Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Đề Bộ đề Kiểm tra Học sinh Giỏi môn Toán + TV Lớp 5 (Có Đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.72 KB, 63 trang )

TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1: (1điểm)
a) Đọc các số sau: 8932; 13064
b) Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
1567; 1590; 897; 10261
Bài 2: (4 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 47 836 + 5409 b. 80 200 –19 194
c. 428 x 13 d. 7368 : 24
Bài 3 :(2điểm) Tìm x:



a.
7
2
x x =
3
2
b.
5
2
: x =
3

1
Bài 4: (1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 3 tấn 90 kg = … kg
b. 12 000 kg = … tấn
Bài 5: (2điểm)
Môt thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120 m , chiều rộng bằng
3
2

chiều dài Hãy tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó.
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1: ( 1điểm ) Mỗi ý đúng cho (0,5 điểm)
a. Mỗi ý đúng cho (0,25 điểm)
- Số 8932 đọc là: Tám nghìn chín trăm ba mươi hai
- Số 13 064 đọc là: mười ba nghìn không trăm sáu mươi tư
b. Xếp đúng thứ tự từ lớn đến bé là:
10 261; 1590; 1567; 897 (0,5 điểm)
Bài 2:( 4 điểm ) Mỗi tính đúng cho ( 1 điểm ).
a. 47 836 b. 80 200 c. 428 d. 7368 24

+
5 409
-
19 194
x
13
53 254 61 006 1284 168 307

+
428 00
5564
Bài 3: ( 2 điểm ) Mỗi tính đúng cho : ( 1điểm )

a.
7
2
x x =
3
2
b.
5
2
: x =
3
1

x =
3
2
:
7
2
x =
5
2
:
3
1

x =
3
7
x =
5
6

Bài 4: ( 1điểm ) điền mỗi số đúng cho ( 0,5 điểm )
a. 3090 b. 12
Bài 5: ( 2 điểm )
Chiều rộng thửa ruộng là:
120 x

3
2
= 80 ( m ) ( 0,75 điểm )
Diện tích thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 m
2
( 0,75 điểm )
Đáp số: 9600 m
2
( 0,5 điểm )
(Trên đây là những gợi ý cơ bản về cách đánh giá cho điểm. Trong khi chấm ng-
ời chấm vận dụng linh hoạt với đáp án chấm để chấm sát thực với bài làm của

học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Dựa vào nghĩa của tiếng nhân em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành hai
nhóm: - nhân: có nghĩa là người .
- nhân: có nghĩa là lòng thương người .
( nhân loại, nhân đức, nhân dân, nhân ái, nhân vật, nhân hậu.)
Em hãy đặt hai câu với mỗi nhóm từ vừa tìm được ( mỗi nhóm một câu )

Câu 2 : (2 điểm )
Cho đoạn văn sau :
a) “Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhều nơi bên
sông Hồng . Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ
bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông .”
( Theo Hoàng Lê )
b) “Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên cứng
cáp, dẻo dai, vững chắc. tre trông thanh cao, giản gị, chí khí như người.”
( Thép Mới )
Tìm những từ ghép, từ láy trong hai đoạn văn trên.
Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc đoạn thơ sau :
Tan học về giữa trưa

Nắng rất nhiều mà bà chẳng thấy
Qua đường lắm xe, bà dò theo cái gậy
Cái gậy tre run run.
Bà ơi, cháu tên là Hương
Cháu dắt tay bà qua đường
Bà qua rồi lại đi cùng gậy
Cháu trở về, cháu vẫn còn thương
( Mai Hương )
Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về bạn học sinh giúp bà cụ qua
đường .
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em hãy kể lại một câu chuyện về một việc làm tốt của em hoặc người mà em

quen biết

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 1)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
Câu 1 : (2 điểm)
-Xếp đúng mỗi nhóm nghĩa của từ nhân Cho ( 0,5 điểm )
+ nhân: có nghĩa là người : Nhân loại, nhân dân, nhân vật.
+ nhân: có nghĩa là lòng thương người : Nhân đức, nhân ái, nhân hậu .
- Đặt được mỗi câu đúng cấu trúc ngữ pháp, mỗi câu có một từ nằm trong mỗi

nhóm từ trên . Cho ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 1điểm )
- Tìm đúng các từ ghép : nhân dân, bờ bãi, dẻo dai, chí khí . Cho ( 0,5 điểm )
- Tìm đúng các từ láy :nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. Cho ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm ) học sinh nêu được các ý sau :
- Bạn học sinh là người có tầm lòng nhân hậu, tan học về giữa trưa nắng, nhìn
thấy bà cụ mù lòa đi trên đường phố, bạn đã bộc lộ sự cảm thông và chia xẻ nỗi
đau khổ cùng bà . Cho ( 1 điểm )
- Tấm lòng nhân hậu của bạn học sinh được thể hiện qua hành động cụ thể :
dắt bà cụ qua đường . Tấm lòng ấy càng đẹp hơn khi hình ảnh bà cụ khơi dậy
trong tim bạn nhỏ một tình thương sâu nặng đối với con người hoạn nạn. Cho ( 1
điểm )

Câu 4: ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu về hoàn cảnh, nhân vật trước khi xảy ra câu chuyện : ( câu
chuyện xảy ra ở đâu, sự việc chuẩn bị cho câu chuyện bắt đầu là gì )
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
Học sinh được diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc .
+Nêu được sự việc mở đầu cho câu chuyện là gì . Cho ( 0,5 điểm )
+ Nêu được những sự việc tiếp theo của câu chuyện điễn ra lần lượt theo một
trình tự thời gian hợp lý . Cho ( 2 điểm )
+ Nêu được kết thúc câu chuyện diễn ra như thế nào. Cho ( 0,5 điểm )
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
Nêu được cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về việc làm tốt.

(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính giá trị biểu thức với a = 1 và b = 0 :
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a – b )

Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm hai số, biết rằng tổng hai số bằng 9 và số lớn gấp hai lần số bé.
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x + 436 ) : 2 = 406
b) x x 3 + 328 = 745
Câu 4 : ( 3 điểm )
Một gia đình có 4 người . Vụ chiêm thu được 427 kg thóc, vụ mùa thu được
nhiều hơn vụ chiêm 58 kg thóc . Hỏi bình quân mỗi người trong gia đình đó mỗi
năm thu được bao nhiêu kg thóc .

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I

HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)
Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2 điểm )
Tính đúng mỗi giá trị biểu thức . Cho ( 1 điểm )
a) A = ( 1993 : a + 1993 x a ) + 1994 x b Với a = 1 , b = 2
A = ( 1993 : 1 + 1993 x 1 ) + 1994 x 0 ( 0,5 điểm )
= ( 1993 + 1993 ) + 0 ( 0,25 điểm )
= 3986 + 0 = 3986 ( 0,25 điểm )
b) B = ( 119 x a + 5307 ) + ( 563 : a – b ) Với a = 1 , b = 2
B = ( 119 x 1 + 5307 ) + ( 563 : 1 – 0 ) ( 0,5 điểm )
= 119 + 5307 + 563 ( 0,25 điểm )

= 5989 ( 0,25 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
- học sinh vẽ được sơ đồ hoặc coi số bé là một phần thì số lớn là hai phần
như thế cho ( 0,5 điểm )
- Tìm được: Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 ( phần ) ( 0 ,5 điểm )
Số bé là :
9 : 3 x 1 = 3 ( 0,5 điểm )
Số lớn là :
3 x 2 = 6 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm ) Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x + 436 ) : 2 = 406

x + 436 = 406 x 2 ( 0,75 điểm )
x + 436 = 812 ( 0,25 điểm )
x = 812 – 436 ( 0,25 điểm )
x = 376 ( 0,25 điểm )
b) x x 3 + 328 = 745
x x 3 = 745 – 328 ( 0,75 điểm )
x x3 = 417 ( 0,25 điểm )
x = 417 : 3 ( 0,25 điểm )
x = 139 ( 0,25 điểm )
Câu 4 : ( 3 điểm )
Vụ mùa thu được số kg thóc là :
427 + 58 = 485 ( kg ) ( 1 điểm )

Cả hai vụ thu được số kg là :
427 + 485 = 912 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Trung bình mỗi người một năm thu được số kg thóc là:
912 : 4 = 228 ( kg ) ( 0,75 điểm )
Đáp số : 228 ( kg ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)
Môn Tiếng Việt Lớp 5

( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
a) Tìm và viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn
tiếng.
b) Tìm và viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng.
Câu 2 : (2 điểm )
Tìm các danh từ, động từ, trong đoạn văn sau :
Ong / xanh / đảo / quanh / một lượt /, thăm dò /, rồi / nhanh nhẹn / sông vào
/ cửa / tổ / dùng / răng / và / chân / bới đất /. Những / hạt / đất vụn / do / dế / đùn
lên / bị / hất / ra / ngoài /. ong / ngoạm /, dứt /, lôi / ra / một / túm / lá / tươi /.
Thế / là / cửa / đã / mở.
( Vũ Tú Nam )

Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc đoạn thơ sau :
“Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời” .
( Trần Quốc Minh )
Em hãy tìm những hình ảnh so sánh và cho biết những hình ảnh so sánh
trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ ở người mẹ kính yêu .
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em được một người thân tặng một quyên sách đẹp . Em hãy tả quyển sách đó.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)

TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 2)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm ) : Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a) Viết đúng tên người Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng, bốn tiếng
như : Nam, Nguyễn Duy, Lê Văn Tám, Lê Bá Khánh Trình
b) Viết đúng tên địa lý Việt Nam có một tiếng, hai tiếng, ba tiếng như : Huế,
Hà Nội, Điện Biên Phủ
Câu 2 : (2 điểm )
Tìm đúng các danh từ : Cho ( 1 điểm ) : Ong, cửa, tổ, răng, chân, đất, dế,

hạt, túm, lá .
Tìm đúng các động từ : Cho ( 1 điểm ) : Đảo, thăm dò, xông, dùng, bới,
đùn, hất, ngoạm rứt, lôi, mở .
Câu 3 :(2điểm)
-Tìm được những hình ảnh so sánh trong khổ thơ . Cho ( 0,5 điểm) :
Những ngôi sao thức ngoài kia
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
-Nêu được các ý sau : Cho ( 1,5 điểm )
+) Mẹ rất thương con có thể thức thâu đêm để canh cho con ngủ ngon
giấc ; hơn cả những ngôi sao thức trong đêm bởi vì khi trời sáng thì sao cũng
không thể thức được nữa.
+) Mẹ còn đem đến ngọn gió mát trong đêm hè giúp cho con ngủ ngon

giấc . Có thể nói người mẹ luôn đem đến cho con những điều tốt đẹp trong suốt
cả cuộc đời .

Câu 4 : ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu khái quát về quyển sách mà mình định tả : Quyển sách đó ở
đâu ? do ai tặng ? nhìn nó như thế nào ?
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
+) Tả bao quát ( 1điểm ) : Nêu vài nét bao quát về hình dáng, kích thước,
màu sắc, chất liệu
+)Tả chi tiết từng bộ phận nổi bật của quyển sách ( 2 điểm ) : Nêu được
màu sắc, hình vẽ cách trình bày, của bìa sách; những đặc điểm nổi bật bên trong

quyển sách như: hình vẽ, chữ viết, mùi giấy
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
- Nêu được cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về quyển sách mình tả.
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 3)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )

Chuyển các tổng sau thành tích rồi tính :
a) 29 + 29 + + 29 + 29 =
Có 9 số hạng
b) 62 + 62 + + 62 + 62 =
Có 13 số hạng
Câu 2 : ( 3 điểm ) Tìm x :
a) ( x - 13 )
×
8 = 184
b) 7
×
( x : 7 ) = 833

Câu 3 : (3 điểm )
Hai bạn Lan và Huệ mua rau . Lan mua 3 mớ rau, Huệ mua 5 mớ rau cùng
loại Giá mỗi mớ rau là 1500 đồng . Hỏi Huệ phải trả nhiều hơn Lan bao nhiêu
tiền ?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Tìm số có hai chữ số, biết rằng tổng hai số bằng số tự nhiên lớn nhất có hai
chữ số và hiệu của chúng bằng số tự nhiên lớn nhất có một chữ số.

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 3)

Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2 điểm )
chuyển và tính đúng mỗi tổng . Cho ( 1 điểm )
a) 29 + 29 + + 29 + 29 = 29
×
9 ( 0,5 điểm )
Có 9 số hạng
= 261 ( 0,5 điểm )

b) 62 + 62 + + 62 + 62 = 62
×
13 ( 0,5 điểm )

Có 13 số hạng
= 806 ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2 điểm )
Tìm x : Mỗi ý đúng cho ( 1,5 điểm )
a) ( x - 13 )
×
8 = 184 ( 0,5 điểm )
( x - 13 ) = 184 : 8
x - 13 = 23 ( 0,5 điểm )
x = 23 + 13
x = 36 ( 0,5 điểm )
b) 7

×
( x : 7 ) = 833
( x : 7 ) = 833 : 7 ( 0,5 điểm )
x : 7 = 119 ( 0,5 điểm )
x = 119
×
7
x = 833 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2điểm ) Có rất nhiều cách giải GV cần vận dụng đáp án hợp lý trong
chấm bài :
Huệ mua nhiều hơn Lan số mớ rau là :
5 - 3 = 2 ( mớ rau ) ( 1 điểm )

Huệ phải trả nhiều hơn Lan số tiền là :
1500
×
2 = 3000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 3000 đồng ( 0,5 điểm )
Câu 4 : ( 3 điểm )
Học sinh tìm được :
Tổng : 99
Hiệu : 9 . Cho ( 1 điểm )
Vẽ được sơ đồ hoặc tóm tắt bài toán ( 0,5 điểm )
Số lớn là :
( 99 + 9 ) : 2 = 54 ( 0,5 điểm )

Số bé là :
54 - 9 = 45 ( 0,5 điểm )
Đáp số : 54; 45 ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1 : ( 2 điểm )

a) Cho 2 phân số
4
3

6
5
. Hãy tìm hai phân số có cùng tử số trong đó một
phân số bằng phân số
4
3
và một phân số bằng phân số
6

5
.
b) Cho hai phân số
5
2

7
3
Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số trong đó
một phân số bằng phân số
5
2

và một phân số bằng phân số
7
3
.
Bài 2 : ( 2điểm ) Tính tổng các phân số sau :

10
7
+
100
91
+

100
37
+
1000
549
+
1000
728
Bài 3 : ( 3 điểm )
Hai người thợ chia nhau 156 000 đồng tiền công . Người thứ nhất làm 5
ngày, mỗi ngày làm 6 giờ . Người thứ hai làm 6 ngày mỗi ngày 8 giờ . Hỏi mỗi
người được bao nhiêu tiền công ?

Bài 4 : ( 3 điểm )
Năm nay mẹ 36 tuổi, con 11 tuổi . Hỏi mấy năm trước tuổi mẹ gấp 6 lần
tuổi con ?

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯƠNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) : Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a)Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có :


4
3
=
54
53
×
×
=
20
15

6

5
=
36
35
×
×
=
18
15
. Vậy phân số cần tìm là :
20
15


18
15
( 1 điểm )
b) Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có :

5
2
=
75
72
×

×
=
35
14

7
3
=
57
53
×
×

=
35
15
. Vậy phân số cần tìm là :
35
14

35
15
( 1 điểm )
Bài 2 : ( 2điểm )


10
7
+
100
91
+
100
37
+
1000
549
+

1000
728
=
100
700
+
1000
910
+
1000
370
+

1000
549
+
1000
728
( 1 điểm )
=
1000
758549370910700 ++++
( 0,5 điểm )
=
1000

3257
( 0,5 điểm )
Bài 3 : ( 3 điểm )
Học sinh tìm được :
Số giờ người thứ nhất làm là :
6 x5 = 30 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Số giờ người thứ hai làm là :
8 x 6 = 48 ( giờ ) ( 0,5 điểm )
Tổng số giờ hai người làm là :
30 + 48 = 78 (giờ ) ( 0,25 điểm )
Tiền công một giờ làm là :
156 000 : 78 = 2 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm )

Số tiền người thứ nhất nhận được là :
2 000 x 30 = 60 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Số tiền người thứ nhất nhận được là :
2 000 x 48 = 96 000 (đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : 60 000 ( đồng ) ;
96 000 (đồng ) ( 0,25 điểm )
Bài 4 : ( 3 điểm )
Vì tuổi mẹ giảm đi một tuổi thì tuổi con cũng giảm đi một tuổi . Đến khi
tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con thì hiệu số của tuổi mẹ và tuổi con cũng không thay
đổi . cho ( 1 điểm )
Tìm được hiệu số tuổi của mẹ và tuổi của con:
36 – 11 = 25 ( tuổi ) (0,5 điểm)

Tìm được hiệu số phần bằng nhau:
6 – 1 = 5 ( phần ) (0,5 điểm )
Tìm được tuổi của mẹ:
25 : 5 x 6 = 30 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tìm được số năm để tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con:
36 – 30 = 6 ( năm ) ( 0,25 điểm )
Đáp số: 6 năm ( 0,25 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm )
a) Tìm thành ngữ trái nghĩa với từng thành ngữ sau:
khỏe như voi ; nhanh như sóc.
b) Đặt câu với mỗi thành ngữ vừa tìm được :
Câu 2 : (2 điểm )
Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dưới đây:
a) chấm bài cho chúng em thật kỹ, sửa từng lỗi nhỏ.
b)Từ sáng sớm, đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nước.
c) Cày gần song nửa đám ruộng, mới nghỉ giải lao.

d) Sau khi ăn cơm song, quây quần trong trong căn nhà ấm cúng.
Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc bài ca dao sau :
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng, lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Hình ảnh bông sen trong bài ca dao trên gợi cho em nghĩ đến điều gì sâu
sắc ?
Câu 4 : ( 5 điểm )
Tả chiếc đồng hồ treo tường ( hoặc đồng hồ để bàn hay đồng hồ đeo tay )
mà em thích .


(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 4)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2 điểm ) :
a) Tìm đúng mỗi thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ đã cho. Cho ( 0,5 điểm )
Khỏe như voi – Yếu như sên
Nhanh như sóc – Chậm như rùa
b) Đặt đúng mỗi câu có chứa thành ngữ vừa tìm được . Cho ( 0,5 điểm )
VD :

- Anh ấy yếu như sên, không lao động chân tay được .
- Vì đường trơn nên chiếc xe ô tô bò chậm như rùa.
Câu 2 : (2 điểm )
Tìm và điền được các chủ ngữ thích hợp vào chỗ chấm . Đúng mỗi chủ ngữ
cho ( 0,5 điểm )
VD :
a) Cô b) Bà tôi
c) Bác nông dân d) Gia đình em
Câu 3 :(1điểm)
Nêu được : Hình ảnh bông sen trong bài ca dao là hình ảnh đẹp ; tượng
trưng cho vẻ đẹp thuần khiết của người lao động . Hình ảnh : “Gần bùn mà
chẳng hôi tanh mùi bùn.”gợi cho ta nghĩ đến một điều sâu sắc : Hoa sen đẹp,

vươn lên từ bùn đất mà chẳng hề “hôi tanh mùi bùn” Đó chính là vẻ đẹp của
phẩm chất cao quý, thanh tao, không bị ảnh hưởng những điều xấu xa trong môi
trường sống.
Câu 4 : ( 5 điểm )

1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu khái quát về chiếc đồng hồ mà mình định tả : Chiếc đồng hồ đó
ở đâu ? do ai tặng ? nhìn nó như thế nào ?
2/ Thân bài : ( 3 điểm )
+) Tả bao quát ( 1điểm ) : Nêu vài nét bao quát về hình dáng, kích thước,
màu sắc, chất liệu
+)Tả chi tiết từng bộ phận nổi bật của chiếc đồng hồ ( 2 điểm ) : Nêu

được màu sắc, hình dáng của mặt số đồng hồ, kim đồng hồ, quai đeo
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
- Nêu được cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về chiếc đồng hồ .
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm
bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài
làm của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU
Môn Tiếng Việt Lớp 5 ( Đề số 5)
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 1điểm )

Em hãy tìm từ láy trong hai câu thơ sau ? và cho biết từ láy đó thuộc kiểu láy
gì ?
“Núi xa lúp xúp chân mây
Bờ sông khép lại, hàng cây khép dần”
(Trần Đăng Khoa)
Câu 2 : (2 điểm )
Em hãy chỉ ra các bộ phận song song trong đoạn văn sau ? và cho biết các
chúng giữ chức vụ gì ?
‘ Hồ Gươm ở giữa thủ đô Hà Nội. Cây cỏ quanh hồ rườm rà, tươi tốt. Cầu
Thê Húc bắc qua hồ. Nhịp cầu bằng gỗ nho nhỏ, thanh thanh. Đèn sao vàng trên
đỉnh Tháp Rùa, đèn xanh đỏ trên cầu Thê Húc và đèn trên các lùm cây sáng lấp
lánh trong đêm hội’

Câu 3 : ( 2điểm ) . Đọc khổ thơ sau :
“Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con”
(Tre Việt Nam của Nguyễn Duy - TV L5 - Tập I)
Em thấy đoạn thơ trên có những hình ảnh đẹp nào ? Hãy nêu ý nghĩa đẹp đẽ
và sâu sắc của những hình ảnh đó ?
Câu 4 : ( 5 điểm )
Em hãy viết đoạn văn ngắn tả dòng sông, hoặc con suối quê em .



(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU ( Đề số 5)
Môn Tiếng Việt Lớp 5
Câu 1 : (1 điểm)
-Xác định được đúng từ láy : lúp xúp . Cho ( 0,5 điểm )
- Xác định đúng kiểu từ láy : Láy vần . Cho ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2điểm )
- Tìm đúng các bộ phận song song . Cho ( 1 điểm )
- Nêu đúng chức vụ của các bộ phận song song . Cho ( 1 điểm )
+ Rườm rà, tươi tốt : Giữ chức vụ vị ngữ trong câu.( 0,5 điểm )

+ Đèn sao vàng trên đỉnh Tháp Rùa, đèn xanh đỏ trên cầu Thê Húc và đèn trên
các lùm cây : Giữ chức vụ Chủ ngữ trong câu. ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm )
- Tìm được những hình ảnh đẹp trong khổ thơ : “Nòi tre đâu chịu mọc cong” và
“Có manh áo cộc tre nhường cho con” Cho ( 0,5 điểm )
- Nêu được ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc : qua hình ảnh của cây tre “Nòi tre đâu chịu
mọc cong” tác giả ca ngợi đức tính ngay thẳng không chịu khuất phục trước bất
kỳ thế lực nào của nhân dân Việt Nam; hình ảnh “Có manh áo cộc tre nhường
cho con” Thể hiện đức hy sinh cao cả của người mẹ Việt Nam Cho ( 1,5 điểm )
Câu 4: ( 5 điểm )
1/ Mở bài : ( 1 điểm )
Giới thiệu được dòng sông hoặc con suối mà mình định tả.

2/ Thân bài : ( 3 điểm )
a. Giới thiệu khái quát về dòng sông hoặc con suối : Như nguồn gốc, hình dáng
bao quát từ xa đến gần Cho ( 1 điểm ).
b. Tả một số nét tiêu biểu về dòng sông,( con suối ) gắn liền với cảm xúc riêng
của mình : Bãi cát, hàng cây bên bờ, ngọn thác dàn cá Cho ( 2điểm ).
3/ Kết bài : ( 1 điểm )
Nêu được cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về dòng sông hoặc con suối
mà mình định tả.
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm
bài người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài
làm của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU
Môn Toán Lớp 5 ( Đề số 5)
( Thời gian làm bài 60 phút )
Câu 1 : ( 2điểm )
a/ Cho số tự nhiên n . Hãy viết số n dưới dạng phân số có mẫu số khác nhau
( viết 5 phân số ) . So sánh các phân số vừa tìm được .
b/ Tìm phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 ? Tìm phân số bé nhất
có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 ?
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a – 6 )
Tìm giá trị số tự nhiên a để B = 2000.
Câu 3 : ( 3 điểm )

Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng bằng 150. Số bé bằng
5
1
số lớn .
Câu 4 : ( 3 điểm )
Ông hơn cháu 66 tuổi . Tìm tuổi mỗi người ? Biết rằng ông bao nhiêu tuổi thì
cháu bấy nhiêu tháng .

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU 1
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU ( Đề số 5)

Môn Toán Lớp 5
Câu 1 : ( 2điểm ) Mỗi ý đúng cho ( 1 điểm )
a/ n là số tự nhiên bất kỳ
VD : với n =5 . Năm phân số có mẫu số khác nhau là :
1
5
;
2
10
;
3
15

;
4
20
;
5
25
.
Cho ( 1 điểm )
b/ Phân số lớn nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 10 :
1
9
(0,5 điểm )

Phân số bé nhất có tổng tử số và mẫu số bằng 1000 :
1999
1
. ( 0,5 điểm )
Câu 2 : ( 2điểm ) cho biểu thức : B = 1990 + 720 : ( a – 6 )
B = 2000 khi 720 : ( a – 6 ) = 10 ( 1 điểm )
( a – 6 ) = 10 khi ( a- 6 ) = 72 ( 0,5 điểm )
Vậy a = 72 + 6
a = 78 ( 0,5 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm )
Tìm được tổng hai số :
150 x 2 = 300 ( 0,5 điểm )

Vẽ được sơ đồ hoặc coi số bé là 1 phần thì số lớn là 5 phần như thế ( 0, 5 điểm )
Tìm được tổng số phần bằng nhau :
1 + 5 = 6 ( phần ) ( 0,5 điểm )
tìm được số bé là :
300 : 6 x 1 = 50 ( 0,5 điểm )
tìm được số lớn là :
300 : 6 x 5 = 250 ( 0,5 điểm )
Đáp số : Số lớn : 50 ( 0,5 điểm )
Số bé : 250
Câu 4 : ( 3 điểm )
Tìm được tỉ số : một năm có 12 tháng mà số tháng tuổi cháu bằng số năm tuổi
ông nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu ( 0,5 điểm )

Vẽ được sơ đồ hoặc coi số phần tuổi ông là 12 phần, số phần tuổi cháu là 1
phần ( 0,5 điểm)
Hiệu số phần bằng nhau là:
12 – 1 = 11 ( phần ) ( 0,5 điểm )
Tuổi cháu là :
66 : 11 x 1 = 6 ( tuổi ) ( 0,5 điểm )
Tuổi ông là :
6 + 66 = 72 ( Tuổi ) ( 0,5 điểm )
Đáp số : Ông : 72 tuổi ( 0,5 điểm )
Cháu : 6tuổi
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm

của học sinh )
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU 1
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 6)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : Tính : ( 2 điểm )
a)
2
1
+
3
1

+
4
1

b) (27,09 + 258,91)
×
25,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm )
52
×
( y : 78 ) = 3380
Bài 3 : ( 3 điểm )

Một người thợ làm trong 2 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì làm được 112 sản
phẩm . Hỏi người thợ đó làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 9 giờ thì được bao nhiêu
sản phẩm cùng loại ?
Bài 4 : ( 3 điểm )
Cho tam giác ABC có diện tích là 150 m
2
. Nếu kéo dài đáy BC ( về phía B )
5 m thì diện tích tăng thêm là 35 m
2
. Tính đáy BC của tam giác .



(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG TH VÕ MIẾU I
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH NĂNG KHIẾU (ĐỀ SỐ 6)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : ( 2 điểm ) Mỗi tính đúng cho (1điểm )

a)
2
1
+
3

1
+
4
1
=
24
12
+
24
8
+
24

6
=
24
6812 ++
=
24
26
=
12
13
b) (27,09 + 258,91)
×

25,4 = 286
×
25,4
= 7264,4
Bài 2 : Tìm y : ( 2 điểm )

52
×
( y : 78 ) = 3380
( y : 78 ) = 3380 : 52 ( 1điểm )
( y : 78 ) = 65 ( 0,5 điểm )
y = 65

×
78
y = 5070 ( 0,5 điểm )
Bài 3 : ( 3 điểm )
Mỗi giờ người thợ đó làm được số sản phẩm là:
112 : ( 8
×
2 ) = 7 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Trong ba ngày người thợ đó làm tất cả số giờ là :
9
×
3 = 27 ( giờ ). ( 0,5 điểm )

Trong ba ngày người thợ đó được tất cả số sản phẩm là :
7
×
27 = 189 ( sản phẩm ). ( 1 điểm )
Đáp số : 189 sản phẩm . ( 0,5 điểm )
Bài 4 : ( 3 điểm )
- Vẽ được hình cho ( 0,5 điểm ) A

A
B H C E
- Chiều cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BC của tam giác là :
30

×
2 : 5 = 12 ( cm ) ( 1 điểm )
- Vì AH là chiều cao chung của hai tam giác ABC và ADB .
Nên đáy BC của tam giác là :
150
×
2 : 12 = 25 ( cm ) ( 1 điểm )
Đáp số : 30 ( cm ) ( 0,5 điểm )
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm bài
người chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm
của học sinh )

×