Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Hội thảo ứng dụng CNTT trong giảng dạy môn ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 26 trang )


Gi¸o viªn tr×nh bµy : Lª V¨n B¶y
Trêng : THCS NguyÔn ThiÖn
ThuËt

Chuyên đề: ứng dụng công nghệ thông tin để phát huy tính tích
cực chủ động của học sinh trong tiết đọc - hiểu văn bản
III. Hiệu quả
IV. Lu ý
V. Kết luận.
I.Mục tiêu của việc ứng dụng công nghệ thông tin
II.Các hình thức ứng dụng
6.Tổ chức trò chơi
1. Các hình ảnh-Ngữ liệu
2. Âm thanh
3. Hệ thống câu hỏi-Hoạt động nhóm
4. Sơ đồ hoá bài dạy
5. Bài tập trắc nghiệm

I.Mục tiêu của việc ứng dụng công nghệ thông tin
+ Tạo cho học sinh sự say mê hứng thú để phát huy tính
tích cực chủ động trong việc chiếm lĩnh tri thứcvà phát huy
đợc khả năng nói-viết.
+ Tạo cho các em niềm tin vào cuộc sống con ngời, trang
bị cho các em vốn sống, hớng các em tới đỉnh cao: chân-
thiện-mĩ

1.C¸c h×nh ¶nh-Ng÷ liÖu
a.¶nh t¸c gi¶-Ng÷ liÖu



NguyÔn Tr·i

NguyÔn KhuyÕn

Hå Xu©n H¬ng

Ng« TÊt Tè

Thanh Hải
Thanh Hải ((1930-1980), tên
khai sinh là Phạm Bá Ngoãn,

Ông hoạt động văn nghệ từ cuối
những năm kháng chiến chống
Pháp.Trong thời kì kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc, ông ở lại
quê hơng hoạt động và là một
trong những cây bút có công
xây dựng nền văn học cách
mạng Miền Nam từ những ngày
đầu
Quê ở huyện Phong Điền ,tỉnh
Thừa Thiên Huế
Bài thơ Mùa xuân nho nhỏđợc
viết không bao lâu trớc khi nhà
thơ qua đời
Thanh Hải
Mọc giữa
Một bông
Ơi con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đa tay tôi hứng
dòng sông xanh
hoa tím biếc

Rằm tháng giêng
(Nguyên tiêu)
Nguyên tác: Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
( Hồ Chí Minh-1948)
Dịch thơ:
Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân;
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Giữa dòng bàn bạc việc quân,

Rằm tháng giêng
(Nguyên tiêu)
- Nguyên tác
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
( Hồ Chí Minh-1948)
- Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,

Sông xuân nớc lẫn màu trời thêm xuân
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
(Xuân Thuỷ dịch)
b.Tranh minh hoạ

1.Các hình ảnh-Ngữ liệu
a. ảnh tác giả-Ngữ liệu
b. Tranh minh hoạ
+ Tranh minh hoạ cho đặc điểm, diện mạo của nhân vật
+ Tranh minh hoạ cho nội dung bài học


2. Âm thanh.
+ Qua những bài hát đã đ=ợc phổ nhạc từ chính lời bài thơ
+ Qua những bài hát có cùng chủ đề với nội dung bài học
+ Mùa xuân nho nhỏ -Thanh Hải
+ Viếng lăng Bác-Viễn Phơng
Ví dụ : Con cò- Chế Lan Viên, Mây và sóng-Ta-go,
Khúc hát ru những em bé lớn trên l0ng mẹ-Nguyễn Khoa
Điềm -> Nghe bài Mẹ yêu con của nhạc sĩ Nguyễn văn

Ví dụ + Đồng chí -Chính Hữu

3. Hệ thống câu hỏi - Hoạt động nhóm (Chỉ ứng
dụng cho những văn bản dài hoặc văn bản có các nội
dung tơng tự)
Ví dụ: Truyện ngắn làng của nhà văn Kim Lân đợc chia làm 3
đoạn:
-

Tâm trạng của ông Hai trớc khi nghe tin làng mình theo giặc
-
Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc
-
Tâm trạng của ông Hai sau khi nghe tin làng mình theo giặc

3. Hệ thống câu hỏi - Hoạt động nhóm (Chỉ ứng
dụng cho những văn bản dài hoặc văn bản có các nội
dung tơng tự)
VD: Khi tổ chức cho học sinh tìm hiểu diễn biến tâm lí của bé Thu
và ông Sáu trong ba ngày ông Sáu về thăm nhà
(Trích: Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng)

*Câu hỏi phát hiện:
1.Trong những ngày về thăm nhà, ông Sáu
đã làm gì đẻ chứng minh mình là cha của
bé Thu?
2.Bé Thu đã phản ứng nh thế nào trớc
những biểu hiện của ông Sáu?

*Câu hỏi gợi mở:
+Những hành động, việc làm của ông Sáu
và những biểu hiện của bé Thu giúp em
hiểu gì về tâm trạng, tính cách của hai cha
con ông?
3. Hệ thống câu hỏi - Hoạt động nhóm (Chỉ ứng
dụng cho những văn bản dài hoặc văn bản có các nội
dung tơng tự)
VD: Khi tổ chức cho học sinh tìm hiểu diễn biến tâm lí của bé Thu
và ông Sáu trong ba ngày ông Sáu về thăm nhà

(Trích: Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng)


* Câu hỏi nâng cao:
+ Hành động và thái độ của bé Thu có phải là dấu hiệu của đứa
trẻ h không?
3. Hệ thống câu hỏi - Hoạt động nhóm (Chỉ ứng
dụng cho những văn bản dài hoặc văn bản có các nội
dung tơng tự)
VD: Khi tổ chức cho học sinh tìm hiểu diễn biến tâm lí của bé
Thu và ông Sáu trong ba ngày ông Sáu về thăm nhà
(Trích: Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng)


*Câu hỏi bình:
+Khi tìm hiểu diễn biến tâm lí của cha con ông Sáu có ý kiến cho
rằng:Đoạn văn không chỉ diễn tả tình cảm cha con sâu nặng mà
còn phản ánh bi kịch thời chiến tranh Em có đồng ý không?Tại
sao?
3. Hệ thống câu hỏi - Hoạt động nhóm (Chỉ ứng
dụng cho những văn bản dài hoặc văn bản có các nội
dung tơng tự)
VD:Khi tổ chức cho học sinh tìm hiểu diễn biến tâm lí của bé
Thu và ông Sáu trong ba ngày ông Sáu về thăm nhà
(Trích: Chiếc lợc ngà - Nguyễn Quang Sáng)


Ông Sáu
- Suốt ngày chẳng đi đâu xa, lúc nào
cũng thân mật, âu yếm, vỗ về con.

- Mong con gọi tiếng ba
- Con gọi trống không-> giả vờ không
nghe.
- Gắp trứng cá vào bát cho con
- Đánh con
Thu
- Đẩy ra, không gọi ba
- Má doạ đánh, nó buộc phải gọi
vô ăn cơm (gọi trống không)
- Nhất định không gọi ba
- Hất cái trứng cá, cơm tung toé cả
ra mâm
- Ba đánh->không khóc->bỏ sang
bà ngoại
Tình cảm cha con sâu
nặng
Những biểu hiện của hai cha con ông
Sáu trong ba ngày ông về thăm nhà
Khao khát->bất lực
Gan lì, b=ớng bỉnh
4. Sơ đồ hoá bài dạy

5.Bài tập trắc nghiệm
*Câu1.Những đặc điểm nghệ thuật nào không có trong bài
Nói với con của YPhơng?
a. Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên
b. Hình ảnh cụ thể, giàu chất thơ.
c. Giọng điệu thiết tha, truyền cảm
d. Nhiều từ Hán Việt và từ láy.
*Câu 2.Dòng nào thể hiện điều lớn lao mà Y Phơng muốn

thể hiện qua những điều: Nói với con ?
a.Ca ngợi công lao trời bể của cha mẹ đối với con cái và ý nghĩa
lời ru của mẹ.
b. Ca ngợi sức sống bền bỉ của quê hơng-cội nguồn sinh dỡng
c. Ca ngợi tình yêu đất nớc và lòng biết ơn của con cái với cha
mẹ

ẫhn in n ạ
uầc ếk h i n
ìt h y ê u l à n gn
rT ơ n g S i n h
ụl v â n t i ê nc
g àhc ế c l ợ c ni
yàm nR â u nẵh in h ụ
ề mhc q u a n g t iu
irt ửệ u t
ìt h y ê u l à n gn
rT ơ n g S i n h
ụl v â n t i ê nc
ẫhn in N ạ
g àhc ế c l ợ c ni
yàm nR â u nẵh in h ụ
uầc ếk h i n
ề mhc q u a n g t iu
irt ửệ u t
Câu 6: Bền bỉ, chịu khó, chịu khổ, kiên trì theo đuổi đến cùng công
việc đã đặt ra đợc gọi là gì ?
3
2
1

7
4
5
6
8
9
Câu 2: Đây là đặc điểm nổi bật của nhân vật ông Hai trong truyện
ngắn Làng của Kim Lân
Câu 4: Đây là câu chyện cảm động về tình cha con sâu nặng và cao
đẹp trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Giải ô chữ
6.Tổ chức trò chơi.

III. Hiệu quả
+ Học sinh hứng thú, say mê hơn so với phơng
pháp dạy học truyền thống
+ Học sinh có thói quen tự học, tích cực, chủ
động và độc lập chiếm lĩnh tri thức
+ Giờ học sôi nổi, các em cảm nhận chi tiết, hình
ảnh văn học sâu sắc hơn


IV.Lu ý
+ Chỉ coi việc ứng dụng công nghệ thông tin vào tiết
đọc hiểu văn bản nh một công cụ để phát huy trí lực
cho học sinh chứ không thể hoàn toàn phụ thuộc vào nó
mà thoát li khỏi phấn trắng, bảng đen
+Tránh lạm dụng các hình ảnh, âm thanh, các trò chơi
mà làm mờ, làm chìm đi các thao tác khác nh phân
tích, bình và một số kĩ năng khác nh nói, viết

×