- GV y/c đại diện nhóm trình bày
- GV thông báo đáp án đúng:
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục
vẽ lại mẫu trùng
Quan sát chú ý
hướng dẫn của
giáo viên .
Thực hiện theo
nhóm.
Báo cáo mẫu
trên kính hiển
vi.
vẽ lại mẫu trùng
2.Quan sát trùng roi
Vẽ hình 3.3 sgk tr 14
4. Củng cố :

- GV y/c hs vẽ hình trùng giày & trùng roi vào vỡ rồi ghi chú thích
5Hướng dẫn về nhà :
- Đọc trước bài: Trùng roi
- Kẻ phiếu học tập “ Tìm hiểu trùng roi xanh vào vỡ Bt
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….

Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
6
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Bài 4: Trùng roi
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức :
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng & sinh sản của trùng roi xanh và
khả năng hướng sáng từ đó thấy được bước chuyển biến quan trọng từ ĐV đơn bào  ĐV
đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
2.Kĩ năng :- Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
3.Thái độ :- Giáo dục cho hs ý thức học tập
II. Chuẩn bị :
1. GV: Tranh hình 4.1,4.2,4.3 sgk
2. HS: Xem lại bài htực hành, phiếu học tập
III.Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3.Bài mới:
ĐVNS rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước. Hôm nay chúngta cùng
nghiên cứu rõ về nó:

Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 2 :Tiết 4
Ns: 21/08/2010
Nd: …/08/2010
7
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Hoạt động của thầy HĐcủa học
sinh
Phần ghi bảng
HĐ 1: (20’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk và
vận dụng kiến thức bài
trước qs hình 4.1,4.2 sgk
(T17 &18) và hoàn thành
phiếu học tập
- GV theo dõi & giúp đỡ
các nhóm yếu
- GV kẻ phiếu lên bảng để
chửa bài
- GV gọi đại diện nhóm lên
ghi kết quả
- GV chữa từng bài trên
phiếu
- GV y/c hs thực hiện lệnh
mục 3 & mục 4 sgk (T17
& T18)
- GV y/c hs qs phiếu chuẩn
kiến thức chuẩn.
HĐ 2: (10’)

- GV y/c hs ng/cứu sgk và
qs hình 4.3 (T18) và hoàn
thành BT mục II (T19)
- HS tự thu thập kiến thức
TĐN  hoàn thành BT
(y/c: TR,TB, đơn bào, đa
bào,)
- GV y/c đại diện nhóm
trình bày kết qủa
- GV hỏi: Tập đoàn vônvóc
ss ntn? Và hình thức ss của
nó ra sao?
- GV giảng thêm: 1 số cá
htể ở ngoài làm nhiệm vụ
di chuyển bắt mồi  khi ss
1 số TB chuyển vào trong
thân phân chia thành tập
đoàn mới.
- GV hỏi thêm: Tập đoàn
vônvóc cho ta suy nghĩ gì
về mối liên quan giữa ĐV
đơn bào & đa bào ?
( HS: Trong tập bắt đầu có
sự phân chia chức năng cho
1 số TB )
- GV y/c hs rút ra kết luận
- Nhóm hs
thảo luận hoàn
thành phiếu
( y/c:+ ctạo

chi tiết và
cách di
chuyển TR
+các hình
thức dd,kiểu
ssvt theo
chiều dọc cơ
thể
+ Khả năng
hướng về phía
có ánh sáng)
- HS tự thu
thập kiến thức
TĐN  hoàn
thành BT (y/c:
TR,TB, đơn
bào, đa bào,)
đại diện nhóm
trình bày kết
qủa
- Trả lời -nxét
Trả lời -bổ
sung .
1.Trùng roi xanh
Cấu tạo
1TB, hthoi, roi, điểm
mắt,hạt DL, hạt dự
trữ, kh bào co bóp…
Di chuyển
Roi xoáy vào nc 

vừa tiến vừa xoay
Dinh dưỡng
-Tự dưỡng & dd
- Hhấp:TĐK qua
màng TB
- Btiết: Nhờ kh bào
co bóp
Sinh sản
VT: Phân đôi theo
chiều dọc
Tính hướng
sáng
Điểm mắt & roiTR
hướng về phía có AS
2.Tập đoàn trùng roi
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB bắt
đầu có sự phân hoá chức năng.
8
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
4.Củng cố :
-GV gọi hs đọc kết luận sgk
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài
5Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và đọc mục em có biết
- Đọc trước bài 5 sgk tr 20 .
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….


Bài 5: Trùng biến hình và trùng giày.
I. Mục tiêu:
* Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến
hình & trùng giày từ đó thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong TB của trùng
giày  đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho hs ý thức yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 5.1, 5.2, 5.3 sgk & tư liệu về ĐVNS
2. HS: Phiếu học tập
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ,dinh dưỡng ,sinh sản của trùng roi?
3. Bài mới: Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành ĐVN
Hoạt động của thầy Hđ của trò Phần ghi bảng
HĐ 1: (36’)
- GV y/c hs ng/cứu 
sgk & qs h.5.1, 5.2 5.3 
TĐN  hoàn thành
phiếu.
- HS thảo luận  thống
nhất câu trả lời:
y/c + cấu tạo: cơ thể đơn
bào
Thảo luận
nhóm hoàn

thành bảng .
Trùng biến hình và trùng giày
Trùng biến hình Trùng giày
Cấu
tạo
Gồm 1tb có:
chất NS lỏng,
nhân, kh bt hoá,
kh bào cb
Gồm 1tb có:
chất ns, nhân
lớn, nhân nhỏ,
2 kh bcb, kh
bt hoá, rãnh
miệng, hầu.
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 3 :Tiết 5
Ns: 28/08/2010
Nd: …/08/2010
9
TT Kí DUYỆT
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
+ Di chuyển: Nhờ
lông bơi, chân giả
+ DD: Nhờ kh bào
tiêu hoá,
+ Bài tiết: Nhờ kh
bào co bóp
+ Sinh sản: VT & HT
- GV kẻ phiếu ht lên

bảng để hs chữa bài
- GV y/c đại diện các
nhóm lên bảng ghi câu
trả lời vào bảng
? Dựa vào đâu để trả lời
những câu trên.
- GV cho hs theo dõi
phiếu kiến thức chuẩn.(
- GV giải thích 1 số vấn
đề cho hs:
+ K
O
BTH ở ĐVNS hình
thành khi lấy thức ăn vào
cơ thể
+ Trùng giày TB mới chỉ
có sự phân hoá đơn giản
tạm gọi là rãnh miệng &
hầu chứ kh giống như ở
cá, gà
+ SSHT ở TG là thức
tăng sức sống cho cơ thể
và rất ít khi SSHT
- Y/C hs thảo luận:
? Trình bày quá trình bắt
mồi & tiêu hoá mồi của
TBH
? KBCB ở TG khác TBH
ntn
? Số lưọng nhân và vai

trò của nhân
? Qúa trình tiêu hoá ở TG
& TBH khác nhau điểm
nào
đại diện
nhóm trình
bày .
nhóm khác
nnhận xét bổ
sung.
HS theo dõi
phiếu chuẩn
và tự sửa
chữa)
Di
chuyển
Nhờ chân
giả( do cns dồn
về 1 phía)
Nhờ lông bơi
(xung quanh
cơ thể)
Dinh
dưỡng
- Tiêu hoá nội
bào
- Btiết: chất
thừa dồn đến kh
bc bóp  thải
ra ngoài ở mọi

nơi
- T.ăn m 
hầu  kh b t
hoá  biến
đổi nhờ
enzim.
-Btiết: chất
thải được đưa
đến kh bc bóp
 lỗ thoát ra
ngoài
Sinh
sản
- VT: Phân đôi
cơ thể
- VT: Phân
đôi cơ thể
theo chiều
ngang.
- HT:tiếp hợp
4 củng cố:
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài sgk.
- GV y/c hs đọc kết luận sgk.
5Hướng dẫn về nhà :
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
10
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
- Học bài theo phiếu học tập & kết luận sgk
- Đọc mục “ Em có biết “.
- Kẻ phiếu học tập vào vở bt .

-Nghiên cứu bài tiếp theo .
IV.Rỳt kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………… …….
Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức :
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh
sốt rét.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng hợp.
3.Thái độ :
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể, diệt muỗi…
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk
2. HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs .
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa trùng roi và trùng giầy ?
3.Bài mới:Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng đến sức
khoẻ của con ngườ
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 3 :Tiết 6
Ns: 28/08/2010
Nd: …/08/2010
11
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012


Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Hoạt động của thầy Hđ của trò Phần ghi bảng
HĐ 1 :
a. Vấn đề 1: Cấu tạo
dinh dưỡng & sự phát
triển của TKL & TSR.
- GV y/c hs ng/cứu sgk
& qs hình 6.1, 6.2, 6.3,
6.4 (T23, 24 ) hoàn
thành phiếu học tập
- HS thảo luận và hoàn
thành phiếu
(y/c: +Cơ thể tiêu giảm
bộ phận di chuyển
+ dd: dùng chất dd của
vật chủ
+ trong vòng đời: phát
triển nhanh & phá huỷ
cư quan kí sinh )
- GV kẻ phiếu học tập
lên bảng.
- GV y/c các nhóm lên
ghi kết quả vào phiếu,
nhóm khác theo dõi bổ
sung
- GV lưu ý: Còn ý kiến
chưa thống nhất  gv
phân tích để hs chọn câu
trả lời.

- GV cho hs qs phiếu
mẫu kiến thức
( HS theo dõi phiếu
chuẩn  tự sửa chữa 
1 vài hs đọc nội dung
phiếu.
- GV cho hs làm nhanh
BT mục (T23) sgk . so
sánh trùng kiết lị &
trùng biến hình?( giống
nhau: có chân giả, kết
bào xác; khác nhau: chỉ
ăn hồng cầu, có chân giả
ngắn)
- Lưu ý: TSR kh kết bào
xác mà sống ở đv trung
gian.
- Khả năng kết bào xác
của trùng kiết lị có tác
hại ntn?
b.Vấn đề 2: So sánh
TKL & TSR
- GV cho hs hoàn thành
bảng 1( T24)
- GV cho hs qs bảng 2
Thảo luạn
nhóm .
hoàn thành
phiếu họch
tập .

Đại diện
nhóm điền
kết quả .
nhóm khác
nhận xét bổ
sung.
kẻ bảng vào
vở ghi chép
đầy đủ
I. Trùng sốt rét và trùng kiết Lỵ
SS TKL TSR
Cấu
tạo
- Có chân
gỉa ngắn
- Kh có kh
bào
- Kh có cơ quan di
chuyển
- Kh có các kh bào
Dinh
dưỡng
- Thực hiện
qua màng
TB
- Nuốt hồng
cầu
- Thực hiện qua
màng TB
- Lấy chất dd từ

hồng cầu
Phát
triển
- Trong mtr
 kết bào
xác  ruột
người 
chui ra khỏi
bào xác 
bám vào
thành ruột
- Trong tuyến
nước bọt của muỗi
 máu người 
chui vào hồng cầu
& ss phá huỷ hồng
cầu
II. Bệnh sốt rét ở nước ta
12
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
4.Củng cố : Hãy câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chử cái A,B,C
1.Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên ?
A. Trùng biến hình B. Tất cả các loại trùng C. Trùng kiết lị
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu?
A. Bạch cầu B. Hồng cầu C. Tiểu cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Qua ăn uống A. Qua hô hấp A. Qua máu
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ & trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra

- Kẻ bảng 1 & 2 sgk (T13) vào vỡ bt
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….

]
Bài : Đặc điểm chung. Vai trò thực tiễn của ĐVNS.
I. Mục tiêu:
* Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức : Giúp hs nêu được đặc điểm chung của ĐVNS & chỉ ra được vai trò tích
cực của ĐVNS, những tác hại do chúng gây ra.
2.Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kỹ năng quan sát, thu thập kiến thức & hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức giử vệ sinh môi trưòng nói chung và MT nước nói
riêng và cá nhân .
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh 1 số loại trùng, tư liệu về trùng gây bệnh ở người và ĐV
2. HS: Kẻ bảng 1 & 2 vào vở bt .
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs
2. Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt rét & kiết lị ở người do nguyên nhân nào gây ra ?
3.Bài mới: ĐVNS cá thể chỉ là một TB, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con
người
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 4 :Tiết 7
Ns: 4/09/2010
13
TT Kí DUYỆT
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Hoạt động của thầy Hđ của trò Phần ghi bảng

HĐ 1:
- GV y/c hs qs 1 số hình
trùng đã học
- GV cho các nhóm thảo
luận và hoàn thành bảng 1
 Đại diện nhóm lên bảng
hoàn thành BT
- GV ghi phần bổ sung của
các nhóm bên cạnh
- GV cho hs qs bảng 1
chuẩn kiến thức & y/c hs
thực hiện lệnh mục I
sgk ( T26)
- HS nêu được: + sống tự
do: Có bộ phận di chuyển
& tự tìm thức ăn
+ Sống kí sinh: 1 số bộ
phận tiêu giảm
+ Đ
2
cấu tạo, kích thước,
sinh sản
- GV cho đại diện nhóm
trình bày
HĐ 2 (15’)
- GV y/c hs ng/cứu sgk &
qs hình 7.1, 7.2 sgk ( T27)
 hoàn thành bảng 2
- GV kẻ sẵn bảng 2 để hs
chữa bài

- GV gọi đại diện lên điền
vào bảng(khuyến khích
các nhóm kể thêm đại diện
khác sgk)
- GV cho hs qs bảng
chuẩn
-HS cần làm gì giữ vệ sinh
môi trưòng nói chung và
MT nước nói riêng và cá
nhân .
-Chốt lại .
Hoạt động nhóm .
Đọc thông tin SGK
hoàn thành bài tập .
Đại diện nhóm điền
bảng .
nhóm khác nhận xét
bổ sung .
Đại diện nhóm điền
bảng .
nhóm khác nhận xét
bổ sung .
- Liên hệ -Tră lời .
I. Đặc điểm chung
- ĐVNS có đặc điểm:
+ Cở thể chỉ là 1 TB đảm nhận
mọi chức năng sống
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách
dị dưỡng
+ Di chuyeồn baống roi, loõng bụi,

chaõn giaỷ hoaởc tieõu giaỷm .
+ Sinh sản vô tính & hữu tính
II. Vai trò thực tiễn của ĐVNS.
Vai trò đại diện
Lợi
ích
+ Làm sạch
mtr nước
+ Làm thức ăn
cho đv nước:
gi.xác nhỏ, cá
biển
+Y nghĩa về
địa chất :
- TBH,
TG, TR
- TBH,
TG, TR
- Trùng lỗ
Tác
hại
- Gây bệnh
cho ĐV
- Gây bệnh
cho người
- T. cầu…
-TKL,
TSR
4.Củng cố :
- Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau:

A.Cở thể có cấu tạo phức tạp D. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
14
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
B. Cở thể gồm 1 TB E. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi
sống cơ thể
C. SSVT, HT đơn giản G. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có
sẵn
H. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả
5.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: Em có biết
- Kẻ bảng 1 ( cột 3 & 4) sgk T 30 vào vở bt
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….

chương II: ngành ruột khoang
Bài 8 : Thuỷ tức
I. Mục tiêu:
* Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức: Giúp hs nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng & cách ss của thuỷ
tức đại diện cho nghành ruột khoang và là nghành ĐV đa bào đầu tiên.
2.Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng qs hình, tìm tòi kiến thức, phân tích tổng hợp
3.Thái độ : Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, cấu tạo trong
2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở .
III. Các bước lên lớp:

1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs .
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của ngành ĐVNS ?
3.Bài mới: Ruột khoang là một trong các nghành ĐV đa bào bậc thấp, có cở thể
đối xứng toả tròn: Thuỷ tức, Sứa, Hải quì, San hô…là những đại diện thường gặp của RK
Hoạt động của thầy Hđ của trò
Phần ghi bảng
HĐ 1:
- GV y/c qs hình 8.1, 8.2 & đọc
thông tin  mục 1 sgk ( T 29) 
trả lời câu hỏi sgk
? Trình bày hình dạng, cấu tạo
ngoài của thuỷ tức.
? Thuỷ tức di chuyển ntn. Mô tả
2 cách di chuyển.
- GV gọi các nhóm chữa bài
bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể
Đọc thông tin
SGK .
Trả lời câu
hỏi .
I. Cấu tạo ngoài & di chuyển
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài
+ Phần dưới là đế  bám
+ Phần trên có lỗ miệng, xung
quanh có tua miệng
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 4 :Tiết 8
Ns: 4/09/2010
15
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012

trên tranh & mô tả cách di
chuyển trong đó nói rõ vai trò
của đế bám.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án
- GV y/c hs rút ra kết luận.
HĐ 2 ( 10’)
- GV y/c hs qs hình cắt dọc của
thuỷ tức, đọc  trong bảng 1 
hoàn thành bảng 1
- Các nhóm hs thảo luận : Tên
gọi các TB
+ Xác định vị trí của TB trên cơ
thể
+ QS kỹ hình TB thấy được cấu
tạo phù hợp với chức năng.
- GV ghi kết quả của các nhóm
lên bảng
? khi chọn tên loại TB ta dựa vào
đặc điểm nào.
- GV thông báo dáp án đúng: 1.tb
gai, 2.tb sao( tk), 3.tb ss, 4. tb mô
cơ t.hoá, 5.tb mô bì cơ
- GV y/c hs trình bày cấu tạo
trong của thuỷ tức ?
- GV giảng giải cách tiêu hoá của
thuỷ tức
HĐ 3
- GV y/c hs qs tranh thuỷ tức bắt
mồi, kết hợp  sgk  TĐN 
trả lời câu hỏi:

? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng
bằng cách nào.( bằng tua)
? Nhờ loại TB nào của cở thể
thuỷ tức tiêu hoá được mồi.( tb
mô cơ t. hoá)
? Thuỷ tức dd và thải bã bằng
cách nào.(lỗ miệng)
HĐ 4
- GV cho hs qs tranh ss của thuỷ
tức và trả lời câu hỏi : Thuỷ tức
bắt mồi bằng cách nào?
- GV giảng giải: Khả năng tái
sinh cao ở TT là do TT còn có
TB chưa chuyên hoá nên gọi nó
Ghi bài.
Hoạt động
nhóm .
hoàn thành
phiếu học
tập .
Đại diện
nhóm trả lời
câu hỏi .
nhóm khác
nhận xét bổ
xung .
Thảo luận .
Trả lời câu
hỏi .
Thảo luận trả

+ Đối xứng toả tròn
- Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu
lộn đầu, bơi .
II. Cấu tạo trong
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: Gồm TB gai -
TBTK - TB mô bì cơ
+ Lớp trong: TB mô cơ - tiêu
hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng
- Lỗ miệng thông với khoang
tiêu hoá ở giữa ( ruột túi)
III. Dinh dưỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua
miệng
- Qúa trình tiêu hoá thực hiện ở
khoang tiêu hoá nhờ dịch từ TB
tuyến .
- Sự TĐK thực hiện qua thành
cơ thể .
IV. Sinh sản
1.Mọc chồi .
2. Hữu tính sgk tr 31 .
3.Tái sinh .
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
16
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
là ĐV bậc thấp .
lời câu hỏi.
4.Củng cố :

-Gọi hs đọc kết luận sgk .
-Cho hs làm bt: Đánh dấu + vào câu trả lời đúng trong các câu sau về đặc điểm của thuỷ
tức:
1. Cở thể đối xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn
3.Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp
5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa, trong 6. Cơ thể đã có lỗ miệng - hậu môn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn &
thải
9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ
- Đáp án: 2-4-7-8-9
5.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: Em có biết
- Kẻ bảng: Đại diện của 1 số đại diện NRK
IV.Rỳt kinh nghiệm:
GV:…………………………………………………………………
HS :…………………………………………………………………………………
Bài 9 : Đa dạng của ngành ruột khoang
I Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức :Giúp hs có thể chỉ rõ được sự đa dạng của nghành ruột khoang được thể hiện
ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2kĩ năng :Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích tổng hợp, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:Giáo dục cho hs ý thức học tập, yêu thích nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh 9.1, 9.2, 9.3 sgk & xi lanh bơm mực tím, 1 đoạn xương san hô
2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs .
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức ?

3.Bài mới:Nghành RK có khoảng 10.000 loài .Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như
thuỷ tức đơn độc, còn hầu hết các loài RK đều sống ở biển.Các đại diện thường gặp : sứa,
hảI quì., san hô…
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 5 :Tiết 9
Ns: 10/09/2010
17
TT Kí DUYỆT
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
bảng
HĐ 1: ( 36’)
- GV y/c các nhóm ng/cứu thông tin phần
I, II, III trong bài & qs tranh 9.1, 9.2, 9.3
sgk & hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để hs
chữa bài.
- HS thảo luận  Hoàn thành phiếu:
+ Hdạng đặc biệt của từng đại diện
+ Ctạo: đ
2
của tầng keo, khoang tiêu hoá
+ DC: có liên quan đến ctạo cơ thể
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như
san hô.
- GV gọi nhiều nhóm hs ( để có nhiều ý
kiến & gây hứng thú học tập) & dành
nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp
án.
- GV thông báo kết quả đúng của các

nhóm  cho hs.
- GV hỏi: ? Sứa có cấu tạo phù hợp với
lối sống bơi tự do ntn.
? San hô và hải quỳ bắt mồi ntn.
- GV dùng xilanh bơm mực tím vào 1 lỗ
nhỏ trên đoạn xương san hô để hs thấy sự
liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn
san hô ở biển.
ồHạt động nhóm.
Thảo luận trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời câu
hỏi.
Nhóm khác nhận xét .
I. Đa dạng
của ruột
khoang.
Hình
dạng
Thuỷ tức Sứa Hải quì San hô
Trụ nhỏ Hình cái dù có khả
năng cụp xoè
Trụ to, ngắn Cành cây khối
lớn
Cấu
tạo
+V.trí miệng: ở
trên
+ Tầng keo: mỏng
ở dưới dày ở trên
Dày, rải rác có các

gai xương.
+ Xuất hiện vách
ngăn
ở trên
Có gai xương đá
vôI & chất sừng.
Có nhiều ngăn
thông nhau giữa
cá thể.
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
18
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Di
chuyển
Kiểu sâu đo & lộn
đầu
Bơi nhờ TB cơ ,
có khả năng co rút
mạnh dù
Không di chuyển
có đế bám
Không di chuyển
có đế bám
Lối
sống
Cá thể Cá thể
Tập trung 1 số cá
thể
Tập đoàn nhiều
cá thể liên kết

4.Củng cố .
- GV sử dụng 3 câu hỏi sgk
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk .
5.Hướng dẫn về nhà .
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục: Em có biết
- Tìm hiểu vai trò RK. Kẻ bảng T42 vào vở bt
IV.Rỳt kinh nghiệm:
GV:
………………………………………………………………………………………………
…………………….
HS :
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………….
Bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu:
*Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 5 :Tiết 9
Ns: 10/09/2010
19
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
1.Kiến thức :Giúp hs nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành RK và chỉ rõ được
vai tròcủa ngành trong tự nhiên và trong đời sống.
2kĩ năng :Rèn luyện cho hs kĩ năng qs, so sánh, phân tích tổng hợp
3.Thái độ:Giáo dục cho hs có ý thức bộ môn & bảo vệ động vật quý có giá trị.
II.Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 10
2. HS: Kẻ bảng: + Đ
2

của một số đại diện ruột khoang
+ Sưu tầm tranh ảnh san hô
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs .
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức ?
3.Bài mới:Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang.Vậy chung có
những đặc điểm gì chung & có giá trị ntn?
Hoạt động của thầy Hđ của trò Phần ghi bảng
HĐ 1:
- GV y/c hs qs hình 10 và vận
dụng kiến thức đã học  hoàn
thành bảng: đ
2
chung của một số
ruột khoang.
- GV kẻ bảng để hs chữa bài
- GV qs hoạt động của các nhóm,
giúp đỡ nhóm học yếu và động
viên nhóm khá.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa
bài.
- GV cho hs xem bảng chuẩn kiến
thức.
- GV y/c hs từ kết quả của bảng
10 cho biết đặc điểm chung của
ngành RK.
- Cho hs tự rút ra kết luận về đặc
điểm chung.
Hoạt động
nh óm

Thảo luận
trả lời câu
hỏi.
Đại diện
nhóm trả lời
câu hỏi.
Nhóm khác
nhận xét .
Thảo luận
nhóm trả lời
câu hỏi
I. Đặc điểm chung của ngành
ruột khoang
- Cơ thể có đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi
- Thành cơ thể có 2 lớp TB
- Tự vệ & tấn công bằng TB gai
HĐ 2 :
- GV y/c hs đọc sgk  thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi:
? RK có vai trò ntn trong tự nhiên
và trong đời sống.
? Nêu tác hại của RK.
đọc sgk 
thảo luận
nhóm trả lời
câu hỏi:
II.Vai trò : sgk
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
20

GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
- GV tổng kết ý kiến của hs  bổ
sung thêm (nếu cần).
- GV y/c hs rút ra kết luận về vai
trò của RK.
4.Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi 1 -4 sgk
-Gọi hs đọc kết luận sgk
5.Hướng dẫn về nhà :
- Đọc mục: Em có biết.
- Kẻ phiếu học tập vào vở BT.
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….

]

Chương III: các ngành giun
Ngành giun dẹp
Bài11 : sán lá gan
I. Mục tiêu:
* Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 6 :Tiết 11
Ns: 10/09/2010
21
TT Kí DUYỆT
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
1.Kiến thức

- Giúp hs nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. Chỉ rõ
đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi đời sống kí sinh.
2kĩ năng - Rèn luyện cho hs kỹ năng qs, so sánh, thu thập thông tin và hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục cho hs có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho
vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh sán lá gan & sán lông, vòng đời của sán lá gan
2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bt .
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs .
2. Kiểm tra bài cũ: Nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp
hơn so với thuỷ tức đó là các đại diện trong ngành giun dẹp. Hôm nay chúng ta cùng
nghiên cứu
3.Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
Phần ghi bảng
HĐ 1:
- GV y/c
- GV kẻ phiếu học tập lên
bảng để hs sửa bài ( nên
gọi nhiều nhóm)
- GV ghi ý kiến bổ sung
lên bảng để hs tiếp tục
nhận xét.
- GV cho hs theo dõi
phiếu chuẩn.
:hs đọc thông tin
& qs tranh 40,41

và thảo luận để
hoàn thành
phiếu.
I. Sán lông và sán lá gan.
Đại
diện
Cấu tạo
Di chuyển Sinh sản Thích nghi
Mắt Tiêu hoá
Sán
lông
2 mắt ở
đầu
- Nhánh ruột
- Chưa có hậu
môn
- Bơi nhờ lông xung
quanh cơ thể
- Lưỡng tính
- Đẻ kén có
chứa trứng
- Lối sống bơi
tự do trong
nước
Sán lá
gan
Tiêu
giảm
- Nhánh ruột
phát triển

- Chưa có lỗ
hậu môn
- Cơ quan di chuyển
tiêu giảm.
- Giác bám phát
triển.
- Thành cơ thể có
khả năng co giản
- Lưỡng tính
- Cơ quan SD
phát triển
- Đẻ nhiều
- Kí sinh
- Bám chặt vào
gan mật
- Luồn lách
trong môi
trường kí sinh
Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
22
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
- GV y/c hs nhắc lại: ?
Sán lông thích nghi đời
sống bơi lội trong nước
như thế nào.
? Sán lá gan thích nghi
đời sống kí sinh trong gan
mật như thế nào.
HĐ 2 :
- GV y/c:

+ Hoàn thành BT mục :
? Vòng đời của sán lá gan
ảnh hưởng ntn nếu trong
thiên nhiên xảy ra tình
huống sau: ( sgk T 43)
? Viết sơ đồ biểu diễn
vòng đời của sán lá gan.
Dựa vào h11.2 viết theo
chiều mtên)
? Sán lá gan thích nghi sự
phát tán nòi giống ntn.
Trứng phát ngoài
mtrường thông qua vật
chủ)
? Muốn tiêu diệt sán lá
gan ta làm ntn
- GV gọi các nhóm chữa
bài.
- Gọi 1 -2 hs lên bảng chỉ
tranh  trình bày vòng
đời sán lá gan.
hs ng/cứu sgk
& qs h11.2
(T42)  Thảo
luận:
( khi nở được
thành ấu trùng;
ấu trùng chết;
ấu trùng kh
phát triển; kén

hỏng & nở
thành sán
được)
.
( Diệt ốc, xử lí
phân, diệt
trứng, xử lí rau,
diệt kén)
II. Vòng đời của sán lá gan.
Trâu, bò  trứng  ấu trùng  ốc 
ấu trùng có đuôi  môi trường nước
 kết kén  bám vào rau, bèo 
Trâu, bò
4.Củng cố :
- Sử dụng câu hỏi 1-2 sgk
-Gọi hs đọc kết luận sgk
5.Hướng dẫn về nhà :
- Học bài theo sổ ghi & trả lời câu hỏi 1-3 sgk
- Tìm hiểu bệnh do sán gây nên ở người và động vật
- Đọc mục: Em có biết.
- Kẻ bảng T45 SGK vào vở BT
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….

Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
23
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun

dẹp
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1.Kiến thức
- Giúp hs nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh & thông qua các đại
diện nêu được những đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
2kĩ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát, phân tích so sánh, hoạt động nhóm.
3.Thái độ- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh cơ thể & môi trường.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh 1 số giun dẹp kí sinh
2. HS: Kẻ bảng vào vở BT.
III. Các bước lên lớp:
1. Ôn định tổ chức lớp : ktss + vs .
2. Kiểm tra bài cũ: Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm gì khác so với sán lông sống tự
do  Nghiên cứu tiếp 1 số giun dẹp kí sinh.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Phần ghi bảng
HĐ 1 :
- GV y/c? Kể tên 1 số
giun dẹp kí sinh.
- GV cho các nhóm phát
biểu ý kiến chữa bài.
- GV cho hs đọc mục: Em
có biết & trả lời câu
hỏi: ? Sán kí sinh gây tác
hại ntn.?
? Em sẽ làm gì để giúp
mọi người tránh nhiễm
giun sán.( Tuyên truyền
vs an toàn thực phẩm, kh

ăn lợn gạo, bò gạo)
- GV cho hs tự rút ra kết
luận:
HĐ 2 : (10’)
- GV y/c:
( chú ý lối sống liên quan
đến 1 số đặc điểm cấu
H/s đọc sgk & qs hình
12.1, 12.2, 12.3  Thảo
luận nhóm theo câu hỏi
 mục I SGK ( T45): -
Bộ phận kí sinh chủ yếu:
máu, ruột, gan, cơ.
+ Vì những cơ quan này
có nhiều chất dinh dưỡng
+ Gĩư gìn vệ sinh ăn uống
người, ĐV, VS môi
trường.
( Nó lấy chất dinh dưỡng
của vật chủ, làm vật chủ
gầy yếu)
hs ng/cứu  sgk (T45) 
thảo luận hoàn thành
bảng 1.
I. Một số giun dẹp khác.
- Sán lá máu trong máu người
- Sán bã trầu  ruột người
- Sán dây  ruột người & ở cơ
trâu, bò, lợn
II.Đặc điểm chung.

Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
Tuần 6 :Tiết 12
Ns: 10/09/2010
24
GIÁO ÁN SINH HỌC 7 –Năm học :2011-2012
tạo)
- GV gọi hs chữa bài: tự
điền thông tin vào bảng 1
( nhiều nhóm)
- GV ghi phần bổ sung 
nhóm khác theo dõi.
- GV cho hs xem bảng 1
kiến thức chuẩn.
- GV y/c các nhóm xem
lại bảng 1  thảo luận
tìm đặc điểm chung của
ngành giun dẹp.
- Y/C hs tự rút ra kết
luận:
- Cơ thể dẹp có đối xứng 2 bên
- Ruột phân nhánh, chưa có hậu
môn.
- Phân biệt đuôi, lưng - bụng.
4/Củng cố :
-Đọc ghi nhớ gsk .
-Trả lời câu hỏi sgk
5/ Hửụựng daón veà nhaứ:
- Hoùc baứi phaàn ủaởc ủieồm chung
- ẹoùc trửụực baứi 13 “ Giun ủuừa”.
- ẹoùc phaàn em coự bieỏt .

- Tỡm hieồu beọnh giun ụỷ ủũa phửụng & caựch phoứng beọnh .
IV.Rỳt kinh nghiệm:
…….
…….
…….

Gv: Huỳnh Đinh Lăng , Trường THCS Phong Phú -Huyện Giá rai -Tỉnh Bạc liêu
25
TT Kí DUYỆT

×