Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Cong nghe 6 (Ha Giang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.93 KB, 113 trang )

Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 5 ngày dạy: 10/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 5 ngày dạy : 11/8 sĩ số: 25 vắng
Tiết: 1
Bài mở đầu
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh nắm đợc khái quát vai trò của gia đình và kinh tế
gia đình.
- Mục tiêu chơng trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phơng
pháp học tập.
2. Kỹ nâng
- Biết đợc phơng pháp học tập từ thụ động sang chủ động
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1 Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu SGK su tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình
và KTGĐ.
Vai trò của gia đình và trách nhiệm
của mỗi ngời trong gia đình?


Kết luận
Những công việc phải làm trong gia
đình là gì?
HĐ2. Tìm hiểu ch ơng trình môn
CN6
Nêu mục tiêu chơng trình
Nêu một số kiến thức liên quan đến
đời sống?
trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh
dỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
Diễn giải lấy VD
HĐ3. Tìm hiểu ph ơng pháp học
- Gia đình là nền
tảng của XH
-Trả lời
Nghe
Ăn, mặc, ở lựa
chọn trang phục phù
hợp giữ gìn
I. Vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của
XH mỗi ngời đợc nuôi d-
ỡng GD chuẩn bị cho t-
ơng lai.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu
nhập làm công việc nội
trợ gia đình.
II.Mục tiêu của ch ơng

trình CN6 Phân môn
KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến
một số lĩnh vực liên quan
đến đời sống con ngời,
một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng
kiến thức vào cuộc sống,
lựa chọn trang phục, giữ
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
1
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
tập
Thuyết trình kết hợp với diễn giải
lấy VD
- Ghi vở
gìn nhà ở sạch sẽ
3. Thái độ: Say mê học
tập vận dụng kiến thức
vào cuộc sống tuân theo
quy trình công nghệ
III. Ph ơng pháp học
tập
- SGK soạn theo chơng
trình đổi mới kiến thức
ko truyền thụ đầy đủ
trong SGK mà chỉ trên
hình vẽ
HS chuyển từ học thụ
động sang chủ động.

3. Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
4. Hớng dẫn học ở nhà.
- Đọc bài 1
- Chuẩn bị một số vật mẫu thờng dùng
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 4 ngày dạy: 13/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 3 ngày dạy : 14/8 sĩ số: 25 vắng
Chơng i: May mặc trong gia đình
Tiết 2 - Bài 1
Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
2. Kĩ năng
- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng
cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
2
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nớc, diêm
2. Chuẩn bị của trò
- Chuẩn bị một số mẫu vải

III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu vai trò của gia đinh và kinh tế gia đình
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoat động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên
nhiên
Treo tranh hớng dẫn học sinh
quan sát hình 1 SGK em hãy kể
tên cây trồng vật nuôi cung cấp
sợi dùng để dệt vải?
Kết luận
Em hãy nêu quy trình sản xuất
vải sợi bông?
Em hãy nêu quy trình sản xuất
vải sợi tơ tằm?
Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng
vào nớc.
Nêu tính chất của vải thiên
nhiên?
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
Gợi ý cho h/s quan sát hình1
SGK
Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
Vải sợi hoá học đợc chia làm
mấy loại
Nghiên cứu hình vẽ điền vào
chỗ trống SGK?
Kết luận


Làm thí nghiệm đốt vải
Tại sao vải sợi hoá học đợc
dùng nhiều trong may mặc
- Quan sát
- Trả lời
- Nghe, ghi vở
- Quan sát hình vẽ
trả lời
- Đọc SGK
- Dễ hút ẩm, giữ
nhiệt độ tốt
- Chú ý quan sát
- Từ chất xenlulô,
gỗ, tre, nứa
- Đợc chia làm hai
loại
- Làm bài tập
Nhận xét
- Quan sát kết quả
rút ra kết luận
-
Trả lời
I.Nguồn gốc, tính chất của
các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có
nguồn gốc từ TV, sợi quả
bông, sợi đay, gai, lanh
- Vải sợi thiên nhiên có

nguồn từ ĐV lông cừu, lông
vịt, tơ từ kén tắm.
- Sơ đồ SGK
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm
thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro
ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại
tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ
tre nứa và từ một số chất lấy
từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá
học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo
mềm mại độ bền kém ít
nhàu, cứng trong nớc, tro
bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp
độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
3
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
khô, không bị nhàu tro vón
cục bóp không tan.
3. Củng cố
Chốt lại nội dung bài

4. H ớng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 5 ngày dạy: 17/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 1 ngày dạy : 18/8 sĩ số: 25 vắng
Tiết 3 - Bài 1
Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
2. kĩ năng
- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng
cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. thái độ
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nớc, diêm
2. Chuẩn bị của trò
- Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu nguồn gốc, tính chất của các loại vải
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
Cho học sinh xem một số mẫu vải
rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải

sợi pha có từ đâu?
Gọi một học sinh đọc nội dung
SGK
Kết luận bổ sung
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt
loại vải.
Chia nhóm
Yêu cầu học sinh điền vào nội dung
dách giáo khoa
Trả lời
Làm việc theo
nhóm xem mẫu vải
Kết luận.
Tập làm thử
nghiệm
- Nhận xét điền
vào nội dung SGK
Đọc phần ghi nhớ
SGK
- Có thể em cha
biết
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng
cách kết hơp hai hoặc
nhiều loại sợi khác nhau để
khắc phục những u và nhợc
điểm của hai loại sợi vải
này.
b. Tính chất:

Hút ẩm nhanh thoáng mát
không nhàu bền đẹp mau
khô ít phải là
II.Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số
loại vải
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
4
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
2.Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải
trên các băng vải nhỏ
đính trên áo quần.
3. Củng cố;
- Chốt lại nội dung phần 3, II
4. Hớng dẫn về nhà .

- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 2 ngày dạy: 22/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 3 ngày dạy : 22/8 sĩ số: 25 vắng
Tiết 4- Bài 2
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Nắm đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang
phục, biết cách lựa chọn.
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản

thân
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
5
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù
hợp với bản thân
2. Chuẩn bị của trò
Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là
gì?
Gọi 1 học sinh đọc phần 1
Trang phục là gì?
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang
phục
Quan sát hình vẽ nêu công
dụng của từng loại trang phục,
trang phục trẻ em, màu sắc
Em hãy kể tên các trang
phục quần áo về mùa nóng và
mùa lạnh?
HĐ3. Tìm hiểu chức năng
của trang phục
Nêu chức năng bảo vệ của

trang phục?
Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
Đọc phần 1 SGK
Trả lời
Tơi sáng, trang phục
thể thao
Mùa lạnh áo len, áo
bông
Quần áo của công
nhân dày. Những ngời
sống ở bắc cực giá
rét, quần áo dày ở
vùng xích đạo quần
áo thoáng mát
Mặc đẹp là phù hợp
với hoàn cảnh gia
đình và xã hội
I.Trang phục và chức năng
của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại
quần áo và một số vật dụng
khác giầy, mũ khăn quàng
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết:
Trang phục mùa nóng, mùa
lạnh.
- Trang phục theo công dụng:
đồng phục, thể thao, bảo hộ
lao động

- Trang phục theo lứa tuổi
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang
phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
của môi trờng.
b. Làm đẹp cho con ngời
trong mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo
vệ cơ thể làm đẹp cho con ng-
ời, thể hiện cá tính, trình độ
văn hoá, nghề nghiệp của ng-
ời mặc, công việc và hoàn
cảnh sống
3. Củng cố.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn lựa
chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
6
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
4. H ớng dẫn về nhà 2
/
- Đọc phần có thể em cha biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại
sao?
- Về nhà học bài đọc và xem trớc phần II lựa chon trang phục.
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 5 ngày dạy: 24/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 1 ngày dạy : 25/8 sĩ số: 25 vắng
Tiết: 5
Bài 2: Lựa chọn trang phục (tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nắm đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục,
biết cách lựa chọn.
2. kĩ năng
- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
3. Thái độ
Yêu thich môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải,
màu sắc cho phù hợp với bản thân
2. Chuẩn bị của trò
Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học
\ 1.Kiểm tra bài cũ;
Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải,
kiểu may;
Đặt vấn đề về sự đa dạng của
cơ thể và sự cần thiết phải lựa
chọn vải, kiểu may
Tại sao phải chọn vải và kiểu
may quần áo phù hợp?
Xét VD 5 SGK
Quan sát hình 1 SGK. Nhận
xét của kiểu may đến vóc
Chọn vải, kiểu may
phù hợp nhằm che

khuyết điểm và tôn
vẻ đẹp.
Nhận xét
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù
hợp.
- Chọn vải, kiều may phù hợp
với vóc dáng cơ thể, nhằm
che những khuyết điểm, tôn
thờ vẻ đẹp.
a. L ạ chọn vải.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
7
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
dáng.
Củng cố
HĐ2.Tìm hiểu kiểu may.
Tại sao phải chọn vải may
mặc phù hợp với lứa tuổi?
Củng cố
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ
của trang phục;
Quan sát hình 1.8. Nhận xét
sự đồng bộ của trang phục?
.
Củng cố.
Phù hợp với điều
kiện sinh hoạt, vui
trơi đặc điểm tính
cách.

Trang phục đồng bộ
tạo cảm giác hài hoà,
đẹp mắt
b. Lựa chọn kiểu may.
* Ngời cân đối: thích hợp với
nhiều loại trang phục.
* Ngời cao gầy: chọn vải tạo
cảm giác béo ra.
* Ngời thấp bé: Mặc màu
sáng tạo ra cảm giác cân đối.
* Ngời béo lùn: Vải trơn,
màu tối hoa nhỏ, đờng may
dọc.
2. Chọn kiểu may phù hợp
với lứa tuổi.
3. Sự đồng bộ của trang
phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của
trang phục làm cho con ngời
mặc duyên dáng, lịch sự, tiết
kiệm.
3. Củng cố.
- HS: Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn lựa
chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
4. H ớng dẫn về nhà 2
/
- Đọc phần có thể em cha biết SGK
- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại
sao?

- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài 3 chuẩn bị dụng cụ vật liệu để giờ sau thực
hành.
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 2 ngày dạy: 29/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 3 ngày dạy : 29/8 sĩ số: 25 vắng
Tiết 6
Bài 3Thực hành: Lựa chọn trang phục
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
8
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm đợc những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may,
phug hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chịn đợc một số vật dụng đi kèm theo
phù hợp với trang phục đã chọn.
2. kĩ năng
Biêt chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của thầy
Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh
2.Chuẩn bị của trò
Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ;
Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có anhe hởng ntn đến vóc dáng ngời mặc? Mặc đẹp
có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng
Nêu yêu cầu bài thực hành và

các hoạt động cần thiết trong giờ
thực hành.
Để có trang phục đẹp và hợp lý
ta cần chú ý đến những đặc
điểm nào?
Hoạt động: 1
nêu bài tập thực hành về chọn
vải kiểu may một bộ trang phục
đi chơi.
Tìm đặc điểm vóc dáng của
bản thân, kiểu áo quần định
may, chọn vải, chất liệu
Chọn một số vật dụng đi kèm
sao cho hợp với quần áo đã
chọn.
Có thể chịn vải cũng nh kiểu
trang phục cho cả mùa nóng và
mùa lạnh.
Hoạt động 2:
Hớng dẫn học sinh chia nội
dung thảo luận ở tổ thành 2
phần.
Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý
cha? Nếu cha hợp lý thì sửa
điểm nào?
Trả lời.
Ghi vào tờ giấy
Tự chọn một số vật
dụng khác.
Trình bày từng bài

viết của mình trớc tổ.
Nhận xét
- Mặc đẹp tạo cảm gíc gầy
đi, béo ra, cao lên, thấp
xuống
- Không chạy theo kiểu mốt
cầu kỳ, đắt tiền mà chọn
kiểu mẫu quần áo phù hợp
với vóc dáng, lứa tuổi.
I.Làm việc cá nhân.
- Đặc điểm vóc dáng của
bản thân
- Kiểu áo quần định may
- Chất liệu vải
- Màu sắc hoa văn
Mũ, Giầy, dép, khăn
II. Thảo luận tổ.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
9
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Nhận xét đánh giá
Hoạt động 3:
Nhận xét về:
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt đợc so với yêu
cầu
- Giới thiệu một số phơng án lựa
chon hợp lý.
.
Nghe, rút kinh nghệm

III. Đánh giá kết quả thực
hành
3. Củng cố:
- Vận dụng tiết học, cách lựa chọn trang phục tại gia đình
4. Hớng dẫn học ở nhà 2
/
:
- Đọc trớc bài 4 SGK Sử dụng và bảo quản trang phục
- Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
Lớp: 6A tiết ( TKB ) 5 ngày dạy: 31/8 sĩ số: 24 vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) 1 ngày dạy : 01/9 sĩ số: 25 vắng
Tiết 7
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Sau khi học song học sinh hiểu đợc cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt
động, môi trờng và công việc
2. Kĩ năng
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Biết cách bảo quản trang phục.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Chẩn bị của thầy
Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
2. Chẩn bị của trò
Chuẩn bị một số mẫu trang phục
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới

-
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu cách sử dụng I. Sử dụng trang phục.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
10
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
trang phục.
hại.
Khi đi học em thờng mặc trang
phục gì?
Khi đi lao động mồ hôi ra lấm
bẩn em thờng mặc ntn?
.
GV: Điền bài tập SGK ( 19)
GV: Trang phục ntn phù hợp
với lễ hội, lễ tân?
GV: Khi em đi dự buổi sinh
hoạt văn nghệ em thờng mặc
ntn?
GV: Khi đọc bản Tuyên ngôn
độc lập 2/9/1945 Bắc Hồ mặc
trang phục NTN?
.
GV: Khi tiếp khách quốc tế
Bác bắt các đồng chí ăn mặc
ntn?
HĐ2.Tìm hiểu cách phối hợp
trang phục
GV: Cần biết cách phối hợp
trang phục hợp lý và có tính

thẩm mỹ.
- Cho học sinh quan sát tranh
về cách phối hợp trang phục.
GV: Quan sát hình1.11 Nhận
xét về sự phối hợp vải hoa văn
của áo và vải trên quần.
GV: Giới thiệu vòng màu
.
Trang phục có màu
sắc nhã nhặn.
Mặc vải mát dễ thấm
mồ hôi, màu sẩm để
hoạt động
Vải sợi bông, màu
sẫm, đơn giản, rộng
dép thấp hoặc giày ba
ta.
Trả lời
Quần áo kaki, dép
cao su
Com lê, calavát
( trang trọng )
Chú ý quan sát
Đa ra ý kiến nhận xét
Quan sát tham khảo
1. Cách sử dụng trang phục
a. Trang phục phù hợp với
hoạt động.
- Trang phục đi học bằng vải
pha, nhã nhặn kiểu may đơn

giản dễ mặc, dễ hoạt động.
- Trang phục đi lao động
- Trang phục lễ hội, lễ tân.
b. Trang phục phù hợp với
môi tr ờng và công việc.
2.Cách phồi hợp trang
phục.
a. Phối hợp vải hoa văn với
vải trơn.
b. Phối hợp màu sắc.
- Các sắc độ khác nhau trong
cùng một màu
- Giữa 2 màu cạch nhau trên
vòng màu.
- Hai màu tơng phản đối
nhau.
- Màu trắng đen với bất kỳ
màu nào?
3.Củng cố:
- Trang phục hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng trong cuộc sống nó làm tôn lên vẻ đẹp
của con ngời vì vậy nên sử dụng trang phục cho phù hợp với hoạt động, công việc và
hoàn cảnh
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
11
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
4. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài
- Trả lời các câu hỏi trong SGK

Lớp: 6A tiết ( TKB ) 5 ngày dạy: 7/9 sĩ số: 24 vắng

Lớp: 6B tiết ( TKB ) 4 ngày dạy : 8/9 sĩ số: 25 vắng
Tiết: 8; Bài 4
Sử dụng và bảo quảntrang phục (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu đợc cách sử dụng trang phục hợp lý với hoạt động, môi trờng và công
việc
2. Kĩ năng
- Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ
- Biết cách bảo quản trang phục.
3. Thái độ
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chẩn bị của thầy
Chuẩn bị, tranh ảnh, mẫu vật, bảng kí hiệu bảo quản trang phục.
2. Chẩn bị của trò
Chuẩn bị một số mẫu trang phục
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu cách sử dụng trang phục?
2. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu cách bảo quản
trang phục.
GV: Hãy chọn các từ hoặc
nhóm từ trong bảng điền vào
chỗ trống.
HĐ2. Tìm hiểu ph ơng pháp là:
GV: Nêu những dụng cụ là quần
áo trong gia đình?
GV: Cho học sinh đọc phần b

GV: Nêu quy trình là quần áo?
GV: Đa ra bảng ký hiệu giặt là
Làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét
- Đa ra bảng phụ nhận
xét đúng.
Bàn là, bình phun nớc,
cầu là
Đọc bài
Trả lời câu hỏi
- phân tích
- II. Bảo quản trang
phục.
1.Giặt phơi
a. Quy trình giặt.
- lấy, tách riêng, vò, ngâm,
giữ nớc sạch, chất làm
mềm vải
- Phơi bóng dâm, ngoài
nắng, móc áo, cặp quần
áo.
2.Là (ủi).
a. Dụng cụ là:
b. Quy trình là
c.Ký hiệu giặt là.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
12
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
GV: Phải cất giữ quần áo NTN?

GV: Cho học sinh đọc phần ghi
nhớ SGK
Chú ý quan sát
Cất giữ ở nơi khô dáo
sạch sẽ.
Đọc bài
3. Cất giữ.
* Ghi nhớ SGK:
3. Củng cố:
GV: đa ra một số kí hiệu ở câu hỏi 3.
- Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa gì?
- Bảo quản quần áo gồm những công việc chính nào?
4. Hớng dẫn về nhà :
- Vận dụng bài học vào cuộc sống
+ Giặt phơi
+ Là ( ủi )
+ Cất giữ
- Về nhà học bài đọc và xem trớc bài sau bài 5 chuẩn bị dụng cụ,
vật liệu giờ sau TH.

Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 9; Bài 5
TH ôn một số mũi khâu cơ bản
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm đợc một số mũi khâu cơ bản
2. Kĩ năng
- Biết cách thao tác khâu các mũi khâu cơ bản
- Biết cách áp dụng khâu một số sản phẩm cơ bản.

3. Thái độ
Nghiêm túc trong thực hành, yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
13
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
- GV: Chuẩn bị mẫu hoàn chỉnh ba đờng khâu, bìa, kim khâu len, len màu, kim
chỉ, vải.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vải hình chữ nhật 8 x 15cm và 10 x 15cm
- Chỉ thờng, chỉ màu, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Vì sao phải sử dụng trang phục hợp lý? Trang phục có ý nghĩa quan trọng nh
thế nào trong đời sống con ngời? Bảo quản trang phục gồm những công việc
nào?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
14
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
HĐ1.Tìm hiểu khâu mũi th ờng
GV: Hớng dẫn học sinh xem
hình1.14
SGK
GV: Nhắc lại từng mũi may
GV: Thao tác mẫu để học sinh nắm
vững
HĐ2.Tìm hiểu khâu mũi đột
mau:
GV: Thực hiện trình tự nh bớc1

GV: Thực hành mẫu để học sinh
quan sát nắm vững.
.
HĐ3.Tìm hiểu khâu vắt:
GV: Hớng dẫn học sinh quan sát
hình vẽ.
GV: Giới thiệu trình tự khâu.
GV: Khâu mẫu để học sinh tham
khảo
.
- Chú ý quan
sát
- Trả lời
- Thực hành.
- Quan sát
hình vẽ.
- Thực hành
- Chú ý quan
sát.
- Trả lời
- Thực hành.
- Sử dụng trang phục hợp lý có
thiện cảm của con ngời với mình,
giữ đợc vẻ đẹp độ bền và tiết
kiệm đợc chi tiêu may mặc
- Bảo quản trang phục: Giặt, phơi,
là, cất giữ.
I. Khâu mũi th ờng
1.Khâu mũi th ờng ( mũi tới ).
- Vạch một đờng thẳng ở giữa

mảnh vải bằng bút chì.
- Xâu chỉ vào kim vê một đầu cho
khỏi tuột.
- Tay trái cầm vải tay phải cầm
kim khâu từ phải sang trái
- Lên kim từ mặt trái vải
- Khâu song cần lại mũi tết mũi.
2. Khâu mũi đột mau.
- Lên kim mũi thứ nhất cách mép
vải 8 sợi vải xuống kim lùi lại 4
canh sợi vải.
3.Khâu vắt.
- Gấp mép vải khâu lợc cố định
- Mép vải để phía trong ngời
khâu từ phải qua trái.
- Lên kim từ dới nếp gấp vải lấy
2,3 sợi vải mặt dới đa chếch kim
qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim
chặt mũi khâu cách 3 5 cm
3. Củng cố:
- Đánh giá chất lợng 3 kiểu khâu của học sinh.
- Rút kinh nghiệm chung.
- Thu các bài về nhà chấm điểm
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
15
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
4. Hớng dẫn về nhà
a. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tập khâu các kiểu khâu trên vải.
( Khâu mũi thờng, khâu đột, khâu vắt ).

- GV: Mẫu bao tay hoàn chỉnh
- Tranh vẽ phóng to, mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun
HS: Vải, kéo, kim chỉ, chun.
Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 10, Bài 6
Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ
sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh.
2. kĩ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3. Thái độ
Thực hành nghiêm túc, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
16
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài một số mũi khâu cơ bản
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
Hoạt động của GV Hoat động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:

Treo tranh mẫu vẽ trên giấy và
phân tích.
Hớng dẫn cách thực hành cá
nhân.
GV: Dựng hình theo hình1.17
SGK
- Kẻ hình chữ nhật ABCD
có cạnh
AB =CD = 11cm; AD=BC = 9cm.
AE = DG = 4,5 Cm phần cong
đầu các ngón tay. R = 4,5 Cm.
* Hoạt động 2:
- Dùng kéo cắt mâuc giấy thực
hành.
GV: Làm mẫu
Chú ý quan sát.
Tự thực hành
Quan sát làm theo sự
hớng dẫn của giáo
viên
3.Củng cố:
GV: Nhận xét bài vẽ trên giấy và hình cắt trên giấy của học sinh
4.Hớng dẫn về nhà.
- Giữ lại hình cắt trên giấy để tiết 2 thực hành trên mẫu vải.
- Vẽ và căt trên mẫu giấy cho thuần thục.
Chuẩn bị Vải, kéo, kim chỉ, chun.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
17
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng

Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 11;Bài 6
TH cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Sau khi học song học sinh nắm đợc: Vẽ tạo mẫu giấy bao tay trẻ sơ sinh.
- Biết cách dùng kéo cắt mẫu bao tay trẻ sơ sinh.
2.Kỹ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
4. Thái độ
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vả chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu cách cắt vải trên
mẫu giấy.
GV: Cắt vải theo mẫu giấy cho học
sinh quan sát.
GV: Hình thành từng bớc.
Chú ý quan sát.
Quan sát
- Mẫu giấy đã dựng và cắt

hình chiếc bao tay trẻ sơ sinh
- Kim chỉ, vải
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Xếp vải.
- Cắt từng lớp vải hoặc cắt hai
lớp vải.
- Xếp úp hai mặt vải vào nhau
mặt trái vải ra ngoài.
- Đặt mẫu giấy lên vải ghim
cố định.
- Dùng phấn vẽ lên bảng theo
chu vi mẫu giấy.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
18
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
HĐ2.Quy trình thực hành.
GV: Theo dõi học sinh gấp vải và áp
mẫu
GV: Quan sát hớng dẫn học sinh còn
lúng túng.
HS: Chú ý làm bài tập.
HĐ3.Đánh giá.
GV: Chọn những mẫu vải đã cắt để
học sinh tự nhận xét đánh giá.
GV: Bổ xung nhận xét.
Giấy vẽ.
Thực hành vẽ
hai đờng phấn.
Vẽ hoàn chỉnh
thì cho cắt vải

theo nét vẽ 2.
- Dùng phấn vẽ đờng thứ hai
cách đờng thứ nhất 0.5 cm để
trừ đờng may.
- Lấy kéo cắt theo đờng phần
vẽ lần sau.
* Thực hành:
- Cắt vải theo mẫu giấy.
Đánh giá:
3.Củng cố:
Bài khâu bao tay trẻ sơ sinh tiết hai dừng lại ở bớc cắt vải theo mẫu giấy. Các em giữ
bài để tiết ba thực hành khâu bao tay.
4.Hớng dẫn về nhà
- Tập cắt vải theo một mẫu giấy khác.
Chuẩn bị vải, kim chỉ, kéo, dây chun.
Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 12 - Bài 6
Thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
( Tiếp )
I. Mục tiêu:
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
19
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
1.Kiến thức: Sau khi học song học sinh khâu đợc bao tay trẻ sơ sinh.
Học sinh làm đợc bài thực hành.
May hoàn chỉnh đợc một chiếc bao tay.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3.Thái độ

Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Chuẩn bị mẫu bao tay hoàn chỉnh một đôi.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị hai mảnh vải chỉ thờng, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài thực hành.
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
HĐ1.Khâu bao tay:
- Thực hiện thao tác mẫu khâu
theo thứ tự đờng chu vi và khâu
viền cổ tay.
GV: Giới thiệu và thao tác.
GV: Giới thiệu và thao tác
HĐ2.Thực hành.
GV: Theo dõi học sinh thực
hành.
GV: Quan sát học sinh còn lúng
túng uốn nắn các em cha khâu
đúng kỹ thuật.
GV: Hớng dẫn
GV: Có thể dùng sợi đăng ten
đính trang trí vòng quanh cổ tay
hoặc thêu trang trí trớc khi khâu.
Quan sát
Quan sát
Thực hành khâu bao
tay.

Quan sát
3.Khâu bao tay:
a.Khâu vòng ngoài bao tay:
- úp hai mặt phải vào nhau,
xếp bằng mép cắt, khâu theo
mép phấn.
Khâu mũi thờng, khi kết thúc
đờng khâu cần lại mũi để chỉ
không tuột.
b.Khâu viền mép vòng cổ
tay:
- Gấp mép viền cổ tay 1cm
nên khâu lợc trớc khi đính
nếp gấp với mặt nền.
* Thực hành.
* Trang trí:
3.Củng cố.
- GV: Nhận xét sản phẩm thực hành.
- Nhận xét tinh thần làm việc của học sinh
- Thu bài chấm điểm.
4. Hớng dẫn về nhà .
- Cắt, khâu, bao tay và trang trí theo ý thích.
- Chuẩn bị vải kim chỉ, kéo.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
20
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 13 ;Bài 7
TH cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Biết đợc vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thớc quy định.
Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật.
Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng những mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
2. Kỹ năng
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khéo tay.
Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3. Thái độ
Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Chuẩn bị của giáo viên
Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn chỉnh
Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
2. Chuẩn bị của học sinh
Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm tòi vẽ và cắt mẫu giấy
các chi tiết của vỏ gối.
Cho học sinh quan sát mẫu gối
Chú ý quan sát
Nghe, chú ý
II. Quy trình thực hiện.
1.Vẽ và cắt mẫu giấy các chi
tiết của vỏ gối.

Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
21
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
hoàn chỉnh các chi tiết vỏ gối.
Treo tranh phóng to các mẫu chi
tiết của vỏ gối, phân tích.
Minh hoạ bảng
Thực hành trên giấy
Gợi ý hớng dẫn.
Hớng dẫn học sinh căt mẫu giấy
HĐ2.Tìm hiểu cách cắt vải theo
mẫu giấy.
Thao tác và hớng dẫn học sinh cắt
trên vải.
Gợi ý hớng dẫn từng bớc không để
đờng cắt nham nhở.
.
Quan sát
Thực hành
Thực hành cá
nhân.
a.Vẽ các hình chữ nhật lên
bảng.
- Vẽ một mặt vỏ gối 15x20cm đ-
ờng may xung quanh cách đều
1cm.
- Vẽ hai mảnh vải dới vỏ gối
14x15cm và 6x15cm vẽ đờng
may cách đều1cm và nẹp 2.5cm.
b. Cắt mẫu giấy

- Cắt theo đúng nét vẽ tạo nên 3
mảnh giấy của vỏ gối.
2.Cắt vải theo mẫu giấy.
- Đặt mẫu giấy đã cắt theo chiều
dọc sợi vải, sau đó dùng phấn vẽ
xuống sợi vải.
3.Củng cố:
Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét mẫu vỏ gối các em đã thực hành.
- Nhận xét giờ thực
4. H ớng dẫn ở nhà .
- Tập thực hành trên giấy và bìa cắt trên vải cho thuần thục.
- Chuẩn bị bài sau:
- Mẫu vỏ gối đã khâu.
- Kim chỉ, kéo, vải, phấn may
Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
22
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 14; Bài 7
TH cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1Kiến thức
- Sau khi học song học sinh biết đợc vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối
theo kích thớc quy định.
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng những mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
2,Kỹ năng
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khéo tay.

- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3.Thái độ
- Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn
chỉnh.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
. III. Tiến trình dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra mẫu vải đã cắt, kim chỉ, kéo, phấn may
2. Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu cách khâu vỏ gối.
Cho học sinh xem mẫu vỏ gối đã
khâu.
Hớng dẫn học sinh thao tác khâu theo
trình tự.
Hớng dẫn học sinh quan sát theo hình
vẽ.
Thực hành mẫu
Hớng dẫn học sinh quan sát theo hình
vẽ.
Thực hành mẫu
Hớng dẫn học sinh quan sát theo hình
vẽ.
Thực hành mẫu


Biết quy trình
thực hiện khâu
vỏ gối.
Chú ý quan sát
Chú ý quan sát.
Thực hành cá
nhân.
Chú ý quan sát.

Thực hành âs
nhân
Chú ý quan sát.

Thực hành cá
nhân.
3.Khâu vỏ gối.
a.Khâu viền nẹp hai
mảnh vải mặt dới vỏ gối.
- Gấp nẹp gối lợc cố
định.
- Khâu vắt nẹp hai mảnh
dới vỏ gối.
b.Đặt hai nẹp mảnh dới
vỏ gối chờm lên nhau
1cm điều chỉnh để có
kích thớc bằng mảnh trên
vỏ gối kể cả đờng may l-
ợc cố định hai đầu nẹp.
c. úp mặt phải của mảnh
vải dới vỏ gối khâu một

đờng sung quanh cánh
mép vải 0.8- 0.9cm.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
23
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010

3. Củng cố.
GV: Chốt lại nội dung bài.
- Tiết hôm nay chúng ta chỉ dừng lại ở bớc khâu mặt trái của vải các em dữ lại bài vẽ
để tiết sau hoàn thành sản phẩm.
4. Hớng dẫn ở nhà .
* Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà tập thực hành trên vỏ gối khác.
* Chuẩn bị bài sau;
Vỏ gối đang khâu dở, kim chỉ, chỉ màu, len.
Lớp: 6A tiết ( TKB ) ngày dạy: sĩ số: vắng
Lớp: 6B tiết ( TKB ) ngày dạy : sĩ số: vắng
Tiết: 15- Bài 7:TH cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
(Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vẽ, cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thớc quy định.
- Cắt vải theo mẫu giấy đúng kỹ thuật.
- Biết may vỏ gối theo đúng quy trình bằng những mũi khâu cơ bản đã ôn lại.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khéo tay.
- Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, cắt may đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II.Chuẩn bị của thầy và trò:

- GV: Chuẩn bị tranh vẽ vỏ gối phóng to, kim chỉ, kéo, phấn may, mẫu gối hoàn
chỉnh.
- Tranh phóng to, cách tạo mẫu giấy, vải, kéo, kim chỉ, dây chun.
HS: Chuẩn bị giấy bì,vải, chỉ, kim khâu, kéo thớc, bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
24
Giáo án Công nghệ 6 Năm học 2009- 2010
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt dộng của trò Nội dung ghi bảng
GV: Hớng dẫn
GV: Thực hành mẫu
Phần 2.
GV: Hớng dẫn
Thực hành mẫu.
Phần 3.
GV: Thực hành mẫu
Phần 4.
Nhận xét bài của cả lớp.
GV: Chọn các bài để học sinh
nhận xét
GV: Nhận xét đánh giá cho
điểm
HS: Thực hành.
- Thực hành
- Thực hành
- Đánh giá:
+ Kích thớc

+ Đờng khâu, nũi chỉ
+ Trang trí
d) Lộn vỏ gối vuốt phẳng đờng
khâu, Khâu một đờng xung
quanh cách mép gấp 2cm tạo
diềm vỏ gối và chỗ lồng ruột gối.
g) Hoàn thiện sản phẩm.
- Đính khuy bấm hoặc làm
khuyết vào nẹp ở vỏ gối cách hai
đầu nẹp 3cm.
5.Trang trí vỏ gối
- Dùng các đờng thêu để trang trí
vỏ gối.
6. Đánh giá kết quả học tập.
4.Củng cố:
GV: Chốt lại nội dung bài
- Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật là bài thực hành tại lớp. Về nhà các em có thể khâu
gối với kích thớc to hơn để sử dụng.
4. Hớng dẫn về nhà
- Về nhà các em hãy khâu vỏ gối với kích thớc khác.
- ứng dụng trong cuộc sống.
- Đọc và xem lại tất cả các bài đã học
Nguyễn Thị Thu Trờng THCS Pả Vi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×