Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Giao an Mi Thuat 8 - Ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 40 trang )

Ngày soạn : 17/08/2010
Ngày giảng : 19/08/2010(8B)
20/08/2010(8A)
Tiết 1
Bài 1 : Vẽ trang trí: trang trí quạt giấy
I/ Mục tiêu bài học :
1 . Kiến thức :
- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
- HS biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi quạt giấy.
- HS trang trí đợc quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do.
2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng quan sát nhận xét và kỹ năng thực hành .
3.Thái độ :
- HS yêu thích trang trí quạt giấy.
II/.Đồ dùng dạy học .
+ Giáo viên
- Một vài quạt giấy và một số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau.
- Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy.
- Bài vẽ của HS các năm trớc.
+ Học sinh
- Su tầm một số loại quạt để tham khảo.
- Giấy bút chì ,com pa ,thớc kẻ màu vẽ.
III Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm,. luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học:
1 . ổ n định tổ chức lớp (2)
2. Kiểm tra đồ dùng học tập. ( 3)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 . Quan sát nhận xét.
- Mục tiêu: Quan sát nhận xét.


- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK,quạt giấy
- Cách tiến hành:
GV : Giới thiệu tranh ảnh hình quạt trong SGK
và ĐDDH . Yêu cầu HS Hoạt động nhóm bàn (
5 ) quan sát và trả lời câu hỏi :
+ Hình dáng quạt giấy.
+ Nội dung hoạ tiết .
+ Cách sắp xếp hoạ tiết.
+ Màu sắc trang trí.
+ Vật liẹu làm quạt giấy .
+ Mục đích sử dụng củ quạt giấy ?
HS : Hoạt động và trả lời câu hỏi .các nhóm
nhận xét và bổ sung.
GV : Chốt lại kiến thức trên.
I / Quan sát nhận xét
- Quạt giấy thờng có hình dáng cơ bản
là: một nửa hình tròn. Quạt giây thờng đ-
ợc lam bằng nan tre và bồi giấy 2 mặt th-
ờng là giấy màu có các hoạ tiết
- Quạt giấy ngoài quạt mát còn dùng để
trang trí trong phòng hoặc trong biểu
diễn nhgệ thuật.
- Các hoạ tiết thờng dùng trong trang trí
quạt giấy là : Phong cảnh, hoa lá, chim
buông, con vật, con ngời
- Các hoạ tiếtt đợc sắp xếp: Đối xứng qua
trục, xen kẽ nhắc lại, sắp xếp tự do, hoăc
đờng diềm.
- Quạt có màu sắc rất phong phú và đa

dạng : màu tơi sáng, rực rỡ, hoà nhã,
thanh tao nhẹ nhàngtuỳ vào mục đích

1
sử dụng mà ngời ta trang trí màu sắc
khác nhau.
Hoạt động 2 . Tạo dáng và trang trí quạt giấy
- Mục tiêu: Tìm hiểu cách tạo dáng và trang trí quạt giấy.
- Thời gian: 12-14 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK,giấy, bút, chì, com pa
- Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu HS xem thông tin trong SGK và
cho biết :
- Để vẽ đợc đợc một chiếc quạt giấy ta phải
làm gì ?
HS : Để vẽ đợc một chiếc quạt giấy phải tiến
hành 2 bớc:
1. Tạo dáng quạt.
2. Trang trí quạt.
GV : - Để tạo dáng thì làm nh thế nào ?
- Để trang trí phải tiến hành mấy bớc ?
HS : HS tìm thông tin SGK trả lời
GV : Chốt lại các bớc vẽ .
GV: Hớng dãn HS cách tạo dáng và trang trí
quạt theo các bớc vẽ đã nêu.
HS : quan sát tranh và các bớc vẽ mà giáo viên
đã hớng dẫn.
GV: Còn giới thiệu thêm một số cách tạo dáng
khác nhau cho HS tham khảo.
II/ Tạo dáng và trang trí quạt giấy .

1. Tạo dáng :
Gồm 2 bớc :
+ B1 : Vẽ 2 nửa đờng tròn đồng tâm. Đ-
ờng tròn lớn có đờng kính gấp 3 lần đ-
ờng tròn nhỏ.
+ B2 : Tạo dáng và vẽ quạt nan.
2. Trang trí :
+ B1 : Tìm bố cục, phân mảng chính phụ.
+ B2 : Tìm hoạ tiết và vẽ chi tiết.
+ B3 : Vẽ màu


Hoạt động 3 . Thực hành
- Mục tiêu: Thực hành : Trang trí quạt giấy
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút chì, com pa
- Cách tiến hành:
GV : Yêu cầu HS lấy giấy bút, màu, com pa,
thớc kẻ, ra vẽ bài.
- Gợi ý HS các phân mảng và chọn hoạ tiết.
- Yêu cầu HS vẽ bài theo các bớc đã hớng dẫn.
HS : Lấy dồ dùng ra vẽ bài .
GV : Góp ý kịp thời những em làm cha tốt,
khuyến khích và sửa chữa nếu thấy cần thiết
III/ Thực hành
Tạo dáng và trang trí một chiếc qụat
giấy có đờng kính 15cm 5cm.Mầu
sắc tuỳ chọn.
4: Nhận xét, đánh giá .(3)
- GV lấy một số bài hoàn chỉnh treo lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại bài vẽ:

+ Tạo dáng ( đúng kích thớc yêu cầu ).

2
+ Bố cục hoạ tiết hợp lý .
+ Hình vẽ đẹp .
+ Màu sắc tơi sáng.
- HS : Tự đánh giá xếp loại bài vẽ của mình theo các tiêu chi trên.
- GV xếp loại và khen ngợi các bài vẽ đẹp, góp ý những bài vẽ cha đẹp.
5: Dặn dò.(2)
- Về hoàn chỉnh bài ( nếu vẽ cha xong )
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn : 25/08/2010
Ngày giảng : 26/08/2010(8B)
27/08/2010(8A)
Tiết 2
Bài 2:Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVIII )
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS hiểu khái quát về MT thời Lê thời kì hng thịnh của MT Việt Nam.
2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức và phân tích tác phẩm MT.
3 . Thái độ :
- HS biết yêu quí giá tri nghệ thuật đân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hoá
của quê hơng.
II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên
- Một số công trình kiến trúc , tác phẩm MT thời Lê( ở bộ Đ D D H mỹ thuật 8 )
+Học sinh

- Su tầm thêm tranh,trên báo chí có liên quan tới MT thời Lê.
- Đọc bài giới thiệu trong SGK.
III Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
Iii / Tiến trình dạy học :

3
1 . ổ n định tổ chức lớp (2)
2. Kiểm tra bài vẽ trang trí quạt giấy( 3)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1:Vài nét khái quát về bối cảnh xã hội thời Lê
- Mục tiêu: Vài nét khái quát về bối cảnh xã hội thời Lê
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc
phần 1 SGK.
Trả lời câu hỏi: Nêu khái quát tình hình xã
hội thời Lê ?
HS : Đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- GV : Chốt lại kiến thức.

I/ Vài nét khái quát về bối cảnh xã hội
thời Lê
- Sau khi đánh tan giặc Minh, nhà Lê xây
dựng một chính quyền phong kiến hoàn
thiện và chặt chẽ. Đặc biệt chú trọng tới phát
triển nông nghiệp .
- Nhà Lê là triều đại phong kiến tồn tại lâu

nhất và có nhiều biến động nhất trong lịch
sử xã hội Việt Nam.
K ết luận :Thời kỳ này tuy chúng ta có bị
ảnh hởng t tởng Nho giáo và văn hoá Trung
Hoa, nhng MT Việt Nam vẫn đạt những
đỉnh cao, mang đậm bản sắc dân tộc
Hoạt động 2: Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê.
- Mục tiêu: Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê.
- Thời gian: 18-20Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
Giới thiệu bài: MT thời Lê vừa kế thừa tinh
hoa của MT thời Lý Trần, vừa giàu tính
dân gian. MT nhà Lê đã để lại rất nhiều
những tác phẩm NT có giá trị cao.
GV: Giới thiệu tranh ở SGK và yêu cầu HS
quan sát và trả lời câu hỏi: Hãy kể tên các
loại hình MT thời Lê?
HS : Qquan sát tranh và trả lời : MT thời Lê
có các loại hình nghệ thuật sau :
+ Kiến trúc.
+ Nghệ thuật điêu khắc và chạm khắc trang
trí .
+ Nghệ thuật gốm.
GV: Lần lợt hớng dãn HS tìm hiểu về các các
loại hình nghệ thuật.
* Tổ chức :
GV: Chia lớp thành 6 nhóm .
- Nhóm 1-2 : Tìm hiểu về nghệ thuật Kiến
trúc.

II/ Sơ l ợc về mỹ thuật thời Lê.
1.Nghệ thuật kiến trúc :
- Có 2 loại hình kién trúc : KT cung đình và
KT tôn giáo .
- KT cung đình bao gồm: Kinh thành
Thăng Long, cung điện Kính Thiên, Cần
Chánh,Van ThọKiến trúc Lâm Kinh.
- KT tôn giáo bao gồm:
+ Kiến trúc Nho giáo : Miếu thờ Khổng Tử,
trờng dạy Nho học, Văn Miếu Quốc Tử
Giáo, đền thờ.
+ Kiến trúc Phật giáo:
. ở Đàng Ngoài có: Chùa Keo, chùa Thái
Lạc, chùa Ngọc Khánh, chùa Bút Tháp, chùa
Mía, chùa Thầy.
.ở Đàng Trong thì có: chùa Bảo Quốc, chùa
Thiên Mụ, chùa Chúc Thánh, chàu Kim Sơn,
chùa Thanh Long Bảo Khánh
Kết luận : Thời Lê có nhiều công trình kiến
trúc đẹp và quy mô to lớn vào bậc nhất MT

4
- Nhóm 3-4 : Tìm hiểu về nghệ thuật Điêu
khắc và Chạm khắc trang trí.
- Nhóm 5-6 : Tìm hiểu về Đồ gốm .
Nội dung hoạt động cac nhóm nh sau :
Dựa vào kênh hình , kênh chữ tromg SGK .
Thoả luận nhóm ( 10 phút ). Trả lời các câu
hỏi sau :
- Nhóm 1-2 :

+ Kiến trúc thời Lê chia làm mấy loại hình?
Đó là những loại hình nào?
+ Kể tên các tác phẩm KT tiêu biểu của mỗi
loại hình?
+ Tại sao kiến trúc tôn giáo ở thời Lê lại phát
triển mạnh ?
- Nhóm 3-4 :
a. Điêu khắc :
+ Nội dung tợng.
+ Chất liệu
+ Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung về điêu khắc.
b. Chạm khắc:
+ Nội dung chạm khắc
+ Chất liệu chạm khắc.
+ Tác phẩm tiêu biểu của chạm khắc .
+ Nhận xét chung về chạm khắc.
- Nhóm 5-6 :
+ Đặc điểm hình dáng
+ Hoạ tiết hoa văn trang trí.
+Nhận xét chung về đồ gốm thời Lê.
+ So sánh sự khác nhau giữa gốm thời Lê và
gốm thời Lý , Trần?
HS : Hoạt động nhóm. Các nhóm báo cáo.
Nhóm khác nhận xét và bỏ sung.
GV : Giới thiệu cho HS xem một số tác
phẩm kiến trúc tiêu biểu của thời Trần.
+ Đặc điểm hình dáng
+ Hoạ tiết hoa văn trang trí.
+Nhận xét chung về đồ gốm thời Lê.

cổ Việt Nam.
2. Điêu khắc và chạm khắc trang trí .
a. Điêu khắc:
- Tợng thời Lê tạc chủ yếu là tợng phật
Quan âm, tợng ngời, tợng con thú
- Bằng chất liệu đá.
- Các tác phẩm tiêu biểu: Tợng Phật bà
Quan Âm nghìn tay nghìn mắt ( chùa Buts
Tháp, Bắc Ninh ), tợng Quan Âm Thiên Phủ
( Chùa Kim Liên , Hà Nội). Tợng Hoàng
hậu vua Lê Thần Tông ( chùa Mởt, Thanh
Hoá), tợng Phật nhân Nát bàn ( chùa Phổ
Minh , Nam Định )Ngoài ra còn có các
pho tợng tạc ngời và các con vật nh : Lân,
ngựa, dê, tê giác, hổ, voiở khu lăng miếu
Lam Kinh, các bệ rồng ở điện Kính Thiên,
Thành bậc đàn Nam Giao, thành bậc ở Văn
Miếu
b. Chạm khắc:
- Chạm khắc về các nội dung nh: cảnh sinh
hoạt con ngời ,con vật, hoa lá
- Chất liệu bằng gỗ,đá.
- Các tác phẩm tiêu biểu:
. Cảnh đấu vật, đấnh cờ trai gái vui đùa,
chèo thuyền, uống rợuở các đình làng.
. Hình trạm khắc trang trí trên các bậc đá rất
tinh xảo nh : hình Rồng, sóng nớc, hoa lá
.Ngoài ra còn có sự ra đời của các dòng
tranh khắc gỗ dân gian nh Đông Hồ, Hàng
Trống miêu tả cảnh sinh hoạt, vui chơi của

nhân dân.
Kết luận : Nghệ thuật tạc tợng và chạm
khắc trang trí thời Lê đã đạt tới đỉnh cao về
cả nội dung lẫn hình thức.
3. Đồ gốm
- Hình dáng: Vừa có nét trau chuốt của thời
Lý, vừa có nét khoẻ khoắn của thời Trần.
- Trang trí: hoạ tiết chủ yếu là: hoa lá,
chim buông và hình con rồng, đơc thể hiện
theo phong cách hiện thực.
- Đồ gốm thời Lê kế thừa gốm thời Lý
Trần nhng có nét độc đáo, mang đâm chất
dân gian.
Hoạt động 3: Đặc điểm mỹ thuật thời Lê
- Mục tiêu: Đặc điểm mỹ thuật thời Lê
- Thời gian: 3-5 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
GV: Thông qua các loại hình MT trên hãy
cho biết MT thời Lê có những đặc điểm gì?
HS : Trả lời dự trên ác loại hình nghệ thuật
vừa tìm hiểu trên.
GV: đa ra kết luận.
4.Đặc điểm mỹ thuật thời Lê
- MT thời Lê có nhiều công trình kiến trúc
to đẹp , nhiều bức tợng Phật và phù điêu
trang trí đợc xếp vào loại đẹp của mĩ thuật
cổ Việt Nam.

5

- Nghệ thuật tạc tợng và cham khắc trang trí
đạt tới đỉnh cao về cả nội dung lẫn hình
thức.
- Nghệ thuật gốm vừa kế thừa tinh hoa của
thời Lý Trần, vừa tạo đợc nét riêng mang
đậm chấtt dân gian.
4: Nhận xét, đánh giá .( 3)
- GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức :
+ Kiến trúc đời Lê đợc thể hiện ở những loại hình nghệ thuật nào ?
+ Kể tên một số các tác phẩm điêu khắc và chạm khắc tiêu biểu.
5: Dặn dò(2)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, giấy vẽ cho bài học sau.

Ngày soạn : 02/09/2010
Ngày dạy : 03/09/2010(8A)
09/09/2010(8B)
T iết 3
Bài 3 : Vẽ tranh.
Đề tài phong cảnh mùa hè
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
- HS vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng quan sát, trí tởng tợng và kỹ năng vẽ tranh phong cảnh.
3. Thái độ :
- HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên.

- Bộ tranh ĐDDH, Vẽ tranh phong cảnh mùa hè ( Mỹ thuật 8 ) .
- Một số tranh phong cảnh mùa hè của các hoạ sĩ nổi tiếng trên thế giới.
- Một số tranh phong cảnh mùa hè của HS khoá trớc.
- Một số tranh các mùa khác để các em so sánh.
+ Học sinh.
- Chuẩn bị bìa các tông cứng, bút chì, bút màu, giấy vẽ.
III Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan
- Phơng pháp vấn đáp .
- Phơng pháp hoạt động nhóm.
- Phơng pháp luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học :
1 . ổ n định tổ chức lớp (2)
2. Kiểm tra bài cũ : Sơ lợc mĩ thuật thời Lê ? ( 3)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm và chọn nội dung đề tài .

6
- Mục tiêu: Tìm và chọn nội dung đè tài
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
GV : Giới thiệu một số tranh ảnh về
tranh phong cảnh mùa hè. Yêu cầu HS
hoạt động nhóm bàn ( 3 phút ) quan sát
và trả lời câu hỏi :
+ Nội dung tranh vẽ về cảnh gì?
+ Những hình ảnh chính trong tranh là
những hình ảnh gì? Có đặc điểm gì

chung?
HS : Trả lời câu hỏi
GV : Giới thiệu thêm mộy số tranh
phong cảnh các mùa khác cho HS quan
sát và nhận xét so sánh: Các tranh này
có phải vẽ về phong cảnh mùa hè
không? Vì sao?
HS : HS quan sát tranh và trả lời
GV : Phong cảnh mùa hè ở thành phố,
nông thôn , ở miền núi, ở miền xuôi, ở
vùng biển có giống nhau không? Vì sao?
HS : Tự suy nghĩ và trả lời .
GV: Giới thiệu thêm một số tranh về
phong cảnh mùa hè. Sau đó đặt câu hỏi
cho gợi ý HS:
- Em sẽ vẽ phong cảnh mùa hè ở đâu?
rong tranh em sẽ có những gì?
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài .
- Nội dung vẽ về cảnh nhà cửa, cây cối đờng
phố, biển cả
- Hình ảnh chính trong tranh là : Cảnh vật,
cây cối nhà cửa , đờng phố, sông núi, đặc biệt
là luôn có nắng, hoa, lá, cỏ cây
Kết luận :Tranh phong cảnh mùa hè là tranh
vẽ về cảnh vật :Trời, mây, sông, núi, biển cả,
nhà cửa cây cối, đờng xá với những không
gian của mùa hè nh : trời trong xanh, có ánh
mặt trời, có cỏ cây hoa lá xanh tơi
Hoạt động 2: Cách vẽ
- Mục tiêu: Cách vẽ tranh phong cảnh.


7
- Thời gian: 12-15 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy vẽ
- Cách tiến hành:
GV : Có mấy cách vẽ tranh phong
cảnh ?
HS : Trả lời
GV: Hớng dẫn HS các cách vẽ .
GV : Lấy các bớc vẽ cho HS quan sát
HS : Quan sát để thấy đợc 2 cách vẽ
khác nhau.
II / Cách vẽ
- Cách 1 : Vẽ trực tiếp ngoài trời.
- Cách 2 : Vẽ lại theo trí tởng tợng.
* Cụ thể :
Cách 1 : Vẽ trực tiết ngoài trời:
1. Chọn cảnh và cắt cảnh :
- Chọn và cắt cảnh bằng cách :lấy tấm bìa
cứng có khuân hình chữ nhật,đa ngang tầm
mắt nhìn qua lỗ thủng để chọn cảnh và cắt
cảnh.
2. Thể hiện :
+ B1: Phác mảng hình chính, phụ.
+ B2: Chọn hình ảnh ,vẽ chi tiết.
+ B3 : Vẽ màu.
- GV làm ví dụ cho HS quan sát.
- Cách 2: Vẽ lại theo chí tởng tợng.
+ B1 : Tìm bố cục, phân mảng chính, phụ.
+ B2: Chọn hình ảnh và vẽ chi tiết.

+ B3: Vẽ màu
Hoạt động 3. Thực hành
- Mục tiêu: Thực hành vẽ tranh phong cảnh.
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
.GV : Gợi ý HS:
- Có thể chọn phong cảnh ở : Nông thôn,
thành phố, miền níu, miền biển nhng
phải có các nét đặc trng của từng vùng
miền.
- Chú ý sắp xếp bố cục cho hợp lý trong
tờ giấy.
- Vẽ hình ảnh chính trớc, hình ảnh phụ
sau.
- Vẽ cảnh là trọng tâm, có thể điểm
thêm ngời hoặc vật cho sinh động.
HS : Làm bài thực hành.
III/ Thực hành
Vẽ một bức tranh về phong ảnh theo cách 2.
Màu sắc tơi sáng.
4: Nhận xét, đánh giá . (3 )
- GV lấy một số bài hoàn chỉnh treo lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại bài vẽ theo
các yêu cầu sau:
+ Biết chon cảnh đẹp để vẽ
+ Vẽ đợc các hình ảnh đằc trng của địa phơng.
- HS tự nhân xét bài và xếp loại bài theo cảm nhân riêng. Tranh có bố cục hợp lý, hình vẽ,
màu sắc hài hoà.
- GV xếp loại và khen ngợi các bài vẽ đẹp, góp ý những bài vẽ cha đẹp.
5: Dặn dò.(2)

- Về vẽ hoàn chỉnh bài nếu cha xong.
- Chuẩn bị cho bài học sau.

8
Ngày soạn : 08/09/2010
Ngày giảng : 10/09/2010(8A)
13/09/2010(8B)
Tiết 4 :
Bài 4 : Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS hiểu và biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh .
- HS tạo dáng và trang trí đơc một chậu cảnh theo ý thích.
2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng vẽ trang trí, sáng tạo, xé dán.
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn vẽ trang trí .
II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên
- Phóng to hình minh hoạ cách tạo dáng lọ hoa trong SGK.
- Một số chậu cảnh có hình dáng và trang trí đẹp.
- Một số hình vẽ trang trí chậu cảnh của HS năm trớc.
+ Học sinh
- Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
- Giấy vẽ, bát chì, bút màu.
III Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp , hoạt động nhóm, luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học :
1 . ổ n định tổ chức lớp (2)

2 Kiểm tra bài vẽ giờ tr ớc của HS(3).
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 Quan sát nhận xét
- Mục tiêu:. Quan sát nhận xét
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
GV: Giới thiệu tranh ảnh chậu cảnh ở
hình 1 - SGK .Yêu cầu HS hoạt động
nhóm cặp ( 3 phút ) quan sát tranh và trả
lời câu hỏi :
I/ Quan sát nhận xét .

9
+ Hình dáng, đặc điểm, câu tạo chậu
cảnh
+ Nội dung hoạ tiết trang trí chậu cảnh ?
+ Hoạ tiết sắp xếp, ( phân bố ) trên chậu
cảnh ?
+ Màu sắc chậu cảnh ?
HS : Hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi .
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Yêu
cầu nêu đợc .
- Hình dáng chậu cảnh rất phong phú đa
dạng : cao, thấp, thẳng, thắt phìnhCó
loại cổ thấp, cổ cao , cổ to, cổ nhỏ, miệng
cong, miệng thẳng
- Cấu tạo gồm : thân, cổ , đáy. Kích thớc
to, nhỏ, cao thấp khác nhau.

- Hoạ tiêt đợc sắp xếp phân bố rất đa
dạng: ở cổ ở vai, rải đều khắp thân, hoặc
đợc đặt vào trọng tâm châu cảnh.
- Hoạ tiết trang trí thờng là : Hoa, lá,
chim muông, con thú ,phong cảnh hoạc cả
con ngời
- Màu sắc trang nhã nhẹ nhàng
GV : Chốt lại trên máy chiếu. Đồng thời
giới thiêuk thêm một vài chậu cảnh cho
HS quan sát .
Kết luân : Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
rất phong phú và đa dạng. Cao ,thấp, to nhỏ
khác nhau . Hoạ tiết trang trí rất phong phú ,
đa dạng gồm cây cối, hoa lá, chim buông,
phong cảnh con ngời . màu sắc trang nhã
nhẹ nhàng hài hoà Vì vậy tuỳ thuộc vào sở
thích của mỗi ngời mà ta tạo dáng và trang
trí hoa cho phù hợp.
Hoạt động 2 : Tạo dáng và trang trí
- Mục tiêu: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
GV: Yêu cầu HS xem thông tin trong
SGK và cho biết :
- Để tạo dáng và trang trí chậu cảnh cần
thực hiện những bớc nào ?
HS : Trả lời câu hỏi.
GV: Hớng dẫn HS cách tạo dáng và
trang trí chậu cảnh.

GV : Đa ra các bớc vẽ phác hình và các
bớc vẽ minh hoạ trang trí cho HS quan
sát.
II/ Tạo dáng và trang trí
- Tạo dáng và trang trí lọ hoa cần 2 bớc lớn
sau :
1. Tạo dáng.
2. Trang trí.
1. Tạo dáng:
Gồm 4 bớc :
- B1 : Vẽ khung hình chung của chậu cảnh
( hình vuông, hình chữ nhật ).
- B2 : Vẽ phác trục ngang, dọc. Tìm vị trí
của cổ, vai, thân, đáy .
- B3 : Vẽ phác nét chính bằng nét thẳng mờ.
- B4 : Vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình.
2. Trang trí :
- B1: Tìm bố cục, phân mảng hoạ tiết chính
phụ.
- B2: Chọn hoạ tiết và vẽ chi tiết .
- B3 : Tô màu.
Hoạt động 3 : Thực hành
- Mục tiêu: Thực hành Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh.
- Thời gian: 10-15 Phút

10
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút, màu
- Cách tiến hành:
GV: - Yêu cầu HS lấy giấy bút ra vẽ bài.
- Yêu cầu HS vẽ bài thứ tự theo h-

ớng dẫn.
- Nhắc HS khi tô màu phải chú ý
đến màu sắc, chất liệu của chậu cảnh nh
gốm, xứ, đất nung
HS : - Lấy giấy bút ra vẽ bài.
III/ Thực hành.
Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh . Màu
sắc tự chọn.
4: Nhận xét, đánh giá(3) .
- GV: Lấy một số bài hoàn chỉnh treo lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại bài vẽ:
+ Hình dáng ( cân đối )
+ Hoạ tiết trang trí.
+ Màu sắc.
- HS : Nhận xét, đánh giá và tự xếp loại bài vẽ theo các tiêu chỉ trên.
- GV : Xếp loại và khen ngợi các bài vẽ đẹp, góp ý những bài vẽ cha đẹp.
5: Dặn dò(2).
- Về vẽ màu , xé dán chậu cảnh.
- Chuẩn bị cho bài sau.

Ngày soạn : 16/09/2010
Ngày dạy : 17/09/2010(8A)
20/09/2010(8B)

Tiết 5
Bài 5: Thờng thức mỹ thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mỹ thuật thời lê
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.

2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng quan sát và phân tích tác phẩm nghệ thuật .
3. Thái độ :
- HS biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại .
II/.Đồ dùng dạy học.

11
+ Giáo viên
- Một số tranh ảnh về các tác phẩm MT thời Lê( ở bộ ĐDDH mỹ thuật 8 )
+ Học sinh
- Su tầm thêm tranh ảnh ,trên báo chí có liên quan tới bài học.
- Đọc bài giới thiệu trong SGK
III Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp thuyết trình vấn đáp , hoạt động nhóm, luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học :
1 . ổ n định tổ chức lớp(2).
2. Kiểm tra bài cũ. (3).
- Kiểm tra bài thực hành tạo dáng và trang trí chậu cảnh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tổ chức :
GV chia lớp làm 6 nhóm :
- Nhóm 1-2 : Tìm hiểu về Kiến trúc .
- Nhóm 3-4 : Tìm hiểu về Điêu khắc .
- Nhóm 5-6 : Tìm hiểu về Chạm khắc trang trí .
-Thời gian các nhóm hoạt độg ( 10)
Hoạt động 1: Tìm hiểu Chùa Keo
- Mục tiêu: Tìm hiểu Chùa Keo
- Thời gian: 10-15 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK

- Cách tiến hành:
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các loại
hình kiến trúc thời Lê ? Lấy ví dụ.
HS : Nhắc lại bài cũ.
GV : Giới thiệu tranh về chùa
Keo.Yêu cầu HS quan sát tranh ở
ĐDDH và GSK GV và hoạt động
nhóm , thảo luân để trả lời câu hỏi:
+ Chùa Keo thuộc loại hình kiến trúc
nào?
+ Chùa Keo đợc xây dựng ở đâu ?
+ Đợc làm bằng chất liệu gì?
+ Chùa Keo có đặc điểm, hình dáng,
cấu trúc nh thế nào?
+Nhận xét gì về chùa Keo?
HS : Hoạt động nhóm và trả lời câu
hỏi. Các nhóm káhc nhận xét và bổ
sung .
GV : Chốt lại kiến thức .
I/ Chùa Keo
- Chùa Keo thuộc kiến trúc Phật giáo.
- Chùa Keo ở hyện Vũ Th, Thái bình,
- Đợc xây dựng bằng gỗ.
- Về đặc điểm hình dáng của chùa Keo:
+Toàn bộ khu chùa gồm 154 gian ( hiên còn 128
gian) có tờng bao qanh. Bên trong là các công
trình nối tiếp nhau qua các đờng trục: Tam quan
nội Khu Tam bảo thờ Phât, khu Điên thờ
Thánh, cuối cùng là gác chuông ( gồm 4 tầng,
cao 12 m ).

+ Về cấu trúc : các công trình này có các độ gấp
liên tiếp với độ cao dần, cao nhất là gác chuông
cao 12 m.
Kết luân: Gác chuông chùa Keo là một công
trình kiến trúc bằng gỗ tiêu biểu, có cách lắp ráp,
kết cấu vừa chính xác vừa đẹp về hình dáng,
xứng đáng là công trình kiến trúc kiến trúc nổi
tiếng của nền nghệ thuật cổ Việt Nam.
Hoạt động 2: Điêu khắc và chạm khắc trang trí.
- Mục tiêu: Điêu khắc và chạm khắc trang trí.
- Thời gian: 10-15 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
II/ Điêu khắc và chạm khắc trang trí.

12
- GVgiới thiệu : Điêu khắc và chạm
khắc trang trí luôn gắn liền với kiến
trúc. Thời Lê kiến trúc tôn giáo rất
phát triển đặc biệt là chùa chiền. Vì
vậy mà điêu khắc tạc về tợng Phật rất
nhiều.
GV: Giới thiệu tợng Phật bà Quan Âm
nghìn mắt nghìn tay ở SGK và ở
ĐDDH. Yêu cầu HS quan sát và hoạt
động nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tuợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay đặt ở đâu ?
+ Tợng đợc tạc vào năm bao nhiêu?
+ Bằng chất liệu gì ?

+ Tợng có những đặc điểm gì về bố
cục, hình dáng ?
+ Hãy miêu tả khái quát về pho tợng
Phật bà quan Âm nghìn mắt, nghìn tay.
HS : Hoạt động nhóm và trả lời câu
hỏi. Các nhóm káhc nhận xét và bổ
sung .
GV : Chốt lại kiến thức và mở rộng
thêm .
GV: : Chạm khác thời Lê thờng chạm
khắc những nội dung gì?
HS : Nhắc lại kiến thức cũ: Thời Lê có
nhiều chạm khắc hình rồng ở trên đá,
trên bia đá của đình chùa và các lăng
mộ.
GV: Giới thiệu tranh về hình tợng con
Rồng trên bia đá ở SGK .Yêu cầu HS
thông qua kênh hình và kênh chữ trong
SGK hoạt động nhóm thảo luận theo
câu hỏi sau:
- Chạm khắc thời Lê là sự kế thừa tinh
hoa của chạm khắc thời Lý- Trần.
Thông qua hình tợng con Rồng ở các
bia đá thời Lê Hãy chứng minh điều
đó qua các đặc điểm của Rồng thời
Lê?
1. Điêu khắc
- Tợng đợc đặt ở chùa Bút tháp Bắc Ninh.
- Tợng đợc tạc vào năm 1656. Bằng chất liệu gỗ.
- Tợng có bố cục chia làm 3 phần: Phần bục,

phần toà sen, phần ngời.
- Tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay
diễn tả đức Phật dang t thế ngồi thiền định trên
mộy toà sen đang nở. Nối giữ toà sen và bục tợng
là tợng đầu một con nghê. Đức Phật với 42 tay
lớn và 952 tay nhỏ, trong 42 tay lớn có 1 đôi
chắp phía trớc ngực, 1đôi đặt trớc bụng, các tay
còn lại đua lên nh đoá sen nở. Phía trên đầu t-
ợnglắp ghép 11 mặt ngời chia thành 4 tầng, trên
cùng là tợng A Di Đà nhỏ.
Vòng ngoài là 952 cánh tay nhỏ trong mõi lòng
bàn tay đều có một con mắt tạo thành vòng hào
quang tảo sáng xung quanh pho tợng.
Kết luận:
+ Pho tợng có tính tợng trng cao đợc lồng ghép
hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục,
hài hoà trong diễn tả khối và đờng nét.
+ Toàn bộ pho tợng là sự thống nhất trọn ven
( phần nhgời, toà sen và bục bệ). Tạo đợc sự hoà
nhập chung và tránh đợc cái đơn điệu, lặng lẽ th-
ờng có của các pho tợng Phật.
+ Nghệ thuật điêu khắc thời Lê đã đạt đến đỉnh
cao về cách bố cục và sự diễn tả.
2. Chạm khắc trang trí.
- Chạm khắc thời trần chủ yếu là cảnh sing hoạt
con ngời, hoa lá, con vật , và hìng tợng con
Rồng.
- Hình rồng thời Lê là sự kết hợp và pha chộn
giữa Rồng thời Lý và Rồng thời Trần: Nó vừa có
dáng hiền hoà, mềm mại, luôn uốn khúc hình chữ

S của Rông thời Lý, lại có dáng hơi mập mạp, và
khúc uốn lợn hơi doãng của Rồng thời Trần.
Kết luận : Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ,
hình mẫu chọn vẹn và sự linh hoạt về đờng nét.
Tóm lại rồng thời Lê là sự tái hiện hình thời Lý
Trần và đạt đến mức hoàn chỉnh.
4: Nhận xét, đánh giá( 3) .
- GV dùng câu hỏi trong SGK để nhận xét đánh giá nhận thức của HS.
5: Dặn dò( 2)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bút chì, bút màu, tẩy, giấy vẽ cho bài học sau

13
Ngày soạn : 23/09/2010
Ngày dạy : 24/09/2010(8A)
27/09/2010(8B)
Tiết 6
Bài 6 : Vẽ trang trí.
Trình bày khẩu hiệu
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS biết cách bố cục một dòng chữ.
- HS trình bày đợc một khẩu hiệu có bố cục và màu sắc hợp lý.
2. Kỹ năng :
- HS có kỹ năng trình trày khảu hiệu.
3. Thái độ :
- HS nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí.
II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên
- Một số tranh ảnh về các tác phẩm MT thời Lê( ở bộ ĐDDH mỹ thuật 8 )

+ Học sinh
- Su tầm thêm tranh ảnh ,trên báo chí có liên quan tới bài học.
- Đọc bài giới thiệu trong SGK
III Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp , hoạt động nhóm, luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học :
1 . ổ n định tổ chức lớp(2).
2. Kiểm tra đồ dùng học tập (3).
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Mục tiêu: Quan sát nhận xét
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu một số khẩu hiệu trong
SGK và ĐDDH cho HS quan sát.Yêu cầu
HS hoạt đông nhóm lớn ( 5 ) và trả lời
các câu hỏi sau :
+ Khẩu hiệu đợc sử dụng ở đâu ?
+ Khẩu hiệu thờng mang nội dung gì?
+ Khẩu hiệu thờng đợc trình bày trên
những vật liệu nào?
+ Khẩu hiệu đợc đặt ở những vị trí nào?
+Khẩu hiệu thờng đợc trình bày theo
trong các bố cục hình dạng nào?
+ Kiểu chữ trong khẩu hiệu thờng là kiểu
chữ gì?
+ Khẩu hiệu thờng có màu sắc nh thế
nào?

- HS hoạt động nhóm. Đại diện các
nhóm trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức .
I . Quan sát nhận xét
Kết luận: Khẩu hiệu là một câu ngắn gọn,
mang nội dung tuyên truyền, cổ động, đợc
trình bày trên nền vải, trên tờng hoặc trên
giấy. Có màu sắc tuơng phản mạnh mẽ, nổi
bật, với kiểu chữ rõ ràng, đơn giản, nhất quán
và đợc treo ở những nơi công cộng.

14
Hoạt động 2: Cách trình bày khẩu hiệu
- Mục tiêu: Tìm hiểu cách trình bày khẩu hiệu.
- Thời gian: 10-15 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
- GV : Yêu cầu HS dụa vào kênh hình và
kêng chữ trong SGK và cho biết : Để
trình bày một khẩu hiệu thì cần tiến hành
mấy bớc ?
- HS : Quan sát và độc thông tin SGK và
trả lời câu hỏi .
- GV : Vẽ trình bày các bớc minh hoạ trên
bảng cho HS trực tiếp quan sát.
- HS : Quan sát GV vẽ mẫu trên bảng .
- GV: đa ra các bớc minh hoạ cách trình
bày khẩu hiệu HS quan sát.
II.Cách trình bày khẩu hiệu

- Trình bày khẩu hiệu hiệu gồm có các buớc
sau :
+ B1: Chọn bố cục ( Sắp xếp chữ thành các
dòng ) .
+ B 2 : Chọn kiểu chữ ( chữ nét thanh, nét
đậm, nét đều ).
+ B3 : Ước lợng chiều ngang, chiều cao của
dòng chữ.
+ B4 : Vẽ phác khoảng cách các con chữ.
+ B5 : Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang trí
( nếu cần )
+ B6 : Vẽ màu ( vẽ màu chữ, màu nền và màu
hoạ tiết trang trí ).
Hoạt động 3: Thực hành
- Mục tiêu: Thực hành trình bày khẩu hiệu.
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK,giấy, bút vẽ
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK.
- HS : lấy đồ dùng ra vẽ bài .
- GV theo dõi HS làm bài .
+ Gợi ý các em các bớc vẽ
+ Yêu cầu HS vẽ theo tuần tự các bớc vẽ
đã học.
III.Thực hành
Kẻ khẩu hiệu:
học học nữa, học mãi.
Khuôn khổ : 10 - 30cm, 20 - 30 cm, 20 20
cm. Màu sắc ( 3- 4 màu )
4: Nhận xét, đánh giá( 3) .

- GV lấy một số bài hoàn chỉnh treo lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại bài vẽ:
+ Bố cục .
+ Nét chữ
+ Màu sắc.
- HS từ đánh giá nhân xét bài theo các tiêu chí trên.
- GV xếp loại và khen ngợi các bài vẽ đẹp, góp ý những bài vẽ cha đẹp.
5: Dặn dò( 2)
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài học sau.

Ngày soạn : 29/09/2010
Ngày dạy : 01/10/2010(8A)
04/10/2010(8B)
Tiết 7
Bài 7: Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật ( Lọ và qủa )
(Tiết 1 - Vẽ hình)
I / Mục tiêu bài học :

15
1. Kiến thức :
- HS biết đợc cách bày mẫu thế nào là hợp li.
- Biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- Hiểu đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, nhận xét và kỹ năng vẽ theo mẫu.
3. Thái độ :
- HS yêu thích môn học.
II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên

- Mẫu vẽ: Một số lọ hoa và quả.
- Hình minh hoạ các bớc tiến hành bài vễ theo mẫu.
- Một vài bài vẽ của HS năm trớc.
- Một số tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ.
+ Học sinh
- Giấy vẽ, bút chì , tẩy
III/ Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học :
1 . ổ n định tổ chức lớp(2).
2. Kiểm tra đồ dùng học tập (3).
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Mục tiêu: Quan sát nhận xét
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, lọ và quả
- Cách tiến hành:
- GV : Yêu cầu HS quan sát tranh h1- SGK.Gợi ý
cho HS quan sát về : Bố cục , hình vẽ của mẫu.
- GV Yêu cầu HS bày mẫu ở các vị trí khác nhau .
Yêu cầu HS nhận xét về cách bày mẫu và cho biết :
+ Cách bày mầu đã đẹp cha ? Bố cục đã hợp lý ch-
a ? Vì sao?
+ Mẫu có mấy dồ vật ? Gồm các đồ vật gì ?
- GV : Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát và
nhận xét mãu vẽ theo các gợi ý trên bảng .
- HS : quan sát nhận xét mẫu ở đúng vị trí của
mình.
- GV : Gọi HS ở 3 hớng nhìn khác nhau ( Bên phải,

bên trái, chính diện ) . GV yêu cầu đại diện các h-
ớng nhìn quan sát và nhận xét.
- GV Kết luân : Khi nhìn mẫu ở các hớng khác
nhau , vị trí của các vật mẫu sẽ thay đổi khác
nhau.Mỗi ngời cần vẽ đúng theo vị trí quan sat của
mình.
1 . Quan sát nhận xét.
+ Vị trí : ( Trớc, sau, che khuất,
khoảng cách)
+ Tỉ lệ : ( Cao, thấp, nhỏ, to )
+ Hình dáng đặc điểm riêng của lọ
và quả.
+ Khung hình chung.
+ Khung hình riêng.
Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả
- Mục tiêu: Tìm hiểu cách vẽ lọ và quả.
- Thời gian: 10-15 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút
- Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu . GV hớng dẫn
và minh hoạ lại các bớc vẽ cho HS quan sát .
2. Cách vẽ

16
+B 1 : Vẽ khung hình chung:
Xác định của điểm cao nhất, thấp nhất , điểm ngoài
cùng bên phải , bên trái của toàn bộ mẫu; ớc lợng tỉ
lệ giữa chiều cao và chiều rộng của toàn bộ mẫu để
tìm khung hình chung.
+B 2 : Vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.

Ước lợng tỉ lệ của lọ, hoa, quả, và vẽ phác hình
bằng nét thẳng mờ.
+ B 3 : Vẽ đờng trục , tìm tỉ kệ bộ phận , vẽ phác
nét chính bằng nét thẳng mờ:
Tìm kích thớc thân, miệng , dáng lọ; kích thớc
từng bông hoa, khóm lá, quả.
+ B4 : Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình:
Quan sat , so sánh, điiêù chỉnh tỉ lệ của toàn bộ
mẫu rồi vẽ chi tiết.
- GV: Đa ra 4 bớc vẽ minh hoạ cho học sinh quan
sát.
- GV : Đa ra một số bức tranh của các hoạ sinh
khoá trớc cho học sinh quan sát.
- Vẽ theo mẫu gồm 4 bớc :
+ B1 : vẽ khung hình chung.
+ B2: Vẽ khung hình riêng của từng
vật mẫu.
+ B3: Vẽ đờng trục, tìm tỷ lệ bộ
phận, vẽ phác nét chính bằng nét
thẳng mờ.
+ B4: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ theo mẫu( Lọ và quả)
- Mục tiêu: Thực hành vẽ theo mẫu( Lọ và quả)
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút,
- Cách tiến hành:
- GV : Đa ra các bức tranh có bố cục đẹp và
không đẹp cho học sinh quan sát, yêu cầu HS lấy
giấy bút ra vẽ bài.
- Vẽ đúng với các bớc vẽ đã hớng dẫn.Vẽ từ khái

quát đến chi tiết.
- HS : Vẽ bài .
3. Thực hành.
Vẽ theo mẫu : Vẽ tĩnh vật Lọ hoa và
quả ( Vẽ hình )
4: Nhận xét, đánh giá( 3) .
- GV lấy một số bài hoàn chỉnh treo lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại bài vẽ:
+ Bố cục (cân đối)
+ Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu).
- HS Nhận xét, đánh giá và tự xếp loại bài vẽ theo các tiêu chí trên.
- GV xếp loại và khen ngợi các bài vẽ đẹp, góp ý những bài vẽ cha đẹp.
5: Dặn dò( 2).
Tìm hiểu và xem tranh tĩnh vật màu, chuẩn bị cho bài vẽ tĩnh vật màu giờ sau.

17
Ngày soạn : 07/10/2010
Ngày dạy : 08/10/2010(8A)
11/10/2010(8B)
Tiết 8
Bài 8: Vẽ theo mẫu
vẽ tĩnh vật ( Lọ và qủa )
(Tiết 2 - Vẽ màu)
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu.
- HS bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng quan sát , kỹ năng thực hành , kỹ năng đánh giá nhận xét bài vẽ .
3. Thái độ :
- HS yêu thích vẽ tranh tĩnh vật màu .

II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên
- Mẫu vẽ: Một số lọ hoa quả và quả có màu sắc khác nhau.
- Hình minh hoạ các bớc tiến hành bài vễ theo mẫu.
- Một vài bài vẽ của HS năm trớc.
- Một số tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ.
+ Học sinh
- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì
III/ Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập
Iii / Tiến trình dạy học :
1 . ổ n định tổ chức lớp(2)
2. Kiểm tra 15 Phút
- Em hãy trình bày các bớc vẽ theo mẫu : Lọ và quả ( Vẽ hình ) ?
- HS trình bày đợc 4 bớc :
+ B1 : vẽ khung hình chung.
+ B2: Vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.
+ B3: Vẽ đờng trục, tìm tỷ lệ bộ phận, vẽ phác nét chính bằng nét thẳng mờ.
+ B4: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Mục tiêu: Quan sát nhận xét
- Thời gian: 3-5 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, lọ và quả
- Cách tiến hành:
- GV treo 1số tranh tĩnh vật màu . Yêu cầu HS
hoạt đọng nhóm bàn ( 1 ) quan sát và nhận xét
về :
+ Màu sắc trong tranh?

- GV gợi ý ( Gam nóng hay gam lạnh? Màu sắc
chính trong tranh là màu gì?)
- HS quan sát và nhận xét . Đại diện các nhóm
báo cáo . Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV : Đa ra kết luận và phân tích cho HS thấy
I.Quan sát nhận xét.
Kết luận : Màu sắc trong tranh tĩnh vật
rất tơi sáng, có khi là gam nóng, có khi
là gam lạnh,có khi là hoà sắc nóng lạnh
rất hài hoà.

18
rõ màu sắc trong tranh .
- GV Gọi HS lên tự bày mẫu vẽ giống với bố cục
bày tiết trớc .
- Yêu cầu ,HS hoạt động cá nhận quan sát kĩ hoà
sắc chung của vật mẫu:
+ Vị trí vật mẫu
+ Hớng ánh sáng chiếu vào vật mẫu ?
+ Màu sắc chính của lọ, hoa và quả ?
+ Màu đậm màu nhạt của lọ, hoa và quả?
+ Màu nền và màu bóng đổ của vật mẫu.
- HS : Quan sát theo đúng góc nhìn của mình .
- GV : gọi đại diện 3 em ở 3 góc nhìn khác nhau
nhạn xét.
- GV gợi ý cho HS : Tĩnh vật màu có thể vẽ
đúng màu sắc của vầt mẫu, nhng cũng có thể vẽ
theo cảm nhận riêng của từng ngời. Nhng phải
tuân theo quy luật sáng tối, đậm nhạt của vật
mẫu.

Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả
- Mục tiêu: Tìm hiểu cách vẽ lọ và quả( Vẽ màu)
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, và nhắc lại các
bớc vẽ một bài vẽ theo mẫu vẽ màu.
- HS nhắc lại các bớc vẽ .
- GV nhắc lại các bớc vẽ hình . Yêu cầu học
sinh vẽ hình theo các bớc vẽ đã hớng dẫn .
- GV hớng dẫn HS vẽ màu .Sau đó đa ra các các
bớc vẽ minh hoạ.
- GV đa ra một số bức tranh tĩnh vật màu của
các hoạ sĩ cho học sinh quan sát về bố cục , hình
vẽ , màu sắc của tranh để các em học tâp.
II. Cách vẽ
Vẽ màu gồm 3 bớc sau:
+ B1: Phác mảng màu đậm nhạt.
+ B2 :Vẽ màu của lọ, quả và nền.
+ B3 :Vẽ màu chi tiết và đẩy sâu tơng
quan .
Hoạt động 3: Thực hành vẽ theo mẫu( Lọ và quả)
- Mục tiêu: Thực hành vẽ theo mẫu( Lọ và quả) vẽ màu
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút, màu
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS lấy giấy bút ra vẽ bài.
- HS vẽ bài.
- GV Yêu cầu HS :
+ Chỉ dành khoảng 5 phút để sửa hình của giờ tr-

ớc.
+ Vẽ đúng với các bớc vẽ đã hớng dẫn nếu vẽ lại
hình.
+ Chỉ đợc vẽ màu sau khi hình đã hoàn chỉnh
+ Vẽ từ khái quát đến chi tiết và phải vẽ đúng
các bớc vẽ đã hớng dẫn.
- GV góp ý nhũng bài vẽ cha đẹp và chỉnh sửa
khi cần thiết.
III. Thực hành.
Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật Lọ hoa và quả . ( Vẽ màu )
4: Nhận xét, đánh giá( 3) .
- GV lấy một số bài hoàn chỉnh treo lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và xếp loại bài vẽ:
+ Bố cục (cân đối)

19
+ Hình vẽ (rõ đặc điểm, gần giống mẫu)
+ Màu sắc ( có hoà sắc ,có màu vè gần với mẫu thật).
- HS Nhận xét, đánh giá và tự xếp loại bài vẽ theo các tiêu chỉ trên.
- GV xếp loại và khen ngợi các bài vẽ đẹp, góp ý những bài vẽ cha đẹp.
5: Dặn dò( 2).
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Về vẽ màu , xé dán lọ , hoa và quả.
+ Chuẩn bị chi bài sau.

Ngày soạn : 11/10/2010
Ngày giảng : 13/10/2010(8B)
15/10/2010(8A)
Tiết 9 .
Vẽ tranh

Đề tài ngày nhà giáo việt nam
(Kiểm tra 1 tiết)
I. Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
2. Kỹ năng: Vẽ đợc tranh về ngày 20 11 theo ý thích
3. Thái độ: Thể hiện tình cảm của mình với thấy giáo, cô giáo.
II/.Đồ dùng dạy học.
+Giáo viên : - Tranh về ngày nhà giáo Việt Nam
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
+ Học sinh: - Bút, màu, giấy vẽ.
III/ Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, luyện tập
IV. Tiến trình dạy học
1. Ôn định tổ chức (3)
2.Kiểm tra đồ dùng( 2)
3.Bài mới
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
- Mục tiêu: Quan sát nhận xét, tìm và chọn nội dung đề tài.
- Thời gian: 4-5 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút, màu
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu một số tranh đẹp về ngày 20
I. Quan sát nhận xét.

20
11, kết hợp với câu hỏi:
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.

? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài này.
- HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV kết luận: Có thể vẽ nhiều chủ đề về đề
tài về ngày 20 11 nh;
- Chúng em tặng hoa thầy, cô giáo
- Hoạt động văn hoá, thể thao chào mừng
ngày 20 11
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo em. Mỗi
chủ đề có cách thể hiện khác nhau về
bố cục, hình tợng, màu sắc.
- HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2 : Cách vẽ
- Mục tiêu: Cách vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
- Thời gian: 4-5 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút, màu
- Cách tiến hành:
- GV minh họa cách vẽ trên bảng;
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời gian,
màu tơi sáng.
- Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn cách
vẽ trên bảng.
II. Cách vẽ.
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính , phụ
- Tìm hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng.

Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh.
- Mục tiêu: Tìm hiểu cách vẽ tranh đề tài ngày nhà giáo Việt Nam.
- Thời gian: 20-25 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút, màu
- Cách tiến hành:
- GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã h-
ớng dẫn.
- GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
- Học sinh làm bài vào vở thực hành
? Vẽ tranh Đề tài : Ngày nhà giáo
Việt Nam
(Kiểm tra)
Chọn đề tài tự do về ngày 20-11:
VD:
- Chúng em tặng hoa thầy, cô giáo

21
- Hoạt động văn hoá, thể thao chào
mừng ngày 20 11
- Vẽ chân dung thầy, cô giáo em
Đánh giá kết qủa học tập(3).
- GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
- GV nhận xét đánh giá và cho điểm một số bài vẽ đẹp trớc lớp và thu bài về nhà chấm.
HDVN( 2).
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
-Vẽ một bức tranh tùy thích


Ngày soạn : 17/10/2010
Ngày giảng: 18/10/2010(8B)
22/10/2010(8A)

Tiết 1 0
Bài 10: Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật việt Nam
giai đoạn 1954- 1975
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
- HS hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung, giới MT nói riêng
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa XH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.
- HS nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm về đề tài chiến tranh cách mạng.
2. Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng phân tích và kỹ năng cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm nghệ thuật.
3. Thái độ :
- HS tự hào và yêu quý các hoạ sĩ và các tác phẩm MT Việt Nam giai đoạn 1954- 1975.
II/.Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên:
- Su tầm tài liệu tranh ảnh của một số tác giả sáng tác trong thời gian 1954 đến 1975.
- Su tầm các piên bản tranh khác nhau về chất liệu sơn dầu, sơn mài, lụa, màu bột, khắc gỗ,
tợng tròn, phù điêu,
+ Học sinh
- Su tầm thêm tranh,trên báo chí có liên quan tới bài học
- Đọc trớc bài trong SGK.
III/ Ph ơng pháp dạy- học.
- Phơng pháp thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
1. Ôn định tổ chức (3)
2.Kiểm tra đồ dùng( 2)

3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét khái quát khái quát về bối cảnh lịch sử.
- Mục tiêu: Tìm hiểu vài nét khái quát khái quát về bối cảnh lịch sử.
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK, giấy, bút, màu
- Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc phần 1 SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu khái
I.Vài nét khái quát khái quát về bối cảnh
lịch sử

22
quát tình hình xã hội giai đoạn 1954 -
1975.
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- GV chốt lại kiến thức và mở rộng thêm
một số kiến thức lịch sử trong giai đoạn
này.
- Thời kì này nớc ta tạm chia cắt ra làm 2
miền : Miền Bắc xây dựng XHCN. miền Nam
dới chế độ Mĩ- nguỵ.
- Cả nớc hớng về miền Nam theo lời kêu gọi
của Hồ Chủ Tịch: Vừa xây dựng miền Bắc,
vừa đấu tranh giải phóng miền Nam.
- Cùng với quân và dân cả nớc các hoạ sĩ đã
tích cực tham gia vào mặt trận sản xuất và
chiến đấu. các tác phẩm của họ đã phản ánh
sinh động khí thế xây dựng , chiến đấu và bảo
vệ Tổ quốc của quân và dân ta .

Hoạt động 2 : Thành tựa cơ bản của MT cách mạng Việt Nam.
- Mục tiêu: Thành tựa cơ bản của MT cách mạng Việt Nam
- Thời gian: 23-25 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu : Sau ngày hoà bình lập
lại các hạo sĩ có nhiều điều kiện sáng
tác .Nên trong thời gian này MT Việt
Nam phát triển cả về chiều sâu lẫn chiều
rộng, hình thành đội ngũ đông đảo các
hoạ sĩ sáng tác.
- GV hỏi : Qua sự chuẩn bị bài ở nhà
hãy cho biết giai đoạn này có những
thể loại và chất liệu đợc sử dụng ?
- HS trả lời đợc: Giai đoạn này có rất
nhiều thể loại và chất liệu đợc sử dụng
nh: sơn mài, lụa, khắc gỗ, sơn dầu, màu
bột và điêu khắc.
- GV giới thiệu tranh ở SGK và yêu cầu
HS quan sát và đọc thông tin trong SGK
hoạt động nhóm theo yêu cầu nh sau :
+ Nhóm 1-2 : Tìm hiểu về chất liệu Lụa
và sơn mài.
+ Nhóm 3-4 : Tìm hiểu về chất liệu
Khắc gỗ và Sơn dầu.
II.Thành tựa cơ bản của MT cách mạng
Việt Nam
1.Sơn mài:
- Đặc diểm của sơn mài :
+ Là chất liệu sơn ta lấy từ nhựa của cây sơn.

Tranh sơn mài giữ một vị trí trong nền hội hoạ
Việt Nam. `
. Hoạ sĩ Nguyễn Đức Nùng: với tác phẩm
Bình minh trên nông trang
. Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn: Tát nớc đồng chiêm.
. Hoạ sĩ Nguyễn T nghiêm: với tác phẩm
Nông dân đấu tranh chống thuế
2.Lụa:
- Đặc diểm tranh lụa :
+ Là chất liệu truyền thống chỉ có ở phơng
Đông . Tranh lụa Việt Nam có bản sắc riêng
đằm thắm mà không ồn ào; nhẹ nhàng mà sâu
lắng.
+ Màu tranh lụa đơn giản nhng lại phong phú
về sắc. Kĩ thuật vẽ tranh lụa chủ yếu là vẽ
màu mảng phẳng, dùng nét bao quanh.
- Các tác giả tác phẩm lạu tiêu biểu:
+ Hoạ sĩ Nguyễn Tiến Trung: với tác phẩm đ-
ợc mùa.
+ Hoạ sĩ: Ngô Minh Cầu: với tác phẩm Về
nông thôn sản xuất.
+ Hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh: với tác phẩm
Bữa cơm mùa thắng lợi.
3. Khắc gỗ:
. Hoạ sĩ: Nguyễn Thụ với tác phẩm Mùa
Xuân.
. Hoạ sĩ: Đinh Trọng Khang với tác phẩm Mẹ
con.
. Hoạ sĩ Huy Oánh: với tác phẩm Ông cháu.
. Hoạ sĩ Hoàng Trầm: với tác phẩm Ba thế hệ.

4. Sơn dầu:
. Hoạ sĩ: Lu Công Nhân, với tác phẩm Một

23
+ Nhóm 5-6 : Tìm hiểu về chất liệu Màu
bột và Điêu khắc.
- Nội dung tìm hiểu nh sau :
+ Hãy kể tên các hoạ sĩ và các tác phẩm
tiêu biểu của từng chất liệu?
+ Hãy nhận xét về nội dung và đề tài
qua các tác phẩm trong SGK?
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
. Các nhóm khác lắng nghe ý kiến và bổ
sung.
- Các nhóm hoạt động . Đại diện các
nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trên ở bảng phụ.
buổi cày.
. Hoạ sĩ: Lơng Xuân Nhị, với tác phẩm Đồi
cọ.
. Hoạ sĩ Bùi Xuân Phái, với tác phẩm Phố
hàng mắm.
5. Màu bột:
. Hoạ sĩ Văn Giáo, với tác phẩm Đền voi
phục.
. Hoạ sĩ Trần Lu Hậu, với tác phẩm Mùa xuân
trên bản.
. Hoạ sĩ Phan Thị Ha, với tác phẩm Ao làng.
6. Điêu khắc:

. Hoạ sĩ Phạm Xuân Thi, với tác phẩm Nắm
đất miền nam.
. Hoạ sĩ Diệp Minh Châu, với tác phẩm Chị
Võ Thị Sáu.
. Hoạ sĩ Nguyễn Hải, với tác phẩm Chiến
thắng Điện Biên Phủ.
- Đây là giai đoạn các hoạ sĩ có nhiều tác
phẩm lớn với nội dung, đề tài phong phú (đề
tài chiến tranh cách mạng, sản xuất công nông
nghiệp, văn hoá giáo dục).
4 Nhận xét, đánh giá( 3) .
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm :
- Nhóm : 1-2 : Quan sát và nhận xét tác phẩm : Bình minh trên nông trang.
- Nhóm 3- 4 : Quan sát và nhận xét tác phẩm : Con đọc bầm nghe .
- Nhóm 5- 6 : Quan sát và nhận xét tác phẩm Điêu khắc : Nắm đất miền Nam.
- Hãy cho biết :
+ Chất liệu.
+ Đề tài.
+ Bố cục .
+ Hình ảnh chính
+ Màu sắc chính.
+ Đánh giá và nhận xét chung về tác phẩm đó ?
- HS tự đánh giá nhận xét theo cảm nhận riêng.
- GV chỉ trên các tác phẩm tranh phân tích cho các em những nội dung trên.
5. Dặn dò( 2)
- GV giao nhiệm vụ cho HS :
+ Học bài theo câu hỏi SGK.
+ Chuẩn bị bút chì, tẩy, giấy vẽ, màu vẽ cho bài học sau.

Ngày soạn : 2010/2010

Ngày giảng: 25/10/2010(8B)
29/10/2010(8A)
Tiết 1 1
Bài11 : Vẽ trang trí.
Trình bày bìa sách
I/ Mục tiêu bài học :
1 . Kiến thức :
- HS hiểu ý nghĩa của việc trang trí bìa sách.

24
- HS biết cách trang trí bìa sách.
- HS trang trí đợc một bìa sách theo ý thích.
2.Kỹ năng :
- HS phát triển kỹ năng quan sát nhận xét và có kỹ năng trang trí bìa sách.
3. Thái độ :
- HS biết làm đẹp và có ý thức giữ gìn sách vở.
II/. Đồ dùng dạy học.
+ Giáo viên
- Một vài bìa sách của các nhà xuất bản nh: NXB Kim Đồng, NXB Giáo Dục, NXB Văn
học, NXB tuổi trẻ.
- Hình minh hoạ các bớc trình bày mộtt bìa sách.
- Một vài bài vẽ của HS các năm học trớc.
+ Học sinh
- Giấy vẽ, bút chì, thớc kẻ, ê ke, tẩy, bút màu.
III./ Ph ơng pháp dạy- học .
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
IV ./ Tiến trình dạy học:
1 . ổ n định tổ chức lớp( 2)
2. Kiểm tra đồ dùng học tập( 3).
3. Bài mới.

Hoạt động của GV v HS
Ni dung
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét
- Mục tiêu: Quan sát nhận xét
- Thời gian: 8-10 Phút
- Đồ dùng: SGV, SGK
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu một số bìa sách trong SGK
và ĐDDH đã chuẩn bị đợc cho HS quan sát.
Để HS thấy đợc sự phong p hú đa dạng của
sách : Sách thiếu nhi, sách văn học, SGK,
sách chính tri, sách kĩ thuật
- GV yêu cầu HS quan sát và hoạt đông
nhóm lớn ( 5 ) theo các câu hỏi sau : :
+ Bố cục trên một bìa sách gồm có những
nội dung gì ? Mảng chữ có những nội dung
gì? mảng hình có nội dung gì?
+Tên sách, tên tác giả, tên NXB và biểu trng
thờng nằm ở những vị trí nh thế nào trên bìa
sách?
+ Chữ ở tên sách, tên tác giả, tên NXB và
biểu trng có những đặc điểm nh thế nào về
kích thớc, hình dáng, màu sắc ?
+ Hình ảnh minh hoạ bìa sách là những hình
ảnh gì?
+Bìa sách thờng có màu sắc nh thế nào?
- Đại diện các nhóm báo cáo . Các nhóm
khác nận xét và bổ sung .
- GV chốt lại trên bảng.
- GV kết luận : Tuỳ theo từng loại sách mà

có cách chọn kiểu chữ, hình minh hoạ và
màu sắc khác nhau.
I. Quan sát nhận xét
- Bố cục một bài sách thờng có : mảng
chữ, hình vẽ. Cụ thể một bìa sách thờng
có các nội dung sau: mảng chữ gồm: tên
sách , tên tác giả, tên NXB và biểu tr-
ng; và mảng hình minh hoạ.
- Vị trí:
+ Tên sách thờng ở phần trên, phần giữa,
phần dói của hình minh hoạ hoặc đặt cân
ở giữa bìa sách, hoặc lệch trái hoặc lệch
phảihìn minh hoạ.
+ Tên tác giả , tên NXB và biểu trng th-
ờng ở phần trên và phần dới bìa sách.
+ Chữ tên bìa sách thòng có kkích thớc
to, rõ ràng dễ đọc; hình dáng thờng là
chữ nét thanh, nét đậm, nét đều; màu sắc
nổi bật .
+ Chữ tên tác giả, NXB thờng có kích th-
ớc nhỏ, kiểu chữ thờng là chữ nét đều,
màu sắc nhã nhặn, nhẹ nhàng.
+ Hình ảnh minh hoạ bìa sách rất phong
phú: có thể là hình vẽ minh hoạ nội
dung , có thể là ảnh chụp, có thể chỉ là
những mảng hình màu.
+ Màu sắc của bìa sách rất đa dạng có
màu nhã nhặn, màu rực rỡ tuỳ thuộc vào

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×