Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Lịch sử 8 (2011 - 2012) - 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 145 trang )

Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Tuần: 01
Tiết PPCT: 01

Ngày soạn: 07/8/2010
Ngày giảng: 17/8/2010 (6a1)

Mở đầu
Bài 1

SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
***

A. Mục đích yêu cầu:
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để hiểu hiện tại).
- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ
và hiểu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh và tư liệu có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới: (38’)
Giới thiệu: (1’)
Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trải qua những thời
kì: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghóa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con
người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều


loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
Bài mới: (37’)
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Lịch sử là gì?
? Con người, cây cỏ, mọi vật - Không. Mọi sự vật đều trải
xung quanh ta khi mới sinh ra qua những thay đổi theo thời
có giống hôm nay hay gian, nghóa là đều có lịch sử.
- Lịch sử là những gì đã diễn ra
không? Tại sao?
trong quá khứ.
- Lịch sử là những gì đã diễn
? Vậy lịch sử là gì?
ra trong quá khứ.
? Có gì khác nhau giữa lịch - Một con người: cá nhân. Xã
- Lịch sử còn có nghóa là khoa học
sử một con người và lịch sử hội loài người: tập thể.
tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những
xã hội loài người?
hoạt động của con người và xã hội
Lịch sử còn có nghóa là
loài người trong quá khứ.
khoa học tìm hiểu và dựng
lại toàn bộ những hoạt động
của con người và xã hội loài
người trong quá khứ.
2. Học lịch sử để làm gì?
? Nhìn lớp học ở hình 1, em - Khác rất nhiều (bàn ghế, số

thấy khác với lớp học ở lượng, tư thế, ăn mặc, dụng

Trang 1


Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

trường em như thế nào? Em
có hiểu vì sao có sự khác
nhau đó hay không?
Mỗi con người, mỗi làng
xóm, mỗi dãy phố…, cũng
như mỗi dân tộc, đều trải
qua những thay đổi theo thời
gian mà chủ yếu do con
người tạo nên.
? Theo em, chúng ta có cần
biết những đổi thay đó
không? Tại sao lại có những
đổi thay đó?
? Học lịch sử để làm gì?

cụ…). Khác nhau chủ yếu do
con người tạo nên nhằm đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao
của họ.

Gv.Nông Tương Hải Đăng

- Biết được cội nguồn của tổ tiên,

quê hương, dân tộc mình, để hiểu
cuộc sống đấu tranh và lao động
sáng tạo của dân tộc mình và của
cả loài người trong quá khứ xây
dựng nên xã hội văn minh như ngày
nay.
- Để hiểu được những gì chúng ta
đang thừa hưởng của ông cha trong
quá khứ và biết mình phải làm gì
cho tương lai.

- Cần biết. Những đổi thay đó
chủ yếu do con người tạo nên
để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao.
- “Học lịch sử để hiểu được
cội nguồn ………………………………
phải làm gì cho đất nước”.
? Em hãy lấy ví dụ trong - Gợi ý: Dinh Ông Đốc Binh
cuộc sống của gia đình, quê Vàng.
hương em để thấy rõ sự cần
thiết phải hiểu biết lịch sử.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
? Dựa vào đâu để biết và - Dựa vào những lời mô tả
dựng lại lịch sử?
được truyền từ đời này qua
- Tư liệu truyền miệng (câu
? Hãy kể những tư liệu đời khác
chuyện, lời mô tả ).
truyền miệng mà em biết?

- Các kho truyện dân gian:
Truyền thuyết, Thần thoại,
Cổ tích…
- Tư liệu hiện vật (di tích và đồ
- Những di tích, đồ vật của
vật).
? Thế nào gọi là tư liệu hiện người xưa còn giữ được.
- Tư liệu chữ viết (những bản ghi,
vật, chữ viết?
- Những bản ghi, sách vở, in, sách vở).
? Quan sát hình 1 và 2, theo khắc bằng chữ viết…
em, đó là những loại tư liệu - Tư liệu hiện vật.
nào?
? Hình 1 và 2 giúp em hiểu - Giúp chúng ta hiểu biết và
thêm được điều gì?
dựng lại lịch sử.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
5. Dặn dò: (1’)
Học bài, hoàn thành bài tập, bài 2.

Tuần: 02
Tiết PPCT: 02

Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng: 24/8/2010 (6a1)

Trang 2



Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Bài 2

CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch.
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch.
2. Tư tưởng:
- Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Kó năng:
- Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉû với hiện tại.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự
thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta

hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Tại sao phải xác định thời gian?
? Tại sao phải xác định thời - Để sắp xếp các sự kiện lịch - Xác định thời gian là nguyên
tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và
gian?
sử lại theo thứ tự thời gian.
học tập lịch sử.
? Xem lại hình 1 và 2 của bài - Quan sát hình 1 và 2 để rút
1, em có thể nhận biết được ra kết luận của mình.
trường làng hay tấm bia đá
được dựng lên cách dây bao
nhiêu năm?
- Rất cần thiết vì nó giúp
? Chúng ta có cần biết thời chúng ta hiểu biết nhiều điều,
gian dựng một tấm bia tiến só là nguyên tắc cơ bản quan
nào đó không?
trọng của lịch sử.

- Việc xác định thời gian dựa vác
Không phải các tiến só đều
hoạt động của Mặt trời và Mặt
đỗ cùng một năm, phải có
trăng.
người trước, người sau. Bia
này có thể dựng cách bia kia - Hiện tượng tự nhiên lặp đi

rất lâu.
lặp lại  có quan hệ chặt chẽ
? Dựa vào đâu và bằng cách với hoạt động của Mặt trời và
Trang 3


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

nào, con người tính được thời Mặt trăng.
gian?
- Thời gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt trời, Mặt
? Người xưa đã căn cứ vào trăng để làm ra lịch.
đâu để làm ra lịch?
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
Cho HS xem bảng ghi - Đơn vị thời gian: ngày,
“Những ngày lịch sử và kỉû tháng, năm. Có hai loại lịch:
- Dựa vào thời gian mọc lặn, di
niệm” có những đơn vị thời Âm lịch và Dương lịch.
chuyển của Mặt trời, Mặt trăng
gian và có những loại lịch
mà người xưa làm ra lịch.
- Có hai loại lịch: Âm lịch và
nào?
? Giải thích âm lịch và dương - Âm lịch: Mặt trăng quay Dương lịch.
lịch.
quanh Trái đất. Dương lịch:
Trái đất quay quanh Mặt trời.

? Người xưa đã phân chia - Âm lịch: tháng (29 - 30
thời gian như thế nào?
ngày), năm (360 - 365 ngày).
Dương lịch: tháng (30 - 31
ngày), năm (365 - 366 ngày).
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
Giải thích việc thống nhất - Cho ví dụ trong quan hệ
cách tính thời gian.
nước ta với các nước khác.
- Do nhu cầu giao lưu giữa các
? Người ta thống nhất cách - Dựa vào các thành tựu khoa nước, các dân tộc, dương lịch được
tính thời gian như thế nào?
học, dương lịch được hoàn hoàn chỉnh thành Công lịch, để các
chỉnh để các dân tộc đều có dân tộc sử dụng.
“Công lịch lấy năm tương thể sử dụng, đó là Công lịch.
- Theo Công lịch: 1 năm có 12
truyền
chúa
Giê-xu
tháng hay 365 ngày (năm nhuận có
………………
trước Công
thêm 1 ngày). 100 năm là 1 thế kỉû,
nguyên (TCN)”.
- Một năm có 12 tháng hay 1000 năm là một thiên niên kỉ.
? Theo Công lịch một năm có 365 ngày (năm nhuận thêm 1
bao nhiêu ngày?
ngày).
- 100 năm là 1 thế kỉû, 1000
? Xác định cách tính thế kỉû, năm là một thiên niên kỉû.

thiên niên kỉû.
- Phân biệt trước và sau công
Vẽ trục năm lên bảng và nguyên.
giải thích cách ghi: trước và
sau công nguyên.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉû và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng, trong
SGK so với năm nay.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, hoàn thành bài tập, xem trước bài 3 “Xã hội nguyên thủy”.
Tuần: 03
Ngày soạn: 20/8/2010
Tiết PPCT: 03
Ngày giảng: 31/8/2010 (6a1)
Phần một

Trang 4


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Khái quát lịch sử thế giới cổ đại
Bài 3

XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
***

A. Mục đích yêu cầu:

1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện con người trên Trái Đất: thời điểm, động lực...
- Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất hiện
giai cấp; nhà nước ra đời.
2. Tư tưởng:
- Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát
triển của xã hội loài người.
3. Kó năng:
- Bước đầu rèn luyện kó năng quan sát tranh, ảnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
- Ảnh cuộc sống của người nguyên thủy.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng
rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất,
đánh dấu một bước ngoặt kỉø diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên
và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Con người đã xuất hiện như thế nào?
? Con người đã xuất hiện như - “Cách đây hàng chục triệu - Cách đây hàng chục triệu năm

loài Vượn cổ (giống người) xuất
thế nào?
năm
…………………………………
hiện dần dần trở thành Người tối
gần Bắc Kinh (Trung Quốc) cổ (khoảng 3 - 4 triệu năm trước).
Gv nêu những điểm khác …”.
- Người tối cổ sống theo bầy,
nhau giữa loài Vượn cổ và
trong hang động, mái đá. Hái
Người tối cổ.
lượm và săn bắt thú để ăn.
? Sự khác biệt lớn nhất giữa
- Biết ghè đẽo đá, làm công cụ,
Vượn và Người là điểm nào? - Việc chế tạo ra công cụ sản biết sử dụng lửa. Cuộc sống bấp
xuất, Người có đôi tay khéo bênh.
? Quan sát hình 3 & 4 mô tả léo, óc phát triển.
đời sống của Người tối cổ.
- Kiếm sống bằng săn bắt và
hái lượm, biết chế tạo công
cụ lao động, biết sử dụng và

Trang 5


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

lấy lửa bằng cách cọ xát đá.

2. Người tinh khôn sống thế nào?
? Người tinh khôn khác - Người tinh khôn: bàn tay - Trải qua hàng triệu năm, Người
tối cổ dần dần trở thành Người
Người tối cổ ở những điểm nhỏ, khéo léo, các ngón tay
tinh khôn (khoảng 4 vạn năm
nào?
linh hoạt, hộp sọ phát triển, trước) có cấu tạo cơ thể giống
trán cao, mặt phẳng, cơ thể người ngày nay, tư duy phát triển.
- Sống thành bầy theo thị tộc
gọn và linh hoạt.
(cùng huyết thống).
Người tối cổ: ngược lại.
- Sống theo bầy.
? Người tinh khôn sống như
thế nào?
- Thị tộc là gồm những người - Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm
? Thị tộc là gì?
có cùng huyết thống. Sống đồ gốm, đồ trang sức.
quây quần bên nhau và cùng
làm chung, ăn chung.
- Biết trồng trọt và chăn nuôi,
? Đời sống của Người tinh làm đồ trang sức.
khôn như thế nào?
- Công cụ đá.
? Công cụ lao động chủ yếu
của Người tinh khôn được
chế tạo bằng gì?
- Dễ vỡ, không đem lại năng
? Hạn chế của công cụ đá?
suất cao.

3. Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
? Đến thời gian nào con - Khoảng 4000 năm TCN con - Khoảng 4000 năm TCN, con
người phát hiện ra kim loại để chế
người mới phát hiện ra kim người phát hiện ra kim loại
tạo công cụ lao động.
loại? Đó là kim loại gì?
(đồng).
- Nhờ đó làm tăng năng suất lao
? Tác dụng của công cụ bằng - Giúp khai phá đất hoang, động, của cải làm ra nhiều và dư
kim loại?
tăng năng suất lao động, sản thừa.
phẩm làm ra nhiều và dư - Một số người chiếm hữu của dư
thừa trở nên giàu có... xã hội phân
? Sản phẩm dư thừa dã làm thừa.
chia giàu - nghèo, xã hội nguyên
cho xã hội phân hoá như thế - Phân hoá giàu nghèo dẫn thủy tan rã, nhường chổ cho xã hội
nào?
đến xã hội nguyên thuỷ tan có giai cấp.
rã.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- So sánh Người tinh khôn và Người tối cổ.
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Ý nghóa.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, xem trước bài 4 “Các quốc gia cổ đại phương Đông”.
Tuần: 04
Tiết PPCT: 04

Ngày soạn: 30/8/2010
Ngày giảng: 07/9/2010 (6a1)
Bài 4


CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ÑOÂNG

Trang 6


Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

***

Gv.Nông Tương Hải Đăng

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng:
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu có giai
cấp.
- Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước
chuyên chế.
3. Kó năng:
- Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh những công trình kiến trúc thời cổ đại, lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?

- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Khi công cụ kim loại ra đời, sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai
cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia
này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành
một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
? Các quốc gia cổ đại - Các lưu vực sông lớn (cuối - Thời gian: Từ cuối thiên niên kỉ
phương Đông ra đời ở đâu? thiên niên kỉ IV đầu thiên IV - đầu thiên niên kỉ III TCN .
Từ bao giờ?
niên kỉ III TCN)
? Tại sao lại ra đời ở các - Đất đai màu mỡ nước có đủ
dòng sông lớn?
quanh năm.
? Họ sống bằng nghề nào là - Trồng lúa.
- Địa điểm: ở Ai Cập, vùng Lưỡng
Hà, Ấn Độ và Trung Quốc ngày
chính?
? Muốn cho nông nghiệp đạt - Làm thuỷ lợi: đắp đê, đào nay, trên lưu vực những dòng sông
lớn như sông Nin ở Ai Cập, sông
năng suất cao họ đã phát huy kênh, máng dẫn nước và
Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát ở Lưỡng
khả năng gì?
ruộng. Tả lại cảnh làm ruộng Hà, Ấn và Hằng ở Ấn Độ,

Nhờ có đất phù sa màu mỡ của người Ai Cập (trồng lúa, Hoàng Hà và Trường Giang ở
Trung Quốc.
và nước tưới đầy đủ, sản xuất đập, gặt).
nông nghiệp cho năng suất
cao, lương thực dư thừa.
? Vấn đề gì đã phát sinh?
- Xã hội có giai cấp hình
thành.

Trang 7


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

? Kể tên các quốc gia cổ đại - Ai Cập, Ấn Độ, Lưỡng Hà,
phương Đông?
Trung Quốc.
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Có 3 tầng lớp chính:
? Bộ phận đông đảo và có - Nông dân công xã.
vai trò quan trọng?
- Nông dân công xã, đông đảo
? Nghóa vụ của nông dân ?
- Nhận ruộng đất công xã cày nhất và là tầng lớp sản xuất chính.
cấy  nộp một phần thu
hoạch, lao dịch không công
- Quý tộc là tầng lớp có nhiều của
cho quý tộc.

cải và quyền thế, bao gồm
? Cuộc sống của họ phụ - Quý tộc, quan lại có nhiều
vua, quan lại và tăng lữ.
thuộc vào ai?
của cải, quyền thế.
- Nô lệ là những người hầu hạ,
phục dịch cho quý tộc; thân
? Đứng đầu quan lại là ai?
- Đứng đầu là Vua có quyền
phận không khác gì con vật.
lực tối cao trong các lónh vực.
? Hầu hạ vua, quý tộc là ai? - Nô lệ.
Cho HS quan sát hình 9 và - Giải thích các từ : Công xã,
tìm hiểu về bộ luật Ham-mu- lao dịch, quý tộc, Sa-mát
ra-bi và thần Sa-mát đang trong SGK.
trao bộ luật cho vua Hammu-ra-bi.
? Em có nhận xét gì về đạo - Phục vụ quyền lợi cho giai
luật này?
cấp thống trị
? Qua đạo luật,em nghó gì về - Phải làm việc nặng nhọc và
người cày thuê ruộng?
nộp thuế cho chủ ruộng.
3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông
? Các nhà nước cổ đại - Vua nắm quyền hành và - Vua có quyền đặt ra luật pháp,
chỉ huy quân đội, xét xử những
phương Đông do ai đứng đầu được cha truyền con nối.
người có tội, được coi là người đại
đất nước?
diện của thần thánh ở dưới trần
? Vua có quyền hành gì?

- Đặt ra luật pháp, chỉ huy gian.
quân đội, xét xử những người
có tội, được coi là đại diện
thánh thần.
Ở mỗi nước vua được gọi
dưới các tên gọi khác nhau:
Ở Trung Quốc: thiên tử (con
- Giúp việc cho vua là bộ máy
trời), ở Ai Cập: Pha-ra-ôn
hành chính từ trung ương đến địa
(ngôi nhà lớn), ở Lưỡng Hà:
phương gồm toàn quý tộc. Họ lo
En-si (người đứng đầu).
việc thu thuế, xây dựng cung điện,
? Giúp việc cho vua là tầng - Tầng lớp quý tộc.
đền tháp và chỉ huy quân đội.
lớp nào?
? Nhiệm vụ của quý tộc?
- Thu thuế, xây dựng cung
điện, đền tháp và chỉ huy
quân đội.
? Em có nhận xét gì về bộ - Bộ máy hành chính từ trung
máy hành chính của các nước ương đến địa phương còn đơn
phương Đông?
giản và do quý tộc nắm giữ.

Trang 8


Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011


4.
5.

Củng cố – luyện tập: (5’)
Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
Dặn dò: (1’)
Học bài, xem trước bài 5 “Các quốc gia cổ đại phương Tây”.

Tuần: 05
Tiết PPCT: 05

Gv.Nông Tương Hải Đăng

Ngày soạn: 04/9/2010
Ngày giảng: 14/9/2010 (6a1)
Bài 5

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được sự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Tây (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Tây.

Trang 9



Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

2. Tư tưởng:
- Sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
3. Kó năng:
- Mối quan hệ lô-gíc giữa điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế ở mỗi khu vực.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh những công trình kiến trúc thời cổ đại, lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Thời Cổ đại các quốc gia không chỉ hình thành ở những dòng sông lớn nơi có điều kiện tự
nhiên thuận lợi mà còn được hình thành ở những nơi khó khăn khác như ở miền nam châu Âu nơi
hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự
hình thành và xã hội của những quốc gia đó.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
GV xác định Hy Lạp và
Rôma trên bản đồ.

? Các quốc gia cổ đại - Cuối thiên niên kỉ IV, đầu
phương Đông ra đời vào thời thiên niên kỉ III trước công - Thời gian: đầu thiên niên kỉ I
gian nào?
nguyên.
TCN.
? Còn ở phương Tây thì sao? - Đầu TNK I TCN.
- Địa điểm: trên bán đảo Bancăng và I-ta-li-a, đất đai ở đây
? Vị trí Đông khác Tây?
- Đông: lưu vực sông lớn.
Tây: Đồi núi đá vôi xen lẫn không thuận lợi cho việc trồng lúa,
nhưng lại có nhiều hải cảng tốt,
thung lũng.
thuận lợi cho buôn bán đường biển.
? Các quốc gia cổ đại - Khó khăn: không thích hợp
phương Tây có khó khăn và phát triển nông nghiệp. Lợi
lợi thế gì?
thế: nghề thủ công và phát
triển ngoại thương.
2. Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào?
- Công thương nghiệp, ngoại Có 2 giai cấp:
? Nền kinh tế chính là gì ?
- Chủ nô gồm các chủ xưởng, chủ
thương.
thuyền buôn... rất giàu có và có thế
? Xã hội có những tầng lớp - Chủ nô: Chủ xưởng, chủ lò, lực, sở hữu nhiều nô lệ.
nào? Cuộc sống của họ như chủ thuyền, sống sung sướng. - Nô lệ: số lượng rất đông, là lao
động chính trong xã hội, bị chủ nô
thế nào?
Nô lệ: làm việc cực nhọc.


bóc lột và đối xử rất tàn bạo.

3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
? Nô lệ ở các quốc gia cổ đại - Chiếm đông đảo và bị bóc
phương Tây như thế nào?
lột tàn nhẫn, là lực lượng chủ
yếu trong xã hội nhưng thân
phận lệ thuộc chủ nô.

Trang 10


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

? Chế độ chiếm hữu nô lệ là - Xã hội có hai giai cấp là chủ
gì?
nô và nô lệ. Xã hội sống chủ Xã hội có hai giai cấp là chủ nô
yếu dựa vào sự lao động của và nô lệ. Mà người chủ nô thống
nô lệ (chiếm đoạt sức lao trị và bóc lột sức giai cấp nô lệ.
động của nô lệ) nên gọi là xã Đó là chế độ Chiếm hữu nô lệ.
hội chiếm hữu nô lệ.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở đâu, từ bao giờ.
- Giải thích khái niệm Chế độ chiếm hữu nô lệ.
5. Dặn dò: (1’)
Học bài, xem trước bài 6 “Văn hóa cổ đại”.

Tuần: 06

Tiết PPCT: 06

Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày giảng: 21/9/2010 (6a1)
Bài 6

VĂN HÓA CỔ ĐẠI
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu được những thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình,
toán học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái abc, ở nhiều lónh vực khoa học, văn học,
kiến trúc, điêu khắc).
2. Tư tưởng:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Kó năng:

Trang 11


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

- Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh ảnh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình,
tượng lực só ném đóa..

- Một số thơ văn thời cổ đại (nếu có).
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Kể tên các quốc gia
cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào? Vì sao gọi là xã hội chiếm hữu nô
lệ?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi
bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu
văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hóa gì?
- Làm ra lịch (âm lịch): một năm
? Để có thể cày cho cấy đúng - Tri thức về thiên văn.
có 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc
thời vụ, người phương Đông
30 ngày, biết làm đồng hồ đo thời
đã có những kiến thức gì?
gian.
? Làm nông nghiệp cần biết - Cần. Làm ra lịch, chủ yếu là
ngày tháng hay không, bằng âm lịch (dựa vào sự di chuyển
cách gì?
của Mặt Trăng quanh Trái

- Sáng tạo chữ tượng hình (mô
Đất).
? Làm thế nào để lưu lại cho - Nghó ra chữ viết – chữ tượng phỏng vật thật để nói lên ý nghó
của con người).
đời sau này chúng ta sử hình (là dùng hình giản lược
dụng?
của một vật để làm chữ gọi
vật đó hoặc dùng một số
Cho hs quan sát hình 11.
đường nét làm chữ để thể hiện
một ý nào đó).
? Chữ tượng hình được viết ở - Trên giấy Pa-pi-rút, mai rùa, - Toán học: phát minh ra phép đếm
đâu?
thẻ tre, các phiến đất sét ướt đến 10, chữ số từ 1 đến 9 và số 0,
tính được số Pi bằng 3,16.
rồi đem nung khô.
? Ngoài ra người ta dùng cái - Họ nghó ra phép đếm đến 10
gì để ghi ngày tháng, tính để tính toán đo đạc.
toán đo đạc?
- Kiến trúc: có những công trình
Người Ấn Độ sáng tạo
kiến trúc đồ sộ, như: Kim Tự Tháp
thêm được số 0. Tính được số
ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở
pi=3,16.
Lưỡng Hà…
? Các dân tộc phương Đông - Kim tự tháp ở Ai Cập, thành
đã xây dựng những công Babilon ở Lưỡng Hà.
trình kiến trúc gì?
Cho hs quan sát H.12, 13.


Trang 12


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

2. Người Hi Lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hóa?
? Người phương Tây và - Phương Đông: tính tháng - Sáng tạo ra Dương lịch, chính
xác hơn: một năm có 365 ngày 6
phương Đông đã có cách tính theo Mặt trăng. Phương Tây:
giờ, chia thành 12 tháng.
khác nhau về lịch như thế tính năm theo Mặt trời.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c
nào?
? Trên cơ sở học tập chữ viết - Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, gồm 26 chữ, đang được dùng phổ
của người phương Đông, c, lúc đầu gồm 20 chữ, sau là biến.
người Hi Lạp và Rôma đã 26 chữ cái.
- Đạt tới trình độ cao ở các ngành
sáng tạo chữ viết ra sao?
khoa học: số học, vật lý, thiên văn,
? Còn các ngành khoa học cơ - Đọc SGK để tìm những triết học, lịch sử, địa lý…
bản thì như thế nào?
đóng góp của ngành khoa học - Văn học nghệ thuật và kiến trúc,
điêu khắc được cả thế giới biết đến
cơ bản.
và thán phục.
? Nêu những thành tựu chung - Có bộ sử thi nổi tiếng của
về văn học, kiến trúc, điêu Hô-me, những vở kịch thơ độc

khắc, tạo hình?
đáo của Et-sin… đền Pác-tơnông, đấu trường Cô-li-dê,
tượng lực só ném đóa, tượng
thần vệ nữ…
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, chuẩn bị bài 7 “Ôn tập”.

Tuần: 07
Tiết PPCT: 07

Ngày soạn: 15/9/2010
Ngày giảng: 28/9/2010 (6a1)
Bài 7

ÔN TẬP
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch
sử dân tộc.
2. Kó năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.

B. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ thế giới cổ đại.
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.

Trang 13


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì?
- Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người
từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến
chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế
giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò và Nội dung GHI
1/ Những dấu vết của Người tối cổ - Miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê(Người vượn) được phát hiện ở xi-a), ở gần Bắc Kinh (Trung Quốc) v.v… cách đây
đâu?
khoảng 3 – 4 triệu năm.

? Người tối cổ chuyển thành người - Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ lao động sản
tinh khôn vào thời gian nào?
xuất.
2/ Những điểm khác nhau giữa
Đặc điểm
Người tối cổ
Người tinh khôn
Người tinh khôn và Người tối cổ
Đứng ngã về phía Đứng
thẳng,
thời nguyên thủy:
trước, trán nhô, tay trán cao, hàm
dài quá gối, chỉ lùi vào, răng
Con người
làm những việc gọn, đều, tay
đơn giản.
chân như người
ngày nay.
Đá, cành cây
Đá, sừng, tre,
Công cụ
gỗ, đồng…
Tổ chức
Sống theo bầy
Sống theo thị
xã hội
tộc
3, 4 và 5/ Các quốc gia, tầng lớp xã
hội, nhà nước thời cổ đại:
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn

Các quốc
Tên nước
Các tầng
Các loại
nào?
gia cổ đại
lớp xã hội nhà nước
? Các tầng lớp xã hội chính thời cổ Phương
Ai Cập,
Nông dân Quân chủ
đại?
Đông
Lưỡng Hà, công xã,
chuyên
? Các loại nhà nước thời cổ đại ?
n Độ,
quý tộc,
chế
? Thế nào là nhà nước quân chủ
Trung
nô lệ
chuyên chế, nhà nước dân chủ chủ
Quốc
nô hoặc cộng hoà?
Phương
Hi Lạp,
Chủ nô,
Dân chủ
Tây
Rô-ma

nô lệ
chủ nô,
Cộng hoà
6/ Những thành tựu văn hoá của
thời cổ đại:
? Hãy cho biết những thành tựu văn
Chữ viết
Tượng hình, chữ cái a, b, c

Trang 14


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

hoá lớn của thời cổ đại?
- Chữ viết, chữ số
- Các ngành khoa học cơ bản
- Các công trình nghệ thuật lớn.

Chữ số
Các
khoa
học cơ bản
Các
công
trình nghệ
thuật lớn


Phép đếm đến 10
Thiên văn, toán học, vật lý, triết
học, lịch sử, địa lý, văn học
Kim tự tháp, Thành Ba-bi-lon, Đền
Pác-tê-nông, Đấu trường Cô-li-dê…

7/ Đánh giá các thành tựu văn
- Phong phú, đa dạng, vó đại.
hoá của thời cổ đại:
- Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân
loại sau này.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, xem trước bài 8 “Thời nguyên thủy trên đất nước ta”.

Tuần: 08
Tiết PPCT: 08

Ngày soạn: 22/9/2010
Ngày giảng: 05/10/2010 (6a1)
Phần hai

Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
Chương I

BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA
Bài 8


THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người
tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước
ta.
2. Tư tưởng:
- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Kó năng:

Trang 15


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

- Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhận xét và sửa các bài tập lịch sử.

3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các
thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
Sử dụng bản đồ giới thiệu
cảnh quan nước ta thời xưa.
“Thời xa xưa, nước ta là một
vùng rừng núi ………………………
muông thú và con người”.
? Tại sao thực trạng cảnh - Vì họ sống chủ yếu dựa vào
quan đó lại rất cần thiết đối thiên nhiên.
với người nguyên thuỷ?
? Người tối cổ là những - Khi đi khom về phía trước,
người như thế nào ?
ngón tay còn vụng. Sống theo - Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm
Hai (Lạng Sơn), phát hiện những
bầy, biết chế tạo công cụ lao chiếc răng của người tối cổ, cách
động, biết sử dụng lửa.
đây 40 – 30 vạn năm.
? Những dấu vết của Người - “Ở các hang Thẩm Khuyên, - Ở núi Đọ, Quan Yên (Thanh
tối cổ được tìm thấy trên đất Thẩm Hai (Lạng Sơn), ………… Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)
nước ta gồm có những gì? ……………………… đá ghè mỏng… …, người ta phát hiện nhiều công
cụ đá, ghè đẽo thô sơ…
được tìm thấy ở đâu?

ở nhiều chỗ”.
? Em có nhận xét gì về địa - Người tối cổ sinh sống trên
điểm sinh sống của người tối khắp đất nước ta.
cổ trên đất nước ta?
2. Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào?
? Nhờ đâu Người tối cổ - Nhờ lao động sản xuất.
chuyển thành Người tinh
khôn?
? Trong quá trình sinh sống - Thẩm Ồm (Nghệ An), Hang
Người tối cổ đã mở rộng địa Hùm (Yên Bái), Thung Lang
bàn sinh sống ở những nơi (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng
nào?
Sơn).
? Người tối cổ đã làm gì để - Họ cải tiến dần việc chế tạo
tăng thêm nguồn thức ăn?
công cụ đá.
? Vào khoảng thời gian nào - Vào khoảng 3 – 2 vạn năm - Vào khoảng 3 -2 vạn năm trước
đây trên đất nước ta Người tối cổ
trên đất nước ta thì Người tối

Trang 16


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

chuyển thành Người tinh khôn.
cổ chuyển dần thành Người trước đây.
tinh khôn?

? Dấu vết của Người tinh
khôn đầu tiên được tìm thấy ở - Mái đá Ngườm (Thái
Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ),
đâu?
và nhiều nơi thuộc Lai Châu,
Sơn La, Bắc Giang, Thanh - Công cụ chủ yếu là hòn cuội,
được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ
? Công cụ lao động của Hoá, Nghệ An…
ràng.
Người tinh khôn trong giai - Công cụ bằng đá được ghè
đẽo thô sơ, có hình thù rõ
đoạn này như thế nào?
ràng.
3. Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới?
? Công cụ sản xuất thời này - Được cải tiến với việc dùng
có đặc điểm gì?
nhiều loại đá khác nhau.
- Công cụ thường xuyên được cải
? Địa bàn sinh sống mở rộng - “Hàng loạt hang động, mái tiến, rìu đá được mài ở lưỡi cho
ra sao?
đá ………………………………………… sắc. Rìu ngắn, rìu có vai ngày
càng nhiều, có niên đại từ 12000
Bàu Tró (Quảng Bình)”.
? Trong chế tác công cụ đá - Biết mài ở lưỡi cho sắc. Rìu đến 4000 năm cách ngày nay.
có gì đặc biệt?
ngắn, rìu có vai ngày càng
- Ngoài ra, họ vẫn dùng rìu đá
nhiều.
cuội, một số công cụ bằng xương,
? So sánh công cụ ở hình 20 - Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi bằng sừng.

với các công cụ ở hình 21, rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn.
22, 23?
- Có điều kiện mở rộng sản xuất,
? Theo em, ở giai đoạn này - Xuất hiện các loại hình công nâng cao cuộc sống.
cụ mới, đặc biệt là đồ gốm.
có thêm những điểm gì mới?
Đó là những điều kiện mở
rộng sản xuất, nâng cao dần
cuộc sống.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất nước ta
theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ.
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, xem trước bài 9 “Đời sống của Người nguyên thủy trên đất nước ta”.

Trang 17


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Tuần: 09
Tiết PPCT: 09

Ngày soạn: 01/10/2010
Ngày giảng: 12/10/2010 (6a1)
Bài 9

ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY

TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghóa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của ngưới nguyên
thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh
thần của họ.
2. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
3. Kó năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Những dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta?
- Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào?
- Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới?
3. Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)

Trang 18


Gv.Nông Tương Hải Đăng


Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động và sáng tạo ra nhiều loại công cụ
khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng công cụ lao
động để trồng trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình thành, đời sống vật
chất và tinh thần được nâng lên.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Đời sống vật chất
? Em hiểu thế nào là đời - Ăn mặc, ở, đi lại nhằm phục
sống vật chất?
vụ cuộc sống cho con người.
- Từ thời Sơn Vi, con người đã
? Người thời Sơn Vi, Hoà - “Trong quá trình sinh sống, ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến
Bình, Bắc Sơn đã sống, lao người nguyên thủy ………………… thời Hòa Bình – Bắc, đã biết
động và sản xuất như thế …………………………… sau đó biết mài đá, dùng nhiều loại đá khác
nhau để làm công cụ.
nào?
làm đồ gốm”.
- Họ biết dùng tre, gỗ, xương,
? Những điểm mới về công - “Họ đã biết mài đá, dùng sừng làm công cụ và biết làm đồ
cụ sản xuất của thời Hòa nhiều loại đá khác nhau ……… gốm.
Bình – Bắc Sơn – Hạ Long là ………………………… sau đó biết
gì?
làm đồ gốm”.
? Việc làm đồ gốm có gì khác - Làm đồ gốm là một phát
so với việc làm công cụ bằng minh quan trọng vì phải phát

đá?
hiện được đất sét, qua quá
trình nhào nặn thành các đồ
- Biết trồng trọt và chăn nuôi.
đựng, rồi đem nung cho khô
cứng.
- Biết làm các túp lều lợp bằng cỏ
? Trong sản xuất đã có tiến - Biết trồng trọt và chăn nuôi. hoặc lá cây.
bộ như thế nào?
? Ý nghóa của việc trồng trọt - Giúp con người tự tạo lương
và chăn nuôi?
thực, thức ăn cần thiết. Không
còn phụ thuộc nhiều vào tự
nhiên.
2. Tổ chức xã hội
2. Tổ chức xã h từng nhóm ở - Người nguyên thủy sống thành
hội
? Người nguyên thuỷ thời kỳ - Sống thàn
từng nhóm ở những vùng thuận
đầu sống như thế nào?
những vùng thuận tiện.
tiện. Thường định cư lâu dài ở một
? Vì sao phải sống thành - Chống thú dữ, dễ dàng kiếm số nơi.
từng nhóm?
ăn.
? Dấu tích của họ được tìm - Hang động ở Hoà Bình thấy ở đâu?
Bắc Sơn.
- Dân số ngày càng tăng, dần dần
? Cuộc sống của họ như thế - Định cư lâu dài.
hình thành quan hệ xã hội. Chế độ

nào?
thị tộc mẫu hệ hình thành.
? Tại sao chúng ta biết được - Trong các hang động có lớp
thời bấy giờ họ đã sống định vỏ sò dày 3 – 4 m, chứa nhiều
cư lâu dài?
công cụ, xương thú.
? Trong thị tộc, do lao động - Lúc này kinh tế hái lượm
còn rất đơn giản nên lớp vẫn đóng vai trò chủ yếu, vì
người nào làm việc nhiều thế người đàn bà làm chủ gia
nhất?
đình. Đó là thị tộc mẫu hệ.
? Xã hội thay đổi như thế

Trang 19


Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

nào?
? Những điểm mới trong đời
sống tinh thần là gì?
? Được tìm thấy ở đâu?
? Theo em, sự xuất hiện của
những đồ trang sức ở các di
chỉ nói trên có ý nghóa gì?
? Tại sao người ta lại chôn
cất người chết cẩn thận ?

- Xã hội có tổ chức đầu tiên.
3. Đời sống tinh thần

- Biết làm đồ trang sức (vỏ ốc
được xuyên lỗ, vòng tay đá,
hạt chuỗi bằng đất nung).
- Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ
Long (các di chỉ khảo cổ)
- Con người đã biết làm đẹp,
tạo điều kiện cho sự hình
thành về nhu cầu đồ trang
sức.
- Thể hiện tình cảm, mối quan
hệ gắn bó giữa người sống và
người chết.
- Lưỡi cuốc đá.

Gv.Nông Tương Hải Đăng

- Biết làm đồ trang sức.
- Vẽ hình trên vách hang động để
mô tả cuộc sống tinh thần.
- Hình thành một số phong tục,
tập quán: chôn lưỡi cuốc đá theo
người chết.

? Trong mộ người chết người
ta còn phát hiện được những
gì?
? Việc chôn theo người chết - Vì người ta nghó rằng chết là
lưỡi cuốc đá có ý nghóa gì?
chuyển sang thế giới khác và
con người vẫn phải lao động.

? Cuộc sống của người - Phát triển khá cao về tất cả
nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ các mặt.
Long đã có những tiến bộ
như thế nào?
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà BìnhBắc Sơn-Hạ Long?
5. Dặn dò: (1’)
- Học bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

Trang 20


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Tuần: 10
Tiết PPCT: 10

Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày giảng: 21/10/2010 (6a1)

KIỂM TRA 1 TIẾT
***
A. Mục đích yêu cầu:
HS hiểu và trình bày được trong bài kiểm tra của mình những kiến thức đã được học từ
đầu năm: Xã hội nguyên thủy, các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây, văn hóa cổ đại,
xã hội nguyên thủy nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị ma trận và đề kiểm tra

MA TRẬN
Biết
TN
TL
0,5

Đơn vị kiến thức
Bài 3. Xã hội nguyên thủy
Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông
Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây
Bài 6. Văn hóa cổ đại
Bài 8. Thời nguyên thủy nước ta

Hiểu
TN
TL
0,5
0,5

0,5

2

1

2

1,5
2,5


0,5
1

Cộng
- GV chuẩn bị hai đề chẵn lẻ.
- HS ôn tập kỹ các bài.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
Thực hiện: (45’)

Cộng
1
0,5
2,5

0,5
0,5

Bài 9.Đời sống của người nguyên thủy nước ta

Vận dụng
TN
TL
0,5

2

1,5


1,5

1,5

3

2,5

10

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C, D. Chỉ khoanh tròn một chữ trước
câu trả lời mà em cho là đúng nhất (mỗi câu đúng được 0,5 điểm).
Câu 1: Công cụ chủ yếu của Người tối cổ là:

Trang 21


Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

A. Đồ đá.

B. Đồ đồng.

C. Đồ sắt.

Gv.Nông Tương Hải Đăng

D. Đồ nhựa.


Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến xã hội nguyên thủy tan rã ?
A. Con người dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động.
B. Con người làm ra một lượng sản phẩm dư thừa.
C. Xã hội phân chia giàu và nghèo.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 3: Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
A. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
B. Ai Cập, Trung Quốc, Rôma, Hi Lạp.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, Hi Lạp, Rôma.
D. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Rôma, Hi Lạp, Irăn, Irắc.
Câu 4: Xã hội có hai giai cấp cơ bản, mà người Chủ nô chiếm đoạt sức lao động của người Nô lệ
thì đó thuộc loại nhà nước nào?
A. Chuyên chế cổ đại.
B. Chiếm hữu nô lệ.
C. Chủ nô đứng đầu.
D. Nô lệ bị bóc lột.
Câu 5: Người đứng đầu chế độ thị tộc mẫu hệ là?
A. Người mẹ lớn tuổi nhất và có uy tín.
B. Người cha có lớn tuổi nhất và có uy tín.
C. Người thanh niên khỏe mạnh nhất.
D. Do vua đứng đầu.
Câu 6: Người nguyên thủy thời Hòa Bình – Bắc Sơn vẽ hình trên vách hang động của mình là để:
A. Làm đẹp cho hang động của mình.
B. Mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
C. Làm dấu nơi ở của mình.
D. Muốn thể hiện khả năng vẽ của mình.
Câu 7: Công cụ lao động cải tiến thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc sau đồ đá là:
A. Đồ đá.

B. Đồ đồng.


C. Đồ sắt.

D. Đồ nhựa.

Câu 8: Dấu tích nào sau đây chứng tỏ nghề nông trồng lúa ra đời?
A. Lưỡi cuốc đá được mài nhẵn toàn bộ.
B. Hạt gạo cháy.
C. Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vò đất nung lớn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9: Nêu những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy: (2
điểm)

Trang 22


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Người tối cổ

Người tinh khôn

Về con người
Về công cụ sản xuất
Về tổ chức xã hội
Câu 10: Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? Hãy nêu ý nghóa của thuật luyện kim.
(2,5 điểm)

Câu 11: Trình bày sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước của Người nguyên thủy trên đất nước
ta. (1,5 điểm)
HẾT

Trang 23


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Tuần: 11
Tiết PPCT: 11

Ngày soạn: 19/10/2010
Ngày giảng: 28/10/2010 (6a1)
Chương II

THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC:
VĂN LANG – ÂU LẠC
Bài 10

NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
***

A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trình độ sản xuất, công cụ của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng Nguyên, Hoa
Lộc. Phát minh ra thuật luyện kim.
- Hiểu được ý nghóa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.

2. Tư tưởng:
- Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kó năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh, công cụ phục chế (nếu có )
- Bản đồ Việt Nam.
C. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình Bắc Sơn - Hạ Long.
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có suy nghó gì về
việc chôn cất công cụ sản xuất theo người chết?
3.
Giảng bài mới: (33’)
Giới thiệu: (1’)
Đất nước ta không phải chỉ có rừng núi, mà còn có đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con
người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Cuộc
sống của người tinh khôn ngày càng tốt đẹp hơn, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện hơn.
Bài mới: (32’)
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
? Người nguyên thuỷ đã mở - Chuyển xuống các vùng đất - Người nguyên thủy tiếp tục mở
rộng vùng cư trú đến các vùng chân
rộng vùng cư trú như thế bãi ven sông.
núi, thung lũng ven khe suối, vùng
nào?

đất bãi ven sông.
? Tại sao họ lại chọn vùng - Dễ trồng trọt, chăn nuôi.
- Trong một số di chỉ như Phùng

Trang 24


Gv.Nông Tương Hải Đăng

Giáo án Lịch sử 6 – Năm học: 2010 - 2011

Nguyên (Phú Thọ), Hoa Lộc
đất ven sông để sinh sống?
(Thanh Hóa), Lung Len (Kon
? Các nhà khảo cổ đã tìm - Nhiều địa điểm có những
Tum) có niên đại cách đây 4000 –
lưỡi rìu đá có vai được mài 3500 năm, đã phát hiện hàng loạt
thấy những gì?
rộng hai mặt, những lưỡi đục, công cụ: rìu đá, bôn đá được mài
nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân
bàn mài, mảnh cưa đá .
? Trong giai đoạn này Người - Chế tác công cụ, đồ gốm, xứng. Đồ trang sức, đồ gốm có hoa
văn....
làm chì lưới bằng đất nung.
nguyên thuỷ đã biết làm gì?
? Em có nhận xét gì về trình - Công cụ được mài nhẵn toàn
độ sản xuất công cụ của bộ, có hình dáng cân xứng,
mảnh gốm có hoa văn.
người thời đó?
2. Thuật luyện kim đã phát minh như thế nào?

? Cuộc sống của người - Sống theo làng bản, nhiều - Cuộc sống định cư lâu dài đòi
hỏi con người phải cải tiến công cụ
nguyên thuỷ đã ổn định ra thị tộc khác nhau, cuộc sống
sản xuất và đồ dùng hằng ngày.
sao?
định cư  đòi hỏi con người - Nhờ sự phát triển của nghề làm
? Kim loại được phát hiện phải cải tiến công cụ sản đồ gốm, người Phùng Nguyên,
Hoa Lộc đã phát minh ra thuật
trong tự nhiên như thế nào?
xuất.
luyện kim. Kim loại đầu tiên được
? Thuật luyện kim là gì ?
- Nấu chảy kim loại.
dùng là đồng.
? Kim loại đầu tiên được tìm - Đồng.
thấy là kim loại gì?
? Đồ đồng ra đời đã có tác - Công cụ sắc hơn, giúp con
dụng như thế nào đến sản người khai hoang, mở đất
xuất ?
nhanh hơn, của cải làm ra
nhiều hơn.
? Việc phát minh thuật luyện - Đánh dấu bước tiến trong
kim có ý nghóa như thế nào ? chế tác công cụ sản xuất, làm
cho sản xuất phát triển.
3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và từ bao giờ?
? Vì sao biết được người - Người ta đã tìm thấy lưỡi - Trong di chỉ Hoa Lộc, Phùng
Nguyên… đã tìm thấy lưỡi cuốc
nguyên thuỷ đã phát minh ra cuốc đá, dấu gạo cháy, hạt
đá được mài nhẵn toàn bộ, tìm thấy
nghề nông trồng lúa?

thóc ở Hoa Lộc, Phùng hạt gạo cháy, dấu vết thóc lúa bên
Nguyên.
cạnh bình vò đất nung lớn... chứng
? Giá trị lớn của cây lúa đối - Tạo ra lương thực chính cho tỏ nghề nông trồng lúa đã ra đời
trên đất nước ta.
với con người là gì?
con người.
? Nơi định cư lâu dài để phát - Ven sông Hồng, sông Mã, - Cây lúa nước trở thành cây lương
thực chính ở các đồng bằng ven
triển sản xuất?
sông Cả.
sông, ven biển.
? Tại sao con người lại định - Đất đai phù sa màu mỡ, đủ - Vùng đồng bằng màu mỡ ven các
cư lâu dài ở đồng bằng ven nước tưới cho cây lúa, thuận con sông lớn trở thành nơi định cư
lâu dài của con người.
sông lớn ?
lợi cho cuộc sống.
4. Củng cố – luyện tập: (5’)
- Những công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào ?
- Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghóa như thế nào ?
5. Dặn dò: (1’) Học bài, xem trước bài 11 “Những chuyển biến về xã hội”.
Tuần: 12
Ngày soạn: 26/10/2010
Tiết PPCT: 12
Ngày giảng: 05/11/2010 (6a1)

Trang 25



×