Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Gián án tin học lớp 10 chuẩn KTKN Học kì 1 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.9 KB, 39 trang )

Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 1 – Tiết: 1
Tuần dạy: 1
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
§ 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
-Biết Tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng.
Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
-Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
-Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
-Biết được một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
1.2. Kỹ năng:
Hiểu được Tin học là một ngành khoa học
1.3. Thái độ:
Học sinh yêu thích môn học, có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết ngày nay thông tin được coi là một dạng tài nguyên; Nhu cầu khai thác, xử lý thông tin ngày
càng cao; Máy tính điện tử trở thành công cụ đáp ứng yêu cầu về khai thác tài nguyên thông tin; Đó là
các động lực để ngành Tin học hình thành và phát triển.
- Biết Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/xuất, lưu trữ,
truyền, xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính. Thấy được ngày nay Tin học được ứng dụng
vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biết đặc tính ưu việt của máy tính.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh
3.2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sỉ số lớp, kiểm tra đồng phục học sinh.
4.2. Bài mới: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Gv: Đặt vấn đề: Chúng ta nhắc đến Tin học
nhưng nó thực chất là gì thi ta chưa được biết
và những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy ta sẽ tìm
hiểu về nó thông qua bài
“ Tin học là một ngành khoa học”
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát
triển của tin học.
Gv: Khi ta nói đến tin học thì ta sẽ nghĩ ngay
đến cái gì?
Hs: Ta nghĩ ngay đến máy vi tính.
Gv: Hiện nay, một số người cứ hiểu nôm na
học tin học là học cách sử dụng máy vi tính.
Hiểu như vậy có đúng không?
- Vậy thì tin học là gì? Trước tiên ta xem sự
phát triển của tin học trong một vài năm gần
đây như thế nào?
Gv: Giới thiệu sơ lược về 3 nền văn minh nhân
loại: văn minh nông nghiệp, văn minh công
nghiệp, văn minh thông tin.
• Dẫn dắt đến sự hình thành và phát triển của
tin học.
Hs: lắng nghe.
Gv: Em biết lịch sử ra đời của ngành công
nghệ thông tin?
Hs: Năm 1950 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật
của Minneapolis đưa ra ERA 1101, máy tính
thương mại đầu tiên.
• Năm 1973 máy tính thương mại hoá đầu tiên
Micral do Trương Trọng Thi là tổng chỉ huy
làm ra.

Hoạt động 2: Đặc tính và vai trò của máy
tính điện tử.
Gv: Cho hs thảo luận nêu lên một số đặc tính
của máy tính và cho ví dụ.
Gv: Hãy nêu vai trò của máy tính điện tử đối
với đời sống của con người?
Hs: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Gv: Có thể nói ngành tin học là ngành máy
tính được không. Giải thích?
Hs: Ta không thể đồng nhất tin học với máy
tính và càng không thể đồng nhất việc học tin
học với việc sử dụng máy tính vì máy tính chỉ
là một công cụ do con người tạo ra để hỗ trợ
một số công việc của con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thuật ngữ tin học và
khái niệm tin học
Gv: Như chúng ta đã biết,Toán học là một
ngành khoa học vì nó có: đối tượng, công cụ,
pháp pháp, nội dung nghiên cứu cụ thể. Vậy
theo em Tin học có là ngành khoa học không
và những đặc trưng như đối tương, công cụ là
gì?
Hs: Máy tính điện tử là phương tiện giúp
ngành Tin học đạt được mục đích nghiên cứu
của mình, đồng thời cũng là một trong những
đối tượng nghiên cứu của ngành này.
1. Sự hình thành và phát triển của ngành Tin học
 Tin học hình thành và phát triển thành một
ngành khoa học độc lập để đáp ứng nhu cầu khai
thác tài nguyên thông tin của con người.

 Tin học gắn liền với một công cụ lao động
mới là máy tính điện tử. Mà máy tính vừa là đối
tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
2/ Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
a/ Đặc tính
 Máy tính có thể làm việc 24/24 giờ.
 Tốc độ xử lí thông tin nhanh.
 Là thiết bị có độ chính xác cao.
 Lưu được nhiều thông tin trong một không
gian hạn chế.
Giá thành rẻ → tính phổ biến cao.
 Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
 Các máy tính cá nhân có thể liên kết với
nhau thành mạng máy tính và có thể chia sẻ dữ liệu
giữa các máy tính với nhau → khả năng thu thập và
xử lí thông tin tốt hơn.
b/ Vai trò
 Lưu trữ, tìm kiếm và xử lí thông tin một
cách có hiệu quả.
 Hỗ trợ công việc cho con người.
3/ Thuật ngữ “ Tin học”
Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
• Informatique
• Informatics
• Computer Science
Khái niệm “Tin học”: Tin học là một ngành
khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của
thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm,
biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh

vực khác nhau của đời sống xã hội.
4.3.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Các đặc tính của máy tính điện tử. Gọi HS nêu lại một số ưu việt của máy tính và khái niệm về tin
học?
Từ những kiến thức đã học GV nhắc nhở và nhấn mạnh cho các em hiểu rằng muốn hoà nhập với
thời đại công nghệ thông tin hiện nay thì các em phải tìm tòi, khám phá bộ môn này.
4.4. Hướng dẫn học sinh tự học:
Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6.
Chuẩn bị bài mới: Thông tin và dữ liệu.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
1
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 2 – Tiết: 2
Tuần dạy: 1
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết được các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Biết đơn vi đo thông tin.
- Biết được các hệ số đếm: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ cơ số mười sáu.
1.2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy Bit.
1.3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết thông tin luôn gắn với một đối tượng nhất định.
- Biết trong tin học, dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính.
- Biết và nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp trong cuộc sống: dạng văn bản, dạng hình
ảnh, dạng âm thanh.
- Biết đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit.

- Biết để máy tính có thể xử lý được thông tin phải được đưa vào máy tính. Biết thông tin có nhiều
dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính đều được mã hóa ở một dạng chung là mã nhị phân.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh
3.2. Học sinh: Bài cũ và đọc bài trước ở nhà
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Hãy cho biết một số thuật ngữ Tin học thường được sử dụng?
Câu hỏi 2: Nêu những đặc tính ưu việt khiến máy tính ngày càng trở nên quan trọng đối với
cuộc sống của con người .
4.3. Bài mới: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Đặt vấn đề: Để biết về một đối tượng nào đó ta
cần phải tìm hiểu các thông tin về nó. Vậy để
biết được Thông tin là gì, Dữ liệu là gì, ta sẽ
học bài “Thông tin và dữ liệu”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thông tin và
dữ liệu, đơn vị đo và các dạng thông tin trong
máy tính.
Gv đặt vấn đề: Trong cuộc sống XH, sự hiểu
biết về một thực thể nào đó càng nhiều thì
những suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
VD: Lan sinh năm 1980 , tại Hà Nội , hiện nay
cô sống tại Mỹ .
Các em hãy cho biết thông tin về Lan ?
Hs: Trả lời câu hỏi, Năm sinh, nơi sinh , nơi ở
hiện tại .
Gv: Thông tin là hiểu biết có thể có được về
một thực thể nào đó được gọi là thông tin về

thực thể đó.
Thông tin là sự phản ánh các hiện tượng sự vật
của thế giới khách quan và hoạt động của con
người trong đời sống xã hội.
Vậy để đưa được thông tin vào máy tính chúng
ta cần làm gì ?
Hs: Suy nghĩ, trả lời.
Gv (Chuyển vấn đề): Muốn máy tính nhận biết
được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó
đầy đủ những thông tin về đối tượng này. Có
những thông tin luôn ở một trong hai trạng thái
hoặc đúng hoặc sai. Do vậy người ta đã nghĩ ra
đơn vị bit biểu diễn thông tin trong máy tính.
Gv: Ví dụ Tung ngẫu nhiên một đồng xu có hai
mặt cân xứng , khả năng xuất hiện của mỗi mặt
là như nhau. Kí hiệu một mặt là 0, mặt còn lại là
1 .Sau khi tung đồng xu cho ta thông tin là bit .
Gv: Cho hs đổi một số đơn vị đo lượng thông
tin trong máy tính:
1GB = ? KB
2048 KB = ? MB
Hs: đổi các đơn vị đo lượng thông tin và ghi bài
Gv: Thế giới xung quanh chúng ta rất đa dạng nên
có nhiều dạng thông tin khác nhau nhưng máy tín
chỉ ở một dạng chung - dạng nhị phân. Có thể
phân thông tin thành loại số và loại phi số.
Gv: Hãy nêu một số dạng thông tin mà em biết.
Hs: Dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm
thanh
Gv: Trong tương lai có thể còn nhiều loại thông

tin khác nữa mà máy tính có thể thu thập lưu trữ
và xử lí được. Ví dụ như hiện nay máy tính chưa
thể nhận biết được mùi vị nhưng trong tương lai
có thể máy tính sẽ nhận biết được.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mã hoá thông tin
và biểu diễn nó.
Gv: Thông tin là một khái niệm trừu tượng mà
máy tính không thể xử lí được, muốn vậy thì
thông tin phải được chuyển đổi sang dạng kí hiệu
mà máy tính có thể hiểu được và người ta gọi quá
trình đó mà mã hoá thông tin.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Gv: Có 8 bóng đèn xếp theo thứ tự sáng(s),
tối(t) .
Stttssts ⇒10001101⇒máy tính
Gv: Tìm mã ASCII của kí tự “H”
Hs: Mã ASCII của kí tự “H”01001000
Gv: Bộ mã ASCII chỉ mã hoá được 256 (2
8
) kí
tự, chưa đủ để mã hoá đồng thời các bảng chữ
cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Do đó với mã
ASCII, việc trao đổi thông tin trên toàn cầu còn
khó khăn. Bởi vậy, người ta đã xây dựng bộ mã
Unicode, sử dụng 16 bit để mã hoá. Với bộ mã
Unicode ta có thể mã hoá được 65536 (= 2
16
) kí
tự khác nhau, cho phép thể hiện trong máy tính
văn bản của hầu hết các ngôn ngữ trên thế giới

bằng một bộ mã. Hiện nay, nước ta đã chính
thức sử dụng bộ mã Unicode như một bộ mã
chung để thể hiện văn bản hành chính.
Gv: Để con người có thể biết được thông tin gì
lưu trữ trong máy, máy tính phải biến đổi thông
1/ Khái niệm thông tin và dữ liệu
* Thông tin: Thông tin của một thực thể là
những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
VD: Hồng cao 1m 45, nặng 45kg là thông tin về
bạn Hồng.
* Dữ liệu: Muốn đưa thông tin vào máy tính
, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao
cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
Trong tin học, dữ liệu là thông tin đã được đưa
vào máy tính .
2/ Đơn vị đo thông tin
• Trong tin học, thuật ngữ Bit chỉ phần nhỏ
nhất của bộ nhớ máy tính dùng để lưu trữ, ta
dùng một trong hai ký hiệu 0 và 1.
Ví dụ: Qui ước giới tính nam là (1) nữ là (0) nếu
một bàn có các học sinh: nam nữ nữ nam thì sẽ
được biểu diễn: 1001
• Ngoài đơn vị bit còn có đơn vị byte:
1byte = 8 bit
• Các đơn vị bội của byte:
Kí hiệu Đọc là Độ lớn
KB Ki- lô - bai 1024 byte
MB Mê-ga-bai 1024 KB
GB Gi-ga-bai 1024MB
TB Tê-ra-bai 1024GB

PB Pê-ta-bai 1024TB
3/ Các dạng thông tin
Thông tin được phân thành 2 loại: loại số và loại
phi số.
Một số dạng thông tin thường gặp:
• Dạng số: Số nguyên, số thực,…
• Dạng văn bản: Sách, báo, tạp chí,…
Dạng hình ảnh: tranh, ảnh , bản đồ , băng hình ,

• Dạng âm thanh: tiếng nói , tiếng sóng , tiếng
đàn , …
4/ Mã hoá thông tin trong máy tính
Muốn máy tính xử lí được, thông tin phải
được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi
như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin.
Vd: Có 8 bóng đèn xếp theo thứ tự sáng(s),
tối(t) .
Stttssts ⇒10001101⇒máy tính
Để mã hoá thông tin dạng văn bản, ta chỉ
cần mã hoá từng kí tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8
bit để mã hoá kí tự. Trong bộ mã này ta mã hoá
được 256 kí tự được đánh số từ 0 đến 255 và các
số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của
kí tự.
Ví dụ, mã ASCII của kí tự "A" là 01000001.
Bộ mã Unicode dùng 2 byte (16 bit) để biểu
diễn một kí tự, vậy ta có thể mã hóa được tư
065536 (2
16
) ký tự khác nhau.

Hiện nay, nước ta đã chính thức sử dụng
bộ mã Unicode như một bộ mã chung để thể
hiện văn bản hành chính.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
2
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
tin đã mã hoá thành dạng quen thuộc mà con
người hiểu được và đưa ra dưới dạng văn bản,
âm thanh hoặc hình ảnh…
Việc khôi phục thông tin ban đầu của dữ liệu
mã hoá tương ứng trong máy tính được gọi là
giải mã dữ liệu, đây là một quá trình ngược với
quá trình mã hoá.
Hs: Nghe giảng và ghi chép.
Gv: Hãy tra mã ACII của 3, w, W, @ .
Hs : trả lời.
Gv: Nhận xét .
4.4. Củng cố:
- Những hiểu biết về một thực thể nào đó là thông tin về thực thể đó.
- Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
- Đơn vị cơ bản thông tin là bit . Tám bit tạo thành một Byte.
- Thông tin có thể phân thành 2 loại là số (số thực, số nguyên, …) và phi số (hình ảnh, âm thanh,
văn bản, …).
- Mã hóa thông tin trong máy tính là biểu diễn thông tin thành dãy bit.
4.5. Dặn dò:
Học nội dung bài cũ và Xem trước bài Thông tin và dữ liệu (mục 5).
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
3
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10

Bài: 2 – Tiết: 3
Tuần dạy: 2
THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết được các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Biết đơn vi đo thông tin.
- Biết được các hệ số đếm: hệ nhị phân, hệ thập phân, hệ cơ số mười sáu.
1.2. Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy Bit.
1.3. Thái độ:
Học sinh yêu thích môn học, có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết thông tin luôn gắn với một đối tượng nhất định.
- Biết trong tin học, dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính.
- Biết và nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp trong cuộc sống: dạng văn bản, dạng hình
ảnh, dạng âm thanh.
- Biết đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit.
- Biết để máy tính có thể xử lý được thông tin phải được đưa vào máy tính. Biết thông tin có nhiều
dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính đều được mã hóa ở một dạng chung là mã nhị phân.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh
3.2. Học sinh: Bài cũ và đọc bài trước ở nhà
4. TIẾN TRÌNH
4.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu?
Câu hỏi 2: Sắp xếp các đơn vị đo lượng thông tin sau theo thứ tự tăng dần: PB, KB, Byte, Bit,
MB, GB, TB. Áp dụng: Đổi đơn vị đo sau: 1GB= ? KB

4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv: Có bao nhiêu loại thông tin đã được học?
Hs: Có hai loại thông tin: Loại số (số nguyên, số
thực, ); loại phi số (văn bản, hình ảnh, âm
thanh, )
Gv: Để biểu diễn thông tin trong máy tính ta
phải mã hoá thông tin. Ta sẽ tìm hiểu cách hiểu
diễn thông tin loại số và loại phi số trong máy
tính, đầu tiên là biểu diễn thông tin loại số.
Gv: Có hai hệ đếm là hệ đếm không phụ thuộc
vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc vào vị trí.
VD: Hệ chữ cái La Mã không phụ thuộc vào vị
trí.
Hs: Lắng nghe và ghi bài
Gv: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn
phân biệt số được biểu diễn ở hệ nào ta viết cơ
số làm chỉ số dưới của số đó.
Ví dụ: Biểu diễn số 7
Ta viết 111
2
(hệ 2) hoặc 7
16
(hệ 16).
Gv: Tính giá trị của số có biểu diễn trong hệ nhị
phân sau: 10000111
HS: Tính và trình bày kết quả.
Gv: Tính giá trị của số có biểu diễn trong hệ
hexa sau: A0C1D3.
Hs Tính và trình bày kết quả

Gv: Trong toán học dùng dấu phẩy (,) để ngăn
cách giữa phần nguyên và phần phân, trong tin
học được thay bằng dấu chấm (.) và không dùng
dấu nào phân cách nhóm ba chữ số liền nhau.
Gv: Nêu các loại thông tin dạng phi số ?
HS: Dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh.
5/ Biểu diễn thông tin trong máy tính
a/ Thông tin loại số
Hệ đếm và các hệ đếm trong tin học
Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và quy tắc sử
dụng tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị
các số.
a1/ Hệ thập phân (hệ cơ số 10) sử dụng tập hợp kí
hiệu gồm 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Giá trị số trong hệ thập phân được xác định
theo quy tắc: mỗi đơn vị ở một hàng bất kì bằng 10
đơn vị ở hàng kế cận bên phải.
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu
diễn: N = d
n
d
n-1
d
n-2
…d
1
d
0
,d
-1

d
-2
…d
-m
thì giá trị của
nó là:
N = d
n
b
n
+ d
n-1
b
n-1
+…+d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+…+d
-mb
-m
.
Ví dụ:
536,4 = 5x10
2
+ 3x10

1
+ 6x10
0
+ 4x 10
-1
.
a2/ Hệ nhị phân (hệ cơ số 2) dùng hai ký hiệu 0 và
1.
Ví dụ: 101
2
= 1 x 2
2
+ 0 x 2
1
+ 1 x 2
0
= 5
10
.
a3/ Hệ cơ số mười sáu (hệ hexa) dùng các ký hiệu
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9, A, B, C, D, E, F. Trong đó:
A, B, C, D, E, F có giá trị tương ứng là 10, 11, 12,
13, 14, 15 trong hệ thập phân.
Ví dụ:
1BE
16
= 1x16
2
+ 11x16
1

+ 14x16
0
= 446
10
.
• Biểu diễn số nguyên.
Xét biểu diễn số nguyên 1 byte. Một byte có
8 bit, mỗi bit là 0 hoặc là 1. Các bit của 1 byte được
đánh số từ phải sang trái bắt đầu từ 0.
7 6 5 4 3 2 1 0
Các bit cao Các bit thấp
• Số thực
Mọi số thực đều có thể biểu diễn được
dưới dạng M10
K
(được gọi là dạng dấu phẩy động),
trong đó 0, 1 M < 1, M được gọi là định trị và K là
một số nguyên không âm được gọi là phần bậc.
Ví dụ: Số 13 456,25 được biểu diễn
0.134562510
5
.
Máy sẽ lưu các thông tin gồm dấu của số,
phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.
b. Thông tin loại phi số.
- Văn bản: Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có
thể dùng một dãy byte, mỗi byte biểu diễn một kí tự
từ trái sang phải.
Ví dụ: Dãy byte 01010100 01001001 01001110
biểu diễn xâu ký tự “TIN”.

- Các dạng khác: Xem sgk
4.4. Củng cố:
Nắm đơn vị đo thông tin. Biết cách mã hoá thông tin trong máy tính.
Biết cách mã hoá thông tin dạng quen thuộc.
4.5. Dặn dò:
Học nội dung bài cũ.
Làm bài tập trong sgk, đọc bài đọc thêm. Xem và soạn trước bài tập và thực hành 1.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
7 6 5 4 3 2 1 0
10000111 1 2 0 2 0 2 0 2 0 2 1 10 1 2 1 2
135
x x x x x x x x= + + + + + + +
=
5 4 3 2 1 0
0 1 3 10 16 0 16 12 16 1 16 13 16 3 16
10535379
A C D x x x x x x= + + + + +
=
±
×
±

×
4
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tiết: 4
Tuần dạy: 2
Bài tập và thực hành 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:
Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá kí tự, số nguyên
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
1.2. Kĩ năng:
Biết được cách mã hoá của máy tính
Biết biểu diễn các hệ đếm cơ số 2,10,16
1.3. Thái độ:
Giúp cho học sinh có tính sáng tạo, tìm tòi nghiên cứu
Hứng thú học tập hơn.
2. TRỌNG TÂM
- Vận dụng được các hiểu biết: Tin học là một ngành khoa học, thông tin được lưu trữ và xử lý
trong máy tính dưới dạng mã nhị phân, đơn vị đo lượng thông tin là bít và các đơn vị bội của bit
để trả lời được các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Thực hiện được mã hóa dãy xâu ký tự đơn giản thành dãy bit và ngược lại.
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Phòng thực hành, máy chiếu
3.2. Học sinh: Học bài ở nhà, tuân thủ nội quy phòng thực hành.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình làm bài tập của học sinh.
4.3. Bài mới: Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Đặt vấn đề: Bài trước ta đã học về tin học và
máy tính, mã hoá thông tin, biểu diễn số nguyên
và số thực. Hôm nay ta sẽ đi vào giải một số bài
tập cụ thể.
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài thực hành
Gv: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.

HS: Thảo luận để tìm đáp án.
Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, ghi nhận.
Hướng dẫn: Nam (1), Nữ (0).
Gv: Yêu cầu học sinh làm việc nhóm.
HS: Tìm phương án thắng.
Gv: Yêu cầu học sinh tìm một phương án thắng
khác.
Hướng dẫn: Chuyển về cơ số 10.
Gv: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Gv: Yêu cầu học sinh nêu lại dạng biểu diễn số
thực.
HS: Ðứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải các bài tập và
câu hỏi sách giáo khoa.
Gv: Đọc câu hỏi và gọi hs đứng tại chỗ trả lời,
các hs còn lại theo dõi và nhận xét
Hs: Trả lời các câu hỏi gv đưa ra
a) Tin học, máy tính
Đáp án:
a1) C, D.
a2) B
a3) 1000111011
b) Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải
mã.
Đáp án:
b1) VN: 01010110 01001110
Tin: 01010100 01101001 01101110
b2) Hoa.
c) Biểu diễn số nguyên và số thực.
Đáp án;

c1) 1 byte.
c2) 11005 = 0,11005 10
+5
25,879 = 0,25879 10
+2
0,000984 = 0,984 10
-3
Câu 2/SGK_tr17: Hãy phân biệt bộ mã ASCII và
bộ mã Unicode.
Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hoá kí tự.
Trong bộ mã này ta mã hoá được 256 kí tự được
đánh số từ 0 đến 255 và các số hiệu này được gọi
là mã ASCII thập phân của kí tự.
Ví dụ, mã ASCII của kí tự "A" là 01000001.
Bộ mã Unicode dùng 2 byte (16 bit) để biểu
diễn một kí tự, vậy ta có thể mã hóa được tư
065536 (2
16
) ký tự khác nhau.
Hiện nay, nước ta đã chính thức sử dụng bộ
mã Unicode như một bộ mã chung để thể hiện văn
bản hành chính.
Câu 4/SGK_tr17: Hãy nêu cách biểu diễn số
nguyên và số thực trong máy tính
Biểu diễn số nguyên: Xét biểu diễn số nguyên 1
byte. Một byte có 8 bit, mỗi bit là 0 hoặc là 1. Các
bit của 1 byte được đánh số từ phải sang trái bắt
đầu từ 0.
7 6 5 4 3 2 1 0
Các bit cao Các bit thấp

Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể biểu
diễn được dưới dạng M10
K
(được gọi là dạng dấu
phẩy động), trong đó 0, 1 M < 1, M được gọi là
định trị và K là một số nguyên không âm được gọi
là phần bậc.
Ví dụ: Số 13 456,25 được biểu diễn
0.134562510
5
.
Máy sẽ lưu các thông tin gồm dấu của số,
phần định trị, dấu của phần bậc và phần bậc.
4.4. Củng cố:
Nhận xét hiệu quả của tiết bài tập.
Rút kinh nghiệm.
Hs cần nắm cách sử dụng bảng mã ASCII để giải mã.
Nắm vững cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
4.5. Dặn dò:
Về nhà tìm hiểu các bộ phận của máy tính điện tử.
Đọc trước bài “Giới thiệu về máy tính”
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
×
×
×
±
×
±

×

5
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 3 – Tiết: 5
Tuần dạy: 3
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Biết được chức năng các thiết bị chính của máy tính
Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann.
1.2. Kĩ năng:
Nhận biết được các bộ phận của máy tính.
1.3. Thái độ:
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao, có ý thức hợp tác trong học tập
2. TRỌNG TÂM
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính: bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,
thiết bị vào, thiết bị ra
- Biết nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
- Biết nguyên lý lưu trữ chương trình.
- Biết nguyên lý truy cập theo địa chỉ.
- Biết nguyên lý Phôn Nôi-man.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Sơ đồ cấu trúc máy tính, kiến thức để truyền đạt cho học sinh.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Bài cũ:
Câu hỏi 1: Hãy chuyển đổi biểu diễn 23
10
sang hệ nhị phân, 110001
2

sang hệ thập phân.
Câu hỏi 2: Một cuốn sách A gồm 200 trang (có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5
MB. Hỏi một đĩa cứng 40 GB thì có thể chứa được khoảng bao nhiêu cuốn sách có lượng thông
tin xấp xỉ như cuốn sách A?
4.3. Bài mới: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khái niệm hệ thống tin học
Gv: Hãy cho biết trong máy tính có những
thiết bị nào?
Hs: Trả lời câu hỏi.
Gv: cho hs khác bổ sung.
Gv: Thống kê các thành phần trong máy tính.
-Giải thích Phần cứng, phần mềm, sự quản lý
của con người.
Gv: Theo các em trong 3 thành phần thì thành
phần nao quan trong nhất.
HS: Trả lời
Gv: Nói chung 3 thành phần thì phần nào
cũng quan trọng, nhưng phần thứ 3 là quan
trọng nhất bởi vì con người là chủ thể, con
người tạo ra các thành trên và con người thao
tác, sử dụng nó cho các mục đích của đời
sống.
Hoạt động 2: Sơ đồ cấu trúc của một máy
tính
Gv: Giống như con người, máy tính cũng có
bộ não để điều khiển mọi hoạt động, có các
bộ phận thành phần thực hiện các hoạt động
đó.
Gv: Dùng hình vẽ minh họa sơ đồ cấu trúc

máy tính.
Gv: Dựa vào hình vẽ nêu cấu trúc chung của
máy tính?
Hs: Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: bộ
nhớ ngoài, bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong,
thiết bị vào, thiết bị ra,…
Gv: Vẽ sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
Hs: Ghi bài và vẽ hình vào tập.
Gv: Thảo luận và đưa ra chức năng của từng
bộ phận.
Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bộ xử lí trung tâm
Gv: Ở đây bộ não của con người chính là
CPU, CPU thu nhận cấc thông tin mà con
người nạp vào, sau đó xử lý các thông tin đó
bằng bộ điều khiển , thanh ghi và bộ nhớ sẽ
làm nhiệm vụ ghi nhớ các thông tin của
chương trình, và khi con người muốn nhận lại
thông tin kết quả CPU sẽ điều khiển để đưa kết
quả ra màn hình.
Gv: CPU gồm có những bộ phận chính nào?
Hs: CPU bao gồm bộ điều khiển và bộ số học/
logic.
Gv: Bộ xử lí đầu tiên có tên 4004 được giới
thiệu vào ngày 15/11/1971 với tốc độ 108000
chu kì/s (108Khz) chứa 2300 tranzitor trên
diện tích mỗi cạnh 10 miromet (1 phần triệu
m)
Gv: Chỉ số quan trọng nhất của CPU là tốc độ
xử lí. Tốc độ xử lí của máy tính ngày càng lớn.

Trên thế giới có một số hãng sản xuất CPU lớn
như: Intel, AMD, IBM…
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bộ nhớ trong
Gv: Bộ nhớ trong bao gồm những bộ phận nào
và địa chỉ ô nhớ là gì?
Hs: Bộ nhớ trong bao gồm Ram và Room.
Bộ nhớ trong gồm các ô được đánh số thứ tự
bắt đầu từ 0, số thứ tự của một ô nhớ được
gọi là địa chỉ của ô nhớ đó.
Gv: Sự khác nhau và giống nhau giữa ROM
và RAM là gì?
Hs: Thảo luận và trả lời.
Gv: Nhận xét, chỉnh sửa, ghi nhận.
- Dữ liệu trong RAM chỉ tồn tại khi máy tính
đang hoạt động, còn dữ liệu ghi ở bộ nhớ
ngoài có thể tồn tại ngay cả khi tắt máy (không
còn nguồn điện).
1/ Khái niệm hệ thống tin học
Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, truyền
và lưu trữ thông tin.
Hệ thống tin học bao gồm 3 thành phần:
• Phần cứng (Hardware) gồm máy tính và một số
thiết bị liên quan.
• Phần mềm (software) gồm các chương trình.
• Sự quản lý và điều khiển của con người
2/ Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
* Gồm các bộ phận chính sau:
• Bộ xử lí trung tâm (CPU: Central Processing
Unit)

• Bộ nhớ trong (Main Memory)
• Bộ nhớ ngoài (Sencondary Memory)
• Thiết bị vào (Input Divice)
• Thiết bị ra (Output Divice)
Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
3/ Bộ xử lí trung tâm (CPU – Central Processing
Unit)
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy
tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển
việc thực hiện chương trình.
CPU gồm hai bộ phận chính
Bộ điều khiển (CU-Control Unit): không trực
tiếp thực hiện chương trình mà hướng dãn các
bộ phận của máy tính làm điều đó.
Bộ số học/logic (Arithmetic/Logic Unit): thực
hiện các phép toán số học và logic, các thao tác
xử lí thông tin đều là tổ hợp của các phép toán
này.
Ngoài hai bộ phận chính còn có:
• Thanh ghi (Register): là vùng nhớ đặc biệt được
CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu
đang được xử lí. Tốc độ truy cập đến các thanh ghi
rất nhanh.
• Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache): đóng vai trò
trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi. Tốc độ truy
cập đến Cache là khá nhanh, chỉ sau tốc độ truy cập
thanh ghi.
4/ Bộ nhớ trong
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để
thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí

 ROM (Read Only Memory - Bộ nhớ chỉ
đọc) chứa một số chương trình hệ thống được hãng
sản xuất nạp sẵn.
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Chức năng: Thực hiện việc kiểm tra các thiết bị
và tạo sự giao tiếp ban đầu
của máy với các chương trình mà người dùng đưa
vào để khởi động.
+ Đặc tính: Dữ liệu không bị mất đi sau khi tắt
máy.
 RAM (Radom Access Memory) là phần bộ
nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc.
+ Có thể truy cập và thay đổi dữ liệu trong RAM.
+ Chức năng lưu trữ tạm thời các chương trình
chưa, đang xử lí.
+ Đặc tính: Dữ liệu sẽ bị mất đi khi tắt máy.
 Cách lưu trữ của bộ nhớ trong: Bộ nhớ trong
gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự bắt đầu từ 0. Số
thứ tự của một ô nhớ gọi là địa chỉ của ô nhớ đó.
Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua
địa chỉ của nó.
4.4. Củng cố:
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
Hình . RAM
6
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Nắm được khái niệm hệ thống tin học và các thành phần của hệ thống
Nhận biết và nắm được tính năng mỗi loại thiết bị đã nêu.
4.5. Dặn dò:
Học lại bài cũ.

Tìm hiểu nguyên lí hoạt động của máy tính
Bài: 3 - Tiết: 6
Tuần dạy: 3
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
1.3. Thái độ:
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao, có ý thức hợp tác trong học tập
2. TRỌNG TÂM
- Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính: bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài,
thiết bị vào, thiết bị ra
- Biết nguyên lý điều khiển bằng chương trình.
- Biết nguyên lý lưu trữ chương trình.
- Biết nguyên lý truy cập theo địa chỉ.
- Biết nguyên lý Phôn Nôi-man.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Sơ đồ cấu trúc máy tính.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Bài cũ:
Câu 1: Hãy giới thiệu và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính.
Câu 2: Hãy trình bày chức năng của CPU.
4.3.Bài mới: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 5: Tìm hiểu bộ nhớ ngoài

Bộ nhớ ngoài gồm nhiều loại như đĩa, băng
từ,
- Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
- Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc
trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài với bộ nhớ
trong được thực hiện bởi chương trình hệ thống -
hệ điều hành.
Gv: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị và nêu
một số chức năng của từng thiết bị đó.
Thiết bị vào gồm bàn phím, chuột, máy quét,
Webcam.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
 Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ
liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
 Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
 Các thiết bị lưu trữ ngoài: Đĩa cứng, đĩa
mềm, CD, flash.
 Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và trao
đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong
được thực hiện bởi hệ điều hành
Hoạt động 6: Tìm hiểu thiết bị vào và thiết bị
ra
Gv: Dùng hình ảnh để chỉ từng thiết bị.
Nêu một số chức năng của từng thiết bị đó.
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy
tính. Có nhiều loại thiết bị vào như bàn phím,
chuột, máy quét, micrô, webcam,
Gv: Tại sao người ta nói MH có độ phân giải là

640 x 480.
Hs: Trả lời
Gv: Giải thích: có 480 dòng và mỗi dòng có
640 điểm ảnh.
Gv: Em hãy kể một số loại máy in mà em biết.
Hs: Trả lời.
Gv: Nói rõ hơn về chức năng của nó.
Thảo luận nhóm: GV chia lớp thành các
nhóm, mỗi nhóm khoảng 5 HS và phát cho
mỗi nhóm 1 tờ giấy trắng đê các nhóm ghi kết
quả thảo luận.
Nội dung thảo luận: trình bày tên và chức
năng chính của các thành phần cơ bản của máy
tính.
Sau khi HS thảo luận, GV tổng kết : Máy tính
gồm 5 thành phần cơ bản:
CPU: là thiết bị chính thực hiện và điều
khiển việc thực hiện chương trình.CPU
bao gồm:Bộ điều khiển CU,Bộ số
học/lôgic, ngoài ra còn có Thanh
ghi,Cache.
Bộ nhớ trong :thực hiện và lưu trữ dữ liệu
đang được xử lí.
Bộ nhớ trong bao gồm:ROM,RAM
Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): dùng
để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ
nhớ trong .
Thiết bị vào(input device): dùng để đưa
thông tin vào máy tính.
Thiết bị ra(Output Device) : dùng để đưa dữ

liệu ra từ máy tính.
Gv: Tại một thời điểm máy chỉ thực hiện được
một lệnh. Tuy nhiên máy có thể thực hiện hàng
tỷ lệnh trong một giây.
Gv: Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội
dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình
máy làm việc.
Gv: Khi xử lí dữ liệu, máy tính xử lí đồng thời
một dãy bit chứ không xử lí từng bit. Dãy bit
như vậy được gọi là từ máy và được lưu trữ
trong một ô nhớ. Độ dài từ máy có thể là 8, 16,
32 hay 64 bit phụ thuộc kiến trúc từng máy.
Các bộ phận của máy tính nối với nhau bởi các
dây dẫn gọi là các tuyến (bus). Mỗi tuyến có
một số đường dẫn, theo đó các giá trị bit có thể
di chuyển trong máy. Thông thường số đường
dẫn dữ liệu trong tuyến bằng độ dài từ máy.
Hs: Nghe giảng và ghi chép những nội dung
chính.
6. Thiết bị vào (Input device)
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào
máy tính.
 Bàn phím: khi gõ một phím nào đó mã
tương ứng của nó được truyền vào máy.
 Chuột: là thiết bị giúp việc giao tiếp với
máy tính được dễ dàng
 Máy quét: thiết bị cho phép đưa văn bản
hình ảnh vào máy.
Webcam: là camera kĩ thuật số, thu trực tiếp hình
ảnh vào máy.

7. Thiết bị ra (Output device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy
tính.
 Màn hình: Chất lượng màn hình quyết định
bởi độ phân giải, chế độ màu.
 Máy in: co nhiều loại như in kim, in
phun…, in màu hoặc đen trắng.
 Máy chiếu: dùng để hiển thị nội dung màn
hình máy tính lên màn ảnh rộng.
 Loa và tai nghe
 Modem: dùng để truyền thông tin giữa hệ
thống máy tính thông qua đường truyền như điện
thoại.
8/ Hoạt động của máy tính
a) Nguyên lí điều khiển bằng chương trình:
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
− Địa chỉ của một lệnh trong bộ nhớ.
− Mã của thao tác cần thực hiện.
− Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
Ví dụ: Việc cộng hai số a và b có thể mô tả bằng
lệnh, chẳng hạn: "+" <a> <b> <t>
trong đó "+" là mã thao tác, <a>, <b> và <t> là địa
chỉ nơi lưu trữ tương ứng của a, b và kết quả thao
tác "+".
b) Nguyên lí lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng
mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu
khác.
c) Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập

dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua
địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
d) Nguyên lí Phôn Nôi - man
Mã hoá nhị phân, Điều khiển bằng chương trình,
Lưu trữ chương trình và Truy cập theo địa chỉ tạo
thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn
Nôiman
4.4. Củng cố:
Nắm được các nguyên lí làm việc của máy tính.
Hiểu được cách máy tính thực thi chương trình.
4.5. Dặn dò:
Học lại bài cũ.
Chuẩn bị trước bài thực hành số 2.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
7
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tiết: 7
Tuần dạy: 4
Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số thiết bị của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
- Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình, máy in.
- Làm quen với bàn phím, chuột.
1.2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo bàn phím, chuột.
1.3. Thái độ:
- Học sinh có tính kỷ luật cao, nghiêm túc trong giờ thực hành, chấp hành nội quy phòng máy.
2. TRỌNG TÂM

- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và các thiết bị ngoại vi của máy tính.
- Thực hiện được khởi động/tắt máy tính đúng quy trình.
- Hiểu và có ý thức chấp hành nội quy phòng máy.
- Làm quen với bàn phím, chuột: Nhận dạng được các vùng trên bàn phím, các nút chuột. Biết
cách gõ phím, di chuyển chuột và nháy nút chuột.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Phòng thực hành.
3.2. Học sinh: Các kiến thức để thực hành, SGK, vở ghi.
4. TIẾN TRÌNH
4.1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và phổ biến nội qui thực hành tại phòng máy cho học sinh.
4.2.Bài cũ:
Câu hỏi 1: Hãy giới thiệu và vẽ sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính.
Câu hỏi 2: Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lí Phôn Nôi – man.
4.3.Bài mới: Làm quen với máy tính
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv: Em hãy nhắc lại các thiết bị của máy tính.
Hs: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Gv: Cho hs xem bàn phím và chỉ các các nhóm
phím cơ bản cho hs quan sát và ghi nhớ.
Hs: Quan sát và ghi nhớ
Gv: Cho hs quan sát chuột và các phím trên chuột,
cách nháy chuột…
Hs: Thực hành trực quan trên máy tính theo hướng
dẫn của giáo viên.
Làm quen với máy tính
1. Học sinh quan sát và nhận biết các thiết
bị:
Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị
khác như: ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in,
nguồn điện, cáp nối, cổng USB,…

Cách bật/tắt một số thiết bị máy tính như máy
tính, màn hình, máy in,…
Cách khởi động máy tính.
2. Sử dụng bàn phím
 Phân biệt các nhóm phím
 Phân biệt và hướng dẫn gõ một phím và
tổ hợp phím.
 Gõ một dòng kí tự tuỳ chọn
 Có thể cho thực hành trên WORD.
3. Sử dụng chuột
 Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí con
chuột trên mặt phẳng.
 Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột rồi thả
ngón tay.
 Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai
lần liên tiếp.
 Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của
chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần
thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
4.4. Củng cố:
- Nắm được cách sử dụng các thiết bị máy tính.
- Biết được cách khởi động và tắt máy tính.
4.5. Dặn dò:
- Thực hành về cách điều khiển các thiết bị máy tính.
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học về máy tính.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
8
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tiết: 8
Tuần dạy: 4

Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số thiết bị của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
- Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình, máy in.
- Làm quen với bàn phím, chuột.
1.2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo bàn phím, chuột.
1.3. Thái độ:
Học sinh yêu thích môn học, có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Cho học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
-Đưa ra một số bài tập cho học sinh làm.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các câu hỏi trắc nghiệm và một số bài tập liên quan tới bài học
3.2. Học sinh: Các kiến thức để làm bài tốt.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Bài cũ: Thông qua
4.3. Bài mới: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH (Tiết 2_Bài tập)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm (25’)
Gv: Hãy thảo luận theo nhóm và trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm sau đây (Gv chuẩn bị sẵn câu
hỏi trắc nghiệm cho các nhóm.
Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra đáp án.
Gv: Đưa ra nhận xét và đáp án cho từng câu hỏi
B

B
D
E
A
C
B
A
A
a, máy tính, chương trình, hệ thống tin học
b, RAM
c, ROM
d, CU
e, ALU
Hoạt động 2: Cho hs làm bài tập (15’)
Gv: Đưa ra bài tập cho hs
Hs: Làm bài tập và lên bảng làm bài
Gv: Đưa ra nhận xét.
Bài tập 1: Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau
đây:
Câu1. Hệ thống tin học gồm các thành phần.
A. Người quản lí, máy tính và Internet.
B. Sự quản lí và điều khiển của con
người, phần cứng và phần mềm.
C. Máy tính, mạng và phần mềm
D. Máy tính, phần mềm và dữ liệu
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không chính
xác.
A. Tốc độ máy tính ngày càng tăng.
B. Giá thành máy tính ngày càng tăng.
C. Dung lượng đĩa cứng ngày càng tăng.

D. Dung lượng bộ nhớ ngày càng tăng.
Câu 3. Hãy chọn phát biểu chính xác nhất về
chức năng của CPU
A. Thực hiện các phép tính số học và
lôgic.
B. Điều khiển, phối hợp các thiết bị của
máy tính thực hiện đúng chương trình đã định
C. Điều khiển thiết bị ngoại vi
D. A và B.
E. A và C
Câu 4. Bộ nhớ trong bao gồm
A. thanh ghi và ROM B. cache
và ROM
C. thanh ghi và RAM D. thanh
ghi và Cache.
E. RAM và ROM.
Câu 5. ROM là bộ nhớ dùng để
A. chứa các chương trình hệ thống được
hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường
không thay đổi được.
B. chứa các dữ liệu quan trọng.
C. chứa hệ điều hành MS - DOS.
D. B và C.
Câu 6. Khác nhau bản chất giữa bộ nhớ ROM
và RAM là:
A. Bộ nhớ ROM có tốc độ truy cập cao
hơn.
B. Bộ nhớ ROM không thể truy cập ngẫu
nhiên, trong khi RAM có thể truy cập ngẫu
nhiên

C. Người dùng không thể thay đổi nội
dung của bộ nhớ ROM.
D. A và C.
Câu 7. Những phát biểu nào dưới đây về bộ nhớ
ngoài là đúng.
A. Là bộ nhớ đặt bên ngoài hộp máy.
B. Là bộ nhớ lưu trữ lâu dài dữ liệu và
hỗ trợ bộ nhớ trong
C. A và B đều đúng
D. A và B đều sai.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là hợp lí nhất về
chức năng của bộ nhớ RAM.
A. Dùng để lưu trữ dữ liệu và chương
trình trong thời gian máy làm việc.
B. Dùng để lưu trữ chương trình trong
thời gian máy làm việc.
C. Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài.
D. B và C đều đúng
Câu 9 Lệnh máy tính không chứa các thành
phần nào sau đây
A. Địa chỉ của chính lệnh máy
B. Mã của thao tác cần thực hiện.
C. Địa chỉ của ô nhớ toán hạng.
D. Địa chỉ của ô nhớ kết quả.
Câu 10 .Điền vào chỗ trống trong các câu dưới
đây bằng cách chọn cụm từ thích hợp trong danh
sách: hệ thống tin học, máy tính, phần mềm,
phần cứng, hệ điều hành, thanh ghi, chương
trình, ROM, RAM, bộ nhớ chính, bộ nhớ trong,
bộ nhớ ngoài, CPU, ALU, lệnh và dữ liệu

a) Phần cứng gồm các thiết bị trong đó phải
có…… , phần mềm gồm các…… và sự quản
lí điều khiển của con người tạo nên một…
b) Khi bộ nhớ trong là ……. nội dung của nó có
thể được thay đổi
c) Khi bộ nhớ trong là …. nội dung của nó
không thể thay đổi
d) … không trực tiếp thực hiện chương trình
mà hướng dẫn các bộ phận khác của máy tính
làm việc đó.
e) …. thực hiện các phép toán số học và logic.
Bài tập 2:
a/ Hãy ghép mỗi thiết bị ở cột bên trái với
chức năng tương ứng ở cột bên phải trong
bảng dưới đây:
Thiết bị Chức năng
1/ Thiết bị vào a/ Thực hiện các
phép toán số học và
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
9
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Đáp án
a/
1 – e
2 – f
3 – d
4 – c
5 – a
6 – b

b/
Thiết bị Thiết bị vào Thiết bị ra
Chuột
 
Màn hình
 
Máy quét
 
Máy in
 
Mođem
 
Máy chiếu
 
Loa
 
logic
2/ Bộ nhớ ngoài b/ để đưa thông tin ra
3/ Bộ nhớ trong c/ điều khiển hoạt
động đồng bộ của các
bộ phận tro
4/ Bộ điều khiểng
máy tính và các thiết
bị ngoại vi liên quan.
d/ Lưu trữ thông tin
cần thiết để máy tính
hoạt
5/ Bộ số
học/logicđộng và dữ
liệu trong quá trì

h xử lí
e/ dùng để nhập
thông tin vào
6/ Thiết bị ra f/ lưu trữ thông tin
lâu
àib/ Hãy đánh dấu vào cột tương ứng để phân
loại thiết bị trong bảng sau:
Thiết bị Thiết bị vào Thiết bị ra
Chuột
 
Màn hình
 
Máy quét
 
Máy in
 
Mođem
 
Máy chiếu
 
Loa
 
4.4. Củng cố:
Nắm vững các khái niệm về tin học.
Biết cách sử dụng căn bản về máy tính.
4.5. Dặn dò:
Xem trước bài : “Bài toán và thuật toán”
Bài: 4 – Tiết: 9,10
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
10

Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tuần dạy: 5
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
1.2. Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê.
1.3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết bài toán trong tin học là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện. Biết để phát biểu
bài toán, cần trình bày rõ thông tin cần đưa vào máy tính, thông tin cần lấy ra và mối quan hệ giữa
Input và Output.
- Biết cách giải một bài toán là một thuật toán.
- Hiểu các bài toán.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Bài cũ: Thông qua.
4.3. Bài mới: Bài toán và thuật toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tiết: 9
Đặt vấn đề:
Gv: Theo các em thì nhiệm vụ của ngành khoa
học máy tính là gì?
Hs: Nhiệm vụ của ngành khoa học máy tính là

nghiên cứu và phát triển máy tính ( bao gồm cả
phần cứng và phần mềm) để máy tính ngày càng
thông minh hơn, song song với quá trình đó là
việc nghiên cứu các vấn đề thực tiễn nhằm giải
quyết chúng trên máy tính. Khi khoa học máy
tính phát triển thì máy tính càng giải quyết được
nhiều các bài toán thực tế phức tạp.
Gv: Để bước đầu cho các em làm quen với việc
giải quyết các bài toán, các vấn đề thực tiễn trên
máy tính, hôm nay chúng ta nghiên cứu bài học
BÀI TOÁN & THUẬT TOÁN.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm bài toán
Gv: Vấn đề thảo luận:
Xét các yêu cầu sau :
1. Giải pt bậc 2: ax
2
+ bx + c = 0.
2. Viết một dòng chữ ra màn hình máy tính.
3. Quản lí các cán bộ trong một cơ quan.
4. Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên
dương a và b.
5. Xếp loại học tập của học sinh trong lớp.
Yêu cầu nào được xem như là một bài toán?
HS: Thảo luận tìm câu trả lời.
+ 1, 4 là bài toán.
Gv: Nhận xét câu trả lời của các nhóm, giới
thiệu cho học sinh biết bài toán trong tin học.
Gv: Nêu vấn đề thảo luận
Các yếu tố cần quan tâm khi giải một bài toán
trong toán học.

HS: Thảo luận tìm câu trả lời.
+ Giả thiết.
+ Kết luận.
Gv: Nêu vấn đề “Bài toán trong tin học có các
thành phần nào?”. Giới thiệu các thành phần cơ
bản của một bài toán trong tin học.
Gv: Yêu cầu trình bày rõ Input, Output của từng
bài toán trên ( HD học sinh trình bày input,
output qua ví dụ ).
HS: Trình bày Input, Output.
Tiết: 10
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thuật toán
Gv: Dẫn dắt để đưa ra khái niệm thuật toán.
.
Gv: Nêu phương pháp giải và biện luận phương
trình: ax + b = 0.(*)
HS: Trả lời.
• Nếu a = 0 thì (*) không phải là phương trình
bậc 1.
• Nếu a0 thì (*) có nghiệm x = -b/a.
Gv: Hãy xác định input, output của thuật toán
HS: Input: Nhập a, b
Output: Tìm số thực x thỏa mãn ax + b = 0
Gv: Hướng dẫn cách chuyển bài toán thông
thường sang hai cách liệt kê và sơ đồ khối.
Gv: Hãy nêu thuật toán giải phương trình bậc
nhất tổng quát bằng cách liệt kê?
Hs: Lên bảng trả lời.
Gv: Ngoài ra ta có thể sử dụng sơ đồ khối để mô
tả thuật toán này.

Gv: Treo bảng phụ sơ đồ khối thuật toán giải
phương trình bậc nhất.
1. Khái niệm: Trong phạm vi tin học bài toán là
một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
Ví dụ: Viết một dòng chữ ra màn hình; Quản lí
học sinh trong trường học….
* Các thành phần cơ bản của một bài toán
Toán học Tin học Thuật ngữ
• Giả thiết
• Kết luận
• Đưa vào máy
tính thông tin gì
• Cần lấy ra
thông tin gì
• Input
• Output
Kết luận: Trong tin học để phát biểu một bài
toán cần trình bày rõ Input và Output của bài
toán đó.
Ví dụ 1: Giải pt bậc 2:
• Input: Các số thực a, b, c (a0).
• Output: Số
thực x thoả
Ví dụ 2: Tìm ước chung lớn nhất của hai số
nguyên dương a và b.
• Input: Cho hai số nguyên dương a và b.
• Output: Ước chung lớn nhất của a và b.
Ví dụ 3: Xếp loại học tập các học sinh trong lớp.
• Input: Bảng điểm học sinh.
• Output: Bảng xếp loại học sinh.

2. Khái niệm thuật toán
a/ Khái niệm thuật toán: Thuật toán để
giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao
tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao
cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input
của bài toán, ta nhận được Output cần tìm.
Sơ đồ:
b/ Mô tả các thao tác trong thuật toán
Có hai cách: Liệt kê và sơ đồ khối.
Cách 1: Liệt kê
Ví dụ: Tìm nghiệm phương trình bậc nhất tổng
quát.
Cách 2: Sơ đồ khối.
Các biểu tượng trong sơ đồ khối.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin

0)(a 0
2
≠=++ cbxax

0
2
=++ cbxax
11
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 3: Các tính chất của thuật toán
Gv: Đưa ra cho học sinh một số tính chất của
thuật toán.
Hs: Ghi nhớ lại các tính chất.

• Hình thoi thể hiện các thao tác so sánh.
• Hình chữ nhật thể hiện các phép
tính toán.
• Hình ô van thể hiện các thao tác
nhập, xuất dữ liệu.
• Các mũi tên → quy định trình tự thực hiện
các thao tác.
Một số tính chất của thuật toán:
• Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc
sau một số hữu hạn lần thực hiện các thao tác;
• Tính xác định: Sau khi thực hiện một
thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là
có đúng một thao tác xác định để thực hiện
bước tiếp theo;
• Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết
thúc ta phải nhận được Output cần tìm.
4.4. Củng cố:
Nắm vững khái niệm bài toán và thuật toán trong tin học.
Diễn tả được thuật toán.
4.5. Dặn dò:
Học lại bài cũ
Sử dụng các kí hiệu trên diễn đạt lại thuật toán giải phương trình bậc hai
Tìm hiểu xem từ định nghĩa thuật toán ta cần chú ý những điều gì
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
12
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 4 – Tiết: 11,12
Tuần dạy: 6
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.
1.2. Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê.
1.3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết bài toán trong tin học là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện. Biết để phát biểu
bài toán, cần trình bày rõ thông tin cần đưa vào máy tính, thông tin cần lấy ra và mối quan hệ giữa
Input và Output.
- Biết cách giải một bài toán là một thuật toán.
- Hiểu các bài toán.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Bảng phụ thuật toán tìm Max.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu khái niệm bài toán trong tin học và các thành phần cơ bản của một bài toán.
Câu 2: Thế nào là thuật toán. Hãy vẽ các biểu tượng dùng trong sơ đồ khối để diễn tả thuật toán.
4.3. Bài mới: Bài toán và thuật toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Dùng cách liệt kê mô tả
thuật toán tìm số lớn nhất của một
dãy số.
Gv: Hãy xác định input, output của
thuật toán
HS: Input: Nhập N và dãy a

1
. . . a
N
Output: Đưa ra GTLN
Gv: Hướng dẫn học sinh lấy vị dụ tìm
người cao nhất trong một nhóm học sinh
của lớp, từ đó hình thành cho học sinh ý
tưởng tìm Max.
Hs: Trả lời theo cách hiểu của mình.
Gv: Hướng dẫn các bước tìm GTLN của
dãy số. Từ đó yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm để viết thuật toán dưới dạng
liệt kê
HS: Lên bảng trình theo sự hiểu biết của
mình
Gv: Hãy trình bày thuật toán dưới dạng
sơ đồ khối
HS: Lên bảng trình bày
Gv: Hướng dẫn học sinh mô phỏng
thuật toán tìm Max với dãy số sau: 7, 8,
12, 3, 9, 16.
Hs: Quan sát lắng nghe, ghi bài
Gv: HD học sinh thấy được tính dừng,
tính xác định, tính đúng đắn của bài toán
tìm Max.
Hs: Suy nghĩ trả lời theo sự hiểu biết
của mình.
Gv: Từ thuật toán tìm Max, em hãy xây
dựng thuật toán tìm Min.
Gv: Gợi ý cho học sinh.

Hs: Suy nghĩ trả lời.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Yêu cầu học sinh mô phỏng thuật
toán tìm Min với dãy số tìm Max trên.
Hs: Làm bài
Bài toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên
Bài toán: Cho dãy số nguyên a
1
, a
2
,…, a
N
. Hãy tìm giá trị
lớn nhất của dãy số trên.
- Xác định bài toán:
Input: Nhập N và dãy a
1
. . . a
N
Output: Đưa ra GTLN (Max)
- Ý tưởng:
+ Khởi tạo giá trị Max:= a
1
+ Lần lượt với i từ 2 đến N, so sánh các số hạng a
i
với giá
trị Max, nếu a
i
> Max thì Max nhận giá trị mới là a
i

Thuật toán:
Liệt kê:
B1: Nhập N và dãy số a
1
,a
2
,…, a
N
.
B2: Max ← a
1
, i ←2;
B3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc
B4:
B4.1: Nếu a
i
> Max thì Max ← a
i
B4.2: i ←i+1 rồi quay lại bước 3;
Chú ý: Dấu mũi tên (←) trong thuật toán trên biểu diễn
cho phép gán.
Sơ đồ khối
Mô phỏng thuật toán tìm Max với dãy số:
Dãy số 7 8 12 3 9 16
i 2 3 4 5 6 7
Max 7 8 12 12 12 16
* Ví dụ: Bài toán tìm Max đã xét
Tính dừng: Vì giá trị của i mỗi lần tăng lên 1 nên sau N
lần thì i> N, khi đó kết quả so sánh ở bước 3 xác định
việc đưa ra giá trị Max rồi kết thúc.

Tính xác định: Thứ tự thực hiện các phép toán được mặc
định là tuần tự nên sau bước 1 là bước 2, sau bước 2 là
bước 3. Kết quả so sánh trong bước 3 và bước 4 đều xác
định duy nhất bước tiếp theo cần thực hiện.
Tính đúng đắn: Vì thuật toán so sánh Max với từng số
hạng của dãy số và thực hiện Max ← a
i
nếu Max < a
i
nên
sau khi so sánh hết N số hạng của dãy thì Max là giá trị
lớn nhất.
4.4. Củng cố:
Nắm vững cách diễn đạt thuật toán bằng sơ đồ khối.
Thuật toán tìm số lớn nhất của dãy số, tương tự áp dụng để viết thuật toán tìm số nhỏ nhất của một
dãy số.
4.5. Dặn dò:
Kiểm tra lại thuật toán “Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên dương”
Xem trước bài toán sắp xếp và bài toán tìm kiếm.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
13
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 4 – Tiết: 13,14
Tuần dạy: 7
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng.

1.2. Kĩ năng:
- Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê.
1.3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết bài toán trong tin học là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện. Biết để phát biểu
bài toán, cần trình bày rõ thông tin cần đưa vào máy tính, thông tin cần lấy ra và mối quan hệ giữa
Input và Output.
- Biết cách giải một bài toán là một thuật toán.
- Hiểu các bài toán.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Bảng phụ Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi và Thuật toán tìm kiếm tuần tự.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, chuẩn bị bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2.Bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu các tính chất của thuật toán?
Câu hỏi 2: Xác định Input và Output của bài toán sau: Bài toán: Cho dãy số nguyên a
1
, a
2
,…, a
N
.
Hãy tìm giá trị lớn nhất của dãy số trên.
4.3.Bài mới: Bài toán và thuật toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Tiết 13
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp
Đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày ta
thường gặp những bài toán liên quan đến vấn đề

sắp xếp như: sắp xếp danh sách học sinh theo
thứ hạng, sắp xếp dãy số từ nhỏ đến lớn…. Ta
sẽ tìm hiểu thuật toán sắp xếp qua ví dụ 2: sắp
xếp bằng cách tráo đổi.
Dưới đây ta chỉ xét bài toán sắp xếp dạng đơn
giản sau:
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, , a
N
. Cần
sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy
không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn
số hạng sau).
Ví dụ, với A là dãy gồm các số nguyên: 6, 1, 5,
3, 7, 8, 10, 7, 12, 4, sau khi sắp xếp ta có dãy: 1,
3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12.
Gv: Xác định input, output của bài toán ?
HS:
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, , aN.
- Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy
không giảm.
Gv: Yêu cầu học sinh nêu cách sắp xếp dãy số
trên.

Gv: Từ đó giáo viên hướng dẫn cho học sinh
hình thành thuật toán.
HS: Lắng nghe.
Gv: Yêu cầu học sinh trình bày lại thuật toán
trên theo cách liệt kê.
HS: Trình bày.
Gv: Chỉnh sửa, ghi nhận.
HS: Yêu cầu học sinh trình bày thuật toán trên
bằng sơ đồ khối.
Ghi chú: Qua nhận xét trên, ta thấy quá trình so
sánh và đổi chỗ sau mỗi lượt chỉ thực hiện với
dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy. Để thực hiện
điều đó trong thuật toán sử dụng biến nguyên M
có giá trị khởi tạo là N, sau mỗi lượt M giảm
một đơn vị cho đến khi M < 2.
- Trong thuật toán trên, i là biến chỉ số các số
hạng của dãy có giá trị nguyên thay đổi lần lượt
từ 0 đến M + 1.
Gv: Nêu qua tính dừng, tính xác định, tính đúng
đắn của thuật toán.
Gv: Hướng dẫn học sinh mô phỏng thuật toán.
Hs: Chú ý, lắng nghe, ghi chép
Tiết 14
Hoạt động 2: Thuật toán tìm kiếm tuần tự
Dưới đây ta xét bài toán tìm kiếm dạng đơn giản
sau:
Cho dãy A gồm N số nguyên, đôi một khác
nhau: a
1
, a

2
, , aN

và một số nguyên k. Cần biết
có hay không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu
có hãy cho biết chỉ số đó.
Số nguyên k được gọi là khoá tìm kiếm (gọi tắt
là khoá).
Gv: Xác định input, output của bài toán?
HS: Trình bày:
- Input: Dãy A gồm N số nguyên đôi

một khác
nhau a
1
, a
2
, , aN và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà ai

= k hoặc thông báo
không.
Ví dụ, cho dãy A gồm các số: 5, 7, 1, 4, 2, 9, 8,
11, 25, 51.
- Với khoá k = 2, trong dãy trên có số hạng a
5

giá trị bằng k. Vậy chỉ số cần tìm là i = 5.
- Với khoá k = 6 thì không có số hạng nào của
dãy A có giá trị bằng k.

Gv: Tương tự hãy trình bày cách tìm số 11 và
chỉ ra vị trí của nó trong dãy.
Gv: Từ đó giáo viên hướng dẫn cho học sinh
hình thành thuật toán.
HS: Lắng nghe.
Gv: Yêu cầu học sinh trình bày lại thuật toán
trên theo cách liệt kê
Gv: Hướng dẫn học sinh mô phỏng thuật toán.
5/ Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, , a
N
.
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy
không giảm (tức là số hạng trước không lớn hơn
số hạng sau).
Ví dụ, với A là dãy gồm các số nguyên: 6, 1, 5,
3, 7, 8, 10, 7, 12, 4, sau khi sắp xếp ta có dãy: 1,
3, 4, 5, 6, 7, 7, 8, 10, 12.
Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange
Sort)
• Xác định bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, , aN.

- Output: Dãy A được sắp xếp lại thành dãy
không giảm.
• Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề
trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi
chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho
đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.
• Thuật toán
a) Cách liệt kê
Bước 1. Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
, , aN;
Bước 2. M  N;
Bước 3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp
xếp rồi kết thúc;
Bước 4. M  M – 1, i  0;
Bước 5. i  i + 1;
Bước 6. Nếu i > M thì quay lại bước 3;
Bước 7. Nếu a
i
> a
i+1
thì tráo đổi a
i
và a
i+1
cho
nhau;
Bước 8. Quay lại bước 5.

b/ Sơ đồ khối
6/ Bài toán tìm kiếm
Cho dãy A gồm N số nguyên, đôi một khác
nhau: a
1
, a
2
, , aN

và một số nguyên k. Cần biết
có hay không chỉ số i (1 ≤ i ≤ N) mà ai = k. Nếu
có hãy cho biết chỉ số đó.
Số nguyên k được gọi là khoá tìm kiếm (gọi tắt
là khoá).
• Xác định bài toán
-Input: Dãy A gồm N số nguyên đôi

một khác
nhau a
1
, a
2
, , aN và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà ai

= k hoặc thông báo
không có số hạng nào của dãy A có giá trị bằng
k.
•Ý tưởng: Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một
cách tự nhiên. Lần lượt từ số hạng thứ nhất, ta so

sánh giá trị số hạng đang xét với khoá cho đến
khi hoặc gặp một số hạng bằng khoá hoặc dãy đã
được xét hết và không có giá trị nào bằng khoá.
Trong trường hợp thứ hai dãy A không có số
hạng nào bằng khoá.
• Thuật toán tìm kiếm tuần tự
a) Cách liệt kê
Bước 1: Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
, , aN


khoá k;
Bước 2: i

1;
Bước 3: Nếu a
i
= k thì thông báo chỉ số i, rồi kết
thúc;
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
14
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hs: Chú ý, lắng nghe, ghi chép Bước 4: i

i + 1;
Bước 5: Nếu i > N thì thông báo dãy A không có

số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc;
Bước 6: Quay lại bước 3.
b/ Sơ đồ khối
4.4. Củng cố:
- Tóm tắt bài, nhấn mạnh các điểm chính.
- Yêu cầu một số HS nhắc lại các thuật ngữ chính trong bài : Bài toán, Thuật toán, Sơ đồ khối,
Input, Output.
4.5. Dặn dò:
- Dặn HS tham khảo thêm VD trong SGK
- Giao bài tập về nhà: Bài 1, 3, 4, 5, 6, 7 trang 44.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
15
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tiết: 15
Tuần dạy: 8
BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức: Hiểu một số thuật toán đã học như sắp xếp, tìm kiếm.
1.2. Kĩ năng: Biết cách tìm thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
1.3. Thái độ: Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.
2. TRỌNG TÂM
Tìm thuật giải cho một số bài toán đơn giản
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các câu hỏi bài tập.
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
4.3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT

Hoạt động 1.
Gv. Gọi Hs trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 44
Hs. Trả lời
Gv. Đánh giá. Hướng dẫn Hs xem lại bài học để
trả lời.
Hoạt động 2.
Gv. Cho Hs thảo luận tìm thuật toán giải bài toán
tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số nguyên.
Hs. Thảo luận và trình bày trước lớp.
Gv. Nhận xét, đánh giá.
Gv. Hướng dẫn học sinh tìm thuật toán.
Xác định bài toán
Input: N, a
1
, a
2
, …, a
N
Output: số Dem cho biết số lượng số 0 có
trong dãy số trên
Ý tưởng
– Ban đầu Dem = 0
– Lần lượt duyệt qua dãy số, nếu gặp số hạng nào
bằng 0 thì tăng giá trị Dem lên 1.
Câu 1, 2, 3 SGK trang 44
Câu 4. SGK trang 44
Thuật toán.
B1: Nhập N
và dãy a
1

, …, a
N
B2: Min ← a
1
; i ←2
B3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị Min và kết
thúc.
B4: Nếu a
i
< Min
thì Min ← a
i

B5: i ← i+1, quay lại B3.
Câu 7. SGK trang 44
Thuật toán:
Liệt kê:
B1: Nhập N, a
1
, a
2
, …, a
N
B2: i ← 0; Dem ← 0
B3: i ← i + 1
B4: Nếu i > N thì thông báo giá trị Dem, rồi
kết thúc.
B5: Nếu a
i
= 0 thì Dem ← Dem + 1.

B6: Quay lại B3.
4.4. Củng cố: Nhắc lại thuật toán giải bài toán trên
4.5. Dặn dò: Học bài 1, 2, 3, 4, chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
16
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tiết: 16
Tuần dạy: 8
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. MỤC TIÊU
- Đánh giá kết quả tiếp thu bài của học sinh sau khi học xong bài 2, 3, 4.
2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
2.1.Kiến thức:
- Mã hoá thông tin
- Các thành phần của máy tính
- Bài toán và thuật toán.
2.2.Kĩ năng:
Luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm, mô phỏng một thuật toán.
2.3. Thái độ:
Tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra
3. MA TRẬN ĐỀ
BÀI 2 BÀI 3 BÀI 4
BIẾT 2 4 5
HIỂU 2, 3 4 1, 5, 6
VẬN DỤNG 3 6
4. NỘI DUNG
Câu 1: Cho dãy A : 3, 7, 5, 10, 4. với khoá k = 9. Áp dụng cho thuật toán kiềm kiếm tuần tự, thuật
toán kết thúc khi
A i = 4 B i = 5 C i = 7 D i = 6
Câu 2: Xác định câu đúng trong các câu sau:

A 10260 byte = 10 Kb B 10230 byte = 10 Kb C 10240 byte = 10 Kb D 10250 byte =
10 Kb
Câu 3: Số A1 ở hệ hexa biểu diển số nào ở hệ thập phân?
A 150 B 151 C 161 D 160
Câu 4: So sánh bộ nhớ RAM và ROM.
Câu 5: Nêu các bước xây dựng thuật toán cho một bài toán. Hãy xác định bài toán kiểm tra một số
nguyên bất kì là chẳn hay lẻ.
Câu 6: Mô phỏng thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi với dãy A gồm các phần tử: 5, 2, 9, 4
5. HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1: D 1 điểm
Câu 2: C 1 điểm
Câu 3: C 1 điểm
Câu 4: hs trả lời đúng được 2 điểm
Câu 5: hs trình bài đúng các bước được 1 điểm, xác định được input: N là số nguyên và
output: N là chẳn hoặc N là lẻ được 1 điểm
Câu 6: mô phỏng đúng thuật toán qua 4 lần duyệt 3 điểm
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
17
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 5 – tiết: 17
Tuần dạy: 9
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình dùng để diễn đạt thuật toán.
- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
1.2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để học tốt ngôn ngữ lập trình.
1.3. Thái độ:
Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.

2. TRỌNG TÂM
- Biết chương trình là mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình để máy tính có thể thực
hiện được.
- Biết có ba lớp ngôn ngữ lập trình.
- Biết vai trò của chương trình dịch.
- Biết lớp ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên nên thuận lợi hơn cho người lập trình.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, các kiến thức đã được học ở các bài trước.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp, ổn định trật tự lớp.
4.2. Kiểm tra miệng: Thông qua.
4.3. Bài mới:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Vậy: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để
viết chương trình máy tính.
Ngôn ngữ lập trình được chia thành: Ngôn ngữ
máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
1. Ngôn ngữ máy
Ưu điểm: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính có thể
hiểu trực tiếp và thực hiện, cho phép khai thác
triệt để và tối ưu hoá khả năng của máy
Nhược điểm: Ngôn ngữ phức tạp, phụ thuộc
nhiều vào phần cứng, chương trình viết mất
nhiều công sức, cồng kềnh và khó hiệu chỉnh
Ngôn ngữ này không thích hợp với số đông
người lập trình.
2. Hợp ngữ
Ưu điểm: Là ngôn ngữ kết hợp ngôn ngữ máy

với ngôn ngữ tự nhiên (thường là từ viết tắt của
tiếng Anh) để thực hiện các lệnh.
Nhược điểm: vẫn còn phức tạp.
Ngôn ngữ này chỉ thích hợp với những
nhà lập trình chuyên nghiệp
3. Ngôn ngữ bậc cao
Ưu điểm:
- Các câu lệnh của chương trình gần gũi với
ngôn ngữ tự nhiên
- Là ngôn ngữ ít phụ thuộc vào loại máy,
chương trình viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu
chỉnh, nâng cấp.
Ngôn ngữ này thích hợp với phần đông
người lập trình
Một số ngôn ngữ bậc cao: Pascal, C, C
++
, Visual
Basic,
Sau khi chúng ta đã diễn tả thuật toán dưới dạng
liệt kê hoặc sơ đồ khối máy tính vẫn chưa thể
trực tiếp thực hiện thuật toán? Vì vậy chúng ta
cần phải đi diễn tả thuật toán bằng một ngôn
ngữ để máy tính hiểu và thực hiện được. Ngôn
ngữ đó gọi là ngôn ngữ lập trình.
HS ghi bài.
Vậy theo các em thì ngôn ngữ này có được dùng
phổ biến không?
HS trả lời
Để máy tính có thể thực hiện được một chương
trình viết bằng hợp ngữ thì chương trình đó phải

dịch ra ngôn ngữ máy nhờ chương trình hợp
dịch.
Chương trình hợp dịch: MASM, TASM.
HS ghi bài.
Và cũng như chương trình được viết bằng hợp
ngữ, chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc
cao cũng cần phải dịch sang ngôn ngữ máy nhờ
chương trình dịch.
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì?
Đáp án câu 1: Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính.
Câu 2: Chương trình dịch dùng để làm gì?
Đáp án câu 2: Chương trình dịch là một chương trình đặc biệt có chức năng chuyển đổi
chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy
tính.
Câu 3: Vì sao lại phải phát triển các ngôn ngữ bậc cao?
Đáp án câu 3:
- Ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình
(không chỉ cho những người lập trình chuyên nghiệp).
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc vào phần cứng máy
tính và một chương trình có thể được thực hiện trên nhiều loại máy tính khác nhau.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và các tổ chức dữ liệu đa dạng,
thuận tiện cho mô tả thuật toán.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
Biết có ba lớp ngôn ngữ lập trình.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Đọc trước bài: Giải bài toán trên máy tính.
Bài: 6 – tiết: 18

Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin



18
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Tuần dạy: 9
GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng
thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử
dụng.
1.2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức bài trước để giải bài toán trên máy tính.
1.3. Thái độ: Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
Các bước xác định bài toán và lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, các kiến thức đã được học ở các bài trước.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp, ổn định trật tự lớp.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch dùng để làm gì?
Câu 2: Vì sao lại phải phát triển ngôn ngữ bậc cao?
4.3. Bài mới:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Xác định bài toán
Là việc đi xác định Input và Output.

Input: đầu vào
Output: đầu ra
Ví dụ: Xác định Input và Output của bài
toán: ax
2
+ bx + c = 0 với a0.
2. Giải bài toán trên máy tính
a. Lựa chọn thuật toán
Là bước quan trọng nhất để giải một bài toán
trên máy tính
Một bài toán có thể được giải bằng nhiều thuật
toán khác nhau nhưng một thuật toán chỉ giải
một bài toán nào đó.
b. Diễn tả thuật toán
Có hai cách diễn tả thuật toán
Liệt kê và sơ đồ khối
VD: Diễn tả thuật toán giải phương trình:
ax
2
+ bx + c = 0 với a0.
bằng hai cách
3. Viết chương trình
Là việc lựa chọn ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ
để lập trình
- Khi chọn ngôn ngữ lập trình nào thì phải tuân
theo các quy định ngữ pháp của ngôn ngữ đó.
- Chương trình dịch chỉ có thể phát hiện và báo
lỗi về mặt ngữ pháp chứ không thể phát hiện
được cái sai của thuật toán.
4. Hiệu chỉnh

- Đó chính là quá trình kiểm thử chương trình
đã viết, sửa sai về mặt ngữ pháp, thuật toán.
5. Viết tài liệu
Mô tả chi tiết về bài toán, thuật toán, chương
trình, kết quả thử nghiệm và hướng dẫn sử
dụng. Từ tài liệu này, người sử dụng đề xuất
phương án để hoàn thiện thêm.
Trong toán học trước khi giải một bài toán việc
đầu tiên chúng ta cần phải làm là gì?
HS trả lời: Xác định bài toán
Xác định những gì?
HS trả lời: Xác định giả thiết và kết luận cần tìm
HS làm bài
Input: a, b, c với a0.
Output: kết luận nghiệm của phương trình.
Sau khi đã xác định được giả thiết và kết luận thì
công việc tiếp theo là gì?
HS trả lời: Tìm cách giải của bài toán.
Nó tương đương với bước Lựa chọn hoặc thiết
kế thuật toán để giải một bài toán trên máy tính.
Chúng ta đã được học những cách diễn tả thuật
toán nào?
HS trả lời: liệt kê và sơ đồ khối
Gọi hai HS lên bảng trình bày
GV nhận xét.
Sau khi đã có thuật toán bước tiếp theo để giải
một bài toán trên máy tính là viết chương trình.
VD: Cũng tương tự khi ta trình bày văn bản bằng
tiếng Anh nếu ta đi trình bày theo ngữ pháp của
tiếng Việt thì người đọc sẽ không hiểu.

VD: Kiểm tra thuật toán GPT bậc 2
ax
2
+ bx + c = 0 với a0. Xem thuật toán
có đúng với mọi giá trị a, b, c không?
HS kiểm tra với các bộ giá trị.
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: Hãy nêu tiêu chuẩn để lựa chọn thuật toán.
Đáp án câu 1: Khi thiết kế hoặc lựa chọn thuật toán người ta thường quan tâm đến các tài
nguyên như thời gian thực hiện, số lượng ô nhớ, , việc viết chương trình cho thuật toán đó ít
phức tạp.
Câu 2: Hãy nêu nội dung và mục đích của bước hiệu chỉnh khi giải bài toán trên máy tính.
Đáp án câu 2: Đó chính là quá trình kiểm thử chương trình đã viết, sửa sai về mặt ngữ pháp,
thuật toán.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết học này:
Về nhà viết thuật toán giải phương trình ax + b = 0 và đề xuất các Test tiêu biểu.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Đọc trước bài: Phần mềm máy tính.
Tiết: 19
Tuần dạy: 10
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin




19
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU

1.1. Kiến thức:
Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng thuật
toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử
dụng.
1.2. Kỹ năng: Biết viết thuật toán giải một bài toán và hiệu chính khi chương trình được viết xong.
1.3. Thái độ: Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao, chú tâm vào làm bài tập.
2. TRỌNG TÂM
Các bước xác định bài toán và lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh.
3.2. Học sinh: SGK, vở ghi, các kiến thức đã được học ở bài trước.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Kiểm tra sỉ số lớp, nội vụ lớp, ổn định trật tự lớp.
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Hãy nêu các bước giải bài toán trên máy tính? Theo em bước nào quan trọng nhất?
Câu 2: Lấy ví dụ kiểm chứng tính đúng đắn của chương trình giải phương trình bậc hai ax
2
+ bx +
c = 0.
4.3. Bài tâp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv: Gọi một học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi.
Hs: Giơ tay lên bảng.
Gv: Gọi một học sinh lên trả lời.
Gv: Gọi một học sinh nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Gọi một học sinh lên trả lời câu hỏi 2.

Hs: Giơ tay lên bảng trả lời.
Gv: Gọi tên học sinh lên trả lời.
Hs: Thực hiện yêu cầu.
Gv: Gọi một học sinh nhận xét.
Hs: Thực hiện.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Phân nhóm học sinh tìm hiểu thuật toán
của bài toán giải phương trình bậc nhất.
Hs: Ngồi thảo luận theo nhóm của mình.
Gv: Gọi nhóm trưởng từng nhóm lên trả lời.
Hs: Nhóm trưởng thực hiện.
Gv: Gọi nhóm khác nhận xét.
Hs: Thực hiện theo yêu cầu.
Gv: Nhận xét, đánh giá kết quả từng nhóm.
Hoạt động 1. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Hãy nêu tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán.
Trả lời: Khi thiết kế hoặc lựa chọn thuật toán người
ta thường quan tâm tới các tài nguyên như thời gian
thực hiện, số lượng ô nhớ,
Câu 2: Hãy nêu nội dung và mục đích của bước
hiệu chỉnh khi giải bài toán trên máy tính.
Trả lời:
- Nội dung: Sau khi được viết xong, chương trình
vẫn có nhiều lỗi chưa phát hiện được nên không thể
cho kết quả đúng. Vì vậy cần phải thử chương trình
bằng cách thực hiện nó với một bộ Input tiêu biểu
phụ thuộc vào đặc thù của bài toán và bằng cách nào
đó ta đã biết Output. Các bộ Input và Output tương
ứng này được gọi là các Test.
- Mục đích: Kiểm thử chương trình đã viết, sửa sai

về mặt ngữ pháp, thuật toán
Hoạt động 2: Làm bài tập SGK trang 51.
- Viết thuật toán giải phương trình ax + b = 0
Thuật toán:
Bước 1. Nhập a, b;
Bước 2. Nếu a <> 0 thì phương trình có nghiệm x =
-b/a;
Bước 3. Nếu a = 0
Bước 3.1. Nếu b = 0 thì PTVSN;
Bước 3.2. Nếu b <> 0 thì PT vô nghiệm.
- Đề xuất các Test tiêu biểu
+ a = 1, b = 5 (PT có nghiệm x = -5)
+ a = 0, b = 0 (PTVSN)
+ a = 0, b = 1 (PTVN)
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: Hãy nêu tiêu chuẩn để lựa chọn thuật toán.
Câu 2: Hãy nêu nội dung và mục đích của bước hiệu chỉnh khi giải bài toán trên máy tính.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Về nhà học thuật toán giải phương trình ax + b = 0 và đề xuất các Test tiêu biểu
- Đọc trước bài: Phần mềm máy tính.
Những ứng dụng của tin học.
Bài: 7,8 - Tiết: 20
Tuần dạy: 10
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
20
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
§7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH
§8: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:

- Biết khái niệm phần mềm máy tính.
- Biết được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
- Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong lĩnh vực đời sống XH.
- Biết có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải
trí.
1.2. Kỹ năng: Biết phần mềm Windows, Word,… vận dụng cho bài học, biết tự học, tự sáng tạo.
1.3. Thái độ: Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao.
2. TRỌNG TÂM
- Biết chương trình để giải bài toán trên máy tính là một phần mềm máy tính.
- Biết những chương trình tạo phần mềm làm việc cho những phần mềm khác được gọi là phần
mềm hệ thống. Biết hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.
- Biết những phần mềm phục vụ cho việc soạn thảo văn bản, quản lý học sinh, thời khóa biểu, trò
chơi… là những phần mềm ứng dụng.
- Biết máy tính điện tử được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Lấy được ví dụ thực tế minh học tầm quan trọng và sự cần thiết phải có kiến thức về tin học
trong xã hội ngày nay.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Các kiến thức để truyền đạt cho học sinh
3.2. Học sinh: SGK,vở ghi, các kiến thức đã được học ở bài trước.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
4.2. Bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các bước giải một bài toán trên máy tính. Theo em thì bước nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
4.3. Bài mới: Phần mềm máy tính -Những ứng dụng của tin học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Gv. Sản phẩm chính thu được sau khi thực
hiện các bước giải một bài toán là cách tổ chức
dữ liệu, chương trình và tài liệu. Một chương
trình như vậy có thể xem là một phần mềm

máy tính.
Hs. ghi chú
Gv. giới thiệu phần mềm hệ thống
Hs. nghe, ghi chú
Gv. Hãy kể tên một số hệ điều hành mà em
biết?
Hs. Dos, Windows, Linux…
Gv. Ngoài phần mềm hệ thống máy tính cần
phải có các phần mềm ứng dụng để phục vụ
việc khai thác thông tin.
Gv. cho Hs thảo luận các câu hỏi sau:
Hãy kể tên một số phần mềm ứng dụng mà
em biết?
Hãy kể tên một số phần mềm đóng gói mà
em biết?
Hãy kể tên một số phần mềm công cụ mà em
biết?
Hãy kể tên một số phần mềm tiện ích mà em
biết?
Gv. Chú ý: Việc phân loại phần mềm chỉ mang
tính tương đối, có những phần mềm có thể xếp
vào nhiều loại.Ví dụ như phần mềm Vietkey
vừa là phần mềm ứng dụng, vừa là phần mềm
tiện ích.
§8: Những ứng dụng của tin học
Gv. Mục tiêu của tin học là khai thác thông tin
có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi mặt hoạt
động của con người.
Gv. Giới thiệu một số ứng dụng của tin học.
Gv. Nhắc lại một số đặc điểm ưu việt của máy

tính?
Gv. Nêu các công việc quản lí trong nhà
trường?
Hs. suy nghĩ trả lời.
Người ta thường dùng các phần mềm quản lí
như: Excel, Access, Foxpro, …
Gv. Nêu một số ứng dụng của tin học trong
lĩnh vực điều khiển, tự động hoá mà em biết?
Hs. Điều khiển nhà máy, phóng tên lửa, …
Gv. Nêu một số ứng dụng của tin học trong
lĩnh vực truyền thông mà em biết?
Hs. Internet, truyền hình
Gv. Hãy so sánh giữa soạn thảo văn bản bằng
máy đánh chữ với máy tính điện tử?
Hs. Trình bày nhanh chóng, chỉnh sửa dễ dàng
và đẹp mắt
Gv. Nêu một số ứng dụng của tin học trong
lĩnh vực trí tuệ nhân tạo mà em biết?
Hs. Chế tạo Robôt
Gv. Em đã sử dụng máy tính trong việc học tập
như thế nào?
Hs. Học tiếng Anh, học Toán, …, trao đổi với
bạn bè, …
Gv. Kể tên một số phần mềm giải tri mà em
thích?
Hs. Nghe nhạc, chơi cờ, …
• Phần mềm máy tính:
Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải bài
toán. Nó bao gồm chương trình, cách tổ chức dữ
liệu và tài liệu.

1. Phần mềm hệ thống:
• Là phần mềm nằm thường trực trong máy để
cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của các chương
trình khác trong quá trình hoạt động của máy. Nó
tạo ra môi trường làm việc cho các phần mềm
khác.
• Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều
hành.
Hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt
động của máy tính trong suốt quá trình làm việc.
2. Phần mềm ứng dụng.

Phần mềm ứng dụng: là phần mềm viết để phục
vụ cho công việc hàng ngày hay những hoạt động
mang tính nghiệp vụ của từng lĩnh vực …

Phần mềm đóng gói: là phần mềm được thiết kế
dựa trên những yêu cầu chung hàng ngày của rất
nhiều người.

Phần mềm công cụ: Là phần mềm hỗ trợ để làm
ra các sản phẩm phần mềm khác.

Phần mềm tiện ích: Trợ giúp ta khi làm việc với
máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
1. Giải các bài toán KHKT
Những bài toán KHKT như: xử lí các số liệu thực
nghiệm, qui hoạch, tối ưu hoá là những bài toán
có tính toán lớn mà nếu không dùng máy tính thì
khó có thể làm được.

2. Hỗ trợ việc quản lý:
• Hoạt động quản lý rất đa dạng và phải xử lý một
khối lượng thông tin lớn.
• Qui trình ứng dụng tin học để quản lý:
+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ
+ Cập nhật hồ sơ ( thêm, sửa, xoá … các thông
tin).
+ Khai thác các thông tin
( như: tìm kiếm, thống kê, in ấn …)
3. Tự động hoá và điều khiển.
Với sự trợ giúp của máy tính, con người có những
qui trình công nghệ tự động hoá linh hoạt, chuẩn
xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng.
4. Truyền thông:
Máy tính góp phần không nhỏ trong lĩnh vực
truyền thông nhất là từ khi Internet xuất hiện giúp
con người có thể liên lạc, chia sẻ thông tin từ bất
cứ nơi đâu của thế giới.
5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng:
Với sự trợ giúp của các chương trình soạn thảo và
xử lí văn bản, xử lí ảnh, các phương tiện in gắn
với máy tính, tin học giúp việc soạn thảo một văn
bản trở nên nhanh chóng, tiện lợi và dễ dàng.
6. Trí tuệ nhân tạo
Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm đương
một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của con
người hoặc một số đặc thù của con người ( như
người máy ASIMO …)
7. Giáo dục
Với sự hỗ trợ của Tin học ngành giáo dục đã có

những bước tiến mới, giúp việc học tập và giảng
dạy trở nên sinh động và hiệu quả hơn.
8. Giải trí
Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh, … giúp con người
thư giản lúc mệt mỏi, giảm stress …
4.4. Củng cố:
- Biết được phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm công cụ . . .
- Biết được một số chức năng của các phần mềm đó.
- Biết được một số ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội.
- Có ý thức hơn trong việc học tin học để phục vụ cho đời sống và học tập.
4.5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới: Tin học và xã hội.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Bài: 9 – Tiết: 21
Tuần dạy: 11
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
21
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
- Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận thức được sự cần thiết phải tôn trọng các qui định của pháp luật khi sử dụng các tài nguyên
thông tin chung.
1.3. Thái độ:
- Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Giáo án.

2.2. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
3. TRỌNG TÂM
- Biết Tin học ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của xã hội: áp dụng ở hầu hết các lĩnh
vực; Xuất hiện nhận thức mới, phương thức làm việc mới, phương pháp giao tiếp mới. Chỉ ra
được ví dụ minh họa.
- Biết sự cần thiết phải tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến tin học và đặc biệt là sử
dụng tài nguyên thông tin chung.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Nêu những ứng dụng của tin học trong quản lý, truyền thông, giáo dục, giải trí?
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu Ảnh hưởng của tin
học đối với sự phát triển của xã hội
Đặt vấn đề: Ta đã biết ứng dụng của tin học
trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Như
vậy sự ảnh hưởng của Tin học trong cuộc sống
xã hội ngày nay như thế nào?
• GV hướng dẫn các nhóm thảo luận từng vấn
đề.
• Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến.
H. Nêu những thành tựu phát triển xã hội có
nhờ vào sự đóng góp của tin học mà em biết?
Đ. Y tế, giáo dục, xã hội, …
H. Theo em như thế nào là phát triển ngành tin
học?
Đ. Sử dụng có hiệu quả và phát triển.
1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển
của xã hội.

• Nhu cầu của xã hội ngày càng lớn cùng với sự
phát triển của khoa học kĩ thuật đã kéo theo sự
phát triển như vũ bão của tin học.
Ngược lại sự phát triển của tin học đã đem lại
hiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực của xã
hội.
• Nền tin học của một quốc gia được xem là phát
triển nếu nó đóng góp được phần đáng kể vào
nền kinh tế quốc dân và vào kho tàng tri thức
chung của thế giới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Xã hội tin học hoá
H. Nêu những lợi ích mà ngành tin học mang
lại cho con người?
• Các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến.
2. Xã hội tin học hoá.
Nhờ sự hỗ trợ của tin học:
• Tiết kiệm được thời gian, tiền bạc.
• Tăng năng suất lao động
• Giảm nguy hiểm, thiệt hại cho con người
• Giao dịch thuận tiện
• Nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Văn hoá và pháp luật
trong xã hội tin học ho
H. Vì sao phải có ý thức bảo vệ thông tin?
Đ. Thông tin là tài sản chung của mọi người.
H. Nêu ra những hành vi được coi là phạm
pháp đối với việc sử dụng thông tin?
Đ. phá hoại thông tin, tung virus vào mạng,
tung thông tin có hại, …
H. Ta phải học tập và sử dụng tin học như thế

nào cho đúng? Đ. Thường xuyên học tập và
nâng cao trình độ để có khả năng thực hiện tốt
các nhiệm vụ và không vi phạm pháp luật.
3. Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học
hoá.
• Thông tin là tài sản chung của mọi người, do
đó phải có ý thức bảo vệ chúng.
• Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình
thường của hệ thống tin học đều coi là bất hợp
pháp
(như: truy cập bất hợp pháp các nguồn thông tin,
phá hoại thông tin, tung virus …)
• Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật để
bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại
thông tin ở nhiều mức độ khác nhau.
4.4. Củng cố:
- Cần nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học.
4.5. Dặn dò:
- Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
- Làm bài tập ôn chương I.
Bài: 10 – Tiết: 22
Tuần dạy: 11
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
22
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Chương II: HỆ ĐIỀU HÀNH
KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:

- Biết khái niệm Hệ điều hành. Nhận thức đúng vai trò, vị trí của hệ điều hành.
- Biết chức năng và thành phần của hệ điều hành.
1.2. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của "hệ điều hành" trong các công việc hàng ngày.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên: Giáo án, tổ chức hoạt động nhóm.
2.2. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước.
3. TRỌNG TÂM
- Biết hệ điều hành là phần mềm hệ thống.
- Biết con người làm việc với hệ thống chứ không chỉ đơn thuần là máy tính.
- Biết chức năng chính của hệ điều hành.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ điều
hành
Đặt vấn đề: Một hoạt động tập thể sẽ không
thực hiện được tốt nếu không có một ban điều
hành. Cũng như vậy, một máy tính không thể
sử dụng được nếu không có hệ điều hành.
• Cho HS đọc SGK về khái niệm hệ điều hành.
• HS đọc SGK.
H. HĐH được lưu trữ ở đâu?
Đ. Hệ điều hành được lưu trữ trên đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD,
• Cho các nhóm nêu tên một số HĐH mà các
em biết.
• Các nhóm thảo luận.
–> MS–DOS, Windows

1. Khái niệm hệ điều hành (Operating System).
HĐH là tập hợp các chương trình được tổ chức
thành một hệ thống với nhiệm vụ:
- Đảm bảo tương tác giữa người dùng với máy
tính.
- Cung cấp các phương tiện và dịch vụ để điều
phối việc thực hiện các ch.trình.
- Quản lý, tổ chức khai thác các tài nguyên của
máy một cách thuận lợi và tối ưu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng và các
thành phần của HĐ
• Cho các nhóm đọc SGK và phát biểu ý kiến.
• Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến của
nhóm mình.
• Chức năng của HĐH dưạ trên các yếu tố:
+ Loại công việc mà HĐH đảm nhiệm
+ Đối tượng mà hệ thống tác động.
2. Chức năng và thành phần của hệ điều hành
a) Hệ điều hành có các chức năng:
- Tổ chức đối thoại giữa người sử dụng và hệ
thống.
- Cung cấp tài nguyên cho các chương trình và tổ
chức thực hiện các chương trình đó.
- Tổ chức lưu trữ, truy cập thông tin trên bộ nhớ
ngoài.
- Hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngoại vi
(chuột, bàn phím, …).
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống ( làm đĩa,
vào mạng, …).
b) Các thành phần chủ yếu của hệ điều hành:

- Các chương trình nạp khi khởi động và thu dọn
hệ thống trước khi tắt máy hoặc khởi động lại
máy.
- Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và
máy.
- Chương trình giám sát quản lý tài nguyên.
- Hệ thống quản lý tệp phục vụ việc tổ chức, tìm
kiếm thông tin cho các chương trình khác xử lý.
- Các chương trình điều khiển và các ch.trình tiện
ích khác…
4.4. Củng cố:
- Máy tính chỉ có thể khai thác và sử dụng hiệu quả khi có HĐH.
- Máy tính không bị gắn cứng vơi một hệ điều hành cụ thể. Có thể cài đặt một hoặc một vài HĐH
trên một máy tính cụ thể.
- Mọi HĐH đều có chức năng và tính chất như nhau.
4.5. Dặn dò:
- Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
- Đọc trước bài “Tệp và quản lí tệp”

Bài: 11 – Tiết: 23
Tuần dạy: 12
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
23
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.
- Hiểu khái niệm thư mục, thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con
1.2. Kĩ năng:

- Đặt được tên tệp, thư mục.
- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.
1.3. Thái độ: Luyện tính cẩn thận, chính xác.
2. CHUẨN BỊ
2.1.Giáo viên: Tổ chức hoạt động nhóm.
2.2.Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước.
3. TRỌNG TÂM
- Biết khái niệm tệp.
- Biết tệp và thư mục phải được đặt tên.
- Biết đường dẫn chỉ cho máy biết vị trí của tệp (thư mục) được lưu trữ.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ: H. Trình bày khái niệm, chức năng của HĐH?
4.3. Bài mới:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm tệp
1. Tệp (File) và thư mục (Directory/Folder):
a. Tệp và tên tệp:
– Tệp là 1 tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ
ngoài, tạo thành một đơn vị lưu trữ do HĐH
quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập.
– Tên tệp được đặt theo qui định riêng của từng
HĐH.
Cấu trúc:
<phần tên>.<phần mở rộng>
• Các qui ước khi đặt tên tệp:
+ Hệ điều hành Windows:
– Tên tệp không quá 255 kí tự.
– Phần mở rộng có thể không có.
– Không được sử dụng các kí tự: \ / : ? " < > | *

+ Hệ điều hành MS DOS
– Phần tên không quá 8 kí tự. Phần mở rộng
(nếu có) không quá 3 kí tự.
– Tên tệp không chứa dấu cách, bắt đầu bằng
chữ cái.
* Chú ý: Trong HĐH MS DOS và WINDOWS,
tên tệp không phân biệt chữ hoa và chữ thường.
• GV giải thích tệp có thể xem như là một quyển
sách, một bản báo cáo, …
• Người ta thường đặt tên tệp với phần tên có ý
nghĩa phản ánh nội dung tệp, còn phần mở rộng
phản ánh loại tệp.
GV giới thiệu một số phần mở rộng của tên tệp
thường dùng
• Chia các nhóm thảo luận, đánh giá kết quả từng
nhóm.
• Các nhóm thảo luận trả lời:
H. Trong các tên tệp sau, tên tệp nào được đặt
đúng theo qui định của Windows và MS DOS?
1. TIN10
2. LOP TIN10D
3. NGUYEN VAN TEO
4. BAITAP.DOC1
5. TINHOC.10C
6. TINHOC.C10
Đ.
– MS DOS: 1, 6
– WINDOWS: 1,2, 3, 4, 5,6
Hoạt động 2: Giới thiệu về khái niệm thư mục
b) Thư mục:

• Để quản lý các tệp được dễ dàng, HĐH tổ
chức lưu trữ tệp trong các thư mục.
• Mỗi đĩa bao giờ cũng có 1 thư mục được tạo
tự động gọi là thư mục gốc.
• Trong mỗi thư mục ta có thể tạo ra các thư
mục khác, gọi là thư mục con. Thư mục chứa
thư mục con gọi là thư mục mẹ.
– Các thư mục (trừ thư mục gốc) đều phải được
đặt tên và theo qui định đặt tên tệp.
– Mỗi tệp lưu trên đĩa đều phải thuộc về 1 thư
mục nào đó.
– Thư mục thường được tổ chức theo dạng hình
cây.
Ví dụ: Ta có sơ đồ dạng cây các tệp và thư mục
như sau:
• GV giải thích Thư mục có thể xem như các ngăn
tủ và ta có thể đặt những quyển sách vào đó.
• Cho các nhóm tìm ví dụ minh hoạ thư mục gốc,
thư mục mẹ, thư mục con, tệp.
• Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến
– Tủ sách
– Căn nhà
– Tổ chức trường học, …
• Có thể đặt cùng một tên cho nhiều tệp khác
nhau, nhưng chúng phải ở trên các thư mục khác
nhau (VD như tên HS ở các lớp)
• Giới thiệu khái niệm thư mục hiện thời.
• Giới thiệu qui ước vẽ sơ đồ
H. Thư mục gốc đĩa C có các thư mục con nào?
H. Thư mục PASCAL có các thư mục con và các

tệp nào?
• Các nhóm thảo luận và trả lời.
Hoạt động 3: Giới thiệu về khái niệm đường dẫn
c) Đường dẫn (path):
– Để định vị 1 tệp hoặc 1 thư mục nào ta phải
xác định rõ ràng vị trí của tệp hoặc thư mục đó
theo chiều từ thư mục gốc đến thư mục chứa tệp
và cuối cùng là tên tệp. Một chỉ dẫn như thế đgl
đường dẫn.
– Các tên gọi trong đường dẫn cách nhau bởi
dấu "\".
– Tên tệp kèm theo đường dẫn tới nó gọi là tên
đầy đủ của tệp đó.
– Đường dẫn bắt đầu từ tên ổ đĩa thì gọi là
đường dẫn đầy đủ.
Vídụ: C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
• Hướng dẫn HS cách định vị 1 tệp hoặc thư mục.
(Minh hoạ bằng việc định vị 1 đối tượng nào đó,
VD địa chỉ của HS)
• Các nhóm thảo luận, đưa ra cách định vị của
nhóm mình.
H. Hãy xác định vị trí của tệp BT1.PAS trong các
trường hợp khác nhau của thư mục hiện thời?
Đ.
• C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
• \PASCAL\BAITAP\BT1.PAS
• BAITAP\BT1.PAS
• BT1.PAS
4.4. Củng cố: Nhấn mạnh cách đặt tên tệp, thư mục.
4.5. Dặn dò:

Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT*.DOC, BAI+TAP.DOC. Tên tệp nào đúng?
Đọc tiếp bài “Tệp và quản lí tệp”
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
24
Trường THPT Tân Đông Giáo Án Tin Học 10
Bài: 12 – Tiết: 24, 25
Tuần dạy: 12, 13
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
1.MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Biết có hai cách làm việc với hệ điều hành.
- Biết thao tác nạp hệ điều hành, ra khỏi hệ thống.
1.2. Kỹ năng: Thực hiện một số lệnh thông dụng.
1.3. Thái độ: Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
2.TRỌNG TÂM
- Biết nạp hệ điều hành phải có đĩa khởi động, bật nguồn.
- Biết cách làm việc với hệ điều hành.
- Biết cách ra khỏi hệ thống đúng quy cách.
3.CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Một số hình ảnh giao diện HĐH.
3.2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
4.TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi: Nêu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp. Cho VD.
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
GV: ĐVĐ - ở các bài trước chúng ta đã hiểu khái
niệm HĐH, chức năng và các vấn đề liên quan đến
HĐH. Vậy có thể làm việc với HĐH chúng ta phải
thực hiện như thế nào?

Mời các em mở sgk, trang 68 để học bài 12, giao
tiếp với HĐH.
GV: Các đĩa trên có thể có sẵn, nếu không chúng ta
hoàn toàn có thể tạo được.
GV: Hệ thống sẽ lần lượt tìm chương trình khởi
động trên các ổ, nếu không thấy trên ổ C, D nó sẽ
tìm sang ổ A và ổ CD.
GV: Khi bắt đầu làm việc với máy tính, thao tác
đầu tiên ta cần làm gì?
HS: Thao tác đầu tiên cần làm là nhấn nút nguồn
khởi động máy tính.
GV: Đó chính là thao tác nạp HĐH cho máy tính.
1. Nạp hệ điều hành
Nạp hệ điều hành cần đĩa khởi động - đĩa chứa
các chương trình phục vụ việc nạp HĐH ( có thể
là ổ cứng C, D, ổ đĩa mềm hoặc ổ CD).
• Thực hiện một trong các thao tác:
- Bật nguồn (nếu máy đang ở trạng thái tắt)
- Nếu máy đang ở trạng thái hoạt động ta có thể
thực hiện một trong các thao tác sau:
-> Nhấn nút Reset hoặc nhấn đồng thời 3 phím
Ctrl + Alt + Delete để khởi động lại máy
* Phương pháp nạp hệ thống bằng cách bật nút
nguồn chỉ áp dụng trong 2 trường hợp:
- Lúc bắt đầu làm việc, khi bật máy lần đầu.
- Khi máy bị treo, hệ thống không chấp nhận tín
hiệu từ bàn phím và trên máy không có nút
Reset.
* Phương pháp nạp hệ thống bằng nút Reset:
được áp dụng trong trường hợp máy bị treo.

* Phương pháp nạp hệ thống bằng cách nhấn
đồng thời 3 phím Ctrl +Alt +Delete: áp dụng khi
đang thực hiện một chương trình nào đó mà bị
lỗi song bàn phím chưa bị phong toả.
Đặt vấn đề:- Hệ điều hành và người dùng thường
xuyên phải giao tiếp để trao đổi thông tin trong quá
trình làm việc.
- Sau khi nạp hệ điều hành chúng ta sẽ trực tiếp làm
việc với hệ điều hành đó. Vậy người sử dụng sẽ
giao tiếp với nó như thế nào?
HS: Trả lời- Người sử dụng đưa ra các yêu cầu cho
máy tính xử lý, máy tính có nhiệm vụ thông báo
cho người sử dụng biết các bước thực hiện , các lỗi
gặp phải và kết quả khi thực hiện chương trình.
GV: Mỗi cách giao tiếp có một ưu điểm khác nhau.
Sử dụng các lệnh làm cho hệ thống biết chính xác
công việc cần làm nên lệnh thực hiện ngay. Sử
dụng bảng chọn hệ thống cho biết làm những công
việc gì và tham số nào được đưa vào. Người dùng
chỉ việc lựa chọn biểu tượng nút lệnh thực hiện.
Ví dụ: Khi chúng ta nhấn chuột phải ra vùng trống
của màn hình desktop thì có thêm menu thả xuống,
chúng ta lựa chọn một lệnh nào đó.
GV: Nói chung dùng bảng chọn dễ dàng hơn và dễ
hoàn thiện kỹ năng khai thác hệ thống.
GV đưa ra VD minh hoạ
Vào menu Start → Run → gõ câu lệnh vào hộp
Open
VD: C:\WINDOWS\explorer.exe
2. Cách làm việc với hệ điều hành

Có 2 cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay
thông tin cho hệ thống :
- Sử dụng bàn phím (dùng câu lệnh).
- Sử dụng chuột (dùng bảng chọn).
*Sử dụng bàn phím (câu lệnh)
- Ưu điểm: giúp hệ thống biết chính xác công
việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.
- Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu lệnh
và phải gõ trực tiếp trên máy tính.
* Sử dụng chuột (bảng chọn)
- Hệ thống sẽ chỉ ra những công việc có thể thực
hiện hoặc những giá trị có thể đưa vào, người sử
dụng chỉ cần chọn công việc hay tham số thích
hợp.
- Bảng chọn có thể là dạng văn bản, dạng biểu
tượng hoặc kết hợp và văn bản với biểu tượng.
• Sử dụng các lệnh:
- Ưu điểm: Giúp hệ thống biết chính xác công
việc cần làm và thực hiện lệnh ngay lập tức.
- Nhược điểm: Người sử dụng phải biết câu
lệnh và phải gõ trực tiếp trên máy tính.
Đặt vấn đề: Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc, ta
muốn tắt máy để nghỉ. Vậy ta nên làm như thế nào
để bảo vệ được máy và dữ liệu?
• Cho các nhóm thảo luận về các cách ra khỏi hệ
thống.
GV: Sau khi đã hoàn thiện mọi công việc và muốn
ra khỏi hệ thống. Người dùng có thể có những cách
nào?
GV: Thông thường người sử dụng chọn chế độ

Shutdown. Khi đó mọi thông tin đã được lưu lại.
Chúng ta có thể yên tâm không sợ mất dữ liệu. Các
chế độ còn lại đều không an toàn.
• GV sử dụng tranh minh hoạ để hướng dẫn các
cách ra khỏi hệ thống.
 Chọn nút start ở góc trái bên dưới màn hình nền
của Windows và chọn một trong các chế độ
3. Ra khỏi hệ thống
- Khi không sử dụng máy (kết thúc làm việc),
người dùng phải xác lập chế độ ra khỏi hệ thống
để hệ điều hành dọn dẹp các tệp trung gian, lưu
các tham số cần thiết, ngắt kết nối mạng,
- Có 3 chế độ thoát khỏi hệ thống:
+) Tắt máy (shut down hoặc turn Off)
-> tắt máy trong trường hợp kết thúc làm việc,
HĐH sẽ dọn dẹp hệ thống sau đó tắt nguồn. Mọi
thay đổi trong thiết bị hệ thống được lưu vào đĩa
cứng trước khi nguồn được tắt.
+)Tạm ngừng (stand By)
-> chọn chế độ này để máy tạm nghỉ trong
trường hợp cần ngừng một thời gian, hệ thống
sẽ lưu các trạng thái cần thiết, tắt các thiết bị tốn
năng lượng. Tuy nhiên nên lưu công việc đang
thực hiện trước khi tắt máy bằng Stand by. Khi
cần trở lại ta chỉ cần di chuột hoặc nhấn một
phím bất kỳ trên bàn phím.
+)Hibernate (ngủ đông): chế độ này để tắt máy
sau khi lưu toàn bộ trạng thái đang làm việc
hiện thời vào đĩa cứng. Khi hhởi động lại, máy
tính nhanh chóng thiết lập lại toàn bộ trạng thái

đang làm việc trước đó (ví dụ: Các chương trình
đang làm việc, các tài liệu còn mở )
4.4. Củng cố:
- Cách nạp HĐH.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hiền Tổ: Toán-Tin
Stand
by
Restart
Turn
Off
Nhấn phím Shift
và chọn chế độ
Hibernate
25

×