XÉT NGHIỆM
XÉT NGHIỆM
CẦM MÁU ĐÔNG MÁU
CẦM MÁU ĐÔNG MÁU
ứng dụng trên lâm sàng
ứng dụng trên lâm sàng
I. SỨC BỀN MAO MẠCH
I. SỨC BỀN MAO MẠCH
1. Nguyên lý
1. Nguyên lý
Số nốt xuất huyết xuất hiện ở 1 vị trí đã
Số nốt xuất huyết xuất hiện ở 1 vị trí đã
chọn trước sau 1 thời gian giảm áp (dùng
chọn trước sau 1 thời gian giảm áp (dùng
bầu giác) hay chịu 1 áp lực đã định trước
bầu giác) hay chịu 1 áp lực đã định trước
(dùng dải đo huyết áp).
(dùng dải đo huyết áp).
2. Trị số bình thường
2. Trị số bình thường
2.1. Phương pháp giảm áp
2.1. Phương pháp giảm áp
Trị số giảm áp tối thiểu có thể làm xuất hiện
Trị số giảm áp tối thiểu có thể làm xuất hiện
5 nốt xuất huyết. Nếu trị số này dưới 15
5 nốt xuất huyết. Nếu trị số này dưới 15
cm Hg, kết luận là giảm sức bền mao
cm Hg, kết luận là giảm sức bền mao
mạch.
mạch.
2.2. Phương pháp tăng áp
2.2. Phương pháp tăng áp
Bình thường, số nốt xuất huyết xuất hiện
Bình thường, số nốt xuất huyết xuất hiện
phải dưới 7 nốt. Khi số nốt xuất huyết
phải dưới 7 nốt. Khi số nốt xuất huyết
nhiều hơn 7, kết quả được ghi là dương
nhiều hơn 7, kết quả được ghi là dương
tính
tính
3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
- Sức bền mao mạch của phụ nữ và trẻ em kém
- Sức bền mao mạch của phụ nữ và trẻ em kém
hơn của người lớn nam giới
hơn của người lớn nam giới
- Sức bền mao mạch giảm trong giảm tiểu cầu,
- Sức bền mao mạch giảm trong giảm tiểu cầu,
viêm mạch do độc tố hay dị ứng và thiếu vitamin
viêm mạch do độc tố hay dị ứng và thiếu vitamin
C. Đôi khi XN cũng dương tính trong rối loạn
C. Đôi khi XN cũng dương tính trong rối loạn
chức năng tiểu cầu, bệnh v-
chức năng tiểu cầu, bệnh v-
W
W
và 1 số trường
và 1 số trường
hợp thời gian máu chảy kéo dài mà không có
hợp thời gian máu chảy kéo dài mà không có
khác thường về tiểu cầu và huyết tương.
khác thường về tiểu cầu và huyết tương.
- Không nên thực hiện XN với dây garô
- Không nên thực hiện XN với dây garô
II. THỜI GIAN MÁU CHẢY (TS)
II. THỜI GIAN MÁU CHẢY (TS)
1. Phương pháp Duke
1. Phương pháp Duke
1.1. Nguyên lý
1.1. Nguyên lý
Dùng kim chủng tạo 1 vết thương nằm
Dùng kim chủng tạo 1 vết thương nằm
ngang ở vùng giữa dái tai và đo thời gian
ngang ở vùng giữa dái tai và đo thời gian
máu chảy.
máu chảy.
1.2. Trị số bình thường
1.2. Trị số bình thường
1 - 4 phút
1 - 4 phút
2. Phương pháp Ivy
2. Phương pháp Ivy
2.1. Nguyên lý
2.1. Nguyên lý
Đo thời gian máu chảy của các vết thương ở
Đo thời gian máu chảy của các vết thương ở
mặt duỗi cẳng tay, dưới 1 áp suất đã
mặt duỗi cẳng tay, dưới 1 áp suất đã
định.
định.
2.2. Trị số bình thường
2.2. Trị số bình thường
Thay đổi từ 1 - 4 phút.
Thay đổi từ 1 - 4 phút.
3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
Thời gian máu chảy kéo dài gặp trong một số bệnh
Thời gian máu chảy kéo dài gặp trong một số bệnh
lý sau:
lý sau:
- Giảm số lượng tiểu cầu
- Giảm số lượng tiểu cầu
- Chất lượng tiểu cầu kém
- Chất lượng tiểu cầu kém
- Giảm sức bền thành mạch có hoặc không có
- Giảm sức bền thành mạch có hoặc không có
giảm tiểu cầu
giảm tiểu cầu
- Thương tổn thành mạch do dị ứng hay do độc tố
- Thương tổn thành mạch do dị ứng hay do độc tố
- Bệnh von- Willebrand
- Bệnh von- Willebrand
- Thiếu nặng các yếu tố II, V, VII và X
- Thiếu nặng các yếu tố II, V, VII và X
III. ĐẾM TIỂU CẦU, QUAN SÁT HÌNH THÁI,
III. ĐẾM TIỂU CẦU, QUAN SÁT HÌNH THÁI,
ĐỘ TẬP TRUNG
ĐỘ TẬP TRUNG
1. Đếm tiểu cầu
1. Đếm tiểu cầu
- Trị số bình thường: 150 - 350x 109/l
- Trị số bình thường: 150 - 350x 109/l
- Số lượng tiểu cầu giảm trong:
- Số lượng tiểu cầu giảm trong:
Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tuỷ xương, Lơ xê
Xuất huyết giảm tiểu cầu, Suy tuỷ xương, Lơ xê
mi cấp, Sốt xuất huyết, Sau tia xạ hoặc sau
mi cấp, Sốt xuất huyết, Sau tia xạ hoặc sau
hoá trị liệu, Do 1 số thuốc có độc tính với tiểu
hoá trị liệu, Do 1 số thuốc có độc tính với tiểu
cầu, Một số trường hợp trong hội chứng rối loạn
cầu, Một số trường hợp trong hội chứng rối loạn
sinh tuỷ, Đông máu nội mạch lan toả (DIC)
sinh tuỷ, Đông máu nội mạch lan toả (DIC)
- Số lượng tiểu cầu tăng chủ yếu gặp trong hội
- Số lượng tiểu cầu tăng chủ yếu gặp trong hội
chứng tăng sinh tuỷ
chứng tăng sinh tuỷ
2. Quan sát hình thái và độ tập trung tiểu
2. Quan sát hình thái và độ tập trung tiểu
cầu
cầu
- Tiểu cầu bắt màu tím nhạt, không có nhân, kích
- Tiểu cầu bắt màu tím nhạt, không có nhân, kích
thước 1-4
thước 1-4
µ
µ
m, tế bào chất trong suốt có các hạt
m, tế bào chất trong suốt có các hạt
đỏ, đứng thành cụm (
đỏ, đứng thành cụm (
≥
≥
3 tiểu cầu)
3 tiểu cầu)
+ Tiểu cầu có kích thước to, gấp 2-3 lần tiểu cầu
+ Tiểu cầu có kích thước to, gấp 2-3 lần tiểu cầu
bình thường; to bằng hoặc hơn lymphocyt (TC
bình thường; to bằng hoặc hơn lymphocyt (TC
khổng lồ). Một số có nhân giả do loạn dưỡng,
khổng lồ). Một số có nhân giả do loạn dưỡng,
đôi khi có chân giả, ít ngưng tập. TC có kích
đôi khi có chân giả, ít ngưng tập. TC có kích
thước nhỏ, thường kèm theo giảm vật chứa
thước nhỏ, thường kèm theo giảm vật chứa
trong tiểu cầu
trong tiểu cầu
+ Độ tập trung tiểu cầu
+ Độ tập trung tiểu cầu
Tăng trong hội chứng tăng sinh tuỷ
Tăng trong hội chứng tăng sinh tuỷ
Giảm trong 1 số bệnh lý máu: suy tuỷ xương, lơ xê
Giảm trong 1 số bệnh lý máu: suy tuỷ xương, lơ xê
mi cấp, bệnh Glanzmann, Dengue xuất huyết
mi cấp, bệnh Glanzmann, Dengue xuất huyết
IV. CO CỤC MÁU
IV. CO CỤC MÁU
1.
1.
Nguyên lý
Nguyên lý
Định tính hay định lượng mức độ co của cục đông
Định tính hay định lượng mức độ co của cục đông
fibrin sau khi máu đã đông trong ống nghiệm
fibrin sau khi máu đã đông trong ống nghiệm
thuỷ tinh.
thuỷ tinh.
2. Kết quả
2. Kết quả
- Mức độ co cục máu được biểu thị từ 0 (không co)
- Mức độ co cục máu được biểu thị từ 0 (không co)
đến +++ (co hoàn toàn)
đến +++ (co hoàn toàn)
- Bình thường cục máu phải co hoàn toàn. Trong
- Bình thường cục máu phải co hoàn toàn. Trong
các trường hợp bệnh lý, cục máu không co hoặc
các trường hợp bệnh lý, cục máu không co hoặc
co không hoàn toàn, ngoài ra có thể gặp 1 số
co không hoàn toàn, ngoài ra có thể gặp 1 số
hiện tượng khác: cục máu co nhưng dưới đáy
hiện tượng khác: cục máu co nhưng dưới đáy
rất nhiều hồng cầu hoặc cục máu co nhưng
rất nhiều hồng cầu hoặc cục máu co nhưng
nhanh chóng bị tan ra.
nhanh chóng bị tan ra.
- Sự co cục máu phụ thuộc vào số lượng tiểu cầu,
- Sự co cục máu phụ thuộc vào số lượng tiểu cầu,
lượng fibrinogen và thể tích khối hồng cầu (Hct).
lượng fibrinogen và thể tích khối hồng cầu (Hct).
Tăng fibrinogen máu và đa hồng cầu rất khó làm
Tăng fibrinogen máu và đa hồng cầu rất khó làm
co cục máu.
co cục máu.
V. THỜI GIAN MÁU ĐÔNG
V. THỜI GIAN MÁU ĐÔNG
1. Phương pháp Milian
1. Phương pháp Milian
1.1. Nguyên lý
1.1. Nguyên lý
Xác định thời gian đông của máu toàn phần
Xác định thời gian đông của máu toàn phần
căn cứ vào sự xuất hiện những sợi fibrin
căn cứ vào sự xuất hiện những sợi fibrin
trong giọt máu đặt trên phiến kính.
trong giọt máu đặt trên phiến kính.
1.2. Kết quả
1.2. Kết quả
Thời gian máu đông là thời gian đông của
Thời gian máu đông là thời gian đông của
giọt máu trên phiến kính thứ 2
giọt máu trên phiến kính thứ 2
Bình thường:
Bình thường:
5 - 10 phút
5 - 10 phút
10 - 15 phút: nghi ngờ
10 - 15 phút: nghi ngờ
Trên 15 phút: bệnh lý.
Trên 15 phút: bệnh lý.
2. Phương pháp Lee-White
2. Phương pháp Lee-White
2.1. Nguyên lý
2.1. Nguyên lý
Là khoảng thời gian từ khi máu tiếp xúc với 1 bề
Là khoảng thời gian từ khi máu tiếp xúc với 1 bề
mặt lạ cho đến khi đông thành cục, phản ánh
mặt lạ cho đến khi đông thành cục, phản ánh
hiệu lực của cơ chế đông máu.Phương pháp
hiệu lực của cơ chế đông máu.Phương pháp
Lee-White nhằm loại bỏ ảnh hưởng của mọi yếu
Lee-White nhằm loại bỏ ảnh hưởng của mọi yếu
ngoại lai có thể gây sai lầm trong kết quả bằng
ngoại lai có thể gây sai lầm trong kết quả bằng
cách ấn định các tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
cách ấn định các tiêu chuẩn nghiêm ngặt.
2.2. Kết quả
2.2. Kết quả
Thời gian máu đông bình thường 5 - 12 phút
Thời gian máu đông bình thường 5 - 12 phút
3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
- Một thời gian máu đông bị rút ngắn không có ý
- Một thời gian máu đông bị rút ngắn không có ý
nghĩa đáng lưu ý.
nghĩa đáng lưu ý.
- XN chỉ có giá trị giới hạn dù tuân hành nghiêm
- XN chỉ có giá trị giới hạn dù tuân hành nghiêm
ngặt, chính xác mọi tiêu chuẩn đòi hỏi.
ngặt, chính xác mọi tiêu chuẩn đòi hỏi.
- XN không đặc hiệu
- XN không đặc hiệu
- Một thời gian máu đông bình thường không có
- Một thời gian máu đông bình thường không có
nghĩa là cơ chế đông máu vẫn bình thường. Phải
nghĩa là cơ chế đông máu vẫn bình thường. Phải
đối chiếu với kết quả các XN đông máu khác
đối chiếu với kết quả các XN đông máu khác
VI. THỜI GIAN PHỤC HỒI CALCI
VI. THỜI GIAN PHỤC HỒI CALCI
( HOWELL)
( HOWELL)
1. Nguyên lý
1. Nguyên lý
Khi máu được chống đông bằng citrat
Khi máu được chống đông bằng citrat
sodium, sau đó thêm ion calci vào (ion
sodium, sau đó thêm ion calci vào (ion
calci có ái tính cao hơn), cơ chế đông máu
calci có ái tính cao hơn), cơ chế đông máu
sẽ được khởi động vào bất kỳ lúc nào ta
sẽ được khởi động vào bất kỳ lúc nào ta
muốn.
muốn.
2. Kết quả
2. Kết quả
- Thời gian phục hồi calci của người bình thường
- Thời gian phục hồi calci của người bình thường
thay đổi từ 1,5 phút đến 2,5 phút. Sự kéo dài
thay đổi từ 1,5 phút đến 2,5 phút. Sự kéo dài
thời gian phục hồi calci chỉ có ý nghĩa khi vượt
thời gian phục hồi calci chỉ có ý nghĩa khi vượt
quá 60 giây so với bình thường (nghĩa là khi thời
quá 60 giây so với bình thường (nghĩa là khi thời
gian đông của mẫu nghiệm dài hơn mẫu chứng
gian đông của mẫu nghiệm dài hơn mẫu chứng
bình thường trên 60 giây)
bình thường trên 60 giây)
- Một thời gian phục hồi calci bị rút ngắn không
- Một thời gian phục hồi calci bị rút ngắn không
phản ánh 1 tình trạng tăng đông.
phản ánh 1 tình trạng tăng đông.
3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
- Thời gian phục hồi calci ít nhạy và tuỳ thuộc rất
- Thời gian phục hồi calci ít nhạy và tuỳ thuộc rất
nhiều vào các điều kiện XN nên chỉ có giá trị
nhiều vào các điều kiện XN nên chỉ có giá trị
giới hạn. Tuy nhiên, đây là 1 XN đơn giản, nhạy
giới hạn. Tuy nhiên, đây là 1 XN đơn giản, nhạy
hơn thời gian máu đông Lee-White và cho phép
hơn thời gian máu đông Lee-White và cho phép
phát hiện được 1 khác thường đông máu (ngoại
phát hiện được 1 khác thường đông máu (ngoại
trừ trường hợp thiếu yếu tố VII) dễ dàng hơn.
trừ trường hợp thiếu yếu tố VII) dễ dàng hơn.
Ngoài ra, đây cũng là 1 phương tiện hữu hiệu
Ngoài ra, đây cũng là 1 phương tiện hữu hiệu
để theo dõi điều trị kháng đông bằng heparin.
để theo dõi điều trị kháng đông bằng heparin.
- Ý nghĩa của thời gian phục hồi calci kéo dài hoàn
- Ý nghĩa của thời gian phục hồi calci kéo dài hoàn
toàn giống thời gian máu đông
toàn giống thời gian máu đông
.
.
VII. XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SINH
VII. XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SINH
THROMBOPLASTIN NGOẠI SINH
THROMBOPLASTIN NGOẠI SINH
Thời gian prothrombin- thời gian quick
Thời gian prothrombin- thời gian quick
(prothrombin time - PT)
(prothrombin time - PT)
1. Nguyên lý
1. Nguyên lý
Khi huyết tương đông trước sự hiện diện của
Khi huyết tương đông trước sự hiện diện của
thromboplastin tổ chức toàn phần hoạt động và
thromboplastin tổ chức toàn phần hoạt động và
1 nồng độ ion calci tối ưu, thời gian đông sẽ chỉ
1 nồng độ ion calci tối ưu, thời gian đông sẽ chỉ
phụ thuộc vào nồng độ yếu tố II (prothrombin)
phụ thuộc vào nồng độ yếu tố II (prothrombin)
và các yếu tố biến đổi prothrombin: V, VII và X,
và các yếu tố biến đổi prothrombin: V, VII và X,
với điều kiện là lượng fibrinogen huyết bình
với điều kiện là lượng fibrinogen huyết bình
thường và không có chất kháng đông.
thường và không có chất kháng đông.
2. Kết quả
2. Kết quả
Mỗi phòng XN phải tự lập lấy giới hạn bình thường
Mỗi phòng XN phải tự lập lấy giới hạn bình thường
PT của huyết tương chứng từ 12 đến 15 giây. Kết
PT của huyết tương chứng từ 12 đến 15 giây. Kết
quả có thể biểu thị theo các đơn vị giây, % tiêu
quả có thể biểu thị theo các đơn vị giây, % tiêu
thụ prothrombin hoặc đơn vị INR.
thụ prothrombin hoặc đơn vị INR.
Một thời gian prothrombin được gọi là kéo dài khi
Một thời gian prothrombin được gọi là kéo dài khi
dài hơn thời gian chứng ít nhất 2 giây hoặc %
dài hơn thời gian chứng ít nhất 2 giây hoặc %
tiêu thụ prothrombin giảm dưới 70% với điều
tiêu thụ prothrombin giảm dưới 70% với điều
kiện là lượng fibrinogen không giảm và huyết
kiện là lượng fibrinogen không giảm và huyết
tương không chứa heparin
tương không chứa heparin
3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
PT kéo dài gặp trong các trường hợp:
PT kéo dài gặp trong các trường hợp:
- Điều trị thuốc chống vitamin K
- Điều trị thuốc chống vitamin K
- Bệnh lý xuất huyết ở trẻ sơ sinh
- Bệnh lý xuất huyết ở trẻ sơ sinh
- Suy tế bào gan
- Suy tế bào gan
- Bệnh lý rối loạn tái hấp thu ở ruột
- Bệnh lý rối loạn tái hấp thu ở ruột
- Hội chứng tiêu sợi huyết
- Hội chứng tiêu sợi huyết
- Hội chứng DIC
- Hội chứng DIC
- Thiếu bẩm sinh 1 hay nhiều yếu tố II, V, VII, X
- Thiếu bẩm sinh 1 hay nhiều yếu tố II, V, VII, X
- Thiếu fibrinogen
- Thiếu fibrinogen
- Điều trị heparin (nếu thuốc thử không có chất ức
- Điều trị heparin (nếu thuốc thử không có chất ức
chế heparin)
chế heparin)
VIII. XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SINH
VIII. XÉT NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SINH
THROMBOPLASTIN NỘI SINH
THROMBOPLASTIN NỘI SINH
Thời gian thromboplastin từng phần hoạt
Thời gian thromboplastin từng phần hoạt
hoá (activated Partial Thromboplastin
hoá (activated Partial Thromboplastin
Time - aPTT)
Time - aPTT)
1. Nguyên lý
1. Nguyên lý
Phục hồi calci cho huyết tương trước sự hiện diện
Phục hồi calci cho huyết tương trước sự hiện diện
của 1 chất thế yếu tố 3 tiểu cầu (cephalin) sau
của 1 chất thế yếu tố 3 tiểu cầu (cephalin) sau
khi đã hoạt hoá huyết tương này bằng kaolin,
khi đã hoạt hoá huyết tương này bằng kaolin,
thời gian đông của huyết tương sẽ phụ thuộc
thời gian đông của huyết tương sẽ phụ thuộc
vào các yếu tố của con đường nội sinh: XII, XI,
vào các yếu tố của con đường nội sinh: XII, XI,
IX, VIII, X, V, II và I.
IX, VIII, X, V, II và I.
2. Kết quả
2. Kết quả
Tuỳ theo thuốc thử sử dụng, trung bình
Tuỳ theo thuốc thử sử dụng, trung bình
APTT từ 30 - 50 giây
APTT từ 30 - 50 giây
APTT được cho là bệnh lý khi (APTT bệnh)/
APTT được cho là bệnh lý khi (APTT bệnh)/
(APTT chứng)> 1,2.
(APTT chứng)> 1,2.
3. Giải thích kết quả
3. Giải thích kết quả
APTT kéo dài gặp trong các tình huống:
APTT kéo dài gặp trong các tình huống:
- Thiếu hụt bẩm sinh các yếu tố
- Thiếu hụt bẩm sinh các yếu tố
+ Nếu PT bình thường , có thể thiếu hụt các yếu
+ Nếu PT bình thường , có thể thiếu hụt các yếu
tố VIII,IX,XI, XII
tố VIII,IX,XI, XII
+ Nếu định lượng các yếu tố trên bình thường thì
+ Nếu định lượng các yếu tố trên bình thường thì
có thể thiếu hụt các yếu tố đụng chạm
có thể thiếu hụt các yếu tố đụng chạm
Prekallikrein, HMWK
Prekallikrein, HMWK
- Thiếu hụt mắc phải trong các trường hợp:
- Thiếu hụt mắc phải trong các trường hợp:
+ Suy tế bào gan
+ Suy tế bào gan
+ Hội chứng tăng tiêu thụ các yếu tố đông máu
+ Hội chứng tăng tiêu thụ các yếu tố đông máu
+ Kháng đông lưu hành
+ Kháng đông lưu hành
+ Điều trị kháng đông
+ Điều trị kháng đông