Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

GA hóa 11NC HK1(đầy đủ, rõ ràng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.55 KB, 54 trang )

Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng
oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng
- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
2. Học sinh Xem lại các kiên thức đã học.
III. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp.
IV.Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung ôn tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ?
Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên
tử trung bình ?
Thí dụ tính khối lượng nguyên tử trung bình
của Clo biết clo có 2 đồng vị là
Cl
35
17
chiếm
75,77% và
Cl
37
17
chiếm 24,23% tổng số


nguyên tử.
Hoạt động 2
Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ
Viết cấu hình electron nguyên tử
19
K,
20
Ca,
26
Fe,
35
Br.
Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng
lượng rồi chuyển sang cấu hình electron
nguyên tử.
Hoạt động 3
Nội dung ?
Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ
âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu
kì, trong một phân nhóm chính ?
Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và
hợp chất của nitơ và photpho.
I. Cấu tạo nguyên tử
1. Nguyên tử
+ Vỏ : các electron điện tích 1
+ Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron
không mang điện.
2. Đồng vị
100
b.Ya.X

A
+
=
Thí dụ:
100
24,23.3775,77.35
A
(Cl)
+
=
≈ 35,5
3. Cấu hình electron nguyên tử
19
K E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
Ch : 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
1
20
Ca
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
4s
2
26
Fe
E : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
Ch : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

6
4s
2
35
Br
E :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
Ch :1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
10
4s
2
4p
5
II. Định luật tuần hoàn
1. Nội dung
2. Sự biến đổi tính chất
Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp
chất của nitơ và photpho.
7
N : 1s
2
2s
2
2p
3
15
P : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3

Chúng thuộc nhóm V
A
Bán kính nguyên tử N < P
Độ âm điện N > P
Tính phi kim N > P
3
Hoạt động 4
Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ
giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học ?
Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một
số tính chất vật lí ?
Hoạt động 5
Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi
hoá khử ?
Lập phương trình oxi hoá khử ?
Phân loại phản ứng hoá học.
Hoạt động 6
Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu tố
ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng
hoá học ?
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học.
Hiđroxit HNO
3
có tính axit mạnh hơn H
3
PO
4
III. Liên kết hoá học
1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện tích trái dấu

2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự
góp chung cặp electron
3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại
liên kết hoá học
Hiệu độ âm
điện (

χ)
Loại liên kết
0<

χ< 0,4
Liên kết CHT không
cực.
0,4<

χ<1,7 Liên kết CHT có cực.

χ ≥ 1,7 Liên kết ion.
IV. Phản ứng oxi hoá khử
1. Khái niệm
2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử
Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời.
Σe cho = Σe nhận.
3. Lập phương trình oxi hoá khử
Thí dụ
Cân bằng các phản ứng sau theo phương
pháp thăng bằng electron
a. KMnO
4

+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+
H
2
O
b. K
2
Cr
2
O
7
+ HCl → KCl + CrCl
3
+ Cl
2
+
H
2
O
V. Lý thuyết phản ứng hoá học
1. Tốc độ phản ứng hoá học
2. Cân bằng hoá học
3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Thí dụ Cho cân bằng như sau :
N
2(k)
+ 3H

2(k)

2NH
3(k)

H<0.
Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu
suất phản ứng ?
Tiết 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng.
2. Kỹ năng :
- vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
2. Học sinh Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
IV.Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
4
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm
halogen ? Từ cấu hình suy ra tính chất
hoá học cơ bản ?
So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo
đến Iot ?

Cho thí dụ chứng minh sự biên thiên đó ?
Điều chế ?
Hoạt động 2
Halogen hiđric
Tính chất của các halogen hiđric biến đổi
như thế nào từ F đến I.
HF có tính chất nào đáng chú ý ?
Điều chế ?
Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa
học cơ bản ? Nguyên nhân ?
Hoạt động 3
Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ?
So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ?
cho thí dụ minh hoạ ?
Điều chế oxi ?
Hoạt động 4
Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ?
giải thích
So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi
và với clo ?
Hoạt động 5
Tính chất hoá học cơ bản của các hợp
chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính
oxi hoá -khử và mức oxi hoá.
Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính
chất lý thuyết.
Hoạt động 6 Bài tập 1
Hoạt động 7 Bài tập 2
Hoạt động 8 Bài tập 3

I. Halogen
1. Đơn chất
X : ns
2
np
5
X+1e → X
Tính oxi hoá mạnh.
Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
2. Halogen hiđric
HF<<HCl<HBr<HI
chiều tăng tính axit.
HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh.
4HF+ SiO
2
→ SiF
4
+ 2H
2
O
II. Oxi - Lưu huỳnh
1. Đơn chất
a. Oxi - ozon
Tính oxi hoá mạnh
- Điều chế
+ Trong phòng thí nghiệm
Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền
nhiệt như KMnO
4
, KClO

3
, H
2
O
2
, KNO
3
,
+ trong công nghiệp
b. Lưu huỳnh
Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính
khử.
2. Hợp chất lưu huỳnh
Hiđro sunfua
Lưu huỳnh đioxit.
Axit sunfuric đặc và loãng.
III. Bài tập
Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để
trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M.
Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh
rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung
dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và
khối lượng là bao nhiêu ?
Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt
vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng
thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính %
5
-1
0
khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

V. Dặn dò
- Xem lại các nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”.
Tiết 3 §1. SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
- Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
III. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
IV.Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1.
GV lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ
SGK và làm thí nghiệm biểu diễn.
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn
điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số

dung dịch rượu đường không dẫn điện.
Hoạt động 2 dung dịch axit, bazơ, muối.
- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các
dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở
dạng phân tử nên không dẫn điện .
- Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm: SGK
Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn
điện.
Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số
dung dịch rượu đường không dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung
dịch axit, bazơ, muối trong nước
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước
phân li ra các ion làm cho dung dịch của
chúng dẫn điện.
6
muối dẫn được điện ?
- Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối
theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách
gọi tên một số ion.
- GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen
thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và
gọi tên các ion tạo thành.
Hoạt động 3
- GV làm thí nghiệm 2 của dung dịch HCl
và CH
3
COOH ở SGK cho HS nhận xét và

rút ra kết luận.
Hoạt động 4
GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất
điện li mạnh.
GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể
NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương
phân bố đều đặn tại các nút mạng.
GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có
hiện tượng gì xảy ra?
GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử
nước phân cực. Các ion Na
+
và ion Cl
-
tách
ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch.
Hoạt động 5
GV lấy thí dụ CH
3
COOH để phân tích rồi
giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo
viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn
trong phương trình điện li của chất điện li
yếu
Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? Chúng
cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân
bằng.
- Quá trình phân li các chất trong nước ra ion
gọi là sự điện li.
- Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi

là chất điện li.
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình
điện li.
Thí dụ
NaCl → Na
+
+ Cl
-
HCl → H
+
+ Cl
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
- Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện
nhiều hơn CH
3
COOH.
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước
các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
NaCl → Na
+
+ Cl
-

Chất điện li mạnh bao
gồm
Các axit mạnh như HNO
3
, H
2
SO
4
, HClO
4
,
HClO
3
, HCl, HBr, HI, HMnO
4

Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)
2

Hầu hết các muối.
b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước
chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại
tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
Thí dụ
CH
3
COOH

CH

3
COO
-
+ H
+
- Chất điện li yếu gồm
axit có độ mạnh trung bình và yếu:
CH
3
COOH, HCN, H
2
S, HClO, HNO
2
,
H
3
PO
4

bazơ yếu Mg(OH)
2
, Bi(OH)
3

Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)
2
,
HgCl
2


V. Củng cố
- Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản
ứng minh hoạ.
VI. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và SBT .
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tiết 4 §2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu bài học
7
1. Kiến thức
- Biết khái niệm axit, bazơ theo thuyết Areniut.
- Biết được sự điện li của axit, bazơ và muối trong nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li của các chất điện li.
- Phân biệt được các loại chất và làm các dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nội dung kiến thức.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Sự điện li là gì ? Chất điện li là gì ?
- Thế nào là chất điện li yếu, điện li mạnh.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1

GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm
axit ở lớp dưới.
Theo khái niệm vừa học axit thuộc loại gì ?
Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ về axit
và viết phương trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li của axit.
Axit là gì ? Tính chất chung của axit do ion
nào tạo nên ?
Hoạt động 2
Vậy những axit như H
2
SO
4
, H
3
PO
4
điện li
như thế nào ?
Chúng được gọi là axit gì?
Chú ý cho học sinh rõ axit sunfuric là
điaxit, nấc thứ nhất điện li mạnh, nấc thứ
hai điện li yếu.
Yêu cầu HS viết một số phương trình điện
li của một số axit HClO, HNO
2
, HClO
4
.
Hoạt động 3

Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm bazơ ở lớp
dưới, cho vài thí dụ về bazơ và viết phương
trình điện li.
Nhận xét gì về sự điện li của bazơ có chứa
ion nào ? Vậy tính chất chung của bazơ là
tính chất của ion nào ?
Cho học sinh cho một vài thí dụ khác và
viết phương trinh điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên các cation,
anion và yêu cầu học sinh gọi tên các
cation và anion.
Hoạt động 4
I. Axit
1. Định nghĩa
HCl → H
+
+ Cl
-
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
H
2
SO
4
→ H

+
+ HSO
4
-
CH
3
COOH

H
+
+ CH
3
COO
-
- Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong
nước phân li ra cation H
+
.

2. Axit nhiều nấc
H
3
PO
4


H
+
+ H
2

PO
4
-

H
2
PO
4
-


H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
-


H
+
+ PO
4
3-

- Những axit phân li ra nhiều nấc cation H
+


gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li
một nấc cation H
+

gọi là axit một nấc.
II. Bazơ
NaOH → Na
+
+ OH
-
KOH → K
+
+ OH
-
Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
- Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan
trong nước phân li ra anion OH
-
.
III. Hiđroxit lưỡng tính
8
- GV làm thí nghiệm Zn(OH)
2
+ dd HCl.và
thí nghiệm Zn(OH)

2
+ dd NaOH.
- HS quan sát và đưa ra khái niệm dựa vào
khái niệm axit, bazơ ở trên.
- Cung cấp cho HS một số hiđroxit lưỡng
tính hay gặp như Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
,
Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
và yêu cầu viết phương
trình điện li.
Chú ý dạng axit của các hiđroxit lưỡng
tính.
H
2
ZnO
2
, HAlO
2
.H
2
O, H
2
PbO
2

.
Hoạt động 5
Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa muối ở
THCS. Cho một vài thí dụ và viết phương
trình điện li.
Chú ý nhắc lại cách gọi tên các muối.
Vậy muối là gì ? muối axit, muối trung hoà
?
Hoạt động 6
Sự điện li của muối trong nước như thế nào
?
Cho thí dụ và viết phương trình điện li.
Chú ý hướng dẫn HS cách viết phương
trình điện li.
-Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong
nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ.
Zn(OH)
2


Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2


ZnO

2
2-
+ 2H
+
Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít
tan trong nước và điện li yếu.
IV. Muối
1. Định nghĩa
NaCl → Na
+
+ Cl
-
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
NaHSO
4
→ Na
+
+ HSO
4
-
KMnO
4
→ Na
+

+ MnO
4
-
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra
cation kim loại (hoặc cation NH
4
+
) và anion
gốc axit.
2. Sự điện li của muối trong nước
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều
phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl
2
,
Hg(CN)
2
.
- Sự điện li của muối trung hoà.
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
K
3
PO
4
→ 3K

+
+ PO
4
3-
Na
2
CO
3
→ Na
+
+ CO
3
2-

(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-

- Sự điện li của muối axit.
NaHCO
3

→ Na
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-


H
+
+ CO
3
2-
NaHS → Na
+
+ HS
-
HS
-


H
+
+ S
2-
V. Củng cố
- Theo thuyết Areniut axit, bazơ là gì ? Hiđroxit lưỡng tính là gì ?
- Tính nồng độ ion H

+
của dung dịch HCl 0,1M, CH
3
COOH 0,1M.
- Tính nồng độ ion OH
-
của dung dịch NaOH 0,1M.
Tiết 5 § 3. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC - pH.
CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được sự điện li của nước, khái niệm pH.
- Biết đánh giá độ axit, bazơ và màu sắc của một số chất chỉ thị.
- Ý nghĩa tích số ion của nước.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình điện li.
9
- Tính pH của một số dung dịch và làm các dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết phương trình điện li của các muối sau : NaCl, CH
3

COONa, K
2
SO
4
, NaHCO
3
.
- Tính nồng độ các ion trong dung dịch HNO
3
0,5M.
3. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV cung cấp thông tin cho HS biết nước là
chất điện li rất yếu.
Hoạt động 2
Nhận xét gì về nồng độ của các ion trong
nước nguyên chất ?
Vậy môi trường trung tính là gì ?
Từ thực nghiệm người ta thấy tích số của
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 10
-14
là một số không đổi. Số

này gọi là tích số ion của nước.
Tích số ion của nước phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
Hoạt động 3
*. Môi trường axit
Tính nồng độ
[ ]
-
OH
của dung dịch HCl
1,0.10
-3
M.
Kết luận gì về môi trường axit ?
*. Môi trường kiềm.
Tính nồng độ
[ ]
+
H
của dung dịch NaOH
1,0.10
-5
M
I. Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
H
2
O

H

+
+ OH
-
2. Tích số ion của nước
- Môi trường trung tính là môi trường có
[ ]
+
H

=
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
Tích số
O
2
H
K
=
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
được gọi là tích số
ion của nước. Tích số này là hằng số ở nhiệt độ
xác định, ở 25

o
C tích số này bằng 1,0.10
-14
.
Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số
ion của nước là hằng số trong cả dung dịch
loãng của các chất khác nhau.
Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ
của dung dịch.
3. Ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
Tính nồng độ
[ ]
-
OH
của dung dịch HCl 1,0.10
-
3
M.
HCl → H
+
+ Cl
-
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 1,0.10

-14
[ ]
[ ]
+

=⇒
H
10.0,1
OH
14
-
=
3
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10
-11
M.
Môi trường axit là môi trường trong đó
[ ]
+
H
>
[ ]
-
OH
hay

[ ]
+
H
> 1,0.10
-7
M
b. Môi trường kiềm
Tính nồng độ
[ ]
+
H
của dung dịch NaOH
1,0.10
-5
M
NaOH → Na
+
+ OH
-
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
10
Hoạt động 4 Khái niệm về pH
Để đánh giá độ axit, bazơ của môi trường

người ta đưa ra khái niệm pH.
pH trong các môi trường như thế nào ?
Chất chỉ thị axit - bazơ là gì ?
Đặc điểm của chỉ thị ?
Những chỉ thị nào hay dùng trong phòng
thí nghiệm ?
Để xác định chính xác giá trị pH của dung
dịch người ta làm cách nào ?
[ ]
[ ]


+
=⇒
OH
10.0,1
H
14
=
5
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10
-9
M
Môi trường kiềm là môi trường trong đó
[ ]

+
H
<
[ ]
-
OH
hay
[ ]
+
H
< 1,0.10
-7
M
IV. Khái niệm về pH
1. Chất chỉ thị axit - bazơ
[ ]
+
H
= 1,0.10
-pH
M. Nếu
[ ]
+
H
= 1,0.10
-a
M thì pH
= a
Môi trường axit pH < 7
Môi trường kiềm pH > 7

Môi trường trung tính pH = 7
2. Chất chỉ thị axit - bazơ
- Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc
biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch.
V. Củng cố
- Làm bài tập 4 và 6 trang 14 SGK.
VI. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và bài tập SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.
Tiết 6,7 § 4 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất điện li trong dung dịch.
- Hiểu rõ bản chất của phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch của các chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li.
- Kỹ năng viết phương trình ion rút gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm
một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ
- Tính pH của dung dịch KOH 0,001M và pH của dung dịch HNO
3
0,1M.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
11
Hoạt động 1
GV làm thí nghiệm biểu diễn phản ứng
giữa dung dịch Na
2
SO
4
và dung dịch
BaCl
2
.
Giải thích ?
GV hướng dẫn cho học sinh các bước viết
một phương trình in rút gọn.
Từ phương trình ion rút gọn yêu cầu học
sinh cho một thí dụ phản ứng trao đổi của
một cặp chất khác cũng cho sản phẩm là
BaSO
4
. Rút ra bản chất của phản ứng
trong trường hợp này.
Hoạt động 2
*. Phản ứng tạo thành nước.

GV làm thí nghiệm biểu diễn: cho từ từ
dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có
chứa phenolphtalein) cùng nồng độ.
Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng.
Giải thích.
Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa
Mg(OH)
2
với dung dịch HCl.
Rút ra bản chất phản ứng.
*. Phản ứng tạo thành axit yếu.
GV làm thí nghiệm biểu diễn cho từ từ
dung dịch HCl vào dung dịch CH
3
COONa.
GV hướng dẫn HS ngửi mùi sản phẩm.
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm biểu diễn rót dung dịch
HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
.
HS quan sát viết phản ứng xảy ra.
Bản chất của phản ứng
Hoạt động 4
Bản chất của phản ứng xảy ra giữa các
chất điện li trong dung dịch là gì ?
Khi nào thì phản ứng tảo đổi ion giữa các
chất điện li trong dung dịch xảy ra ?

Phản ứng trao đổi xảy ra khi một số ion
trong dung dịch kết hợp được với nhau làm
giảm nồng độ ion của chúng.
trong dung dịch các chất điện li
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
Thí nghiệm : trộn 2 dung dịch Na
2
SO
4

BaCl
2
.
Phản ứng
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4


+ 2NaCl
Phương trình ion rút gọn
Ba
2+
+ SO
4

2-
→ BaSO
4


Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành
một sản phẩm kết tủa.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
Thí nghiệm
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
Phương trình ion rút gọn
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
Phản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2 ion H
+
và OH
-
tạo thành chất điện li yếu.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu
Thí nghiệm
HCl + CH
3

COONa → NaCl + CH
3
COOH
Phương trình ion rút gọn
H
+
+ CH
3
COO
-
→ CH
3
COOH
Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H
+

CH
3
COO
-
tạo thành CH
3
COOH là chất điện li
yếu
3. Phản ứng tạo thành chất khí
Thí nghiệm:
2HCl + Na
2
CO
3

→ 2NaCl + H
2
O + CO
2


Phương trình ion rút gọn
2H
+
+ CO
3
2-
→ H
2
O + CO
2


Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H
+
và ion
CO
3
2-
tạo thành sản phẩm khí là CO
2
IV. Kết luận
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất
điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng tao đổi trong dung dịch các chất

điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành một trong các chất sau :
- chất kết tủa.
- chất điện li yếu.
- chất khí.
V. Củng cố
- Làm bài tập 4 và 5 trang 20 SGK.
VI. Dặn dò
12
- Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT.
- Chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương.
Tiết 8 § 5 LUYỆN TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI.
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về axit, bazơ, muối và khái niệm pH của dung dịch.
- Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng
ion thu gọn.
- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm
một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với hệ thống bài tập.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức và bài tập.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung luyện tập ở nhà.

IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Nội dung luyện tập
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 Axit – bazơ- muối
Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm
axit, bazơ, muối theo quan điểm Areniut.
Axit ? Bazơ ? Hiđroxit lưỡng tính ?
Muối và sự phân li của nó ?
Hoạt động 2 Làm bài tập áp dụng
Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 trang 22
SGK.
I. Kiến thức cần nắm vững
1. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra
ion H+.
2. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra
ion OH
3. Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong
nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có
thể phân li theo kiểu bazơ.
4. Hầu hết các muối khi tan trong nước phân
li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc
NH4+) và anion gốc axit.
Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ
tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion
gốc axit.
Bài tập 1 trang 22 SGK
K
2
S → 2K

+
+S
2-
Na
2
HPO
4
→2Na
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-


H+ + PO
4
3-
NaH
2
PO
4
→Na
+
+ H
2
PO
4

-
H
2
PO
4
-


H+ + HPO
4
2-
13
Hoạt động 3 Sự điên li của nước. pH của
dung dịch.
Sự điện li của nước ? Tích số ion của
nước ?
Giá trị pH trong các môi trường ?
Chỉ thị ? Một số chỉ thị hay dùng ?
Hoạt động 4 Bài tập áp dụng làm bài tập 2
và 3 trang 22 sách giáo khoa.
Hoạt động 5 Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch chất điện li ?
Hoạt động 6 Bài tập áp dụng
Làm bài tập 4.
HPO
4
2-



H+ + PO
4
3-
Pb(OH)
2


Pb
2+
+ 2OH
-
PB(OH)
2


2H
+
+ PbO
2
2-
HBrO

H
+
+ BrO
-
HF

H+ F

-
HClO
4
→H
+
+ ClO
4
-
5. Tích số ion của nước là
O
2
H
K
=
[ ]
+
H
[ ]
-
OH

= 1,0.10
-14
. Có thể coi giá trị này không đổi
trong các dung dịch khác nhau.
6. Giá trị
[ ]
+
H
và pH đặc trưng cho các môi

trường:
Môi trường axit:
[ ]
+
H
> 1,0.10
-7
hoặc pH <
7
Môi trường kiềm:
[ ]
+
H
<1,0.10
-7
hoặc pH > 7
Môi trường trung tính:
[ ]
+
H
= 1,0.10
-7
hoặc
pH = 7.
7. Chỉ thị: quỳ, phenolphtalein, chỉ thị vạn
năng,
Bài tập 2/22 SGK
[ ]
+
H

[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
[ ]
[ ]
+

=⇒
H
10.0,1
OH
14
-
=
2
14
10.0,1
10.0,1


= 1,0.10
-12
M. pH = 2.
Bài 3/22 SGK
pH = 9

[ ]
+

H
= 1,0.10
-9
M.
[ ]
+
H
[ ]
-
OH
= 1,0.10
-14
[ ]
[ ]
+

=⇒
H
10.0,1
OH
14
-
=
9
14
10.0,1
10.0,1


=1,0.10

-5
M.
8. Phản ứng trao đổi ion trung dung dịch các
chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp
được với nhau tạo thành ít nhất một trong
các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Bài tập 4
a. Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaNO
3
CO
3
2-
+ Ca
2+
→CaCO
3


b. FeSO
4
+ 2NaOH→ Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
14
Hoạt động 7 làm bài tập 6 trang 23 SGK
GV hướng dẫn viết phương trình ion rút gọn
của CdS.
Hoạt động 8 làm bài tập 7 trang 23 SGK.
GV hướng dẫn học sinh dạng bài tập này.
b, c tương tự về nhà làm.
Fe
2+
+ 2OH
-
→Fe(OH)
2

c. NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2

HCO

3
-
+ H
+
→H
2
O + CO
2

d. NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3
+H
2
O
HCO
3
-
+ OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
e. K

2
CO
3
+ NaCl →không xảy ra.
g. Pb(OH)
2
(r) + HNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)
2
+ 2H
+
→ Pb
2+
+ 2H
2
O
h. Pb(OH)
2
(r) + 2NaOH → Na
2
PbO
2

+
2H
2
O
Pb(OH)
2
+ 2OH
-
→ PbO
2
2-
i. CuSO
4
+ Na
2
S → CuS↓ + Na
2
SO
4
Cu
2+
S
2-
→ CuS↓
Bài tập 6
Cd
2+
+ S
2-
→ CdS↓

Chọn đáp án B.
Bài tập 7
a. Cr
3+
+ 3OH
-
→ Cr(OH)
3

Cr
2
(SO
4
)
3
+ 3NaOH → Cr(OH)
3
↓ + Na
2
SO
4
V. Dặn dò
- Chuẩn bị nội dung báo cáo bài thực hành 1
Tiết 9 § BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH AXIT - BAZƠ - PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI
ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức Học sinh biết :
- Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các
chất điện li.

2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng:
- Thao tác thực hành an toàn, chính xác.
- Kỹ năng quan sát và giải thích hiện tượng
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ:
• Đĩa thuỷ tinh. - Đèn cồn.
• Ống hút. - Cốc thuỷ tinh 250ml
• Kẹp hoá chất. - Bộ giá thí nghiệm.
- Hoá chất:
• Dung dịch HCl 0,1M. - Giấy đo pH.
• Dung dịch Na
2
CO
3
. - Dung dịch CaCl
2
.
15
• Dung dịch NH
3
. - Dung dịch phenolphtalein.
• Dung dịch CH
3
COOH.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung tường trình học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học

1. Ổn định lớp
2. Nội dung thực hành
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 Giáo viên giới thiệu nội dung
yêu cầu của buổi thực hành - Kiểm tra
chuẩn bị của học sinh.
GV hướng dẫn học sinh lắp ráp dụng cụ,
cách đun để tránh vỡ ống nghiệm. Chú ý
các hoá chất độc hại.
Hoạt động 2 Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ.
Hoạt động 3 Thí nghiệm 2 Phản ứng trao
đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
Hoạt động 4 Viết tường trình.
Hoạt động 5 Giáo viên nhận xét buổi thí
nghiệm.
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Thí nghiệm 1 Tính axit - bazơ
a. Đặt một mẫu chỉ thị pH lên mặt kính đồng
hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch
HCl 0,10M. So sánh với mẩu giấy chuẩn đê
biết giá trị pH.
b. Làm tương tự như trên nhưng thay dung
dịch HCl lần lượt bằng dung dịch CH
3
COOH
0,1M, NaOH 0,1M, NH
3
0,1M.
Thí nghiệm 2 Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li.

a. Cho khoảng 2ml dung dịch Na
2
CO
3
đặc vào
ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch CaCl
2
đặc. Nhận xét hiện tượng xảy ra.
b. Hoà tan kết tủa thu được ở thí nghiệm 2a
bằng dung dịch HCl loãng. Nhận xét các hiện
tượng xảy ra.
c. Một ống nghiệm đựng khoảng 2ml dung dịch
NaOH loãng. Nhỏ vào đó vài giọt dung dịch
phenolphtalein. Nhận xét màu của dung dịch.
Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống
nghiệm trên, vừa nhỏ vừa lắc cho đến khi mất
màu. Giải thích hiện tượng xảy ra.
II. Viết tường trình
Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành.Viết
phương trình dạng phân tử, ion và ion rút gọn.
Tiết 10 KIỂM TRA MỘT TIẾT
BÀI KIỂM TRA SỐ 1
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về sự điện li, axit, bazơ, muối và hiđroxit lưỡng tính.
16
- pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng phân tử, ion và
ion thu gọn.

- Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li và làm
một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp
- Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận để kiểm tra
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung đã học chương I để kiểm tra.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Nội dung kiểm tra
Tiết 11 § 7 NITƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết vị trí của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của nitơ.
- Biết được ứng dụng của nitơ và phương pháp điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm cũng như
trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Vận dụng cấu tạo của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học của nitơ.
- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1.
GV cung cấp số thứ tự của nitơ. Yêu cầu
học sinh viết cấu hình và xác định vị trí
của nitơ trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Viết công thức cấu tạo của phân tử nitơ
dựa vào qui tắc bát tử. Từ cấu tạo dự
đoán tính tan trong nước.
Cho biết độ âm điện và các mức oxi hoá
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
- Cấu hình electron nguyên tử : 1s
2
2s
2
2p
3
- Nitơ thuộc chu kì 3 nhóm V
A
.
- Cấu tạo phân tử nitơ
N

N.
- Độ âm điện 3,04 chỉ kém oxi, flo.
17
của nitơ.
Dự đoán tính chất hoá học của nitơ.

Hoạt động 2
Từ thực tế hãy cho biết trạng thái màu
sắc, mùi vị của nitơ trong tự nhiên.
Độc tính của khi nitơ.
Từ cấu tạo phân tử hãy giải thích tính
tan của nitơ trong nước.
Hoạt động 3.
Từ các mức oxi hoá có thể có của nitơ
hãy dự đoán tính chất hoá học của
nitơ ? Khi nào thì thể hiện tính oxi hoá
và khi nào thì thể hiện tính khử ?
Tại sao nitơ kém hoạt động ở nhiệt độ
thấp ?
Hoạt động 4
Tính oxi hoá của nitơ biểu hiện như thế
nào ? Cho thí dụ minh họa.
Chú ý hướng dẫn cách gọi tên muối
nitrua.
Phản ứng này để làm gì trong phòng thí
nghiệm ?
Nitơ đóng vai trò gì trong các phản ứng
này ?
Hoạt động 5 Tính khử biểu hiện như thế
nào ? cho thí dụ minh hoạ.
Khí NO không màu sẽ nhanh chóng bị
oxi hoá cho sản phẩm màu nâu đỏ.
Hoạt động 6
Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng
của nitơ dựa vào hiểu biết của mình. GV
cung cấp thêm một số thông tin ứng

dụng của nitơ.
Hoạt động 7
Nitơ tồn tại ở những dạng nào ?
Hoạt động 8
Nhắc lại kiến thức cũ. Nitơ trong công
nghiệp được sản xuất cùng với oxi.
Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều
chế bằng cách nào ?
II. Tính chất vật lí
- Không độc, ít tan trong nước.
- Không duy trì sự sống.
III. Tính chất hoá học
Các mức oxi hoá của nitơ
-3 0 +1 +2 +3 +4 +5
Tính OXH Tính Khử
Td với CK Td với COX
1. Tính oxi hoá
a. Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với các kim loại hoạt động mạnh.
Mg + N
2

→
o
t
Mg
3
N
2
magie nitrua

b. Tác dụng với hiđro
N
2
+ 3H
2

 →
xtp,,t
o
2NH
3
2. Tính khử
N
2
+ O
2

→
o
t
2NO
nitơ monoxit
(không màu)
NO + O
2
→ 2NO
2
(màu nâu đỏ)
IV. Ứng dụng SGK
V. Trạng thái tự nhiên

- Dạng tự do.
- Dạng hợp chất.
VI. Điều chế
1. Trong công nghiệp
- Chưng phân đoạn không khí lỏng.
2. Trong phòng thí nghiệm
NH
4
NO
2
→
o
t
N
2
+ 2H
2
O
NH
4
Cl +NaNO
2

→
o
t
N
2
+ NaCl + 2H
2

O
V. Củng cố
- Tính chất hoá học cơ bản của nitơ là gì ? Giải thích nguyên nhân, cho thí dụ minh hoạ.
VI. Dặn dò
- Làm bài tâp SGK và SB
18
0 -3
-30
0
+2
+4
Tiết 12
§ 8 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được tính chất hoá học cơ bản của amoniac.
- Biết được tính chất vật lý của amoniac.
- Biết được ứng dụng của amoniac và phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm
cũng như trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Vận dụng cấu tạo của amoniac để giải thích tính chất vật lí, hoá học của amoniac.
- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.

IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của nitơ và giải thích vì sao nó co những tính chất đó.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Dựa vào cấu hình của nitơ hãy giải thích
sự tạo thành phân tử amoniac.
GV bổ sung NH
3
có cấu tạo hình tháp và
có 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
Phân tử amoniac phân cực hay không
phân cực. Từ đó dự đoán tính tan của
amoniac trong nước.
Hoạt động 2
GV làm thí nghiệm biểu diễn khí NH
3
tan
trong nước.
Tại sao nước phun vào ?
Tại sao dung dịch từ không màu chuyển
sang màu hồng ?
GV cung cấp thêm thông tin về độ tan của
NH
3
.
Hoạt động 3
Từ thí nghiệm tính tan yêu cầu học sinh

viết phương trình điện li của NH
3
trong
nước dựa vào thuyết Areniut.
Ngoài ra bazơ còn có những phản ứng nào
khác ? Cho thí dụ minh hoạ và viết phương
trình phản ứng, phương trình ion rút gọn.
A. AMONIAC NH
3
I. Cấu tạo phân tử
N
H
H
H
hoặc
H N
H
H
II. Tính chất vật lý
- Amoniac là chất khí, không màu, mùi khai xốc
và tan rất nhiều trong nước.
III. Tính chất hoá học
1. Tính bazơ yếu
a. Tác dụng với nước
NH
3
+ H
2
O


NH
4
+
+ OH
-
b. Tác dụng với dung dịch muối
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3

+ 3NH
4
Cl
Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3

+ 3NH
4
+

c. Tác dụng với axit
19
Hoạt động 4
Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử
NH
3
. Dự đoán tính chất oxi hoá khử của
NH
3
?
Tính khử thể hiện khi nào ? Cho thí dụ
minh hoạ.
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và
vai trò của NH
3
trong các phản ứng .Cân
bằng phản ứng theo phương pháp thăng
bằng electron.
Hoạt động 5
Yêu cầu học sinh cho biết các ứng dụng
của NH
3
.
GV bổ sung thêm các thông tin.
Hoạt động 6
NH
3
trong phòng thí nghiệm được điều chế
như thế nào ? Cho thí dụ
NH

3
được sản xuất trong nghiệp như thế
nào ?
Chú ý các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
2. Tính khử
a. Tác dụng với oxi
4NH
3
+ 3O
2

→
o

t
2N
2
+ 6H
2
O
b. Tác dụng với clo
2NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
+ 6HCl
IV. Ứng dụng
- Làm phân bón và nguyên liệu sản xuất HNO
3
.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
Ca(OH)
2
+ NH
4
Cl
→
o
t
CaCl
2

+ NH
3
+
H
2
O
2. Trong công nghiệp
N
2
+ 3H
2

 ←
pxt,,t
o
2 NH
3
V. Củng cố
- Hoàn thành dãy chuyển hoá sau.
N
2

→
NH
3

→
NH
4
NO

2

→
N
2


Fe(OH)
3
N
2

VI. Dặn dò
- Làm các bài tập SGK và SBT.
- Chuẩn bị nội dung phần B. Muối amoni.
Tiết 13
§ 7 AMONIAC VÀ MUỐI AMONI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết tính chất vật lý, hóa học cơ bản của muối amoni.
- Biết được ứng dụng của muối amoni và phương pháp điều chế muối amoninitơ trong phòng thí
nghiệm cũng như trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng và làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
20
-3 0
-3 0
- Trình bày các tính chất hoá học cơ bản của amoniac và cho thí dụ minh hoạ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV cho HS quan sát một mẫu muối amoni
sau đó hoà tan.
GV bổ sung ion amoni không có màu.
Hoạt động 2
GV làm thí nghiệm biểu diễn muối amoni tác
dụng với dung dịch NaOH.
Phản ứng này được sử dụng làm gì ?
Liên hệ thực tế khi bón phân đạm amoni.
Yêu cầu học sinh cho một vài thí dụ khác,
viết phương trình phản ứng, phương trình ion
rút gọn.
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm biểu diễn sự phân huỷ
muối amoni clorua.
GV cho một vài thí dụ khác.
Nhắc lại phản ứng điều chế khí nitơ trong
phòng thí nghiệm.
GV cung cấp thêm thí dụ khác.

Từ đó yêu cầu học sinh nhận xét sự phân huỷ
của muối amoni.
Gợi ý cho học sinh chú ý tính oxi hoá khử
của gốc axit trong muối amoni.
Chú ý NH
4
HCO
3
là bột nở.
B. MUỐI AMONI
I. Tính chất vật lý
- Muối amoni là chất điện li mạnh và tan
nhiều trong nước.
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng với dung dịch kiềm
(NH
4
)
2
SO
4
+ NaOH → Na
2
SO
4
+ NH
3


+

H
2
O
- Phương trình ion rút gọn.
NH
4
+
+ OH
-
→ NH
3


+ H
2
O
- Phản ứng này dùng để điều chế khí NH
3

trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí
muối amoni.
2. Phản ứng nhiệt phân
NH
4
Cl
→
o
t
NH
3

+ HCl (1)
(NH
4
)
2
CO
3

→
o
t
NH
4
+ NH
4
HCO
3
(2)
NH
4
HCO
3

→
o
t
NH
3
+ H
2

O +CO
2
(3)
NH
4
NO
2
→
o
t
N
2
+ 2H
2
O (4)
NH
4
NO
3

→
o
t
N
2
O + 2H
2
O (5)
*. Nhận xét
- Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi

hoá khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac.
- Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hoá sẽ
sinh ra N
2
hoặc N
2
O.
V. Củng cố
- Làm bài tập 2, 3 và 4.
VI. Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại trong SGK, làm bài tập SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài axit nitric.
Tiết 14
§ 9 AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết tính chất vật lí, hoá học của axit nitric.
- Hiểu được nguyên nhân tính chất hoá học của muối amoni.
- Biết được ứng dụng và vai trò của axit nitric.
2. Kỹ năng
- Vận dụng cấu tạo của axit nitric để giải thích tính chất hoá học của axit nitric.
- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử và phương trình ion rút gọn.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
21
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Hoàn thành dãy chuyển hoá sau :
N
2
→ NH
3
→ NH
4
Cl


NH
4
NO
3
→N
2
O
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Từ công thức phân tử yêu cầu học sinh viết
công thức cấu tạo.
Xác định số oxi hoá của nitơ trong phân tử
axit nitric.
Hoạt động 2

Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit
nitric. Yêu cầu học sinh cho biết màu sắc,
trạng thái.
Yêu cầu học sinh bổ sung thêm một số
thông tin.
Vì sao axit nitric có màu vàng ?
Hoạt động 3
Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học
của phân tử HNO
3
?
Hoạt động 4
Yêu cầu học sinh nhắc lại các phản ứng cơ
bản của một axit.
Đối với axit nitric tác dụng với kim loại
khác với các axit khác.
GV làm thí nghiệm biểu diễn
Axit nitric phản ứng với NaOH, CaCO
3
,
MgO.
Yêu cầu học sinh viết phản ứng và phương
trình ion rút gọn.
Hoạt động 5
GV làm thí nghiệm biểu diễn Cu + HNO
3
đặc.
Nhận xét gì về tính oxi hoá của HNO
3
Gv cung cấp thêm các thí dụ khác.

Yêu cầu học sinh nhận xét tính oxi hoá của
HNO
3
.
A. AXIT NITRIC HNO
3
I. Cấu tạo phân tử
H O N
O
O
+5
II. Tính chất vật lí
- Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn
trong nước.
III. Tính chất hoá học
Phân tử HNO
3
có tính axit và tính oxi hoá.
1. Tính axit
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
- Làm quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với bazơ
HNO
3

+ NaOH → NaNO
3
+ H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ
2HNO
3
+ MgO →
Mg(NO
3
)
2
+ H
2
O
- Tác dụng với muối
2HNO
3
+ CaCO
3
→ Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O + CO
2



2. Tính oxi hoá
a. Tác dụng với kim loại
Thí dụ 1 đồng tác dụng với HNO
3
đặc
Cu + 4HNO
3 (đặc)
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2


+ 2H
2
O
Phương trình ion rút gọn
Cu + 4H
+
+ 2NO
3
-
→Cu
2+
+ 2NO
2



+ 2H
2
O
Thí dụ 2 đồng tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng
3Cu + 8HNO
3 (loãng)

Cu(NO
3
)
2
+ 2NO

+ 4H
2
O
22
+5
+5
+2
0
+4
0
+2
+2
Yêu cầu học sinh cho vài thí dụ khác.
Nhận xét tương tác của HNO

3
với kim loại.
HNO
3
đặc có thể oxi hoá với nhiều phi kim.
Tác dụng với hợp chất
Hoạt động 6
HNO
3
có những ứng dụng nào ?
GV bổ sung thêm một số thông tin.
Phương trình ion rút gọn
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO

+ 4H
2
O
Fe + 6HNO
3 (đặc)

→
o
t

Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+
3H
2
O
- HNO
3
tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ
Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất,
không giải phóng hiđro.
- Kim loại tác dụng với HNO
3
đặc nóng thì luôn
giải phóng NO
2
- Nếu HNO
3
loãng thì tạo thành N
2
, NO, N
2
O,
NH
4
NO

3
.
- HNO
3
đặc nguội thụ động với nhôm, sắt,
crôm.
b. Tác dụng với phi kim
6HNO
3

(đặc)
+ S
→
o
t
H
2
SO
4
+ 6NO
2


+ 2H
2
O
5HNO
3 (đặc)
+ P
→

o
t
H
3
PO
4
+ 5NO
2
+ H
2
O
c. Tác dụng với hợp chất
3FeO + 10HNO
3
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
IV. Ứng dụng
SGK
V. Củng cố
- Hoàn thành các phản ứng sau :
Al + HNO
3
→ N
2
O +

Fe + HNO
3
→ NO +
Zn + HNO
3
→ N
2
O +
Mg + HNO
3
→ NH
4
NO
3
+
VI. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập SGK và SBT.
- Chuẩn bị nội dung phần còn lại của bài học.
Tiết 15 AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết tính chất vật lí, hoá học của muối nitrat.
- Hiểu được nguyên nhân tính chất hoá học của muối nitrat.
- Biết được cách điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Hiểu rõ chu trinh nitơ trong tự nhiên.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử và phương trình ion rút gọn.
- Làm một số dạng bài tập cơ bản.
II. Phương pháp giảng dạy
23

+4
+50
+3
+5
+5 +5
0
+6
+4
0 +4
+5+2
+3 +2
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.
2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Nêu tính chất hoá học cơ bản của axit nitric và cho thí dụ minh họa.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Axit có nhiều ứng dụng vậy nó được điều chế
bằng cách nào ?
Trong phòng thí nghiệm ?
Trong công nghiệp được sản xuất như thế
nào ?

Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ sản
xuất axit nitric trong công nghiệp
Liên hệ một hiện tương trong thực tế khi
mưa dông
Hoạt động 2
GV cho học sinh quan sát một mẩu muối kali
nitrat
Yêu cầu học sinh nhận xét về trạng thái màu
sắc của muối nitrat
Hoạt động 3
GV làm thí nghiệm biểu diễn nhiệt phân
muối nitrat sau đó cho than nóng đỏ vào ?
Cho các thí dụ khác và yêu cầu học sinh
nhận xét sự nhiệt phân của muối nitrat ? Rút
ra quy luật chung sự nhiệt phân muối nitrat.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
NaNO
3
+ H
2
SO
4
→ NaHSO
4
+ HNO
3
2. Trong công nghiệp
Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn
Oxi hoá NH

3
4NH
3
+ 5O
2

 →
PtC,900-850
o
4NO + 6
H
2
O
Oxi hoá NO
2NO + O
2
→ 2NO
2
Hợp nước tạo thành HNO
3
4NO
2
+O
2
+ 2H
2
O → HNO
3
B. MUỐI NITRAT
I. Tính chất của muối nitrat

1. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ
tan trong nước và là điện li mạnh.
2. Phản ứng nhiệt phân
KNO
3
→
o
t
KNO
2
+ O
2

Mg(NO
3
)
2

→
o
t
MgO + 2NO
2


+
2
1
O

2

Cu(NO
3
)
2

→
o
t
CuO + 2NO
2


+
2
1
O
2

Hg(NO
3
)
2

→
o
t
Hg + 2NO
2



+ O
2

Nhận xét quy luật phân huỷ của muối nitrat.
K Ca Na Mg Al Zn Fe
Tạo muối Oxit kim loại
nitrit + NO
2
+ O
2
Ni Sn Pb Hg Cu Hg Ag
24
Hoạt động 4
Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước
vậy làm cách nào để nhận biết muối nitrat ?
Cơ sở nhậ biết dựa trên tính chất hoá học
nào của muối nitrat ?
GV làm thí nghiệm biểu diễn nhận biết muối
nitrat
Cho bột đồng vào dung dịch muối kali nitrat
và đun. Nhận xét gì về tính oxi hoá của muối
nitrat trong môi trường trung tính ? Sau đó
cho vào đó vài giọt H
2
SO
4
loãng và đun.
Yêu cầu học sinh nhận xét sản phẩm và viết

phương trình phản ứng và phương trình ion
rút gọn.
Hoạt động 5
Cho biết các ứng dụng của muối nitrat ?
Hoạt động 6.
Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và
nhận xét chu trình nitơ trong tự nhiên gồm
những quá trình nào ?
Oxit kim loại Kim loại
+ NO
2
+ O
2
+ NO
2

+ O
2
3. Nhận biết muối nitrat
3Cu + 2KNO
3
+ 4H
2
SO
4

→
o
t
3CuSO

4
+
K
2
SO
4
+ 2NO

+ 4H
2
O
3Cu + 2NO
3
-
+ 8H
+

→
o
t
3Cu
2+
+ 2NO

+ 4H
2
O
II. Ứng dụng
- Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm
phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.

C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ
NHIÊN
I. Quá trình tự nhiên
1. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ
dạng vô cơ và nitơ dạng hữu cơ
2. Quá trình chuyển hoá qua lại giữa nitơ tự
do và dạng hoá hợp
II. Quá trình nhân tạo
V. Củng cố
- Hoàn thành bài tập số 5 sách giáo khoa
VI. Dặn dò
- Về nhà làm các bài tập SGK và SBT
- Chuẩn bị nội dung bài photpho
Tiết 16 PHOTPHO
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết vị trí của photpho trong bảng hệ thống tuần hoàn.
- Hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của photpho.
- Biết được ứng dụng của photpho và phương pháp điều chế photpho trong phòng thí nghiệm cũng
như trong công nghiệp.
2. Kỹ năng
- Vận dụng cấu tạo của photpho để giải thích tính chất vật lí, hoá học của photpho.
- Rèn luyện kĩ năng dự đoán tính chất của một chất dựa vào mức oxi hoá của nó.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung kiến thức.
25
- Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn.

2. Học sinh
- Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà.
IV. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ
- Làm bài tập 5 SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Vị trí giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu
hình electron nguyên tử từ đó suy ra vị trí
trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Từ cấu tạo cho biết hoá trị của photpho ?
Hoạt động 2
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh
photpho trắng.
Ngoài ra photpho trắng còn có những tính
chất vật lí nào khác ?
Tên gọi khác của photpho trắng là lân
tính xuất phát từ tính chất này.
Vì sao photpho trắng mềm, dễ nóng
chảy ? ít tan trong nước ?
Giáo viên cung cấp thông tin về độc tính
của photphat trắng.
Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu
phot pho đỏ.
Ngoài ra nó còn những tính chất vật lí
nào ? So sánh với photpho trắng ?
Giải thích ?
Sự chuyển hoá của 2 dạng thù hình

photpho như thế nào ?
Hoạt động 3
Từ cấu tạo, độ âm điện và các mức oxi
hoá của photpho yêu cầu học sinh dự
đoán tính chất hoá học của photpho ? So
sánh mức độ hoạt động của hai dạng thù
hình photpho ?
Giải thích ?
Hoạt động 4
Tính oxi hoá thể hiện như thế nào ? Cho
thí dụ ?
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hoá và
vai trò của photpho trong các thí dụ đó.
I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
P 1s
2
2p
6
3s
2
3p
3
Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm V
A
.
Photpho có hoá trị III hoặc V
II. Tính chất vật lí
1. Photpho trắng
- Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong
suốt.

- Nó bốc cháy ở 40
o
C.
- Photpho trắng rất độc.
2. Photpho đỏ
- Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy,
khó bay hơi hơn phôt pho trắng. Photpho đỏ bốc
cháy ở 250
o
C.
- Photpho đỏ không độc.
- Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình
P P
trắng đỏ
III. Tính chất hoá học
- Các mức oxi hoá của photpho
-3 0 +3 +5
Tính oxi Tính khử
hoá
tác dụng tác dụng
với chất với chất oxi hóa
khử
1. Tính oxi hoá
2P + 3Ca
→
o
t
Ca
3
P

2
Canxi photphua
26
250
o
C, không có không khí
t
o
, cao, không có không khí
-3
0
Hướng dẫn học sinh gọi tên một số muối
photphua.
Photpho tác dụng với hiđro tạo thành
photphin là một chất độc.
Chú ý muối photphua thuỷ phân mạnh
dựa vào tính chất này người ta làm thuốc
diệt chuột.
Hoạt động 5
tính khử thể hiện khi nào ? cho thí dụ
minh hoạ, xác định số oxi hoá và vai trò
của photpho trong các thí dụ đó.
Hướng dẫn học sinh gọi tên các sản phẩm
phản ứng.
Hoạt động 6
Photpho có những ứng dụng nào ?
Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin.
Hoạt động 7
Photpho tồn tại trong tự nhiên ở dạng nào
?

Giáo viên cung cấp thêm một số thông tin
về photpho có liên quan đến tư duy
Hoạt động 8
Photpho được sản xuất như thế nào ?
Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin
về quy trình sản xuất photpho và lịch sử
tìm ra photpho.
P + 3Na
→
o
t
Na
3
P
natri photphua
2P + 3H
2

→
o
t
2PH
3
(photphin)

2. Tính khử
- Cháy trong oxi
+ Thiếu oxi
4P + 3O
2


→
o
t
2P
2
O
3
điphotpho trioxit
+ Thừa oxi
4P + 5O
2

→
o
t
2P
2
O
5
điphotpho pentaoxit
- Tác dụng với clo
+ Thiếu clo
2P + 3Cl
2

→
o
t
2PCl

3
photpho triclorua
+ Thừa oxi
2P + 5Cl
2

→
o
t
2PCl
5
photpho pentaclorua
IV. Ứng dụng
- Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân,
thuốc bào vệ thực vật.
- Dùng trong quân sự.
V. Trạng thái tự nhiên
- Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là
photphorit và apatit.
VI. Sản xuất
Ca
3
(PO
4
)
2
+ 3SiO
2
+ 5C
 →

C1200
o
3CaSiO
3
+
5CO + 2P
V. Củng cố
- So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho ? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm
chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ ?
VI. Dặn dò
- Làm bài tập SGK, SBT.
- Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric.
27
-3
-3
0
0
+3
0 +5
0
0
0
+3
+5

×