Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Slide môn thi công mạng và xử lý sự cố bài 7 tổng quan máy chủ chuyên dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 35 trang )

LEANING BY DOING
Bài 7: TỔNG QUAN MÁY CHỦ CHUYÊN DỤNG
Logo
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giải thích đặc trưng của dòng máy chủ chuyên dụng
Hiểu biết hệ thống lưu trữ và sao lưu
Đưa giải pháp, chọn máy chủ cho doanh nghiệp
Logo
www.themegallery.com
www.ispace.edu.vnKhoa Sơ Cấp Nghề
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu máy chủ chuyên dụng (Tower, Rack)
Giới thiệu Server IBM, HP/Compaq
Các thành phần của máy chủ chuyên dụng
Các hệ thống sao lưu
Giải pháp máy chủ cho doanh nghiệp

Bài tập tình huống

Ôn tập và tổng kết

Hỏi đáp
Logo
Giới thiệu Server Tower
Server Tower: có hình dạng như một cái tháp, nghĩa là nó cao, lớn
và đứng giống như máy desktop mà chúng ta thường sử dụng.
Server Tower: có hình dạng như một cái tháp, nghĩa là nó cao, lớn
và đứng giống như máy desktop mà chúng ta thường sử dụng.
Logo
Giới thiệu Server Rack
Server Rack: Đây là kiểu server nằm ngang, dẹp, có chiều ngang


lớn và thường được gắn vào Cabinet.
Server Rack: Đây là kiểu server nằm ngang, dẹp, có chiều ngang
lớn và thường được gắn vào Cabinet.
Logo
Thiết bị hỗ trợ Server Rack
Cable Management Arms
Logo
Giới thiệu Server IBM
IBM có thể nói là nhà sản xuất máy chủ hàng đầu trên thế giới, họ
thành công bởi các dòng máy cao cấp như Mainframe, superserver
và các dòng máy trung bình.
Logo
Giới thiệu Server HP/Compaq
HP và Compaq là những nhà sản xuất máy tính hàng đầu trên thế
giới. Vào năm 2002 thì họ sát nhập với nhau thành công ty
HP/Compaq.
Logo
Đặc trưng máy chủ
Systemboard và ChipSet
Chassis
CPU
RAM
HDD
Logo
Systemboard và ChipSet
Intel® Server Board S5000PSL
Logo
Systemboard và ChipSet
Intel® Server Board S3000AH
Logo

Chassis
Trong server người ta không sử dụng từ Case mà là chassis. Mỗi
chassis có một công dụng riêng cho từng server.
Trong server người ta không sử dụng từ Case mà là chassis. Mỗi
chassis có một công dụng riêng cho từng server.
Logo
Chassis
Intel® Entry Server Chassis SC5299-E
Logo
Chassis
Intel® Server Chassis SC5400
Logo
CPU
CPU là phần không thể thiếu trong máy chủ. Công nghệ của CPU
quyết định tới hầu hết sức mạnh của hệ thống máy chủ.
CPU là phần không thể thiếu trong máy chủ. Công nghệ của CPU
quyết định tới hầu hết sức mạnh của hệ thống máy chủ.
Logo
CPU Server
AMD CPU SOCKET AM2
AMD CPU SOCKET 940
AMD CPU SOCKET F (1027)
INTEL CPU SOCKET 603
INTEL CPU SOCKET 604
INTEL CPU SOCKET 771
INTEL CPU SOCKET 775
Logo
Tham khảo các dòng CPU thịnh hành
Core Speed Heatsink Architecture FSB Cache
# CPUS

support
Socket
Dual core Xeon 5080
(3.73 GHz)
Passive 65 nm 1066MHz
4MB (2x2)
2 771
Dual core Xeon 5080
(3.73 GHz)
Active or
1U
65 nm 1066MHz
4MB (2x2)
2 771
Dual core Xeon 5060
(3.20 GHz)
Passive 65 nm 1066MHz
4MB (2x2)
2 771
Dual core Xeon 5060
(3.20 GHz)
Active or
1U
65 nm 1066MHz
4MB (2x2)
2 771
Dual core Xeon 5050
(3.0 GHz)
Passive 65 nm 667 MHz
4MB (2x2)

2 771
Dual core Xeon 5050
(3.0 GHz)
Active or
1U
65 nm 667 MHz
4MB (2x2)
2 771
Dual core Xeon 5030
(2.67 GHz)
Passive 65 nm 667 MHz
4MB (2x2)
2 771
Dual core Xeon 5030
(2.67 GHz)
Active or
1U
65 nm 667 MHz
4MB (2x2)
2 771
Logo
RAM
SDRAM
DDRAM
DDRAM2
Vì tính chất quan trọng của máy chủ nên thông thường RAM sử dụng
là RAM có tính năng ECC (Error Checking Code) và có tính năng
hotswap.
Vì tính chất quan trọng của máy chủ nên thông thường RAM sử dụng
là RAM có tính năng ECC (Error Checking Code) và có tính năng

hotswap.
Logo
Các loại RAM tham khảo
DDR Type PC Name FSB Single Channel Dual Channel
DDR400 PC 3200 200 MHz 3,200 MB/s 6,400 MB/s
DDR533 PC 4200 266 MHz 4.200 MB/s 8,400 MB/s
DDR2-400 PC2-3200 200 MHz 3,200 MB/s 6,400 MB/s
DDR2-533 PC2-4300 266 MHz 4,266 MB/s 8,533 MB/s
DDR2-667 PC2-5300 333 MHz 5,333 MB/s 10,666 MB/s
DDR2-800 PC2-6400 400 MHz 6,400 MB/s 12,800 MB/s
Logo
HDD
SATA
SCSI
SAS
Các máy chủ thường sử dụng làm file server, web server… nên các
yêu cầu khắt khe về dữ liệu và dung lượng là rất quan trọng vì vậy
Server thường sử dụng nhiều HDD và có tính năng Hotswap.
Các máy chủ thường sử dụng làm file server, web server… nên các
yêu cầu khắt khe về dữ liệu và dung lượng là rất quan trọng vì vậy
Server thường sử dụng nhiều HDD và có tính năng Hotswap.
Logo
Tính năng của các chuẩn HDD
ATA SCSI SATA SAS
Technology
Introduction
2000 2002 2002 2004
Maximum
Speed
100 MB/s 320 MB/s 300 MB/s 300 MB/s

Topology
Shared bus
master/slave
Shared
bus
Point-to-
point
Point-to-
point
Number of
Devices
2 16 up to 16 100s
HDD Hot Plug No Yes Yes Yes
Logo
Các hệ thống lưu trữ
RAID 0
RAID 1
RAID 5
Một trong những vấn đề quan trọng nhất của Server là bảo toàn dữ
liệu khi hệ thống gặp vấn đề. Vậy làm sao giải quyết vấn đề đó?
Công nghệ RAID sẽ giải quyết cho chúng ta vấn đề đó.
Một trong những vấn đề quan trọng nhất của Server là bảo toàn dữ
liệu khi hệ thống gặp vấn đề. Vậy làm sao giải quyết vấn đề đó?
Công nghệ RAID sẽ giải quyết cho chúng ta vấn đề đó.
Logo
RAID 0
RAID 0 yêu cầu từ 2 HDD trở lên.
Tốc độ truyền tải dữ liệu rất nhanh.
Khi một HDD bị hỏng thì dữ liệu sẽ mất hết.
Logo

RAID 1
RAID sử dụng 2 HDD.
Dung lượng tổng bằng dung lượng 1 ổ
đĩa cứng nhỏ nhất trong 2 ổ cứng.
Tốc độ truyền dữ liệu có phần hạn chế
do phải lưu trên cùng 2 ổ cứng.
Khi một HDD hỏng thì Server vẫn hoạt
động bình thường và dữ liệu không
mất.
Logo
RAID 5
RAID 5 sử dụng từ 3 HDD
trở lên.
Dung lượng bằng tổng
dung lượng của tất cả ổ
cứng trừ đi 1 ổ cứng.
Tốc độ được cải thiện đáng
kể.
Khi một HDD bị hỏng thì hệ
thống vẫn hoạt động bình
thường.

×