Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao an lop 5 ( 3 cot - PH)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.8 KB, 28 trang )

Tuần 19
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tập đọc
Ngời công dân số một
I Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch: Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. Đọc đúng
ngữ liệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật.
Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 1 của đoạn trích: Tâm trạng của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành
day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
II Đồ dùng Thiết bị dạy học :
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch đọc diễn cảm.
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra :
(4 phút)
2. Giới thiệu bài :
3. Luyện đọc:
(12 phút )
4. Tìm hiểu bài :
(10phút )
Nội dung: Tâm trạng
của ngời thanh niên
Nguyễn Tất Thành
day dứt, trăn trở tìm
con đờng cứu nớc,
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập
học kỳ 2 - Nhận xét trớc lớp.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Luyện đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc lời giới thiệu


nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn
kịch.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn
kịch.
- Giáo viên viết bảng từ khó đọc để
luyện: phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú
Lãng Sa.
- Chia đoạn: đ1: ... Sài Gòn này làm
gì? đ2: ... này nữa. đ3: phần còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Kết hợp YC học sinh đọc chú giải .
- Cho luyện đọc nhóm.
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn trích.
* Cho đọc thầm trả lời câu hỏi:
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
? Những câu nói nào của anh Thành
cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nớc
?
? Câu chuyện của anh Thành và anh
Lê nhiều khi không ăn khớp với nhau.
- Để dụng cụ lên bàn.
- Nhắc lại đầu bài.
- 1 học sinh đọc.
- Nghe.
- Quan sát và nối tiếp đọc.
- Nghe.
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo nhóm .
- Lớp đọc thầm Trả lời
câu hỏi .

cøu d©n.
5. §äc diƠn c¶m:
(12’)
6. Cđng cè – DỈn dß
(2 phót)
H·y t×m nh÷ng chi tiÕt thĨ hiƯn ®iỊu
®ã vµ gi¶i thÝch t¹i sao nh vËy?
-Gäi HS tr×nh bµy.
- Cho líp theo dâi, nhËn xÐt, bỉ sung.
- Gi¸o viªn kÕt ln.
- YC nªu ý ®o¹n trÝch.
- Gi¸o viªn nhËn xÐt, ghi b¶ng.
- Gäi 1 sè häc sinh nh¾c l¹i.
* Lun ®äc diƠn c¶m:
- Cho 3 häc sinh ®äc ph©n vai.
- NhËn xÐt, t×m giäng ®äc phï hỵp.
- §a ®o¹n lun ®äc: Tõ ®Çu ®Õn: “anh
cã khi nµo nghÜ ®Õn ®ång bµo kh«ng?”
- Gi¸o viªn ®äc mÉu.
+ Khi ®äc cÇn nhÊn giäng ë nh÷ng tõ
ng÷ nµo?
- Tỉ chøc thi ®äc diƠn c¶m.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
- YC häc sinh nªu ý nghÜa cđa ®o¹n
trÝch.
- VỊ nhµ ®äc cho nhiỊu ngêi cïng
nghe.
- Chn bÞ bµi häc giê sau.
- HS tr×nh bµy.
- Líp theo dâi, nhËn xÐt, bỉ

sung.
- Nªu ý ®o¹n trÝch.
- Nèi tiÕp nh¾c l¹i néi dung.
- 3 häc sinh ®äc.
- NhËn xÐt.
- Quan s¸t b¶ng nhãm.
- Nghe.
- Tr¶ lêi, nhËn xÐt.
TiÕt 37 Khoa học
DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
- Cách tạo ra một dung dòch.
- Kể tên một số dung dòch.
- Nêu một số cách tách các chất trong dung dòch.
II. ĐỒ DÙNG- thiÕt bÞ DẠY HỌC:
- Hình minh họa trong SGK trang 76 - 77.
- Chuẩn bò đồ dùng cho các nhóm.
+ Một ít đường, nước sôi để nguội, 1 li thuỷ tinh. Thìa nhỏ có cán dài.
III. HOẠT ĐỘNG d¹y häc chđ u :
néi dung ho¹t ®éng cđa thÇy ho¹t ®éng cđa trß
1.Kiểm tra :
(4’)
2.Giới thiệu
+ Theo em không khí là một chất hay một
hỗn hợp?
+ Kể tên một số hỗn hợp khác mà em
biết? - Nhận xét và cho điểm HS.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em có
+ 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nghe.

néi dung ho¹t ®éng cđa thÇy ho¹t ®éng cđa trß
bài:
3.Hướng dẫn
tìm hiểu bài:
a.Thực hành
tạo một hỗn
hợp gia vò.
(17’)
b. Thực hành
(17’)
những hiểu biết dung dòch.
* Yêu cầu các nhóm tạo ra một dung dòch
đường, tỉ lệ nước và đường do từng nhóm
và ghi vào bảng sau.
Tên và đặc điểm
của từng chất tạo
ra dung dòch
Tên hỗn hợp và
đặc điểm của dung
dòch
- Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi
sau:
+ Để tạo ra dung dòch cần có những điều
kiện gì?
+ Dung dòch là gì?
- GV chốt ý: Hỗn hợp chất lỏng với chất
rắn bò hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn
hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào
nhau được gọi là dung dòch.
* Yêu cầu HS:

+ Đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77
SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả
thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
+ Tiếp theo làm thí nghiệm: úp đóa lên
một cốc nước muối nóng khoảng 1 phút
rồi nhấc ra.
+ Các thành viên trong nhóm nếm thử
những giät nước ®äng trên đóa, rồi rút ra
nhận xét.
+ So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
+ Qua thí nghiệm trên, theo em có thể
làm thế nào để tách các chất trong dung
dòch?
- GV kết luận: trong thực tế, người ta sử
dụng phương pháp chưng cất để tạo ra
nước cất dùng cho ngành y tế và một số
ngành khác cần nước thật tinh khiết.
- HS theo dõi và thực
hiện theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện các nhóm trả
lời.
- HS theo dõi và nối tiếp
nhau nhắc lại.
+ HS các nhóm thực
hiện.
+ Các nhóm làm thí
nghiệm.
+ HS thực hiện.
+ HS nêu.

+ HS trả lời.
- HS theo dõi và nhắc lại.
néi dung ho¹t ®éng cđa thÇy ho¹t ®éng cđa trß
4.Cđng cè –
DỈn dß : (2’)
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- GV tãm t¾t bµi .
- DỈn vỊ xem l¹i bµi , chn bÞ bµi sau .
- 1 HS đọc trước lớp
To¸n
DiƯn tÝch h×nh thang
I. Mục tiêu:
- Hình thành được công thức tính diện tích hình thang.
- Có kó năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
- Bước đầu vận dung công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng- ThiÕt bÞ dạy học:
GV: Hình thang ABCD bằng bìa.
+ Kéo thước kẻ, phấn màu.
+ Bảng phụ nội dung kiểm tra bài cũ.
HS: bộ đồ dùng toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
néi dung ho¹t ®éng cđa thÇy ho¹t ®éng cđa trß
1KiĨm tra :
(4’)
2.Giíi thiƯu bµi
3. Hình thành
công thức tính
diện tích hình
thang. (14’)
3.Thùc hµnh :

Bài 1: (7’)
Bài 2: (7’)
Bài 3:(6’)
Bài 2: Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nêu công thức tính diện tích tam
giác?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Nªu M§ - YC giê häc .
* Tổ chức các hoạt động ghép hình.
-Yêu cầu HS lấy một hình thang bằng
giấy màu.
-Gắn mô hình.
-Thảo luận nhóm cắt hình thang đưa
về dạng hình đã học.
-Sau khi cắt ta được hình gì?
-So sánh diện tích hai hình?
-Nêu cách tính diện tích tam giác?
-So sánh chiều cao tứ giác và tam
giác.
-So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng
độ dài hai cạnh AB và CD?
-Viết bảng công thức.
-Nêu vai trò của AB, CD, AH trong
hình thang.
* Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số
thập phân.
-Nhận xét ghi điểm.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét cho điểm.

* Gọi HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bài.
-Nhắc lại tên bài học.
-Lấy một hình thang để lên
bàn.
-Thảo luận nhóm đưa hình
thang thành hình tam giác đã
được học.
-Tam giác.
- Diện tích hình thang bằng
diện tích hình tam giác.
-Hai độ dài bằng nhau.
DK = AB + CD.
-2HS nhìn công thức và nêu
cách tính diện tích hình thang.
Bài 1
-1HS đọc đề bài.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Diện tích hình thang là
50
2
5)812(
=
×+
(cm
2
)
...

-Nhận xét sửa bài trên bảng.
Bài 2:
- 1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng giải, lớp giải vào
vở.
Quy tắc:
2
)( hba
S
×+
=
a)
5,32
2
5)49(
=
×+
=
S
(cm
2
)
………
-Nhận xét bài làm trên bảng.
Chính tả
Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực
(Nghe viết)
I Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả bài Nhà yêu nớc Nguyễn Trung Trực.
2. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô dễ viết lẫn do ảnh

hởng của phơng ngữ.
II .đồ dùng thiết bị dạy học :
- Vở bài tập, bút dạ, bảng nhóm.
III Hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra: (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3.Hớng dẫn học sinh
nghe viết chính tả:
(20)
4. Luyện tập:
Bài 2: (7)
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học kỳ 2.
- Nhận xét .
- Nêu MĐ - YC giờ học .
* Giáo viên đọc bài viết.
- Cho lớp đọc thầm bài viết.
+ Bài chính tả cho em biết điều gì?
- GV nhận xét , chốt :
- NTT là nhà yêu nớc nổi tiếng nớc ta. Trớc lúc
hi sinh, ông có một câu nói khẳng khái, lu
danh muôn thủơ: Bao giờ ngời Tây nhổ hết cỏ
nớc Nam thì mới hết ngời Nam đánh Tây.
+ Trong bài có những từ nào khi viết chúng ta
phải viết hoa?
- Cho đọc thầm nêu những từ dễ viết sai?
- Giáo viên đọc lần 1.
- Giáo viên đọc soát lỗi
- Thu chấm chữa 5 bài.
- Còn lại cho đổi vở kiểm tra chéo .

* Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 2, nhắc học
sinh ghi nhớ.
+ Ô 1 là chữ r / d / gi.
+ Ô 2: là chữ o / ô.
- Cho thảo luận nhóm 2.
- Cho thi tiếp sức.
- Giáo viên gắn bảng phụ.
- Học sinh thi.
- Gọi đại diện đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Nghe.
- Đọc thầm.
- Trả lời.
- Nghe.
- Nối tiếp trả lời.
- Lớp viết vở.
- Soát lỗi.
- Đổi chéo vở tự kiểm
tra.
Bài 2: Các từ cần điền
- Giấc, trốn, dim, gom,
rơi, giêng, ngọt.
Bài 3: (7)
5.Củng cố- Dặn dò
(3 phút)
* Cho HS đọc bài 3a.
- Nêu yêu cầu.
- Cho làm việc cá nhân vào vở.
- Thu chấm, chữa.
- Nhận xét đánh giá.

- Về nhà chuẩn bị bài học giờ sau.
Bài 3:
Ve nghĩ mãi không ra
hỏi lại:
Bác nông dân ôn tồn
giảng giải:
... Nhà tôi còn bố mẹ
già ... còn làm để nuôi
con là dành dụm cho t-
ơng lai.
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Câu ghép
I Mục tiêu:
1. Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu ghép, đặt đ-
ợc câu ghép.
II đồ dùng Thiết bị dạy học :
- Vở bài tập, bảng phụ, bút dạ, giấy to.
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (3 phút)
2. Giới thiệu bài:
3. Giảng bài:
a. Nhận xét:
(15)
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học
kỳ 2 - Nhận xét trớc lớp.
- Nêu MĐ - YC giờ học .
* Hoạt động 1: Nhận xét.

- Gọi 2 học sinh nối tiếp đọc toàn bộ nội
dung các bài tập.
- Cho đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- YC đánh số thứ tự các câu trong đoạn
văn.
+ Để xác định chủ ngữ, vị ngữ ngời ta th-
ờng sử dụng câu hỏi nào?
- YC xác định chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn
văn.
- Giáo viên đa bảng phụ, gạch chân khi
học sinh trả lời.
- Chốt lời giải đúng.
- 2 học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp đọc thầm.
- 4 câu.
- Học sinh trả lời.
- Ai? con gì? cái gì?; làm
gì? thế nào?
- Học sinh trả lời.
- Nghe.
* Ghi nhớ: Sách giáo
khoa.(5)
b. Luyện tập:
Bài 1: (5)
Bài 2: (4)
Bài 3: (5)
4. Củng cố- Dặn dò :
(3 phút)
-YC xếp 4 câu trên vào 2 nhóm câu đơn,

câu ghép.
- Câu 1: câu đơn.
- Câu 2, 3, 4: câu ghép.
+ Có thể tách mỗi cụm chủ vị trong câu
ghép trên thành câu đơn đợc không? Vì
sao?
- Giáo viên chốt: Câu ghép có đặc điểm
gì?
- YC đọc ghi nhớ sách giáo khoa.
- YC nhắc lại không nhìn sách.
* YC đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1.
+ Bài tập nêu mấy yêu cầu.
- Cho thảo luận nhóm 2.
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu kẻ sẵn
cho một số nhóm.
- Cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận.
* Gọi HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS nối tiếp trả lời.
- Giáo viên kết luận: Không thể tách mỗi
vế câu ghép nói trên thành mỗi câu đơn vì
mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với ý của vế câu khác.
* Cho đọc yêu cầu bài tập 3.
- Cho làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Cho 2 HS trình bày- Cả lớp nhận xét.
- Giáo viên kết luận.
- YC nhắc lại thế nào là câu ghép.
- Về nhà học bài, làm vở bài tập.

- Chuẩn bị bài học sau.
- Trả lời.
- Không vì các vế diễn đạt
ý quan hệ chặt chẽ với
nhau.
- Nghe.
- 2 học sinh nối tiếp đọc.
Bài 1: Tìm câu ghép trong
đoạn văn, sau đó xác định
các vế câu trong từng câu
ghép.
Bài 2:
- Đọc và trả lời.
- 3 học sinh trả lời.
- Nghe.
Bài 3: Gợi ý:
+ Mùa xuân đã về, cây cối
đâm chồi nảy lộc.
+ Mặt trời mọc, sơng tan
dần.
...Vì trời ma to nên đờng
ngập nớc .
- Trả lời và nhắc lại ghi
nhớ.
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Chiếc đồng hồ.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán
bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng; do đó cần làm tốt việc đợc phân
công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình ... Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi ngời
lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc , công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng
quý.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
II đồ dùng thiết bị dạy học :
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hđ học sinh
1. Kiểm tra:
(3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3.Hớng dẫn HS kể
chuyện :
* Giáo viên kể
chuyện : (10)
* Luyện tập kể
chuyện: (24)
4.Củng cố- Dặn dò:
(3 phút)
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập học
kỳ 2 - Nhận xét trớc lớp.
- Nêu MĐ - YC giờ học .
* Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giải thích từ: tiếp quản, đồng hồ quả
quýt.
- Giáo viên kể lần 2 có kết hợp chỉ tranh

minh hoạ phóng to.
* YC nêu nội dung từng bức tranh.
- Tranh 1: Ai nấy đều háo hức muốn đi.
- Tranh 2: Bác Hồ đến thăm hội nghị,
mọi ngời ra đón.
- Tranh 3: Bác dùng chiếc đồng hồ để nói
chuyện với cán bộ chiến sĩ.
- Tranh 4: Ai nấy đều thấm thía.
- Cho kể theo cặp. Mỗi học sinh kể một
nửa câu chuyện và đổi sang bạn kể. Trao
đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức thi kể chuyện theo nhóm trớc
lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét. Bình chọn.
- Gọi 1, 2 học sinh kể toàn bộ câu
chuyện.
- Giáo viên kết luận ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể cho nhiều ngời cùng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe.
- Nghe.
- Quan sát và nghe.
- 2 học sinh nối tiếp trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm kể
chuyện và tìm hiểu ý nghĩa
câu chuyện.
- Thi kể chuyện theo nhóm
- Nhận xét.

- 2 học sinh kể chuyện.
- Nghe.
- Nghe.
- Chuẩn bị giờ học lần sau.
âm nhạc học bài hát : hát mừng (cô Thuỷ dạy)
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang
vuông) trong các tình huống khác nhau.
II Đồ dùng Thiết bị dạy học :
- Chuẩn bị bảng phụ.
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra : (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện tập:
Bài1. (12)
Bài 2. (12)
Bài3. (11)
- Yêu cầu HS nêu công thức
tính diện tích hình thang.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nêu MĐ - YC giờ học .
* Gọi HS đọc và nêu yêu cầu
bài 1.
- Cho lớp vận dụng công thức
làm vở.
- Gọi HS đọc bài làm.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá
kết quả học tập của học sinh.
* Gọi HS đọc và nêu yêu cầu
bài tập 2.
- Cho 1 học sinh lên bảng, lớp
làm vở.
- Nhận xét, đánh giá kết quả
của học sinh.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- YC HS quan sát hình cho ta
biết yếu tố nào?
- Cho lớp làm vở.
- Cho đổi chéo vở kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
bài làm của học sinh.
1
- 2 học sinh .
Bài1. Tính diện tích hình thang:
a) (14+6) ì7: 2=70 (cm
2
)
b) (
2:
4
9
)
2
1
3
2

(
ì+
=
16
21
(m
2
)
c) (2,8+1,8) ì 0,5 : 2 = 1,15 (m
2
)
Bài 2. Đáy bé:
120 : 3 ì 2 = 80 (m)
Chiều cao:
80 5 = 75 (m)
Diện tích thửa ruộng :
(120+80)ì75: 2=7500 (m
2
)
Số thóc thu đợc là:
7500 : 100 ì 64,5 = 4837,5 (kg)
Bài3.
Cả hai ý đều đúng.
4. Củng cố dặn dò :
(2)
? Muốn tính diện tích hình
thang ta phải biết mấy yếu tố?
Đó là những yếu tố nào? -
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Thứ t ngày 7 tháng 1 năm 2009

Mỹ thuật
vẽ tranh đề tài : ngày tết , lễ hội và mùa xuân
( Cô Hà dạy )

Tập đọc
Ngời công dân số một
( Tiếp theo)
I Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch: Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. Đọc đúng
ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng của từng nhân vật.
Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 2 của đoạn trích: (Ngời thanh niên yêu nớc Nguyễn Tất Thành
quyết tâm ra nớc ngoài tìm con đờng cứu dân, cứu nớc). Hiểu ý nghĩa toàn bộ trích đoạn ca ngợi
lòng yêu nớc, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nớc của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II đồ dùng thiết bị dạy học
- Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn kịch đọc diễn cảm.
III Hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
(3)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc:
(12)
4. Tìm hiểu bài:
- YC đọc đoạn trích và nêu nội dung.
- Nhận xét trớc lớp.
- Nêu MĐ - YC giờ học .
* Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Giáo viên viết bảng từ khó đọc để luyện:
La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê hấp.

- Chia đoạn: đ1: ... lại còn say sóng nữa...
đ2: phần còn lại.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Cho luyện đọc nhóm.
- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn trích.
* Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
1. Anh Lê, anh Thành đều là những thanh
- 2 học sinh nối tiếp.
- Nhận xét.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- 2 học sinh nối tiếp. 1 học
sinh đọc chú giải.
- Đọc nhóm.
- 2 học sinh đọc lại.
- Lớp đọc thầm và trả lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×