BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðỖ THỊ THU HƯƠNG
NGHIÊN CỨU THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
XÂY D
ỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI TỈNH NINH BÌNH
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ðÌNH THAO
HÀ NỘI - 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng
ñược bảo vệ một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào
khác
Các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñều ñã ñược trân trọng chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
ðỗ Thị Thu Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi luôn nhận ñược sự giúp
ñỡ nhiệt tình và ñóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới các tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc TS. Trần ðình Thao -
người thầy ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu ñề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa Sau ñại học, quý thầy
cô thuộc Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, bộ môn Phân tích ñịnh lượng
ñã giúp tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh ñạo các phòng ban của Sở Nông
nghiệp & PTNT, UBND các huyện Nho Quan, Yên Khánh và Kim Sơn tỉnh
Ninh Bình ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin gửi lời cám ơn ñến gia ñình, bạn bè, những người ñã luôn bên
tôi, ñộng viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu
của mình.
Tác giả luận văn
ðỗ Thị Thu Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt iii
Danh mục bảng vii
Danh mục hình, ñồ thị, sơ ñồ ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1. Mục tiêu chung 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 5
2.1. Cơ sở lý luận 5
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan 5
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới 8
2.1.3. Những nội dung chủ yếu của chính sách xây dựng nông thôn mới 10
2.1.4. Nguyên tắc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới 13
2.1.5. Vai trò của chính sách trong xây dựng nông thôn mới 15
2.1.6. Quy trình thực hiện xây dựng nông thôn mới 15
2.1.7. Các nhóm chính sách thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
tỉnh Ninh Bình
15
2.2. Cơ sở thực tiễn 25
2.2.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới ở một số
nước trên thế giới
26
2.2.2. Cơ chế, chính sách xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam 30
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
iv
2.2.3. Bài học kinh nghiệm 38
2.3. Các nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài 39
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 42
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 42
3.1.2. ðặc ñiểm kinh tế xã hội 46
3.2. Phương pháp nghiên cứu 51
3.2.1. Hướng tiếp cận 51
3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu 52
3.2.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý dữ liệu 55
3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 55
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 57
4.1. Tình hình triển khai các hoạt ñộng thực hiện chính sách xây dựng nông
thôn mới
57
4.1.1. Thành lập Ban chỉ ñạo các cấp 57
4.1.2. Công tác tuyên truyền vận ñộng và tập huấn xây dựng NTM 59
4.1.3. Công tác kiểm tra giám sát 63
4.1.4. Công tác họp bàn xây dựng nông thôn mới 65
4.2. ðánh giá kết quả thực hiện các nhóm chính sách xây dựng nông thôn
mới trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình
67
4.2.1. Nhóm chính sách về công tác quy hoạch nông thôn 67
4.2.2. Nhóm chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 71
4.2.3. Nhóm chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất 91
4.2.4. Chính sách dồn ñiền ñổi thửa 99
4.2.5. Nhóm chính sách về vệ sinh môi trường 101
4.3. ðánh giá chung việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới 102
4.3.1. ðánh giá về kết quả thực hiện chính sách theo bộ tiêu chí NTM 102
4.3.2. ðánh giá về hiệu quả kinh tế của chính sách xây dựng NTM ở
Ninh Bình
105
4.3.3. ðánh giá về hiệu quả xã hội của chính sách NTM ở Ninh Bình 106
4.3.4. Thuận lợi trong quá trinh thực thi chính sách 107
4.3.5. Tồn tại, hạn chế 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
v
4.3.6. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế: 109
4.4.
Các
yếu
tố
ảnh
hưởng
ñến
việc
thực
hiện
chính sách
xây
dựng
nông
thôn
mới
tại
Ninh Bình
110
4.4.1. Ảnh hưởng của các chính sách 112
4.4.2. Ảnh hưởng của quá trình tổ chức thực hiện 114
4.4.3. Ảnh hưởng từ sự tham gia của người dân 119
4.5. Một số giải pháp ñể thực hiện có hiệu quả các chính sách thực hiện xây
dựng nông thôn mới phù hợp với ñiều kiện tỉnh Ninh Bình. 120
4.5.1. Cơ sở ñưa ra các ñề xuất: 120
4.5.2. Các ñề xuất giải pháp cụ thể 121
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 130
5.1. Kết luận 130
5.2. Kiến nghị 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO 133
PHỤ LỤC
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCð Ban chỉ ñạo
BQ Bình quân
CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
CSHT Cơ sở hạ tầng
Dð ðT Dồn ñiền ñổi thửa
ðVT ðơn vị tính
ðBSH ðồng bằng sông Hồng
MTQG Mục tiêu quốc gia
MTTQ Mặt trận Tổ quốc
NTM Nông thôn mới
NSNN Ngân sách nhà nước
HðND Hội ñồng nhân dân
HTX Hợp tác xã
KTXH Kinh tế xã hội
PTNT Phát triển nông thôn
SX Sản xuất
XHCN Xã hội chủ nghĩa
UBND Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Một số văn bản chủ trương, chỉ ñạo của tỉnh Ninh Bình ban hành 16
Bảng 2.2. Tổng hợp các chính sách về phát triển CSHT nông thôn 19
Bảng 2.3. Tổng hợp các chính sách chính của tỉnh Ninh Bình về hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp
22
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai giai ñoạn 2001 - 2012 44
Bảng 3.2 Thực trạng lao ñộng ñang làm việc tại các ngành kinh tế giai
ñoạn 2005 – 2012
47
Bảng 3.3. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế (GDP) Ninh Bình giai ñoạn 2005- 2012 48
Bảng 3.5 So sánh cơ cấu kinh tế Ninh Bình với cả nước, ñồng bằng sông
Hồng năm 2000 và năm 2010
50
Bảng 4.1. Kết quả công tác tuyên truyền 62
Bảng 4.2. Sự tham gia của người dân trong công tác tuyên truyền 62
Bảng 4.3. Sự tham gia của người dân vào công tác kiểm tra giám sát 64
Bảng 4.4. Một số nội dung trong họp bàn xây dựng NTM 66
Bảng 4.5. Kết quả công tác quy hoạch 67
Bảng 4.6. Sự tham gia của người dân trong công tác quy hoạch NTM 68
Bảng 4.7. Kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng tỉnh Ninh Bình 73
Bảng 4.8. Cơ cấu vốn ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng 76
Bảng 4.9. Thống kê cơ cấu vốn ñầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầngệu ñồng 77
Bảng 4.10. Kết quả xây dựng và cải tạo hệ thống thủy lợi tại các ñiểm khảo sát 80
Bảng 4.11. Kết quả xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông tại các ñiểm khảo sát 84
Bảng 4.12. ðánh giá của người dân về CSHT tại các huyện ñiều tra 87
Bảng 4.13. ðánh giá về công tác xây dựng CSHT nông thôn 88
Bảng 4.14. Sự tham gia của người dân vào các lớp tập huấn tại các ñiểm
khảo sát 95
Bảng 4.15. Chi tiết cho các loại hình hỗ trợ phát triển sản xuất 2011-2013 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
viii
Bảng 4.16. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới ñến năm 2012 104
Bảng 4.17. Chất lượng ñội ngũ cán bộ tại các ñiểm khảo sát 118
Bảng
4.18. Mức
ñộ
tham
gia,
ñóng
góp
của
người
dân
và
cộng
ñồng tại các
ñiểm khảo sát
119
Bảng
4.19. Lý
do
không
tham
gia
ñóng
góp
xây
dựng
NTM
120
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
ix
DANH MỤC HÌNH, ðỒ THỊ, SƠ ðỒ
Hình 3.1. Bản ñồ hành chính tỉnh Ninh Bình 42
ðồ thị 4.1. Nguồn thông tin chủ yếu trong tuyên truyền 63
ðồ thị 4.2. Mức ñộ tham gia ñóng góp của người dân trong xây dựng
NTM
65
ðồ thị 4.3. ðánh giá của người dân về công tác quy hoạch 69
ðồ thị 4.4. Cơ cấu vốn ñầu tư cho phát triển CSHT 75
ðồ thị 4.5. Phân loại trang trại tại các ñiểm ñiều tra 93
ðồ thị 4.6. Cơ cấu vốn ñầu tư cho phát triển sản xuất 95
ðồ thị 4.7. Ý kiến của người dân về công tác Dð ðT 100
Sơ ñồ 01. Bộ máy tổ chức xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình 58
Sơ ñồ 02: Khung ñề xuất hoàn thiện chính sách xây dựng nông thôn
mới của tỉnh Ninh Bình ñến năm 2020:
111
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí hết sức quan trọng trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và
lực lượng quan trọng ñể phát triển kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn ñịnh
chính trị, ñảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn phát huy bản sắc dân tộc và
bảo vệ môi trường sinh thái ñất nước. Xây dựng và phát triển nông thôn luôn
ñược ðảng và Nhà nước ta ñặc biệt quan tâm. Cụ thể, tại Hội nghị lần thứ 7
Ban Chấp hành Trung ương ñảng Khoá X ñã ban hành Nghị quyết số 26-
NQ/TW ngày 05/8/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn với mục tiêu
chính là: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bước hiện ñại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông
thôn với ñô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn ñịnh, giàu bản
sắc văn hoá dân tộc; môi trường sinh thái ñược bảo vệ; an ninh trật tự ñược
giữ vững; ñời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng ñược nâng
cao theo ñịnh hướng XHCN ”. ðây cũng là Nghị quyết ñầu tiên của ðảng
mang tính toàn diện về nông dân - nông thôn và ñây cũng là chương trình có
nội dung toàn diện, tổng hợp của các chương trình mục tiêu, chủ trương, chính
sách của ðảng và Nhà nước, liên quan trực tiếp ñến kinh tế, chính trị, xã hội, an
ninh, quốc phòng, ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống vật chất, tinh thần của hơn
70% dân số khu vực nông thôn toàn quốc nói riêng và trên 80% dân số sống ở
khu vực nông thôn tỉnh Ninh Bình nói riêng.
Từ năm 1986, ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều Nghị quyết nhằm
không ngừng xây dựng và hoàn thiện chính sách phát triển ngành nông nghiệp.
Trong thực tế những chính sách này ñang khơi dậy và phát huy cao ñộ các
nguồn lực ñể phát triển kinh tế nông nghiệp của ñất nước. Thực hiện Nghị
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
2
quyết Trung ương 7 khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, Thủ
tướng Chính phủ ñã ban hành Quyết ñịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 về
“Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới” và Quyết ñịnh số 800/Qð-TTg ngày
06/4/2010 về “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới” nhằm
thống nhất chỉ ñạo việc xây dựng nông thôn mới trên cả nước. Các Bộ, ngành
Trung ương cũng ñã có nhiều văn bản hướng dẫn chi tiết các nội dung thực
hiện, ñặc biệt là chính sách ñể thực hiện xây dựng nông thôn mới. Nhiều chính
sách mang tính ñặc thù ñã ñược áp dụng và ñưa vào triển khai thực hiện trong
thời gian qua.
Ninh Bình là tỉnh nằm ở phía nam ñồng bằng sông Hồng, dân số khoảng
91,6 vạn người, bình quân 665 người /km2, trong ñó 80,1% dân số vùng nông
thôn; lao ñộng nông nghiệp, nông thôn có 270 nghìn người, chiếm 47,5%; ñất
sản xuất nông nghiệp chiếm 69,5% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Ninh Bình có 3
vùng kinh tế: vùng ñồng bằng, vùng ven biển, vùng ñồi núi ñịa hình không bằng
phẳng. Quán triệt Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương ðảng
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, dưới sự lãnh ñạo của Bộ Chính trị, Ban Bí
thư Trung ương, sự quan tâm giúp ñỡ, hướng dẫn của các Bộ, ban, ngành, ñoàn
thể Trung ương; sự lãnh ñạo tập trung, thống nhất của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Ninh
Bình ñã kịp thời ban hành một số chủ trương, chính sách phù hợp với thực tiễn;
cùng với sự nỗ lực phấn ñấu của các cấp, các ngành Chương trình xây dựng
nông thôn mới của Ninh Bình bước ñầu ñã ñạt ñược một số kết quả: Các tiêu chí
xây dựng nông thôn mới ñược triển khai ñồng bộ; công tác ñào tạo, tập huấn
cho cán bộ các cấp ñược chú trọng, công tác tuyên truyền ñược tăng cường;
ứng dụng khoa học, công nghệ cao, công nghệ sạch trong sản xuất nông
nghiệp ñược ñẩy mạnh; cơ sở hạ tầng nông thôn ñược ñầu tư, nâng cấp, cải
thiện. ðến nay, toàn tỉnh có 08 xã ñạt từ 13-16 tiêu chí; 35 xã ñạt từ 10 ñến 12
tiêu chí; 71 xã ñạt từ 05-09 tiêu chí. Ninh Bình ñược xếp trong tốp 10 toàn
quốc về triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Trong thời gian qua, việc áp dụng các chính sách trong phát triển nông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
3
nghiệp nói chung và chính sách xây dựng nông thôn mới nói riêng của tỉnh
Ninh Bình ñã ñưa ñến nhiều thành quả quan trọng. Tuy nhiên, trong quá trình
triển khai thực hiện các chính sách thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới ở tỉnh Ninh Bình cũng còn nhiều tồn tại hạn chế. ðể ñẩy nhanh tiến ñộ
thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, thực hiện một cách có kết quả
và hiệu quả các chính sách trong chương trình xây dựng nông thôn mới ở tỉnh
Ninh Bình trong thời gian tới chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên
cứu thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới tại tỉnh Ninh Bình”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình thực hiện các chính sách trong triển khai xây dựng
nông thôn mới trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình thời gian qua. Từ ñó ñề xuất các
giải pháp thực hiện chính sách có hiệu quả trong công tác xây dựng nông thôn
mới trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thực hiện chính sách xây
dựng nông thôn mới.
- ðánh giá tình hình thực hiện các chính sách xây dựng nông thôn mới ở
tỉnh Ninh Bình giai ñoạn 2010-2012.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện chính sách xây dựng
nông thôn mới trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
- ðề xuất giải pháp ñể thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới có
hiệu quả trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình ñến năm 2015, tầm nhìn ñến năm 2020.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn tỉnh
Ninh Bình ñang diễn ra như thế nào?
- Chính sách xây dựng nông thôn mới có ñược triển khai ñúng tiến ñộ không?
- Quy trình thực hiện các chính sách có phù hợp không?
- Việc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới trong thời gian qua
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
4
gặp thuận lợi, khó khăn gì?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng tới quá trình thực thi chính sách nông
thôn mới ở Ninh Bình?
- Cần làm gì ñể thực hiện tốt các chính sách xây dựng nông thôn mới
nhằm (NTM) phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Ninh Bình thời gian tới?
1.4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. ðối tượng nghiên cứu
- Các chính sách về phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới;
- Quá trình triển khai chính sách xây dựng nông thôn mới;
- Các sở, ban, ngành liên quan ñến 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM;
- Các huyện, thị xã, các xã và 1 số ban cấp thôn xây dựng nông thôn mới
trên ñịa bàn tỉnh;
- ðại diện người dân ñược hưởng thụ trong công tác xây dựng nông
thôn mới.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Tình hình thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới ñã và ñang
ñược thực hiện trong công tác xây dựng nông thôn mới hiện nay trên ñịa bàn
tỉnh Ninh Bình nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu ñánh giá tình hình thực hiện các chính sách xây dựng nông
thôn mới ở Ninh Bình ñược thu thập trong giai ñoạn 2010-2012, các giải pháp
ñề xuất ñến năm 2015 tầm nhìn ñến năm 2020.
+ Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 8 năm 2012 ñến tháng 8 năm 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm có liên quan
a. Khái niệm về nông thôn
Nông thôn là khái niệm dùng ñể chỉ một ñịa bàn, một môi trường sống
của người nông dân, nơi diễn ra các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa, xã hội mà ở
ñó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn.
Hiện nay, có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về nông thôn do ñó cũng
có nhiều khái niệm khác nhau về nông thôn.
Khi nói về khái niệm nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với
thành thị. Có quan ñiểm cho rằng khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật ñộ
dân số, số lượng dân cư ở nông thôn thấp hơn so với thành thị.
Ý kiến khác lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình ñộ phát triển cơ sở hạ tầng,
có nghĩa là vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triên bằng thành thị.
Nói tóm lại, có rất nhiều khái niệm về nông thôn nhưng có khái niệm
chỉ mang tính chất tương ñối, nó có thể thay ñổi theo thời gian và theo tiến
trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia. Trong ñiều kiện hiện nay của
Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp
dân cư, trong ñó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các
hoạt ñộng kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị
nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Giáo trình Phát triển
nông thôn, trường ðHNN Hà Nội, trang 11, 2005).
b. Khái niệm về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là những thay ñổi cần thiết ở vùng nông thôn. Tuy
nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở từng nước, từng vùng, từng ñịa
phương; theo quan ñiểm thông thường, bản chất của phát triển là tăng trưởng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
6
và hiện ñại hóa mang lại cho người nghèo chút lợi nho nhỏ.
Có quan ñiểm lại cho rằng, phát triển nông thôn nhằm nâng cao về vị
thế kinh tế, xã hội cho người nông dân thông qua việc sử dụng có hiệu quả
cao các nguồn lực của ñịa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực.
Theo Ngân hàng Thế giới (1975) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “Phát triển
nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các ñiều kiện sống kinh tế và xã
hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp
những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn
ñược hưởng lợi ích từ sự phát triển” (Giáo trình Phát triển nông thôn, Trường
ðHNN Hà Nội, trang 19, 2005).
Phát triển nông thôn có tác ñộng theo nhiều khía cạnh khác nhau. Phát
triển nông thôn là một quá trình nhằm cải thiện và nâng cao ñời sống của
người dân nông thôn một cách bền vững về kinh tế xã hội, văn hóa và môi
trường, quá trình này trước hết là sự nỗ lực từ chính người dân nông thôn và
có sự hỗ trợ tích cực của Chính phủ và các tổ chức.
Từ các quan ñiểm trên thì theo tôi: “Phát triển nông thôn là một quá
trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, văn hóa, xã hội và môi
trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có
sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” (Giáo trình Phát triển
nông thôn, trường ðHNN Hà Nội, trang 20, 2005).
c. Khái niệm về nông thôn mới
Nông thôn mới gần ñây không còn là tên gọi mới ñối với nước ta, mô
hình phát triển nông thôn ñã góp phần quan trọng giúp cho người nông dân
thoát nghèo, ñược sống trong một cộng ñồng xã hội có văn hóa hơn, văn minh
hơn, ở ñó tình làng nghĩa xóm, sự tương trợ lẫn nhau ñược vun ñắp ngày càng
nhiều hơn. ðặc biệt là con người của nông thôn sẽ có trình ñộ hơn, năng ñộng
hơn, tha thiết hơn khi tham gia vào quá trình phát triển của cộng ñồng ñịa
phương. Tuy nhiên ñể ñáp ứng nhu cầu về ñời sống vật chất và tinh thần ngày
càng cao của người nông dân nông thôn, yêu cầu phát triển nông thôn theo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
7
hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa theo tinh thần
Nghị quyết 24/2008/NQ-CP ban hành ngày 28 tháng 10 năm 2008 về chương
trình hành ñộng của Chính phủ thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 của
Ban Chấp hànhTtrung ương Ðảng khoá 10 về Nông nghiệp, nông dân, nông
thôn. Nội dung của Nghị quyết này cụ thể hoá ñuờng lối trên với 3 Chương
trình mục tiêu quốc gia, 9 dự án quy hoạch, 36 ñề án phát triển và các chính
sách liên quan…. ñuợc xây dựng sát với tình trạng thực tế của nông thôn Việt
Nam. Nghị quyết về chương trình hành ñộng của Chính phủ rất quy mô và
khá cụ thể trong phân công và thời gian thực hiện. Qua ñây chúng ta thấy
Ðảng và Chính phủ quan tâm rất ñặc biệt ñến vấn ñề nông dân, nông nghiệp
và nông thôn với quyết tâm cao ñộ. ðây là tư tuởng lớn và hành ñộng ñúng
ñắn của Ðảng và Nhà nuớc ta ñối với nông thôn trong thời kỳ công nghiệp
hoá và hiện ñại hoá ñất nuớc. Ngày 02/02/2010 Thủ tuớng Chính phủ ban
hành Quyết ñịnh số 193/QÐTTg về phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch
xây dựng nông thôn mới. Theo ñó, mục tiêu ñến năm 2011 sẽ cơ bản phủ kín
quy hoạch xây dựng nông thôn trên ñịa bàn cả nước, làm cơ sở ñể ñầu tư xây
dựng nông thôn mới, thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai ñoạn 2010-2020 Quyết ñịnh của Thủ tuớng Chính phủ cũng nhấn mạnh
với quan ñiểm là việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải có sự tham gia
của nguời dân, cộng ñồng dân cư, từ ý tuởng quy hoạch ñến huy ñộng nguồn
vốn, tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng.
Có thể quan niệm: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những ñặc
ñiểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp
ứng yêu cầu mới ñặt ra cho nông thôn trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông
thôn ñược xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, ñã có) ở
tính tiên tiến về mọi mặt”
1
ðây là quan ñiểm có tính khái quát và có tính mạch lạc về mô hình phát
1
Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, năm 2008
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
8
triển nông thôn mới. ðặc ñiểm chung nhất của mô hình phát triển nông thôn
mới là gắn với nông nghiệp, nông thôn, nông dân.
d. Khái niệm về chính sách
Chính sách là sự thể hiện cụ thể của ñường lối chính trị chung. Dựa vào
ñường lối chính trị chung, cương lĩnh chính trị của ñảng cầm quyền mà người
ta ñịnh ra chính sách.
Chính sách là cơ sở nền tảng ñể chế ñịnh nên pháp luật. Hay nói cách khác,
pháp luật là kết quả của sự thể chế hóa chính sách. Có thể có chính sách chưa
ñược luật pháp hóa (thể chế hóa), hoặc cũng có thể không bao giờ ñược luật pháp
hóa vì nó không ñược lựa chọn ñể luật pháp hóa khi không còn phù hợp với tư
tưởng mới hay sự thay ñổi của thực tiễn. Nhưng sẽ không có pháp luật phi chính
sách hay pháp luật ngoài chính sách. Theo nghĩa ñó, chính sách chính là linh hồn,
là nội dung của pháp luật, còn pháp luật là hình thức, là phương tiện thể hiện của
chính sách khi nó ñược thừa nhận, ñược “nhào nặn” bởi “bàn tay công quyền”, tức
là ñược ban hành bởi Nhà nước theo một trình tự luật ñịnh.
e. Khái niệm về quá trình thực hiện chính sách
Thực hiện chính sách là việc triển khai chính sách, bao gồm việc cụ thể
hóa chính sách hay chương trình thành một kế hoạch và ñược hành ñộng theo
từng cấp, từng ngành và từng ñịa phương; ñược tuyên truyền, phổ biến thông
tin ñến từng cấp cơ sở; phân cấp các hoạt ñộng; chuẩn bị các nguồn lực ñể
triển khai thực hiện và tổ chức thực hiện. Cùng với ñó là sự kiểm tra, giám sát
các hoạt ñộng, chuẩn bị các nguồn lực ñể ñánh giá tình hình thực hiện cũng
như kết quả của việc thực hiện chính sách. Từ việc thực hiện chính sách, rút
ra những bài học kinh nghiệm cho những công việc và kế hoạch tiếp theo, sửa
ñổi, ñiều chỉnh chính sách cho phù hợp.
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới
Trong thời gian qua, nông nghiệp nông thôn tuy có nhiều bước phát
triển ñáng kể nhưng những thành tựu ñạt ñược chưa tương xứng với tiềm
năng, lợi thế và chưa ñồng ñều giữa các vùng. Nông nghiệp phát triển còn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
9
kém bền vững, tốc ñộ tăng trưởng có xu hướng giảm dần, sức cạnh tranh thấp,
chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất; nghiên cứu, chuyển giao
khoa học - công nghệ và ñào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và ñổi mới cách thức sản xuất trong nông nghiệp còn
chậm, phổ biến vẫn là sản xuất nhỏ phân tán; năng suất, chất lượng, giá trị gia
tăng nhiều mặt hàng thấp. Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển
chậm, chưa thúc ñẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao ñộng ở nông
thôn. Các hình thức tổ chức sản xuất chậm ñổi mới, chưa ñáp ứng yêu cầu
phát triển mạnh sản xuất hàng hoá. Nông nghiệp và nông thôn phát triển thiếu
quy hoạch, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn yếu kém, môi trường ngày
càng ô nhiễm; năng lực thích ứng, ñối phó với thiên tai còn nhiều hạn chế.
ðời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn còn thấp, tỉ lệ hộ
nghèo cao, nhất là vùng ñồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chênh lệch
giàu, nghèo giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng còn lớn, phát sinh
nhiều vấn ñề xã hội bức xúc. Theo thống kê và ñánh giá:
(1) Về quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch:
- Thiếu quy hoạch sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Không có quy chế quản lý phát triển theo quy hoạch.
- Nông thôn xây dựng tự phát, kiến trúc cảnh quan làng quê pha tạp,
lộn xộn, môi trường ô nhiễm, nhiều nét ñẹp văn hoá truyền thống bị huỷ hoại
hoặc mai một.
(2) Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn lạc hậu, không ñáp ứng yêu cầu
phát triển lâu dài.
- Cả nước có 56% ñường trục xã - thôn ñược cứng hoá, trong ñó trên
30% ñạt chuẩn.
- 80% thôn có nhà văn hoá.
- 72% hệ thống ñiện nông thôn ñạt chuẩn.
(3) Quan hệ sản xuất chậm ñổi mới, ñời sống người dân còn ở mức thấp:
- Kinh tế hộ ñóng vai trò chủ yếu nhưng quy mô nhỏ (36% hộ có dưới
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
10
0,2 ha); Nếu không chuyển dịch ñược cơ cấu lao ñộng, không ñưa nhanh ngành
nghề vào nông thôn thì dù có tăng năng suất, tổ chức lại sản xuất, dồn ñiền ñổi
thửa cũng chưa ñủ.
- Kinh tế trang trại (hình thức sản xuất hiệu quả nhất trong nông
nghiệp hiện nay) mới chiếm ~1% tổng số hộ.
- Trên 54% số HTX hoạt ñộng ở mức trung bình và yếu; doanh nghiệp
nông nghiệp không ñáng kể; liên kết tổ chức sản xuất hàng hoá yếu.
- ðời sống người dân nông thôn còn ở mức thấp.
(4) Các vấn ñề văn hóa - xã hội - môi trường - y tế
- Giáo dục mầm non: 45,5% thôn không có lớp mẫu giáo, 84% không
có nhà trẻ.
- Tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo thấp, nhất là ở vùng sâu, vùng xa.
- Tệ nạn xã hội tăng, hủ tục lạc hậu còn dai dẳng; hệ thống an sinh xã
hội chưa phát triển; môi trường sống ô nhiễm.
(5) Hệ thống chính trị cơ sở còn yếu, nhất là trình ñộ, năng lực ñiều hành.
Qua một số nội dung cơ bản trên, nông thôn nổi bật 3 yếu tố chính:
- Thiếu tính toàn diện và ñồng bộ ñối với yêu cầu phát triển nông thôn.
- Thiếu tính kết nối, lồng ghép nội dung.
- Phân tán vốn, quản lý khó, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
Từ 5 lý do trên nên chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới ñã
hình thành trên cơ sở lồng ghép nhiều chương trình MTQG vào một chương
trình và triển khai ñồng bộ tất cả các nội dung ñể phát triển nông thôn một
cách toàn diện, bền vững nhưng quan trọng nhất là giữ ñược bản sắc văn hoá
dân tộc của từng vùng, miền khác nhau.
2.1.3. Những nội dung chủ yếu của chính sách xây dựng nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một
chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc
phòng, gồm 11 nội dung sau:
(1). Nhóm chính sách quy hoạch
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
11
- Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường, phát triển
các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên ñịa bàn.
(2). Nhóm chính sách phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- Hoàn thiện ñường giao thông ñến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ
thống giao thông trên ñịa bàn xã. ðến năm 2015 có 35% số xã ñạt chuẩn (các
trục ñường xã ñược nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và ñến 2020 có 70% số xã
ñạt chuẩn (các trục ñường thôn, xóm cơ bản cứng hóa)
- Hoàn thiện hệ thống các công trình ñảm bảo cung cấp ñiện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 85% số xã ñạt tiêu chí
nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã ñạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt ñộng văn
hóa thể thao trên ñịa bàn xã. ðến năm 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã,
thôn ñạt chuẩn, ñến 2020 có 75% số xã ñạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 50% số xã ñạt chuẩn và ñến 2020 có 75% số xã
ñạt chuẩn.
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo
dục trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 45% số xã ñạt tiêu chí và ñến 2020 có 75%
số xã ñạt chuẩn.
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. ðến năm 2015 có
65% số xã ñạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã ñạt chuẩn.
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên ñịa bàn xã. ðến năm 2015 có
45% số xã ñạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên kiên cố hóa). ðến năm 2020
có 77% số xã ñạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội ñồng theo
quy hoạch).
(3). Nhóm chính sách chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
12
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế.
- Tăng cường công tác khuyến nông, ñẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
- Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp.
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi
làng mỗi sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của ñịa phương.
- ðẩy mạnh ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn, thúc ñẩy ñưa công
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
ñộng nông thôn.
(4). Nhóm chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30
a
của Chính phủ) theo Bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Tiếp tục triển khai chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo.
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
(5). Nhóm chính sách ñổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất
có hiệu quả ở nông thôn
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc ñẩy liên kết kinh tế giữa các loại
hình kinh tế ở nông thôn.
(6). Nhóm chính sách phát triển giáo dục - ñào tạo ở nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục và
ñào tạo, ñáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
(7). Nhóm chính sách phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực y
tế, ñáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí Quốc gia nông thôn mới.
(8). Nhóm chính sách văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
13
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về văn hóa, ñáp
ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, ñáp ứng yêu cầu Bộ
tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
(9). Nhóm chính sách nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên ñịa bàn xã,
thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước
trong thôn, xóm; xây dựng các ñiểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh
trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân
cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng
(10). Nhóm chính sách nâng cao chất lượng tổ chức ðảng, chính
quyền, ñoàn thể chính trị - xã hội
- Tổ chức ñào tạo các cán bộ ñạt chuẩn theo quy ñịnh của Bộ Nội vụ,
ñáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ ñã ñược ñào tạo,
ñủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, ñặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc
biệt khó khăn ñể nhanh chóng chuẩn hóa ñội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt ñộng của các tổ chức
trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
(11). Nhóm chính sách an ninh, trật tự xã hội nông thôn
- Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng, chống
các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu
- ðiều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo ñiều
kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thiện nhiệm vụ ñảm bảo
an ninh, trật tự xã hội trên ñịa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới
2.1.4. Nguyên tắc thực hiện chính sách xây dựng nông thôn mới
ðiều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNN&PTNT-BKH&ðT-
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
14
BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 (liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và ðầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực
hiện Quyết ñịnh 800/Qð-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt “Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020” ñã ñề ra 6 nguyên tắc như sau:
(1) Các nội dung, hoạt ñộng của Chương trình xây dựng nông thôn mới
phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới ban hành tại Quyết ñịnh số 491/Q ð-TTg ngày 16 tháng 4 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết ñịnh số 342/Q ð-TTg ngày 20 tháng
02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa ñổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới.
(2) Phát huy vai trò chủ thể của cộng ñồng dân cư ñịa phương là chính,
Nhà nước ñóng vai trò ñịnh hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách,
cơ chế hỗ trợ, ñào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt ñộng cụ thể do
chính cộng ñồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ ñể quyết ñịnh và tổ chức
thực hiện.
(3) Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác ñang triển khai trên ñịa
bàn nông thôn.
(4) Thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới phải gắn với kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương, có quy hoạch và cơ chế ñảm
bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng nông thôn mới ñã ñược cấp có thẩm
quyền xây dựng.
(5) Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng
cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công
trình, dự án của Chương trình xây dựng nông thôn mới; phát huy vai trò làm
chủ của người dân và cộng ñồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát ñánh giá.
(6) Xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…… ………………………
15
toàn xã hội; cấp ủy ñảng, chính quyền ñóng vai trò chỉ ñạo, ñiều hành quá
trình xây dựng quy hoạch, ñề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị, xã hội vận ñộng mọi tầng lớp nhân dân phát
huy vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới.
2.1.5. Vai trò của chính sách trong xây dựng nông thôn mới
- ðịnh hướng cho sự phát triển nông nghiệp, hỗ trợ mạnh mẽ cho quá
trình tái sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng nông thôn.
- Hình thành quy mô và phương thức tham gia của các thành phần kinh tế
trong khu vực nông thôn. Bên cạnh ñó khai thác lợi thế so sánh của nền kinh tế
ñầu tư và phát triển trong khu vực nông thôn, phát triển các lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp ñạt mức tối ưu, nâng cao hiệu quả của các hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, ñẩy nhanh tiến ñộ thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2.1.6. Quy trình thực hiện xây dựng nông thôn mới
ðiều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHðT-BTC
ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp PTNT, Bộ Kế hoạch ñầu tư,
Bộ Tài chính quy ñịnh các bước thực hiện chính sách xây dựng nông thôn
mới như sau:
Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện.
Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây
dựng nông thôn mới.
Bước 3: Khảo sát ñánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ
tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã .
Bước 5: Lập, phê duyệt ñề án xây dựng nông thôn mới của xã.
Bước 6: Tổ chức thực hiện ñề án.
Bước 7: Giám sát ñánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình.
2.1.7. Các nhóm chính sách thực hiện chương trình xây dựng nông thôn
mới tỉnh Ninh Bình
Trong những năm qua xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chiến lược,