Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

GIÁO ÁN SỬ 9 (3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.24 KB, 89 trang )

Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tuần 1 Chương I LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CTTG2
Tiết1
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945
ĐẾN NHỮNG NĂM 7O CỦA THẾ KỶ XX
I,MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức
Giúp HS nắm được:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết thương
chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của
CNXH.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau năm 1945:
giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân
và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH.
- Sự hình thành hệ thống XHCN thế giới.
2. Về tư tưởng
- Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông Âu. Ở các nước này đã có những thay đổi căn bản và sâu sắc. Đó
là những sự thật lịch sử.
3. Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
II .CHUẨN BỊ
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu (hoặc châu Âu)
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nước Đông Âu trong giai đoạn từ sau năm
1945 đến năm 1970
- HS sưu tầm tranh ảnh ,những mẫu chuyện về cơng cuộc xy dựng CNXH ở LX.
III CÁC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


3. Bài mới
- GV cần chỉ rõ đây là bài mở đầu của chương trình lịch sử lớp 9, HS sẽ học lịch sử thế
giới từ sau năm 1945 đến hết thế kỉ XX – năm 2000.
I/. LIÊN XÔ:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- GV dùng bảng phụ hoặc đèn
chiếu đưa các số liệu về sự
thiệt hại của LX trong SGK
trang 3 lên bảng.
? Em có nhận xét gì về sự
thiệt hại của LX trong
CTTG/II?
GV nhận xét, bổ sung.
- GV so sánh những thiệt hại
HS theo dõi.
Đây là sự thiệt hại rất to lớn về
người và của của LX , đất nước
gặp nhiều khó khăn tưởng chừng
không thể vượt nổi.
Đảng và Nhà nước Liên xô đề ra
kế hoạch 5 năm lần thứ tư để khôi
phục kinh tế.
1 /. Công cuộc khôi phục
kinh tế sau chiến tranh
thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất
nặng nề nhất sau
CTTGII.
 Đảng và Nhà nước
Liên xô đề ra kế hoạch 5

năm lần thứ tư (1946 –
1950).
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
1
Gíao án Lịch sử 9
của LX so với các nước đồng
minh để thấy rõ hơn sự thiệt
hại của LX là to lớn còn tổn
thất của các nước đồng minh
là không đáng kể.
? Để khôi phục KT, LX đã
làm gì?
? Thành tựu của kế hoạch 5
năm lần thứ tư?
? Em có nhận xét gì về tốc độ
tăng trưởng kinh tế của LX
trong thời kỳ khôi phục kinh
tế, nguyên nhân của sự phát
triển đó? Nguyên nhân?
? LX xây dựng CSVC-KT
trong hoàn cảnh nào.
? Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng
gì đến công cuộc xây dựng
CNXH ở LX?
? LX thực hiện các kế hoạch
dài hạn nào? Phương hướng
chính của các kế hoạch dài
hạn như thế nào?
GV chốt lại.
? Hãy nêu rõ những thành

tựu về các mặt mà LX đã đạt
được trong giai đoạn này
? Hãy cho biết ý nghĩa của
những thành tựu mà LX đạt
được?
- Kinh tế
+ Tốc độ khôi phục KT thời kỳ
này tăng nhanh chóng.
+ Có được kết qủa này là do: sự
thống nhất về tư tưởng, chính trị
của xã hội LX, tinh thần tự lực, tự
cường, chịu đựng gian khổ, lao
động cần cù, quên mình của nhân
dân LX.
- Các nước TB phương Tây luôn
có âm mưu và hành động bao vây,
chống phá LX cả về kinh tế, chính
trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho
quốc phòng, an ninh để bảo vệ
thành qủa của công cuộc xây
dựng CNXH .
- Ảnh hưởng trực tiếp đến xây
dựng CSVC-KT, làm giảm tốc độ
của công cuộc xây dựng CNXH ở
LX.
LX thực hiện hàng loạt các kế
hoạch dài hạn (KH 5 năm lần 5, 5
năm lần 6 và KH 7 năm) với
phương hướng chính là ưu tiên

CN nặng, thâm canh NN, đẩy
mạnh KHKT, tăng quốc phòng…
HS đọc số liệu SGK/4 về những
thành tựu.
Uy tín chính trị và địa vị quốc tế
của LX được đề cao. LX trở
thành chỗ dựa cho hòa bình thế
giới
- Thực hiện kế hoạch 5
năm lần IV (1946-1950)
đạt nhiều thành tựu to
lớn.
2/. Liên Xô tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất – kỹ
thuật của CNXH ( từ
1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX )
* Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương
Tây luôn có âm mưu và
hành động bao vây,
chống phá LX cả về kinh
tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí
lớn cho quốc phòng, an
ninh để bảo vệ thành
qủa của công cuộc xây
dựng CNXH .
- LX thực hiện hàng loạt
kế hoạch dài hạn.

Đạt thành tựu to lớn về
nhiều mặt (KT, KHKT,
quốc phòng, đối ngoại…)

4 Củng cố:
Những thành tựu của LX trong công cuộc khôi phục KT, xây dựng CSVC-KT của CNXH
5. H ướng dẫn :
- Xem trước bài mới, Tìm tên những nước Đông Âu trên bản đồ SGK.
- Soạn trước câu hỏi SGK.
IV- Rút kinh nghiệm
Gv-…………………………….
Hs……………………………
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
2
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tuần 2
Tiết 2 Bài1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ 1945
ĐẾN NHỮNG NĂM 7O CỦA THẾ KỶ XX
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu và
công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ
XX.)
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống XHCN, thông qua đó hiểu được những mối
quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN
4. Về tư tưởng:
- Khẳng định những đóng góp của Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế

giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp CM nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế của HS.
5. Về kỹ năng:
-Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II. CHUẨN BỊ
Tranh ảnh về Đông Âu ( từ 1949  những năm 70)Tư liệu về các nước Đông Âu.
- Bản đồ các nước Đ/ Âu và thế giới
III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP :
1. Ơn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật của LX từ
1950 những năm 70 của thế kỷ XX ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu ra đời trong hoàn
cảnh nào?
GV giải thích thuật ngữ: “Các
nước Đông Âu”.
- Yêu cầu HS xác định vị trí 8
nước Đông Âu trên bản đồ.
- GV phân tích hoàn cảnh ra
đời của nước CHDC Đức, liên
hệ tình hình Triều Tiên, VN.
? Sau khi độc lập, các nước
Đông Âu đã làm gì?
? Để hoàn thành những nhiệm
vụ CM/DCND các nước Đông
Âu cần làm những việc gì?
- GV nhận xét, bổ sung

- Hồng quân LX truy kích tiêu
diệt quân phát xít.
- Nhân dân và các lực lượng vũ
trang ở các nước Đông Âu nổi
dậy giành thắng lợi và thành
lập chính quyền dân chủ nhân
dân.
Tiến hành CM DCND.
- Xây dựng chính quyền dân
chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu
hóa xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do
dân chủ.
II. CÁC NƯỚC ĐÔNG
ÂU:
1. Sự thành lập nhà
nước dân chủ nhân dân
ở Đông Âu
a. Hoàn cảnh:
- Hồng quân LX truy
kích tiêu diệt quân phát
xít.
- Nhân dân và các lực
lượng vũ trang ở các
nước Đông Âu nổi dậy
giành thắng lợi và thành
lập chính quyền dân chủ
nhân dân.
b. Hoàn thành nhiệm vụ

cách mạng dân chủ
nhân dân:
- Xây dựng chính quyền
dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất,
quốc hữu hóa xí nghiệp
lớn của tư bản.
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
3
Gíao án Lịch sử 9
GV chuyển ý.
? Nhiệm vụ chính của các nước
Đông Âu từ 1950 – nửa đầu 70
của TK XX?
-? GV cho HS lập bảng thống
kê về những thành tựu của
Đông Âu trong công cuộc xây
dựng CNXH
? Vì sao cần thiết phải hình
thành hệ thống CNXH?
? Hệ thống XHCN ra đời trên
những cơ sở nào?
GV nhận xét, bổ sung, hoàn
thiện câu hỏi
? Về quan hệ kinh tế, văn
hóa ,KHKT các nước XHCN có
hoạt động gì ?
- GV nhấn mạnh thêm về hoạt
động và giải thể của khối SEV,
và hiệp ước Vacsava.

: Mối quan hệ hợp tác giữa các
nuớc trong đó có sự giúp đỡ VN
 Hãy trình bày mục đích ra
đời và những thành tích của
HĐTTKT trong những năm
1951-1973?
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột của
GCTS , đưa nông dân vào con
đường làm ăn tập thể, tiến
hành công nghiệp hóa , xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
HS lập bảng với nội dung như
trong SGK
- Các nước LX và Đông Âu
cần sự hợp tác cao hơn và đa
dạng hơn. Hơn nữa ĐÂ cần sự
giúp đỡ nhiều hơn của LX.
- Các nước XHCN có điểm
chung đều có Đảng CS và
công nhân lãnh đạo, lấy
CN/MLN làm nền tảng cùng
có mục tiêu xây dựng CNXH.
- Về quan hệ kinh tế: 8/1/1949
Hội đồng tương trợ kinh tế ra
đời(SEV)gồm: Liên Xô,
Anbani, Ba-Lan, Bungari,
Hunggari, Tiệp Khắc. Sau đó
thêm  CHDC Đức, Mông
Cổ, Cuba, VN .
- Về quan hệ chính trị và quân

sự: 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước
Vacsava thành lập
- Ban hành các quyền tự
do dân chủ.
2. Các nước Đông Âu
xây dựng CNXH (từ
1950 đến nửa đầu những
năm 70 của thế kỷ XX):
a. Những nhiệm vụ
chính:
- Xóa bỏ sự áp bức ,bóc
lột của GCTS , đưa nông
dân vào làm ăn tập thể,
tiến hành công nghiệp
hóa , xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật.
b. Thành tựu:
Đầu những năm 70 của
thế kỷ XX các nước đều
trở thành những nước
công- nông nghiệp phát
triển, có nền văn hóa
giáo dục phát triển
III/. SỰ HÌNH THÀNH
HỆ THỐNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA:
- Sau CTTG/II, hệ thống
các nước XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh tế:
8/1/1949 Hội đồng tương

trợ kinh tế ra đời(SEV).
- 14/5/1955 tổ chức Hiệp
ước Vacsava thành lập
4.Củng cố:
- Sự ra đời của các nước DCND ĐÂ và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước XHCN đã
- Các tổ chức hệ thống XHCN ra đời: KHỐI SEV, VACSAVA đã có vai trò to lớn trong
việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN
5.H ướng dẫn , :
- Học thuộc bài, đọc trước bài 2.
IV Rut kinh nghiệm
GV-…………………………….
HS-……………………………
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
4
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tuần 3
Tiết 3
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU
1 Về kiến thức
- Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2 Về tư tưởng
- Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm
chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu (vì
đó là con đường hoàn toàn mới mẻ, chưa có tiền lệ trong lịch sử; mặt khác là sự chống phá

gay gắt của các thế lực thù địch).
3 Về kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu
III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
: Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
I. ? Tình hình
thế giới từ giữa những năm 70
đến 1985 có điểm gì nổi cộm?
Ảnh hưởng như thế nào đến
LX?
II.
? Trước tình hình đó, Goóc-
ba-chốp đã làm gì?
GV giới thiệu về Goóc-ba-
chốp.
III. ? Hãy cho
biết mục đích và nội dung của
công cuộc cải tổ?
IV.
V.
VI. GV giới
thiệu một số bức tranh, ảnh
sưu tầm về nhân vật M.Goóc-

ba-chốp và cuộc khảng hoảng
ở Liên Xô và hình 3,4 trong
XV. - Khủng
hoảng dầu mỏ thế giới năm
1973 đã tác động đến nhiều
mặt của Liên Xô, nhất là kinh
tế.  Kinh tế LX suy sụp
nghiêm trọng.
XVI. Kinh tế
Liên Xô lâm vào khủng hoảng
: Công nghiệp trì trệ, hàng
tiêu dùng khan hiếm, nông
nghiệp sa sút
XVII. Chính trị
xã hội dần dần mất ổn định,
đời sống nhân dân khó khăn,
mất miềm tin vào Đảng và
Nhà Nước.
- Tháng 3/1985, Goóc-ba-chốp
tiến hành cải tổ.
XVIII. - Mục đích
cải tổ : sửa chữa những thiếu
XXIX. I/ Sự
khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô Viết:
1. Nguyên nhân:
Năm 1973, Khủng
hoảng dầu mỏ làm KT LX
suy sụp nghiêm trọng
nhưng LX không tiến hành

cải tổ đất nước  khủng
hoảng toàn diện.
2. Diễn biến:
Tháng 3/1985, Goóc-ba-
chốp tiến hành cải tổ
Nhưng cuộc cải tổ không
thành công, đất nước ngày
càng lún sâu vào khủng
hoảng.
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
5
Gíao án Lịch sử 9
SGK
VII.
VIII. ? Cuộc cải
tổ thất bại đã dẫn đến hậu quả
gì?
IX. GV nhận
xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung kiến thức. Đồng thời
nhấn mạnh cuộc đảo chính
21/8/1991 thất bại đưa đến việc
Đảng Cộng sản Liên Xô phải
ngừng hoạt động và tan rã, 11
nước CH trong Liên bang Xô
Viết tách ra thành lập SNG 
LX tan rã.
X.
XI. GV chuyển
ý

? Tình hình các nước Đông Âu
cuối những năm 70 đầu những
năm 80?
XII. HS dựa vào
SGK và vốn kiến thức đã học ở
trước thảo luận và trình bày
kết quả.HS khác nhận xét , bổ
sung bạn trả lời. GV kết luận
vấn đề trên.
XIII. ? Hãy cho
biết diễn biến sự sụp đổ chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu?
XIV. HS dựa vào
SGK trả lời câu hỏi. GV nhận
xét bổ sung, kết luận.
sót, sai lầm trước kia, đưa đất
nước ra khỏi khủng hoảng
XIX. Nội dung
cải tổ :
XX. Thiết lập
chế độ tổng thống , đa
nguyên, đa đảng, xóa bỏ Đảng
CS…
XXI. Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo chính
Gooc-ba-chốp nhưng thất bại,
Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động. Liên bang Xô Viết
tan rã.
XXII.

XXIII. Ngày
25/12/19991 lá cờ búa liềm
trên nóc điện Krem-li bị hạ ,
chấm dứt chế độ XHCN ở
Liên Xô.
Kinh tế khủng hoảng gay gắt
XXIV. Chính trị
mất ổn định. Các nhà lãnh
đạo đất nước quan liêu, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân
bất bình
Nguyên nhân sụp đổ :
XXV. + Kinh tế
lâm vào khủng hoảng sâu sắc
XXVI. + Rập
khuôn mô hình ở Liên Xô,
chủ quan duy ý chí chậm sửa
đổi
XXVII. + Sự
chống phá của các thế lực
trong và ngoài nước
XXVIII. + Nhân
dân bất bình với các nhà lãnh
đạo đòi hỏi phải thay đổi
3. Hậu quả:
XXX. - Ngày
19/8/1991 diễn ra đảo chính
Gooc-ba-chốp nhưng thất
bại, Đảng cộng sản bị đình
chỉ hoạt động.

XXXI.
XXXII. - Ngày
25/12/19991, chấm dứt chế
độ XHCN ở Liên Xô.
XXXIII. II/ Cuộc
khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu:
XXXIV. 1. Tình
hình:
XXXV. Kinh tế
khủng hoảng gay gắt.
Chính trị mất ổn định. Các
nhà lãnh đạo đất nước
quan liêu, bảo thủ, tham
nhũng, nhân dân bất bình
XXXVI.
2. Diễn biến:
XXXVII. Sự sụp
đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh
chóng. Đầu tiên diễn ra ở
Ba Lan, sau đó lan khắp
Đông Âu.
3. Hậu quả:
Năm 1989, chế độ XHCN
sụp đổ ở hầu hết các nước
Đông Âu.
4 Củng cố :
-

- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước
Đông Âu là không tránh khỏi
-
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô
5 .Hướng dẫn:
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
6
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

IV-Rut kinh nghiệm
Gv-…………………………
Hs -………………………….
Ngày soạn…………
Tuần 4:
Tiết 4
CHƯƠNG II:
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘCVÀ SỰ TAN
RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan
rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những
thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Về tư tưởng
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ

La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn
trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như mốt đóng
góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3. Về kĩ năng
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự
kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
- Bản đồ treo tường : châu Á, Phi, Mĩ – latinh
III/ CAC B ƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Em hãy trình bày phong
trào đấu tranh giải phóng dân
tộc ở Á – Phi – Mỹ la tinh từ
1945 đến giữa những năm 60
của thế kỷ XX?
- Nhiều nước châu Á,Phi, Mỹ
la tinh giành độc lập.
- Năm 1967, hệ thống thuộc
địa chủ yếu chỉ còn ở vùng

nam châu phi(5,2triệu km
2
)
I. Giai đoạn 1945-1960 của
thế kỷ XX:
-Từ 1945,nhiều nước Châu
Á-Phi-Mỹ la tinh giành độc
lập.
-Năm 1967,hệ thống thuộc
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
7
Gíao án Lịch sử 9
GV dùng phương pháp vấn
đáp, dẫn dắt học sinh tìm hiểu
trên bản đồ
? Trình bày phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc
chống Bồ Đào
Nha.
? xác định vị trí các nước
trên bản đồ.
? Trình bày phong trào đấu
tranh chống phân biệt chủng
tộc ở 3 nước Miền Nam Châu
Phi.

GV cho HS xác định vị trí các
nước trên bản đồ và cung cấp
thêm tư liệu.
Gv chốt lại toàn bài.

với 35 triệu dân.
- Phong trào ở Ghinêbit xao;
Môdăm bích; Ang gô la.
Giai đoạn cách mạng Châu
Phi thắng lợi.
- Ba nước:Rôđê-dia; Tây
Nam Phi và Cộng Hoà Nam
Phi đấu tranh chống chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc A
Pac Thai giành thắng lợi.
địa chủ yếu chỉ còn ở Nam
Châu Phi.Hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc
căn bản bị sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa 1960-
giữa 1970 của thế kỷ XX:
-
Các nước châu phi giành
thắng lợi trước Bồ Đào Nha.
III. Giai đoạn từ giữa 1970-
1990 của thế kỷ XX:
- Các nước Châu Phi giành
được chính quyền, xoá bỏ
chủ nghĩa phân biệt chủng
tộc A pac thai:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hòa Nam Phi(1993)
4. Củng cố:
- GV cần làm rõ 3 giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng

nhất của mỗi giai đoạn
- Nhấn mạnh : từ những năm 90 của thế kỉ XX, các dân tộc Á, Phi,Mĩ- latinh đã đập tan
hệ thống thuộc địa của CNĐQ, thành lập hàng loạt nhà nước độc lập trẻ tuổi. Đó là
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của các nước Á, Phi, Mĩ-latinh
5 :H ướng dẫn
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài 4- Về nhà học bài đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi trong SGK
IV. Rút kinh nghiệm
Gv –…………………………
Hs -…………………………
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
8
Ký duyệt
Ngày……………
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tuần 5
Tiết 5
Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á
. MỤC TIEU
1. Về kiến thức: - Tình hình Châu Á(Trung Quốc, An Độ…)
- Sự ra đời của cộng hoà nhân dân Trung Hoa(1945 đến nay).
2.Về tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, các nước trong khu vực
3. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử
dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ
+Thầy : Bản đồ Châu Á,TQ, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.
+ Trò : Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.

III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
H OẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV xác định các nước châu
Á trên lược đồ.
? Phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc giai đoạn này
diễn ra như thế nào?
-GV chốt lại.
-GV chuyển ý
? Từ nửa cuối thế kỷ XX
đến nay, tình hình châu Á
phát triển như thế nào?
-GV diễn giảng
-GV chốt lại.
? Những thành tựu của các
nước châu Á từ 1945 đến
nay?
- Giải thích “ thế kỷ 21 là
thế kỷ của Châu A
? Trình bày sự ra đời của
nước CHND Trung Hoa.
? Ý nghĩa sự ra đời của
CHND Trung Hoa.
-Sau chiến tranh thế giới thứ
II, phong trào bùng lên mạnh
mẽ lan khắp Châu Á
-Cuối những năm 50, phần lớn

các nước giành được độc lập.
-Châu Á không ổn định, nhiều
cuộc chiến tranh chống xâm
lược diễn ra, tình trạng ly
khai, tranh chấp biên giới.
-Kinh tế: Nhật Bản, Hàn Quốc,
TQ, Singapo,An Độ.
HS trình bày những tựu của A
-Sau kháng chiến chống Nhật
thắng lợi. Trung Quốc đã diễn
ra cuộc nội chiến (1946-1949)
đến 1/10/1949,CHND Trung
Hoa ra đời.
-Kết thúc 100 năm nô dịch của
đế quốc và hàng ngàn năm của
chế độ phong kiến đưa TH vào
kỷ nguyên độc lập tự do, và hệ
thống XHCN nối liền từ Au
sang Á.
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
1. Phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc Châu Á
(sau chiến tranh thế giới
thứ II

đầu 50):
-Sau chiến tranh thế giới
thứ II, phong trào giải
phóng dân tộc phát triển
mạnh.Đến cuối 50, phần

lớn các nước giành được
độc lập.
2. Châu Á từ nửa cuối thế
kỷ XX đến nay.
Không ổn định, chiến
tranh chống xâm lược, tình
trạng ly khai, tranh chấp
biên giới.
3. Những thành tựu:
-Nền kinh tế các nước
Nhật Bản, Hàn Quốc, TQ,
Singapo….
Đặc biệt là An Độ.
Dự bo tkyXXI l tky
củaChu
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa.
-Ngày 1/10/1949,
CHND Trung Hoa ra đời.
+Ý nghĩa: Kết thúc 100
năm nô dịch của đế quốc
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
9
Gíao án Lịch sử 9
- Trình bày TQ giai đoạn
1949- 1959.
- Cho học sinh thảo luận và
trình bày.
-GV chốt lại

-GV chuyển ý.
? Thảo luận về vấn đề:
Trung Quốc trong những
năm 1959- 1978.
-GV chốt lại, giải thích.
-GV chuyển ý.
? Thảo luận vấn đề Trung
Quốc từ 1978 đến nay.
-GV chốt lại, phân tích.
-Nhiệm vụ: thoát khỏi nghèo
nàn lạc hậu, tiến hành công
nghiệp hoá, phát triển kinh tế
xã hội.
-Kết quả: Đạt nhiều thành tựu.
(SGK).
-3 ngọn cờ hồng  kinh tế
giảm sút Đại cách mạng văn
hóa vô sản hậu quả để lại
những thảm hoạ nghiêm trọng
về vật chất tinh thần.
-Tháng 12/1978: Trung Quốc
đề ra đường lối đổi mới, đạt
nhiều thành tựu. Đời sống
nhân dân được cải thiện.
và hàng ngàn năm của chế
độ phong kiến , đưa TH
vào kỷ nguyên độc lập tự
do và hệ thổng XHCN nối
liền từ Au sang Á.
2. Mười năm đầu xây

dựng chế độ mới:1949-
1959
-Nhiệm vụ đưa đất
nước thoát khỏi nghèo nàn
lạc hậu, tiến hành công
nghiệp hóa, phát triển kinh
tế XH  thành công.
3. Đất nước trong thời kỳ
biến động (1959-1978).
-Ba ngọn cờ hồng
-Đại cách mạng văn
hoá vô sản.
 Thảm hoạ nghiêm
trọng về vật chất và tinh
thần.
4. Công cuộc cải cách mở
cửa(1978 đến nay).
-Tháng 12/1978: TQ đề
ra đường lối đổi mới.
-Đạt nhiều thành tựu.
-Vị trí quốc tế được
nâng cao.
4 .Củng cố -Sự ra đời của CHND Trung Hoa?
-Những thành tựu cải cách mở cửa của TQ? Ý nghĩa?
5 .H ướng dẫn
Học bài, soạn bài mới.
IV- Rút kinh nghiệm
Gv-……………………….
Hs-………………………….
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu

10
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tiết 6
Tuần 6 BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
. MỤC ĐÍCH,
1. Kiến thức: -Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của Đông Nam Á, A SEAN và vai trò của nó.
2. Tư tưởng: -Củng cố tinh thần đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử.
II. CHUẨN BỊ
+ Thầy: Bản đồ Đông Nam Á, thế giới, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài củ, chuẩn bị bài mới.
III. CAC B ƯỚ LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV giới thiệu các nước Đông
Nam Á.
? Trước chiến tranh thế giới II,
tình hình Đông Nam Á như thế
nào.
? Sau 1945,tình hình Đông Nam
Á như thế nào.
-GV cho HS trình bày sau đó
chốt lại.

-GV phân tích.
-Gv chuyển ý.
? A SEAN ra đời trong hoàn
cảnh nào.
? A SEAN được thành lập như
thế nào.
? Mục tiêu hoạt động của A
-Hầu hết là thuộc địa của đế
quốc, trừ Thái Lan.
-Nhiều nước nổi dậy giành
chính quyền  chống sự xâm
lược lại của đế quốc.
-Giữa những năm 50, các nước
lần lược giành độc lập.
-Tình hình căng thẳng và phân
hoá trong bối cảnh’’chiến
tranh lạnh’’.
-Sau khi giành độc lập, một số
nước có nhu cầu hợp tác, phát
triển.
-Ngày 8/8/1967,A SEAN ra đời
gồm 5 nước: Inđô, Thái Lan,
Malay, Philippin, và Singapo.
- Phát triển kinh tế, văn hoá
thông qua sự hợp tác hoà bình,
ổn định.
-Tôn trọng chủ quyền,lãnh
I. Tình hình Đông Nam
Á trước và sau 1945:
-Trước chiến tranh thế

giới thứ hai, hầu hết là
thuộc địa của đế quốc,
trừ Thái Lan.
-Sau 1945, nhiều nước
độc lập chống xâm
lược lại của đế quốc
độc lập phân hoá
trong bối cảnh ‘’chiến
tranh lạnh’’.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN:
-Do nhu cầu hợp
tác,phát triển ngày
8/8/1967, ASEAN ra đời
gồm 5 nước thành viên.
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
11
Gíao án Lịch sử 9
SEAN.
? Nguyên tắc cơ bản cơ bản của
A SEAN.
-GV phân tích.
? Quan hệ Việt Nam, ASEAN.
-GV chốt lại.
? Tổ chức A SEAN đã phát
triển như thế nào.
? Hoạt động chủ yếu.
thổ,không can thiệp nội bộ của
nhau, giải quyết tranh chấp
bằng phương pháp hoà bình,

hợp tác và phát triển.
-Từ 1979: Quan hệ đối đầu
-Từ cuối 80: Đối thoại
-Năm 1984, Brunây gia nhập
-Tháng 7/1995: Việt Nam gia
nhập.
-Tháng 9/1997: Lào và
Mianma.
-Tháng 4/1999: Campuchia gia
nhập.
-Hợp tác kinh tế,xây dựng
Đông Nam Á phát triển.
-Năm 1992: AFTA thành lập.
-Năm 1994: ARF thành lập.
Phát triển kinh tế, văn
hoá thông qua sự hợp
tác, hoà bình, ổn định
trên nguyên tắc tôn
trọng chủ quyền, lãnh
thổ, không can thiệp vào
công việc nội bộ của
nhau, giải quyết tranh
chấp bằng hoà bình, hợp
tác và phát triển.
-Quan hệ Việt Nam ,
ASEAN : 1979: đối đầu,
từ cuối 80 đối ngoại.
III. Từ ASEAN 6 đến
ASEAN 10 :
-Năm 1984,Brunây

gia nhập.
- Tháng 7/1995: Việt
Nam gia nhập.
- Tháng 9/1997: Lào
và Mianma.
-Tháng 4/1999:
Campuchia gia nhập.
-Năm 1992: AFTA
thành lập.
-Năm 1994: ARF ra
đời.
4 . Củng cố - Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945?
Trình bày về vấn đề ASEAN ?
5 . H ướng d ẫn
-Về nhà học bài, làm bài tập.
IV- Rut kinh nghiệm
Gv-………………………
Hs-……………………….
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
12
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tiết 7
Tuần 7
Bài 6: CÁC NƯỚC CHÂU PHI

I. MỤCTIEU:
1. Kiến thức: -Châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

- Cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
2. Tư tưởng: -Giáo dục tinh thần đoàn kết.
3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, tổng hợp, so sánh, phân tích sự kiện.
II. CHUẨN BỊ
+ Thầy : Bản đồ Châu Phi, SGK, SGV, giáo án.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, soạn trước bài mới.
III.CAC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Diện tích, dân số Châu Phi.
-GV giới thiệu các nước Châu
Phi trên bản đồ Châu Phi.
? Trình bày tình hình Châu
Phi từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay.
-GV chốt lại.
? Sau khi độc lập các nước
Châu Phi đã làm gì.
-GV giải thích.
? Diện tích, dân số của cộng
hoà Nam Phi. Thành phần sắc
tộc.
? Cộng hoà Nam Phi từ 1662
đến nay.
-GV dùng phương pháp vấn
đáp và diễn giảng làm rõ các
vấn đề về cộng hoà Nam Phi.
-DT: 30,3 triệu Km

2
- DS: 839 triệu người(2002)
-HS theo dõi.
-Phong trào giải phóng dân
tộc diễn ra sôi nổi, sớm nhất
ở Bắc Phi(Ai cập, Angiêri,
1960: 17 nước Châu Phi độc
lập)
 Hệ thống thuộc địa của
Châu Phi tan rã, các nước
giành độc lập.
-Xây dựng đất nước, thu
nhiều thành tựu nhưng
Châu Phi vẫn còn tình trạng
đói nghèo, lạc hậu liên
minh Châu Phi thành
lập(AU)
-DT: 1,2 triệu Km
2
-DS: 43,6 triệu người
-75,2% da đen, 13,6% da
trắng, 11,2% da màu.
-Năm 1662 Hà Lan chiếm
đóng.
-Đầu XIX Anh chiếm đóng
-Năm 1961, cộng hoà Nam
I. Tình hình chung:
-Châu phi có diện tích 30,3
triệu Km
2

, dân số 839 triệu
người
-Sau chiến tranh thế giới hai,
phong trào giải phóng dân
tộc diễn ra sôi nỗi. Đến1960
hệ thống thuộc địa của Châu
Phi tan rã .
- Châu Phi xây dựng đất
nước đạt nhiều thành tựu
nhưng vẫn còn đói nghèo, lạc
hậu.
II. Cộng hoà Nam Phi:

- DT: 1,2 triệu Km
2

- DS: 43,6 triệu người.
- Năm 1662, Hà Lan chiếm
đóng .
- Đầu XIX Anh chiếm đóng
- Năm 1961, Cộng hoà Nam
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
13
Gíao án Lịch sử 9
-Giới thiệu Nenxơn Manđêla.
? Nenxơn Manđêla lên làm
tổng thống đã có ý nghĩa như
thế nào đối với cộng hoà Nam
Phi.
Phi thành lập  thực hiện

chế độ phân biệt chủng tộc A
pacthai ở Nam Phi.
-Đại hội dân tộc Phi lãnh
đạo nhân dân chống lại sự
thống trị của da trắng theo
chế độ phân biệt chủng tộc
-Năm 1993, Nenxơn
Manđêla được trả tự do,
1994 lên làm tổng thống 
chế độ phân biệt chủng tộc
bị xoá bỏ ở cộng hoà Nam
Phi.
Phi thành lập .
- Đại hội dân tộc Phi lãnh
đạo nhân dân chống chế độ
phân biệt chủng tộc
Apacthai .
-Năm 1993, chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ .
-Năm 1994, Nen xơn
Manđêla lên làm tổng thống
 chấm dứt phân biệt
chủng tộc.
4 . Củng cố
- Trình bày Châu Phi từ 1945 đến nay?
- Quá trình chống phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi?
5 . H ương dẫn:
-Học thuộc bài, soạn trước bài mới.
IV- Rut kinh nghiệm
Gv-…………………………

Hs-………………………….
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
14
Ký duyệt
Ngày……………
Gíao án Lịch sử 9
Ngày soạn…………
Tuần 8
Tiết 8
Bài 7: CÁC NƯỚC MỸ LATINH
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức: - Tình hình Mỹ Latinh 1945- nay.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cuba.
- Thành tựu Cuba đạt được  XHCN.
2. Tư tưởng: - Tinh thần đoàn kết, đấu tranh kiên cường, ủng hộ Cuba.
3. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.
II. CHUẨN BỊ
+ Thầy: SGK, SGV, giáo án, bản đồ Mỹ Latinh.
+ Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- Dùng bản đồgiới thiệu các
nước Mỹ Latinh.
? Tình hình Mỹ Latinh từ thế
kỷ XIX?
- GV xác định các quốc gia
trên bản đồ.

? Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay tình hình Mỹ
Latinh như thế nào?
? Trong công cuộc xây dựng
phát triển đất nước các nước
Mỹ Latinh đã đạt được những
thành tựu gì?
GV chốt lại, chuyển ý.
? Diện tích, dân số của Cuba?
? Diễn biến cách mạng Cuba?
- GV diễn giảng kể lại cuộc
tấn công pháo đài và cuộc đổ
- HS theo dõi.
- Từ thế kỷ XIX, nhiều nước
giành độc lập như Braxin,
Achen, Pêru, Vênêxuêla.
Nhưng sau đó lệ thuộc Mỹ.
- Phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh bắt đầu
bằng cách mạng Cuba 1959.
Từ 60- 80 lục địa bùng cháy
 nhiều nước độc lập lệ
thuộc Mỹ.
- Củng cố độc lập chủ quyền,
dân chủ hoá sinh hoạt chính
trị, tiến hành cải cách kinh
tế vẫn khó khăn về kinh tế,
chính trị.
- DT: 111000 km
2

, dân số11,3
triệu người.
- Tháng 3/1952: Ba-ti-xta thiết
lập chế độ độc tài quân sự.
I. Những nét chung:

- Thế kỷ XIX, nhiều nước
giành độc lập lệ thuộc
Mỹ.

- Năm 1959, cách mạng
Cuba thắng lợi.
- Từ 60- 80, Lục địa bùng
cháy nhiều nước độc
lập lệ thuộc Mỹ đạt
nhiều thành tựu khó
khăn về kinh tế, chính trị.
II. Cuba hòn đảo anh
hùng:
- 3/ 1952: Ba-ta-xta thiết
lập chế độ độc tài quân sự.
- 26/7/1953: Tấn công
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
15
Gíao án Lịch sử 9
bộ của Phiđen và đồng đội
khi về nước.
? Cách mạng Cuba thắng lợi
vào thời gian nào?
? Tình hình Cuba sau khi

cách mạng thành công?
- Ngày 26/7/1953: Tấn công
pháo đài Môncađa.
- Tháng 11/1956: Phiđen về
nước hoạt động.
- 1958: Phiđen tiến công.
- 1/1/1959: cách mạng Cuba
thắng lợi.
- 4/1961: Cuba tiến lên CNXH
- Đạt nhiều thành tựu trên các
lĩnh vực.
pháo đài Môncađa.
- 11/1956: Phiđen về
nước.
- 1/1/1959, cách mạng
thắng lợi tiến lên
CNXH.
- Đạt nhiều thành tựu
trên các lĩnh vực.
4 -C ủng cố
Tình hình chung của các nước Mỹ Latinh?
Vì sao nói cuộc tấn công pháo đài Môncađa mở ra giai đoạn mới của phong trào
cách mạng Cuba?
5.H ướng dẫn
IV – Rut kinh nghiem
Gv
Hs
Mai Văn Quyết -Trường THCS Thuận Hòa 2 -TP Bạc Liêu
16
Ký duyệt

Ngày……………
Ký duyệt
Ngày……………
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
Ngày soạn…………
Tuần 9
Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT
17
17
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
Ngày soạn…………
Tuần 10
Tiết 10:
CHƯƠNG III:
MỸ-NHẬT BẢN- TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 8: NƯỚC MỸ.
I. MỤC ĐÍCH,:

1. Kiến thức: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai,kinh tế phát triển mạnh.
- Chính sách đối nội, đối ngoại phản động.

2. Tư tưởng: - Thực chất chính sách đối nội, đối ngoại của Mỹ.
- Bị Nhật Bản, Tây Au cạnh tranh
- Từ 1995, Việt Nam thiết lập mối quan hệ ngoại giao với Mỹ.

3. Kỹ năng: - Phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ:

+ Thầy: Bản đồ, SGK, SGV, giáo án.


+ Trò: Đọc trước bài mới.
III.CAC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
18
18
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
? Nền kinh tế Mỹ sau chiến
tranh thế giới thứ hai như thế
nào.
? Những thành tựu Mỹ đạt
được.
? Nguyên nhân suy giảm kinh
tế Mỹ.
-GV chốt lại, chuyển ý.
? Thành tựu về khoa học kĩ
thuật của Mỹ.
GV chuyển ý
? Chính sách đối nội của Mỹ.
- GV chốt lại.
? Chính sách đối ngoại của
Mỹ.
- GV giải thích
-Thu 114 tỉ USD nhờ bán vũ
khí.
- Không bị chiến tranh tàn
phá.
- Kinh tế phát triển trong

điều kiện hoà bình.
-Thừa hưởng thành quả
KHKT.
- Sản lượng công nghiệp,
nông nghiệp, trữ lượng vàng
hàng đầu thế giới.
- Bốn nguyên nhân( SGK).
- Đạt nhiều thành tựu:
CCSX, năng lượng mới, vật
liệu mới, cách mạng xanh,
GTVT, TTLL, chinh phục
vũ trụ, sản xuất vũ khí.
-Hai Đảng Cộng hoà và Dân
chủ thay nhau cầm quyền
thực hiện nhiều chính sách
phản động.
- Đề ra chiến lược toàn
cầu bá chủ thế giới.
I. Tình hình nước Mỹ từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai:
1. Nguyên nhân phát triển
kinh tế.
Không bị chiến tranh, giàu
tài nguyên thừa hưởng thành
quả KHKT.

2. Thành tựu:
Vươn lên đứng đầu thế giới về
mọi mặt.
* Nguyên nhân KT Mỹ suy

giảm(SGK).
II. . Sự phát triển KHKT của
Mỹ:
* Thành tựu:
- Đạt nhiều thành tựu.
III. Chính sách đối nội và đối
ngoại của Mỹ sau chiến tranh.
1. Chính sách đối nội .
- Hai Đảng DC và CH thay
nhau cầm quyền .
- Thực hiện nhiều chính sách
phản động nhân dân đấu
tranh.
2. Chính sách đối ngoại:
- Đề ra chiến lược toàn cầu
bá chủ thế giới.
4 Củng cố:
- Thành tựu về kinh tế và khoa học kỹ thuật của Mỹ.
- Nguyên nhân phát triển kinh tế và suy giảm kinh tế.
- Đối nội, đối ngoại của Mỹ.
5 H ướng dẫn :
Về nhà học bài, soạn bài mới.
IV – Rut kinh nghiệm
Gv –………………………………….
Hs-…………………………………
19
19
Ký duyệt
Ngày……………
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu

Ngày soạn…………
Tuần 11:
Tiết 11:
BÀI 9. NHẬT BẢN
I. MỤC ĐÍCH
1. Kiến thức: - Nhật là nước bại trận, kinh tế bị tàn phá cải cách, truyền thống tự cường dân
tộc siêu cường kinh tế thứ hai thế giới.
2. Tư tưởng: - Ý chí tự cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật.
- Từ 1993 đến nay, VN-NB hợp tác lâu dài, là đối tác đáng tin cậy.
3. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng bản đồ, phương pháp tư duy, logic, phân tích đánh giá
II. CHUẨN BỊ:
+ Thầy: Bản đồ NB, SGK,SGV, giáo án, tranh ảnh.
+ Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
-GV giới thiệu NB trên bản
đồ.
? Tình hình NB sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
? Trước tình hình đó, NB đã
làm gì.
-GV giải thích.
? Ý nghĩa của những cải cách
dân chủ.
-GV chuyển ý
? NB có những thuận lợi gì để
phát triển kinh tế.

? Những thành tựu của NB từ
50-70.
-GV giải thích.
? Những nguyên nhân nào
thúc đẩy kinh tế NB phát
triển.
- Nhật bại trận, mất hết
thuộc địa kinh tế bị tàn phá,
thất nghiệp, lạm phát, thiếu
lương thực.
- Ban hành hiến pháp mới
tiến bộ: cải cách ruộng đất,
xoá bỏ CNQP, trừng trị tội
phạm chiến tranh, giải giáp
lực lượng vũ trang , giải thể
công ty độc quyền lớn, thanh
lọc phát xít, ban hành quyền
tự do dân chủ.
- Đem lại nguồn sinh khí mới
cho NB.
- Đơn đặt hàng của Mỹ
trong chiến tranh VN và
Triều Tiên.
- GDP 20 tỉ USD (1950),
183(1968), đứng thứ hai trên
thế giới, thu nhập
Công nghiệp tăng trưởng
nhanh, tự túc lương thực
đánh cá thứ hai thế giới.
- Áp dụng thành tựu khoa

học kỹ thuật, vốn đầu tư
nước ngoài, hệ thống quản lí
hiệu quả, nhân dân lao động
cần cù tiết kiệm, kĩ thuật
I. TÌNH HÌNH NB SAU
CHIẾN TRANH:
Bị Mỹ chiếm đóng, mất
hết thuộc địa, kinh tế tàn
phá, thất nghiệp, lạm phát
thiếu lương thực.
- Năm 1946, ban hành hiến
pháp mới có nhiều nội dung
tiến bộ.
 Nhân dân phấn khởi.
II. NB KHÔI PHỤC VÀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
SAU CHIẾN TRANH:
1. Thuận lợi:
- Những đơn đặt hàng của
Mỹ chiến tranh VN và TT.
2. Thành tựu:
- Đạt nhiều thành tựu.
3. Nguyên nhân phát triển.

Áp dụng thành tựu khoa học
kỹ thuật, vốn đầu tư nước
ngoài, hệ thống quản lí hiệu
quả, nhân dân lao động cần
cù tiết kiệm, kĩ thuật cao,
truyền thống tự cường.

20
20
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
- GV chốt lại.
? Những khó khăn của nền
kinh tế NB là gì?
- GV chuyển ý.
? Chính sách đối nội?
- GV chốt lại.
? Chính sách đối ngoại.
- GV chốt lại.
cao, truyền thống tự cường.
- Thiếu năng lượng, nguyên
liệu.
- Bị Mỹ-Tây Âu cạnh tranh
- Đầu những năm 90, suy
thoái kéo dài.
- Chuyên chế dân chủ.
- Các Đảng phái hoạt động
công khai.
-Phong trào cách mạng phát
triển rộng rãi.
- Đảng LDP liên tục nắm
quyền. Từ 1993 đến nay
nhường chỗ cho ĐP khác.
- Sau chiến tranh thế giới
thứ hai, lệ thuộc Mỹ.
- NB thực hiện chính sách
đối ngoại mềm mỏng, đặt
biệt là kinh tế đối ngoại.

- Hiện nay NB vươn lên
thành cường quốc chính trị .

4. Hạn chế:
- Thiếu lương thực,
nguyên liệu, bị Mỹ- Tây Âu
cạnh tranh.
- Đầu những năm 90, suy
thoái kéo dài.
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI,
ĐỐI NGOẠI CỦA NB SAU
CHIẾN TRANH:
1. Đối nội:
- Thực hiện chính sách
đối nội tiến bộ.
- Chính trị không ổn định

2. Đối ngoại:
- Lệ thuộc Mỹ.
- Thực hiện chính sách đối
ngoại mềm mỏng.
- Vươn lên thành cường
quốc chính trị.
4. Củng cố:
- Nguyên nhân, thành tựu kinh tế NB?
- Nét chính trong đối nội và đối ngoại?
5 H ướng dẫn . :
- Về nhà học bài, soạn bài mới.
IV- Rut kinh mghiem
Gv-………………………………………….

Hs-…………………………………………
21
21
Ký duyệt
Ngày……………
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
Ngày soạn…………
Tuần 12:
Tiết 12:
Bài 10: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I. MỤC ĐÍCH, :
1. Kiến thức:
-Khái quát về Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
- Xu thế liên kết trên thế giới.
2. Tư tưởng:
- Thấy mối quan hệ, nguyên nhân liên kết của Tây Âu.
- Mối quan hệ Tây Âu-Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Mối quan hệ VN- Tây Âu từ 1945 đến nay.
3. Kỹ năng : - Sử dụng bản đồ, phương pháp tư duy, tổng hợp, khái quát.
II. CHUẨN BỊ:
+ Thầy: Lược đồ liên minh Châu Âu 2004, giáo án, SGK, SGV.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
- Dùng bản đồ giới thiệu các
nước Tây Âu
? Thiệt hai của Tây Âu trong

chiến tranh thế giới thứ hai.
? Để khôi phục kinh tế, các
nước Tây Âu đã làm gì.
Quan hệ giữa Mỹ- Tây Âu ra
sao.
- Nói về kế hoạch phục hưng
Châu Âu.
? Sau chiến tranh thế giới thứ
hai, chính sách đối ngoại của
Tây Âu như thế nào.
? Trong thời kỳ chiến tranh
lạnh, các nước Tây Âu đã làm
gì.
? Tình hình nước Đức sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Pháp: công nghiệp giảm
38%, nông nghiệp giảm 60%
- Ý: công nghiệp giảm 30%,
1/3 sản lượng lương thực.
- Anh: Nợ 21 tỉ bảng Anh
- Các nước nhận viện trợ theo
kế hoạch “ phục hưng Châu
Âu” với số tiền là 17 tỉ USD.
- Các nước Tây Âu lệ thuộc
Mỹ tuân theo những điều kiện
của Mỹ.
- Tiến hành chiến tranh xâm
lược, khôi phục sự thống trị
đối với thuộc địa trước đây
công nhận độc lập.

- Gia nhập NATO, chống
CNXH và LX, chạy đua vũ
trang, thiết lập nhiều căn cứ
quân sự.
- Chia làm 4 khu vực.
- Tháng 9/1945: CHLB Đức
I. TÌNH HÌNH CHUNG:
- Các nước Tây Âu thiệt hại
năng nề trong chiến tranh
thế giới thứ hai.
- Đều là con nợ của Mỹ.
- Năm 1948, 16 nước Tây
Âu nhận viện trợ của Mỹ
theo kế hoạch Macssan.
 lệ thuộc Mỹ.
- Thời kỳ chiến tranh lạnh,
các nước Tây Âu gia nhập
NATO chống CNXH, LX,
chạy đua vũ trang.
- Ngày 3/10/1990: Đức
thống nhất có tiềm lực kinh
tế, quân sự mạnh nhất Tây
Âu.
II. SỰ LIÊN KẾT KHU
VỰC:
22
22
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
- GV chốt lại , chuyển ý.
? Sau chiến tranh thế giới thứ

hai, xu hướng phát triển ở
Tây Âu là gì.
? Nguyên nhân liên kết.
? Sự liên kết khu vực giữa các
nước Tây Âu diễn ra như thế
nào.
thành lập.
- Tháng 10/1945: CHDC Đức
ra đời.
- Xu hướng liên kết.
Chung nền văn minh, kinh tế
không tách biệt, có mối quan
hệ mật thiết, muốn thoát khỏi
lệ thuộc Mỹ.
- Tháng 4/1951: cộng đồng
than thép Châu Âu.
- Tháng 3/1957: cộng đồng
năng lượng nguyên tử Châu
Âu ra đời.
- Ngày 25/3/1957: EEC ra đời.
- Tháng 7/1967: cộng đồng
Châu Âu ra đời.
- Tháng 12/1991: Đổi tên thành
liên minh Châu Âu(EU) có 25
thành viên.
1. Nguyên nhân liên kết:
- Chung nền văn minh,
kinh tế không cách biệt, có
mối quan hệ mật thiết, muốn
thoát khỏi lệ thuộc Mỹ.

2. Quá trình liên kết:
- Tháng 12/1991: Liên
minh Châu Âu (EU) có 25
thành viên.
- Tiến tới một nhà nước
chung là một trong ba trung
tâm kinh tế tài chính trên
thế giới.
- Ngày 1/1/1999: phát hành
đồng Euro.
. 4. Củng cố
- Những nét chung về Tây Âu ?
- Nguyên nhân liên kết ?
- Quá trình liên kết ?
5 H ướng dẫn :
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới.
IV- Rut kinh nghiệm
Gv-………………………………
Hs-………………………………
23
23
Ký duyệt
Ngày……………
Ký duyệt
Ngày……………
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
Ngày soạn…………
Tuần 13:
Tiết 13:
BÀI 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI

SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
I. MỤC ĐÍCH :
1. Về kiến thức:
- Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.
- Những quan hệ của trật tự hai cực Ianta.
- Sự ra đời của LHQ.
- Chiến tranh lạnh giữa TBCN- XHCN.
- Xu thế phát triển của thế giới.
2. Về tư tưởng:
- Thế giới nửa sau thế kỷ XX với nhiều chuyển biến phức tạp.
- Cuộc đấu tranh vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ…
3. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, nhận định, những vấn đề lịch
sử.
II. SỰ CHUẨN BỊ
+ Thầy: sách giáo khoa, giáo án, bản đồ thế giới, tài liệu.
+ Trò: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. CAC B ƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG
? Hoàn cảnh triệu tập hội
nghị Ianta?
GV giới thiệu hình 22 sách
giáo khoa.
? Trình bày nội dung chủ yếu
của hội nghị Ianta?
? Cho biết hệ quả của hội nghị
Ianta?

GV chuyển ý.
? Liên hiệp quốc ra đời trong
hòan cảnh nào? Nhiệm vụ chủ
yếu của nó là gì?
- Vào giai đoạn cuối của
W
2
II, hội nghị Ianta được
triệu tập gồm 3 nguyên thủ
quốc gia: LX, Mỹ, Anh.
- Phân chia khu vực ảnh
hưởng của LX và Mỹ.
- Những qui định trên trở
thành khuôn khổ trật tự thế
giới mới: Trật tự 2 cực Ianta.
- HN Ianta quyết định thành
lập LHQ. Nhiệm vụ là duy
trì hòa bình, anh ninh thế
giới, phát triển mối quan hệ
I. Sự hình thành trật tự thế
giới mới:
1. Hội nghị Ianta:
a. Hoàn cảnh:
- W
2
II sắp kết thúc, hội nghị
Ianta được triệu tập.
b. Nội dung:
Phân chia khu vực ảnh hưởng
của LX và Mỹ.

c. Hệ quả:
Trật tự 2 cực Ianta hình
thành, LX và Mỹ đứng đầu
mỗi cực.
II. Sự thành lập Liên hiệp
quốc:
24
24
Lịch sử 9 - Mai Văn Quyết THCS Thuận Hòa 2 TP Bạc Liêu
GV giới thiệu về Liên hiệp
quốc và liên hệ đến Việt Nam.
GV chuyển ý.
? Vì sao có chiến tranh lạnh?
? Chiến tranh lạnh thể hiện
qua những việc gì?
GV giải thích.
? Hậu quả của chiến tranh
lạnh?
GV chuyển ý.
? Xu thế của thế giới sau chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
GV giải thích, chốt lại.
hữu nghị giữa các dân tộc.
- LX – Mỹ đối đầu nhau.
- Chạy đua vũ trang, đầu tư
quân sự, thành lập các khối
quân sự, bao vây, cấm vận
kinh tế, cô lập chính trị và
họat động phá hoại LX và
các nước XHCN.

- Tình hình thế giới căng
thẳng.
- Xu thế hòa hoãn, hòa dịu
quốc tế.
- Xu thế thế giới đa cực, còn
Mỹ muốn đơn cực.
- Lấy phát triển kinh tế làm
trọng điểm.
- Tham gia các liên minh khu
vực.
- Nhiều khu vực nội chiến,
xung đột.
* Tuy nhiên, xu thế chung là
hòa bình, ổn định, hợp tác và
phát triển kinh tế vừa là thời
cơ, vừa là thách thức đối với
các quốc gia.
- SGK
III. Chiến tranh lạnh:
- LX – Mỹ đối đầu nhau 
chiến tranh lạnh.
- Mỹ chạy đua vũ trang, chống
LX và các nước XHCN.
 Thế giới luôn trong tình
trạng căng thẳng.
IV. Thế giới sau chiến tranh
lạnh:
- Xu thế hòa hõan, hòa dịu
quốc tế.
- Xu thế thế giới đa cực, còn

Mỹ muốn đơn cực.
- Lấy phát triển kinh tế làm
trọng điểm.
- Tham gia các liên minh khu
vực.
- Nhiều khu vực nội chiến,
xung đột.
* Tuy nhiên, xu thế chung là
hòa bình, ổn định, hợp tác và
phát triển kinh tế vừa là thời
cơ, vừa là thách thức đối với
các quốc gia.
4 Củng cố:
- Nội dung hội nghị Ianta.
- Nhiệm vụ của LHQ.
- Xu thế của thế giới.
5. H ướng dẫn
- Về nhà học bài, làm bài tập, đọc trước bài mới.
IV- Rut kinh nghiệm
Gv-…………………………………
Hs-…………………………………
25
25
Ký duyệt
Ngày……………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×