PHÒNG CHỐNG
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
TRONG TRƯỜNG MẦM NON
THƯỜNG QUI PHÒNG BỆNH TRUYỀN NHIỄM/TRƯỜNG HỌC
1. Theo dõi, giám sát phát hiện sớm trẻ và thầy cô mắc bệnh
2. Làm sạch/vệ sinh/khử khuẩn trường theo thường qui
3. Kiểm soát và thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm
4. Tiêm chủng phòng bệnh truyền nhiễm đã có vaccin phòng ngừa
5. Hậu cần cung ứng và tổ chức bảo vệ trẻ và thầy cô/nhân viên
6. Tổ chức và giám sát việc thực hiện các hoạt động phòng lây bệnh
trong môi trường học đường
7. Theo dõi/quản lý các bệnh truyền nhiễm thường xảy ra ở trẻ
8. Thông báo ngay cho y tế cơ sở (trạm y tế phường xã) khi phát hiện
trẻ mắc những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm
TRƯỜNG MẦM NON TÍCH CỰC THỰC HIỆN
TRƯỜNG MẦM NON TÍCH CỰC THỰC HIỆN
“
“
THÁNG CAO ĐIỂM PHÒNG CHỐNG BỆNH CHÂN TAY MIỆNG”
THÁNG CAO ĐIỂM PHÒNG CHỐNG BỆNH CHÂN TAY MIỆNG”
CÁC DẤU HIỆU CHỈ ĐIỂM BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Biếng ăn, mệt mỏi
Thay đổi hành vi : lờ đờ, khóc thét/kích động
Sốt ≥ 38°C, nhức đầu
Da tái hoặc nổi ban
Mắt đỏ hoặc vàng nhẹ
Rối loạn thính giác
Tiêu chảy, ói mữa, đau bụng
Phân có đàm/máu, phân đen
Sổ mũi, ho, đau họng, khó thở
Đau lưng/chân/tay …
PHÂN LOẠI BỆNH TRUYỀN NHIỄM
(Luật 03/2007/QH12 NGÀY 21 THÁNG 11 NĂM 2007)
1. Nhóm A: BTN đặc biệt nguy hiểm
có khả năng lây truyền rất
nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác
nhân gây bệnh:
Gồm bệnh bại liệt; cúm A-H5N1; dịch hạch; đậu mùa; sốt
xuất huyết do vi rút Ê - bô - la, Lát-sa hoặc Mác-bớc ; sốt
Tây sông Nin; sốt vàng; tả; viêm đường hô hấp cấp nặng do
vi rút và các BTN nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác
nhân gây bệnh;
2. Nhóm B: BTN nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có
thể gây tử vong.
Gồm: bệnh do vi rút A-đê-nô (Adeno); HIV/AIDS; bạch hầu;
cúm; dại; ho gà; lao; liên cầu lợn ở người; bệnh lỵ A-míp; lỵ
trực trùng; quai bị; sốt Sốt xuất huyết Dengue; sốt rét; sốt
phát ban; sởi; tay-chân-miệng; than; thủy đậu; thương hàn;
uốn ván; Ru-bê-ôn (Rubeon); viêm gan vi rút; viêm màng não
do não mô cầu; viêm não vi rút; xoắn khuẩn vàng da; bệnh
tiêu chảy do vi rút Rô-ta
3. Nhóm C: BTN ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh.
BỆNH TAY CHÂN MIỆNG
Bệnh truyền nhiễm nhóm B
HAND FOOT AND MOUTH DISEASE ICD 10 B08.4
HFMD ON MOUTH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH
TAY CHÂN MIỆNG
HFMD ON HAND
HFMD ON FOOT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Thường gặp ở trẻ < 15 tuổi, đặc biệt là trẻ
< 5 tuổi, chú yếu trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Hiện chưa có thuốc điều trị đặc hiệu và
vắc xin phòng bệnh
Bệnh tăng cao từ tháng 3 đến tháng 5 và
từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm nhưng
trong năm 2011 đã có những diễn biến bất
thường không như các năm trước.
Tại Đắk Lăk: Năm 2011 đã ghi nhận số
mắc bệnh tại 15/15/huyện/TX/TP. Đã có
ca tử vong.
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Do nhóm vi rút đường ruột
(enterovirus) gây nên. Enterovirus
gồm nhiều chủng.
Chủng Enterovirus 71 nguy hiểm và
thường gây các biến chứng nặng và
có thể dẫn đến tử vong.
Các chủng enterovirus khác thường ở
thể nhẹ.
DÂU HIỆU BỆNH
Sốt
Đau họng, đau miệng
Loét miệng với vết loét đỏ hay phỏng
nước niêm mạc miệng, lợi, lưỡi.
Phát ban dạng phỏng nước ở lòng
bàn tay, lòng bàn chân, gối, mông
TRIỆU CHỨNG Ở MIỆNG
(Hình ảnh của BV NĐ1)
•
Tăng tiết nước bọt
•
Lở miệng
•
Vết loét đỏ hay bóng nước
Vòm khẩu cái, nướu, lưỡi, niêm mạc má
Đường kính 2 - 3 mm
TRIỆU CHỨNG Ở CHÂN, TAY, MÔNG, GỐI
(Hình ảnh / BV NĐ1)
Kích thước : 2 - 10 mm
Hình bầu dục, nổi cộm hay ẩn dưới
da trên nền hồng ban, không đau.
Khi bóng nước khô, để lại vết thâm
da, không loét.
BIẾN CHỨNG
Viêm não – màng não
Viêm cơ tim
Phù phổi cấp
Có thể dẫn tới tử vong nếu không
được phát hiện và xử trí kịp thời.
Ủ BỆNH – NGUỒN LÂY –
ĐƯỜNG LÂY
Thời kỳ ủ bệnh: 3 đến 7 ngày
Nguồn lây:
Người bệnh
Người lành mang vi rút
Thời gian lây: Từ vài ngày trước khởi phát đến khi hết
loét miệng và hết phỏng nước.
Dễ lây nhất trong tuần đầu của bệnh
Đường lây:
Đường tiêu hoá “phân miệng” và tiếp xúc trực tiếp, chủ
yếu lây qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mũi, hầu,
họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phỏng hoặc tiếp xúc
với chất tiết và bài tiết của bệnh nhân trên dụng cụ sinh
hoạt, đồ chơi, bàn ghế, nền nhà.
Khi bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp thì việc ho, hắt
hơi, nói chuyện sẽ tạo điều kiện sự lay lan trực tiếp virut
từ người sang người.
TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG TAY CHÂN MIỆNG
TRUYỀN THÔNG
•
Đối tượng: Thầy cô/nhân viên & phụ huynh
•
Nội dung: Áp dụng tại trường và tại nhà
-
Chăm sóc trẻ:
vệ sinh & rửa tay thường xuyên: trẻ và người chăm sóc trẻ
trẻ khỏe mạnh không tiếp xúc/chơi với trẻ bệnh
người chăm sóc trẻ: không cùng 1 lúc chăm sóc trẻ bệnh và trẻ
khỏe mạnh, rửa tay ngay sau khi chăm sóc trẻ
-
Theo dõi sức khỏe trẻ :
phát hiện sớm trẻ mắc bệnh : cho trẻ ở nhà
theo dõi các dấu hiệu sớm về thần kinh : cho trẻ nhập viện
-
Làm sạch-vệ sinh mỗi ngày, khử khuẩn mỗi tuần : nơi sinh hoạt/vui
chơi/ăn nghỉ, vật dụng, đồ chơi, các bề mặt thường có tiếp xúc …,
-
Khử khuẩn ngay và mỗi ngày : khi có trẻ mắc bệnh
THEO DÕI - PHÁT HIỆN SỚM TRẺ MẮC BỆNH
•
Mục tiêu : môi trường học đường an toàn → trẻ nghi mắc bệnh không
có mặt ở lớp học
•
Nội dung :
trẻ mắc bệnh tại nhà : phụ huynh không đưa trẻ đến trường,
thông báo cho nhà trường
trẻ mắc bệnh tại trường : cách ly trẻ, thông báo phụ huynh cho trẻ
về nhà-đưa trẻ đi khám bệnh
Cô giáo/nhân viên : ở nhà, tạm nghỉ khi đang chăm sóc người
trong gia đình đang mắc bệnh truyền nhiễm
•
Yêu cầu :
cô giáo/lớp học : quan tâm, chú ý, theo dõi dấu hiệu khác thường
Nhà trường : có phòng cách ly cho trẻ bệnh
•
Các dấu hiệu báo nặng của viêm não/màng não do virus
Khó ngủ, quấy khóc, run chi, giật mình
Đứng không vững, đi loạng choạng
Lờ đờ, gồng cứng, mắt trợn ngược, khóc quấy liên tục
•
Hãy đưa trẻ đến ngay bệnh viện khi trẻ
Sốt cao, bỏ ăn, bỏ bú
Biếng chơi, li bì, ngủ nhiều
Lừ đừ, vẻ mặt không lanh lợi
Bứt rứt, hoảng hốt
THEO DÕI CÁC BIỂU HIỆN THẦN KINH CỦA BỆNH TCM
Lưu ý : các biểu hiện thần kinh có thể xuất hiện sớm, trước khi có
bóng nước ở tay, chân.
→ cần theo dõi trẻ tổng trạng ngay khi trẻ có biểu hiện sớm của
bệnh : mệt mõi, biếng ăn, tăng tiết nước bọt, lở miệng …
LÀM SẠCH - VỆ SINH - KHỬ KHUẨN TRƯỜNG LỚP
•
Các định nghĩa : làm sạch, vệ sinh, khử khuẩn
•
Xà phòng và chất lau nhà
•
Chất khử khuẩn và nồng độ gốc
•
Nồng độ pha cần cho vệ sinh, khử khuẩn
•
Cách pha pha dd vệ sinh, khử khuẩn
•
Các bước khử khuẩn
•
Lịch làm sạch-vệ sinh-khử khuẩn
•
Các chú ý khác
LÀM SẠCH - VỆ SINH - KHỬ KHUẨN
Làm sạch : loại bỏ đất, bụi, chất hữu cơ bằng nước và xà
phòng hoặc các chất lau nhà → giảm mầm bệnh
Vệ sinh : dùng hóa chất làm giảm mầm bệnh đạt ngưỡng
an toàn (áp dụng đối với thực phẩm, đồ chơi và học cụ)
Khử trùng : dùng hóa chất tiêu diệt mầm bệnh nhưng
không loại trừ bào tử (spore)
Vệ sinh
Vệ sinh :
là 1 hình thức khử trùng có thể thay thế cho công việc
lau chùi làm sạch mỗi ngày
nồng độ clor trong vệ sinh (# 0.05% clo hoạt tính), thấp
hơn khử trùng nhiều lần
LÀM SẠCH : XÀ PHÒNG & CÁC CHẤT LAU SÀN
nhiều chất lau sàn có trên thị trường
•
có mùi thơm
•
tiện lợi vì không phải lau lại bằng nước
→ sử dụng các sản phẩm này để lau sàn
làm sạch mỗi ngày thay thế xà phòng
•
trên nhãn có ghi tác dụng diệt trùng, qua
khảo sát : tác dụng diệt trùng rất hạn chế
→ không sử dụng cho mục đích khử trùng
LAU CHÙI - LÀM SẠCH MỖI NGÀY
LAU CHÙI - LÀM SẠCH MỖI NGÀY
Lưu ý : vật dụng/học cụ/đồ chơi/các đồ đạc thường hay tiếp xúc
làm sạch với nước và xà phòng hoặc vệ sinh mỗi ngày
→
tối ưu là vệ sinh mỗi ngày
CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO - NỒNG ĐỘ GỐC
- Natri hypoclorit (nước javel) và Cloramin B là 2 loại hóa
chất thường dùng để khử trùng bề mặt (vật dụng & bề mặt
môi trường) trong lãnh vực y tế và gia dụng
- Khi hòa tan với nước, các hóa chất này sẽ giải phóng 1
lượng clo hoạt tính có tác dụng khử trùng
- Tùy theo nhà sản xuất : hóa chất khử trùng có nồng độ gốc
clo hoạt tính khác nhau (hàm lượng), ví dụ
•
Cloramin B (dạng bột): nồng độ 25%
•
Nước javel (dạng dung dịch): 5% hoặc 3% …
phải xem trên nhãn để biết nồng độ gốc clo hoạt tính của sản phẩm
-
Tùy theo mục đích, cách thức khử trùng, sự đề kháng của mầm
bệnh : clo hoạt tính có trong dung dịch khử trùng đã pha có nồng
độ khác nhau.
Ví dụ : nồng độ clo hoạt tính cần cho
•
vệ sinh đồ chơi/bề mặt vật dụng-môi trường : 0.05%
•
khử trùng bề mặt vật dụng/môi trường : 0.1%
- Vì vậy trong việc pha dung dịch khử trùng, cần phải tính toán đủ
lượng chất khử trùng và lượng nước pha để có được 1 lượng
dung dịch pha khử trùng có nồng độ clo hoạt tính muốn sử dụng.
tính lượng chất khử trùng và lượng nước để pha dd khử trùng
dựa vào
•
nồng độ clo gốc của sản phẩm
•
nồng độ clo cần cho khử trùng
CHẤT KHỬ TRÙNG CHỨA CLO - NỒNG ĐỘ VỆ SINH-KHỦ KHUẨN
Nồng độ clor
hoạt tính
Mục đích khử trùng
0,05% - Vệ sinh hàng ngày (*)
0.1% - Khử trùng hàng tuần khi không có ca bệnh
0.5% - Khử trùng hàng ngày khi có ca bệnh
1% - Xử lý chất tiết, đờm rãi, máu khối lượng nhỏ
NỒNG ĐỘ VỆ SINH VÀ KHỬ KHUẨN
THƯỜNG DÙNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON
(*) thay thế làm sạch mỗi ngày. Sử dụng dd khử trùng nồng độ clo 0.05%