Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

giao an N­­g văn 8- chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.41 KB, 56 trang )

Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
Tuần 1 Tiết 1
NS:20-8-2010
ND:8A 23/8/2010
Văn bản: Tôi đi học (T1)
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Về kiến thức: Giúp HS: Hs cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên của cuộc đời.
+ Nhận biết đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình, man mác của Thanh
Tịnh.
- Về kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm với văn bản hồi ức- biểu cảm.
- Về thái độ: Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trờng, bạn bè, tuổi thơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, chân dung tác giả Thanh Tịnh
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk.
C. Tiến trình các hoạt động dạy-học:
1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
- Bài đầu tiên của chơng trình Ngữ Văn 7 là
bài gì? Của ai? Nội dung bài ấy nói về
chuyện gì? Thể hiện tâm trạng gì? Của ai?
Văn bản ấy thuộc kiểu văn bản gì?
- Gv: dẫn dắt đi vào tác phẩm.
Hoạt động 2: Giới thiệu chung về văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc những nét khái


quát về văn bản.
- Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp.
- Thời gian: 3 phút
- Theo dõi vào chú thích và nêu ngắn gọn
về tác giả Thanh Tịnh.
? Tác phẩm đợc in trong tập nào?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung tác giả.
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục:
- Mục tiêu: HS biết đọc, hiểu các từ ngữ
khó, bố cục.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Thời gian: 6 phút
- Gv: Nêu yêu cầu đọc:- Giọng chậm, dịu,
I. Giới thiệu chung.(3')
1. Tác giả.
- Tên thật là Trần Văn Ninh ( 1911
1988 ).
- Ông quê ở xóm Gia Lạc, ven sông Hơng,
ngoại ô thành Huế.
- Những sáng tác của ông đều toát lên vẻ
đẹp đằm thắm, tình cảm dịu êm, trong sáng.
2. Tác phẩm.
- Văn bản đợc in trong tập Quê mẹ xuất
bản năm 1941.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc chú thích- Bố cục (6 )
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
1

Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
hơi buồn, lắng sâu, chú ý những câu nói của
nhân vật tôi, nhân vật ngời mẹ và nhân
vật ông đốc.
- Gv: Đọc mẫu-> Gọi hs đọc-> Nhận xét.
- Gv cùng hs giải thích một số chú thích
trong sgk.
? Ông đốc là danh từ chung hay riêng?
? Lớp 5 ở trong truyện có phải là lớp 5 mà
em học cách đây 3 năm không?
? Có thể xếp văn bản này vào kiểu loại văn
bản nào? Vì sao?
-> Văn bản biểu cảm vì: Toàn truyện là
cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi
tựu trờng.
? Mạch truyện đợc kể theo dòng hồi tởng
của nhân vật tôi theo trình tự của buổi tựu
trờng, vậy ta có thể ngắt thành những đoạn
nh thế nào?
- Đoạn 1: Từ đầu -> rộn rã: khơi nguồn nỗi
nhớ.
- Đoạn 2: Tiếp -> trên ngọn núi: Tâm trạng
và cảm giác của tôi khi cùng mẹ đến tr-
ờng.
- Đoạn 3: Tiếp -> nghỉ cả ngày nữa: Cảm
nhận của tôi lúc ở sân trờng.
- Đoạn 4: Còn lại: Cảm nhận của tôi
trong lớp học.
? Đoạn nào của văn bản gợi cho em cảm
xúc thân thuộc nhất trong em ?

- Hs tự bộc lộ, gv nhận xét và định hớng
cảm xúc.
Hoạt động 4: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và
giải quyết vấn đề, so sánh, đối chiếu.
- Thời gian:29 phút
- Gv gọi hs đọc đoạn 1 của văn bản.
? Nỗi nhớ buổi tựu trờng của tác giả đợc
khơi nguồn từ thời điểm nào? Vì sao?
? Tìm những từ miêu tả tâm trạng của nhân
vật tôi khi nhớ lại những kỉ niệm cũ?
? Những từ đó thuộc từ loại nào?
? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy tả
cảm xúc ấy?
- Kiểu văn bản: Biểu cảm.
- Bố cục: 4 phần.
2. Phân tích:(29')
a. Khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm: cuối thu.
- Náo nức, mơn man, tng bừng, rộn rã
-> Từ láy
=> Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.
b. Tâm trạng và cảm giác của tôi khi
cùng mẹ tới trờng.
- Thấy trang trọng, đứng đắn.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
2

Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
? Những cảm xúc ấy có trái ngợc, mâu
thuẫn nhau không? Vì sao?
-> Không. mà gần gũi bổ sung nhau
- Chú ý những câu đối thoại giữa 2 mẹ con.
- Tác giả viết: Con đờng này tôi đi học
tâm trạng đó thay đổi cụ thể nh thế nào?
? Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành
động và lời nói của nhân vật tôi khiến em
chú ý?
? Vì sao?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ở đây
và tác dụng của nó?
? Câu ý nghĩ ấy trên ngọn núi tác giả sử
dụng nghệ thuật gì? Tác dụng?
Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Thời gian: 3 phút
- Đọc diễn cảm đoạn Buổi mai hôm ấy->
trên ngọn núi
- Nhận xét về bố cục truyện ngắn Tôi đi
học
-> Mang đậm màu sắc kí và mang tính chất
tự truyện. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ
niệm mơn man của buổi tựu trờng qua
dòng hồi tởng của nhân vật tôi. Kết hợp
hài hoà giữa tự sự và trữ tình
- Thèm đợc tự nhiên, cầm hai quyển vở mà

thấy nặng, phải bặm tay, ghì chặt, xóc lên,
nắm lại, muốn cầm bút thớc nữa.
-> Nhiều động từ.
=> Ngộ nghĩnh, ngây thơ, trang trọng.
-> Miêu tả, so sánh => Giàu chất thơ.
III. Luyện tập:(3')
4. Củng cố: (2 )
- Gv: Khái quát lại nội dung giờ học.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Tóm tắt trình tự, diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi trong tác phẩm.
- Soạn tiếp văn bản: Tôi đi học.
************************************************************************
Tuần 1 Tiết 2
NS:20-8-2010
ND:8A 25/8/2010
Văn bản: Tôi đi học (T2)
(Thanh Tịnh)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Tiếp tục thực hiện yêu cầu T1.
- Về kiến thức: Hs cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi
trong buổi tựu trờng đầu tiên của cuộc đời.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
3
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Về kĩ năng: Nhận biết đợc ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi d vị trữ tình, man mác
của Thanh Tịnh.
- Về thái độ: Giáo dục tình cảm tha thiết về mái trờng, bạn bè, tuổi thơ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk

C. Tiến trình các hoạt động dạy-học:
1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
? Tâm trạng và cảm giác của tôi trên đờng đến trờng đợc miêu tả nh thế nào? Trong
đoạn đó hình ảnh so sánh nào đợc dùng mà em cho là hay nhất, hãy phân tích?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và
giải quyết vấn đề, so sánh, đối chiếu.
- Thời gian:32 phút
- Quan sát phần văn bản tiếp theo cho biết:
? Cảnh sân trờng làng Mỹ Lý lu lại trong
tâm trạng tác giả có đặc điểm gì nổi bật ?
? Cảnh tợng đợc nhớ lại có ý nghĩa gì?
? Trong con mắt của tôi trờng Mỹ Lý
hiện ra nh thế nào?
-> Xinh xắn, oai nghiêm nh cái đình làng
Hoà ấp.
? Em hiểu ý nghĩa của hình ảnh so sánh
trên nh thế nào?
-> Cảm xúc trang nghiêm của tác giả về
mái trờng.
? Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên

đến trờng, tác giả dùng hình ảnh so sánh
nào?
-> Họ nh con chim non đứng trên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhng còn
ngập ngừng e sợ.
? Em đọc thấy những ý nghĩa nào từ hình
ảnh so sánh đó?
-> Miêu tả sinh động , đề cao sức hấp dẫn
2. Phân tích: (32')
c. Cảm nhận của tôi lúc ở sân tr ờng:
- Trờng: đông ngời, ngời nào cũng đẹp.
-> Không khí đặc biệt của ngày hội trờng,
tinh thần hiếu học.
- Tâm trạng : Lo sợ, vẩn vơ, vừa bỡ ngỡ vừa
ớc ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về, lúng
túng: tonà thân cứ run run, cứ dềnh dàng,
chân co chân duỗi.
-> Các tính từ, động từ, từ láy.
=> Diễn tả sinh động.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
4
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
của nhà trờng; thể hiện khát vọng bay bổng.
? Đặc biệt, tâm trạng, cảm giác của nhân
vật tôi khi đứng ở sân trờng đợc tập trung
ở những từ ngữ, chi tiết nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ? Tác
dụng?
- Gv: Hồi trống đầu năm cũng vang lên nh
mọi năm, mọi lần nhng với các cậu học trò

mới, nó vang dội, rộn rã, nhanh gấp, giục
giã làm sao
? Lần đầu tiên đến trờng em có tâm trạng
nh vậy không?
? Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách mới,
tâm trạng của tôi nh thế nào?
? Vì sao nhân vật tôi bất giác dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở khi bớc vào lớp?
? Có thể nói chú bé này tinh thần yếu đuối
hay không?
? Trong đoạn có miêu tả tiếng khóc, em
nghĩ gì về tiếng khóc?
? Qua nội dung đã phân tích giúp em hiểu
gì về nhân vật tôi ?
? Hãy nhớ và kể lại cảm xúc của chính
mình vào lúc này, trong ngày đầu tiên đi
học nh các bạn nhỏ kia?
- Hs tự bộc lộ.
? Hình ảnh ông đốc đợc miêu tả ntn ?
? Hình ảnh ông đốc gợi cho em liên tởng
đến ai ?
- Hs đọc phần cuối của văn bản .
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận
đợc khi bớc vào lớp học là gì?
? Hãy lí giải những cảm giác đó của nhân
vật tôi?
- Lạ vì lần đầu đợc vào lớp học, một môi tr-
ờng sạch sẽ,học tập ngay ngắn.
- Gần gũi vì: bắt đầu ý thức đợc những thứ
đó sẽ gắn bó thân thiết với mình

? Những cảm giác đó cho thấy tình cảm nào
của nhân vật tôi đối với lớp học của
mình?
? Đoạn cuối văn bản có chi tiết: Một con
- Khi gọi tên tôi: lúng túng càng lúng túng
hơn, ngời tôi thấy nặng nề, dúi đầu vào
lòng mẹ nức nở
-> Cảm giác nhất thời: Vừa lo sợ vừa sung
sớng
-> Báo hiệu sự trởng thành
- Tôi là cậu bé rất yêu trờng lớp, thầy cô,
đặc biệt là cậu đã trởng thành nhiều trong
nhận thức mặc dù mới đi học.
- Hình ảnh ông đốc: khuyên trò cố gắng
học, có ánh nhìn hiền từ, cảm động, rất tơi
cời và nhẫn nại.
- Ông đốc chính là hiện thân cho hình ảnh
ngời thầy hiền từ, bao dung để học trò quý
trọng, tin tởng, biết ơn.
d. Cảm nhận của tôi trong lớp học:
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi nghiêm
trang.
=> Tình cảm trong sáng, tha thiết.
- Tôi đi học: Vừa khép lại bài văn, vừa
mở ra một thế giới mới, một bầu trời, một
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
5
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
chim non bay cao có phải đơn thuần chỉ
có ý nghĩa thực tế hay không? Vì sao?

-> Không đơn thuần có ý nghĩa thực, mà
còn có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tợng
trng: Những ngày trẻ thơ
? Dòng chữ kết thúc truyện: Tôi đi học có
ý nghĩa gì?
? Em có nhận xét gì về cách kết thúc này?
- Dòng này thể hiện chủ đề của truyện
ngắn.
? Em thấy toàn bộ văn bản đều nói về vấn
đề gì?
- Đó chính là tính thống nhất chủ đề của
văn bản.
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Thời gian: 4 phút
? Văn bản trên có sự kết hợp của các phơng
thức nào?
? Phơng thức nào trội lên để làm thành sức
truyền cảm nhẹ nhàng mà thấm thía của
truyện ngắn này?
? Truyện ngắn Tôi đi học đã ghi lại đợc
những nội dung gì?
? Em học tập đợc gì từ nghệ thuật kể
chuyện của nhà văn Thanh Tịnh trong
truyện ngắn này?
- Muốn kể chuyện hay càn có những kỉ
niệm đẹp và giàu cảm xúc.
? Thái đọ cử chỉ của ngời lớn (ông đốc, thầy

giáo, phụ huynh) đã nói lên điều gì?
không gian, một tâm trạng mới, một giai
đoạn mới.
-> Kết thúc tự nhiên, bất ngờ.
3. Tổng kết:
- Phơng thức tự sự xen miêu tả và biểu cảm.
Trong đó nổi bật là phơng thức biểu cảm.
- Kỉ niệm buổi đầu đi học thật ấn tợng, sâu
sắc, khó phai trong cuộc đời cậu trò nhỏ.
III. Luyện tập: (4')
4. Củng cố: (2)
? Dòng cảm xúc của tác giả đợc diễn đạt theo trình tự nào ? Trình tự đó góp phần thể hiện
nội dung văn bản ntn ?
? Hãy nêu tâm trạng của em trong buổi khai giảng năm học 2009 2010 ?
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Về nhà học bài, phân tích tâm trạng nhân vật.
- Chuẩn bị bài Cấp độ khái quát nghĩa của từ .
************************************************************************
Tuần 1 Tiết 3
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
6
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
NS:20-8-2010
ND:8A 26/8/2010
cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
A. Mục tiêu cần đạt:
- Về kiến thức: Giúp học sinh: hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ
về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
- Về kĩ năng: Rèn t duy trong nhận thức giữa mối quan hệ trong cái chung và riêng.
- Về thái độ: Giáo dục ý thức dùng từ ngữ đúng nghĩa khi viết.

B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, bảng phụ
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Giới thiệu chung về từ ngữ
nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
- Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm của từ
ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp
- Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, so
sánh, đối chiếu.
- Thời gian: 21 phút
- Gv: Treo bảng phụ có vẽ sơ đồ, học sinh
quan sát.
? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ: Thú, chim, cá. Tại
sao?
? Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ voi, hơu ? Tại sao?
? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ tu hú, sáo ? Tại sao?
? Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ cá thu, cá rô ? Tại sao?
? Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa

rộng hơn nghĩa của các từ nào, đồng thời
hẹp hơn nghĩa của những từ nào ?
* Bài tập nhanh:
Cho các từ : cây, cỏ, hoa
- Yêu cầu: tìm các từ có phạm vi nghĩa hẹp
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
(21')
1. Ví dụ.(Sgk)
2. Nhận xét.
- Nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của
các từ thú, chim, cá. Vì thú, chim, cá đều là
động vật.
- Nghĩa của từ:
+Thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hơu.
+Chim rộng hơn nghĩa của từ Tu hú, Sáo.
+Cá rộng hơn nghĩa của từ cá thu, cá rô.
- Các từ thú, chim, cá hẹp hơn nghĩa của từ
động vật nhng lại rộng hơn nghĩa của từ
voi, hơu, sáo, tu hú, cá thu, cá rô.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
7
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
hơn: cây, cỏ, hoa và những từ ngữ nào có
phạm vi nghĩa rộng hơn 3 từ đó.
? Qua ví dụ và bài tập, em hiểu nh thế nào
là 1 từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng vừa
có nghĩa hẹp đợc không? Vì sao?
* Gv khấn mạnh: Đó là cấp độ khái quát
nghĩa của từ.

- Gv: Gọi Hs đọc ghi nhớ -Sgk
Hoạt động 4: Luyện tập
- Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài
tập thực hành.
- Phơng pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo
luận nhóm.
- Thời gian: 20 phút
? Em hiểu thế nào là từ có nghĩa rộng và từ
có nghĩa hẹp?
? Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ trong mỗi nhóm từ sau đây?
? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của
các từ ngữ ở các nhóm sau đây?
? Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ sau?
? Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi
nghĩa trong mỗi nhóm từ sau?
? Tìm 3 động từ cùng thuộc 1 phạm vi
nghĩa?
3. Ghi nhớ (SGk)
- Từ có nghĩa rộng khi nghĩa của nó bao
hàm nghĩa của các từ khác.
- Từ có nghĩa hẹp khi nghĩa của nó bị bao
hàm bởi nghĩa của các từ khác.
- Một từ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa
hẹp.
II. Luyện tập.(20')
1. Bài tập 1
- Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.

Y phục
Quần áo
quần đùi áo dài
quần dài áo sơ mi
2. Bài tập 2
a. Chất đốt: xăng, dầu, than, củi.
b.Nghệ thuật: hội hoạ, văn hoc, điêu khắc.
c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh
3. Bài tập 3
Các từ có nghĩa bao hàm.
a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô.
b. Kim loại : vàng, bạc, đồng ,nhôm
c. Ngời: anh, em, cô, chú, cậu
d. Hoa quả: xoài, mận, ổi, sầu riêng
e. Mang: xách, khiêng, gánh.
4. Bài tập 4
a. Thuốc lào b. Thủ quỹ
c. Bút điện d. Hoa tai
5. Bài tập 5
- Một từ có nghĩa rộng: khóc
- Hai từ có nghĩa hẹp hơn: nức nở, sụt sùi.
4. Củng cố: (2 )
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
8
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ? Ví dụ ?
? Khi nào thì dùng các cấp độ khái quát nghĩa ?
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Học bài, làm hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.

************************************************************************
Tuần 1 Tiết 4
NS:20-8-2010
ND:8A26/8/2010
tính thống nhất về chủ đề của văn bản
A. Mục tiêu cần đạt:
- Về kiến thức: Giúp HS: Hs nắm đợc chủ đề của văn bản và tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
- Về kĩ năng: Biết tạo lập một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề: xác định và
duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kiến, cảm xúc của mình.
- Về thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản, trình bày vấn đề phải có tính thống nhất.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8A 8C
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Đặc điểm của chủ đề văn
bản.
- Mục tiêu: Hs nắm đợc đặc điểm của chủ
đề văn bản Từ đó biết xác định chủ đề
trong văn bản.
- Phơng pháp: Phân tích giải thích, đối
chiếu, so sánh

- Thời gian: 6 phút
- Hs đọc và quan sát kĩ ví dụ để trả lời câu
hỏi nhận xét.
?Đối tợng đợc nhắc đến nhiều nhất trong
văn bản là gì ?
?Thông qua đối tợng ấy tác giả muốn nêu
lên vấn đề gì ?
I. Chủ đề của văn bản: (6')
1. Ví dụ.
- Văn bản: Tôi đi học Thanh Tịnh
2. Nhận xét.
- Đối tợng: kỉ niệm về buổi tựu trờng đầu
tiên của nhân vật tôi.
- Vấn đề: tình cảm trân trọng, nâng niu kỉ
niệm trong sáng của tuổi học trò trong cuộc
đời mỗi con ngời.
-> Chủ đề là đối tợng và vấn đề mà văn bản
biểu đạt.
3. Ghi nhớ 1
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
9
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
* Gv nhấn mạnh: Đó là chủ đề cuả văn bản.
? Vậy em hiểu ntn là chủ đề của văn bản?
- Hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
- Mục tiêu: Hs nắm đợc thế nào là tính
thống nhất về chủ đề của văn bản. Từ đó
biết xây dựng văn bản có tính thống nhất,

mạch lạc
- Phơng pháp: Phân tích giải thích, đối
chiếu, so sánh
- Thời gian: 20 phút
? Để tái hiện những kỉ niệm về ngày đầu
tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của văn
bản và sử dụng từ ngữ, câu nh thế nào? Hãy
đọc các từ ngữ và câu đó lên?
? Văn bản Tôi đi học tập trung hồi tởng
lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật tôi trong buổi tựu trờng đầu tiên.
Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng
đó in đậm trong lòng nhân vật tôi suốt cuộc
đời?
=> Đó chính là những cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng nhân vật tôi ở buổi tựu tr-
ờng đầu tiên. Các chi tiết, các ngôn từ đều
tập trung tô đậm cảm giác này?
=> Nh vậy văn bản trên có sự thống nhất về
chủ đề.
? Qua phân tích, cho biết: Thế nào là tính
thống nhất chủ đề của văn bản?
Hoạt động 4: Luyện tập
- Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài
tập thực hành.
- Phơng pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo
luận nhóm.
- Thời gian: 11 phút
- Làm thế nào để có thể viết 1 văn bản đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề.

- Hs: Đọc ghi nhớ.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản:(20')
1. Ví dụ:
- Văn bản: Tôi đi học
2. Nhận xét.
- Nhan đề: Tôi đi học
- Nội dung: Chuyện đi học của tôi
- Đại từ tôi, các từ ngữ biểu thị ý đi học
đợc lặp lại. Các câu đều tập trung làm nổi
bật những kỉ niệm.
- Sự thay đổi tâm trạng:
+ Con đờng: Quen lạ
+ Hành vi: lội qua sông thả diều
-> Đi học thật thiêng liêng
+ Trên sân trờng: lo sợ, ngỡ ngàng, lúng
túng khi xếp hàng vào lớp.
+ Trong lớp: bâng khâng, xa lạ
=> Tính thống nhất chủ đề của văn bản là
sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của
tác giả đợc thể hiện trong văn bản.
- Tính thống nhất thể hiện ở các phơng
diện:
+ Hình thức: Nhan đề văn bản.
+ Nội dung: mạch lạc. từ ngữ chi tiết, tập
trung.
+ Đối tợng: xoay quanh vấn đề (nhân vật)
3. Ghi nhớ (Sgk-12)
III. Luyện tập:(11')
1. Bài tập 1

a. - Đối tợng: rừng cọ quê tôi.
- Vấn đề: ca ngợi, trân trọng cây cọ để thể
hiện sự gắn bó của cây cọ đối với tôi và ng-
ời sông Thao.
- Các đoạn văn đã trình bày đối tợng và vấn
đề theo thứ tự không gian: Nói về cây cọ
của gia đình, nhà trờng, quê hơng.
- Không thay đổi trật tự sắp xếp này đợc vì
văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
b. Chủ đề của văn bản: Sự gắn bó và tình
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
10
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Hs: đọc bài tập 1
? Văn bản viết về đối tợng và vấn đề gì?
? Các đoạn đã trình bày đối tợng và vấn đề
theo thứ tự nào?
? Theo em có thể thay đổi trật tự sắp xếp đ-
ợc không? Vì sao?
? Nêu chủ đề của văn bản trên?
? ý nào sẽ làm cho bài viết trở nên lạc đề?
? Bổ sung lựa chọn, điều chỉnh lại các từ,
các ý cho thật xát với yêu cầu đề bài?
cảm tha thiết tự hào của tác giả đối với rừng
cọ quê hơng.
c. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Thông qua bố cục 3 phần
d. Câu văn, từ ngữ:
2. Bài tập 2
ý: b. Văn chơng lấy ngôn từ làm phơng tiện

biểu hiện.
d. Văn chơng giúp ta yêu cuộc sống, yêu cái
đẹp.
3. Bài tập 3
- Những ý lạc chủ đề: c, g
- Những ý hợp với chủ đề nhng do cách
diễn đạt cha tốt nên thiêu sự tập chung vào
chủ đề: b,e
- Phơng án có thể chấp nhận đợc: a.
a. Cứ mùa thu về, cứ mỗi lần thấy các em
nhỏ núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng,
lòng lại nao nức, rộn rã, xốn xang.
4. Củng cố: (2 )
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
? Tìm chủ đề của văn bản Sài Gòn tôi yêu
? Tính thống nhất của chủ đề thể hiện ở:
A. Nhan đề, đề mục.
B. Quan hệ giữa các phần của văn bản
C. Các từ ngữ then chốt đợc lặp đi lặp lại
D. Cả ba ý trên.
5. Hớng dẫn về nhà: (1 ) - Về nhà học bài, làm bài tập
- Soạn bài: Trong lòng mẹ.
Tuần 2 Tiết 5
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
11
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
NS:28-08-2010
ND:8A30/8/2010
Văn bản
trong lòng mẹ(T1)

(Trích Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
A. Mục tiêu cần đạt.
- Về kiến thức: Giúp HS: hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân
vật chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mênh mông của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Về kĩ năng: Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và nét đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng : thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Về thái độ: Giáo dục tình mẫu tử, sự cảm thông với những số phận bất hạnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, chân dung tác giả Nguyên Hồng
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8A 8C
2. Kiểm tra bài cũ:(5 )
? Nêu nghệ thuật và nội dung chính của văn bản Tôi đi học
? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh trong
văn bản Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại 2 hình ảnh so sánh hay trong
bài và phân tích.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ dịu êm. Tuổi thơ của em,
tuổi thơ của tôi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ
trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã đợc kể, tả lại với rung động cực
điểm của một linh hồn trẻ dại mà thẫm đẫm tình mẹ.
Hoạt động 2: Giới thiệu chung về văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc những nét khái
quát về văn bản.
- Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp.

- Thời gian: 5 phút
- Gv gọi hs đọc chú thích * sgk .
? Em hiểu gì về cuộc đời của tác giả qua
đọc phần chú thích ?
? Những trải nghiệm trong cuộc đời tác giả
có ảnh hởng ntn đến phong cách sáng tác
cũng nh các tác phẩm của ông ?
? Nêu hoàn cảnh ra đời và vị trí của đoạn
trích?
? Tác phẩm gồm bao nhiêu chơng?
? Nội dung của tác phẩm này kể về việc gì?
I. Giới thiệu chung:(5')
1. Tác giả.
- Nguyên Hồng (1918 - 1982) quê ở Nam
Định nhng lại lớn lên ở Hải Phòng .
- Ông có một tuổi thơ rất cay đắng nên hầu
hết các tác phẩm của ông đều thể hiện một
trái tim nhạy cảm, dễ xúc động.
- Ông đợc mệnh danh là nhà văn của lớp
ngời "dới đáy" xã hội bởi ông luôn cảm
thông sâu sắc với cuộc sống nghèo khổ của
họ và tìm đợc những vẻ đẹp ẩn sâu trong
tâm hồn tởng nh khô cằn đó.
2. Tác phẩm.
- Hồi kí " Những ngày thơ ấu " sáng tác
năm 1941 ghi lại quãng đời tuổi thơ cay
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
12
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Gv: Cho hs quan sát chân dung tác giả.

Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục:
- Mục tiêu: HS biết đọc, hiểu các từ ngữ
khó, bố cục.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Thời gian: 9 phút
- Gv nêu yêu cầu đọc:- Khi đọc phải chậm,
rõ thể hiện nỗi đau nội tâm và khát khao,
yêu mến trong tình cảm của bé Hồng đối
với mẹ. Giọng chì chiết mỉa mai khi thể
hiện lời nói của bà cô.
- Cho học sinh đọc phân vai
- Kiểm tra một số từ khó (SGK)
? Văn bản thuộc thể loại gì?
? Tác phẩm có sự kết hợp giữa các kiểu văn
bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm không?
? Có thể chia đoạn trích này thành 2 hay 3
đoạn? ý mỗi đoạn?
> Đoạn 1: từ đầu > Ngời ta hỏi đến
chứ?: cuộc trò chuyện với bà cô.
> Đoạn 2: Còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ
con bé Hồng.
? So với bố cục, mạch truyện và cách kể
chuyện bài Trong lòng mẹ có gì giống,
khác bài Tôi đi học?
- Giống: + Kể, tả theo thời gian, trong hồi t-
ởng
+ Biểu hiện cảm xúc.
- Khác: + Tôi đi học liền mạch trong một

khoảng thời gian ngắn, không ngắt quãng.
+ Trong lòng mẹ không thật liền mạch:
có 1 gạch nối nhỏ về thời gian vài ngày khi
cha gặp và khi gặp mẹ.
Hoạt động 4: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và
giải quyết vấn đề, so sánh, đối chiếu.
- Thời gian:29 phút
? Đọc truyện em thấy bé Hồng có cảnh ngộ
đắng của tác giả. TP gồm 9 chơng
- Đoạn trích " Trong lòng mẹ " thuộc chơng
IV của tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích - bố cục:(9')
*Thể loại.
- Tiểu thuyết tự truyện.
- Hồi kí là thể văn đợc dùng để ghi lại
những truyện có thật đã xảy ra trong cuộc
đời một con ngời cụ thể.
* Bố cục: 2 đoạn
2. Phân tích:(29')
a. Nhân vật bà cô trong cuộc đối thoại
với chú bé Hồng:
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
13
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
nh thế nào?

-> Bố mất , mẹ sống tha hơng sống với
bà cô trong sự hắt hủi tàn nhẫn.
* Chú ý đoạn đối thoại giữa bé Hồng và bà
cô.
? Hình ảnh bà cô bé Hồng đợc khắc hoạ qua
những chi tiết kể, tả nào?
? Những chi tiết ấy kết hợp với nhau nh thế
nào? Nhằm mục đích gì?
? Nội dung câu hỏi đầu tiên của bà cô là gì?
Có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm
của bà cô với bé Hồng không?
( Không phải nghiêm nghị, lo lắng hỏi)
? Vì sao em nhận ra điều đó?
? Từ ngữ nào biểu thị thực chất thái độ của
bà cô?
? Rất kịch nghĩa là gì?
? Vì sao bà cô lại có thái độ và cách c xử
nh vậy?
-> Bà cô đang bắt đầu một trò chơi tai ác
với
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi
gì, nét mặt và thái độ của bà cô thay đổi ra
sao?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu này?
? Điều đó thể hiện điều gì?
? Sau khi nhận thấy bè Hồng im lặng cúi
đầu muốn khóc, bà cô lại khuyên điều gì?
? Đến câu này, ngời nói không chỉ bộc lộ sự
ác ý mà còn chuyển sang chiều hớng khác,
đó là chiều hớng gì?

? Lúc này cậu bé rơi vào tình trạng nh thế
nào?
? Khi thấy cháu nh vậy, ngời cô đã chịu
buông tha cha?
? Tất cả những điều đó làm lộ rõ bản chất gì
của bà cô?
? Hình ảnh bà cô mang ý nghĩa gì?
-> Tố cáo hạng ngời sống tàn nhẫn khô héo
cả tình máu mủ trong xã hội thực dân nửa
phong kiến cổ hủ phi nhân đạo.
Hoạt động 5: Hớng dẫn luyện tập
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Cử chỉ: cời hỏi: Mày có muốn vào Thanh
Hoá chơi với mẹ mày không?
-> Có vẻ quan tâm.
-Rất kịch: giả dối, giả vờ
- Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm,
có nh dạo trớc đâu!- Con mắt long lanh
nhìn cháu chằm chặp.
-> Giọng bình thản, mỉa mai.
=> Kéo dài trò chơi độc ác
- Vỗ vai cời: Mày dại em bé chứ
-> Châm chọc, nhục mạ.
- Vẫn tơi cời kể tình cảnh túng quẫn của mẹ
tôi
=> Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm, đại diện
những thành kiến cổ hủ.
III. Luyện tập: (5')

Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
14
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Thời gian: 5 phút
- Đọc diễn cảm đoạn: Cô tôi hỏi luôn.
giọng vẫn ngọt một cách giấu giếm
4. Củng cố: (2 )
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt? Em có nhận xét gì về thân phận của bé ?
? Bé Hồng là cậu bé ntn qua phần đầu của đoạn trích ?
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Về nhà học bài.
- Soạn phần còn lại để giờ sau tiếp tục tìm hiểu.
************************************************************************
Tuần 2 Tiết 6
NS:28-8-2010
ND:8A1/9/2010
Văn bản
trong lòng mẹ(T2)
(Trích Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )
A. Mục tiêu cần đạt.
- Về kiến thức: HS hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú
bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mênh mông của chú bé Hồng đối với mẹ.
- Về kĩ năng: Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và nét đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng : thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Về thái độ: Giáo dục tình mẫu tử, sự cảm thông với những số phận bất hạnh.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.

1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
? Giới thiệu về tác giả Nguyên Hồng?
? Phân tích làm nổi bật bản chất của bà cô?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và
giải quyết vấn đề, so sánh, đối chiếu.
- Thời gian:31 phút
2. Phân tích: (31')
b. Nhân vật bé Hồng với những rung
động cực điểm của một linh hồn trẻ thơ:
b1. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng
trong cuộc đối thoại với bà cô:
- Cúi đầu không đáp, cời, từ chối dứt khoát.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
15
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Gv: Nhắc lại nội dung tiết học trớc.
? Trớc câu hỏi ngọt ngào đầu tiên của bà
cô, Hồng đã có thái độ nh thế nào?
? Vì sao nh vậy?
? Em có nhận xét gì về cách ứng xử của bé

Hồng?
? Sau lời hỏi thứ hai của ngời cô cùng lời
khuyên đã tác động đến tâm trạng của bé
Hồng nh thế nào? Tìm dẫn chứng?
? Chi tiết: tôi cời dài trong tiếng khóc có
ý nghĩa gì?
-> Sự kìm nén nỗi đau đang dâng trào.
? Khi ngời cô tơi cời kể về mẹ mình, bé
Hồng rơi vào tình trạng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ở đây?
Tác dụng?
? Kể về cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà
cô tác giả đã sử dụng NT gì?
? NT tơng phản đó có tác dụng gì?
? Khi thoáng nhìn thấy mẹ, bé Hồng có
phản ứng nh thế nào?
- Cái giả thiết mà tác giả đặt ra: Nếu ngời
xoay mặt lại ngã gục giữa ý kiến của
em về tâm trạng của bé Hồng và hiệu quả
nghệ thuật của biện pháp so sánh ấy nh thế
nào?
- Cực tả xúc động tâm trạng.
? Cử chỉ, hành động của bé Hồng khi bất
ngờ gặp đúng mẹ mình đợc miêu tả nh thế
nào?
? Em có nhận xét gì về nhịp văn ở đây?
? Theo em giọt nớc mắt lần này của bé
Hồng có giống giọt nớc mắt khi bé Hồng
trả lời ngời cô không?
? Cảm giác của bé Hông khi đợc sà vào

lòng mẹ đợc tác giả miêu tả nh thế nào?
? Đó là cảm giác gì?
- Gv bình
? Có ngời nói đoạn văn có thể dễ dàng
chuyển thành phim hay kịch nói. ý kiến
của em thế nào?
-> Sớm nhận ra sự giả dối, ứng xử thông
minh.
- Nớc mắt ròng ròng rớt xuống hai bên
mép rồi chan hoà đầm đìa
-> Đau đớn, tủi nhục, thơng thân, thơng mẹ.
- Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Giá những mới thôi
-> Dùng hàng loạt động từ, tính từ.
=> Căm tức tột cùng.
- NT: tơng phản - tính cách trái ngợc nhau:
hẹp hòi, tàn nhẫn của cô >< trong sáng giàu
tình thơng yêu của bé Hồng.
=> Làm nổi bật tính cách tàn nhẫn của cô,
khẳng định tình mẫu tử trong sáng cao cả
của bé Hồng.
b2: Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi
gặp mẹ:
- Gọi thảng thốt.
-Cuống cuồng đuổi theo xe, thở hồng hộc,
ríu cả chân, oà khóc nức nở
-> Nhịp văn nhanh, gấp.
=> Vui mừng, hạnh phúc
- Cảm giác ấm áp, mơn man khắp da
thịt thơm tho lạ thờng

-> Hạnh phúc tột cùng
=> Giàu tình cảm, yêu thơng mẹ hết lòng.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
16
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
? Qua đó em thấy chú bé Hồng là ngời nh
thế nào?
- Chú ý đoạn văn: mẹ tôi lấy vạt áo nâu
tho lạ thờng, em thấy các từ: mắt, mặt. gò
má, da đùi, đầu, cánh tay, miệng có nét
nghĩa gì chung?
-> Cùng chỉ một bộ phận con ngời (gọi là
trờng từ vựng)
? Đây là chơng tự truyện hồi kí có sự kết
hợp của các loại phơng thức biểu đạt nào?
? Nội dung của đoạn trích là gì?
Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng cảm thụ tác phẩm.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Thời gian: 5 phút
? Em hãy so sánh nét chung, nét riêng so
với chất trữ tình trong bài hồi kí tự truyện
Tôi đi học
3. Tổng kết - SGK
III. Luyện tập (5 )
- Chung: + Nhân vật- ngời kể- Ngôi thứ
nhất
+ Tình huống phù hợp, đặc sắc, điển hình
có đoạn kết bộc lộ tâm trạng cảm xúc.

+ Những so sánh mới mẻ, hấp dẫn.
- Nét riêng:
+ Tôi đi học: - Tâm trạng cảm xúc cậu học
trò hiền dịu, êm đềm hơn.
- So sánh của Thanh Tịnh hiền lành đơn
giản
- Chất trữ tình: nhẹ nhàng, ngọt ngào (bút
pháp lãng mạn)
+ Trong lòng mẹ:
- Tình huống phong phú, dữ dội , bất thờng.
- Tâm trạng, cảm xúc bé Hồng phớc tạp
hơn, nồng nàn mãnh liệt.
- So sánh: dồn dập, tầng tầng lớp lớp.
- Chất trữ tình: nặng nề, thống thiết, nồng
nàn (bút pháp hiện thực)
4. Củng cố (2 )
? Tại sao nói: " Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và thiếu nhi " ?
? Theo em một VB tự sự tạo đợc sự cuốn hút cần có những yếu tố nào ?
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng
Tuần 2 Tiết 7
NS:28-8-2010
ND:8A /9/2010
trờng từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
17
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Về kiến thức: Giúp HS:hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng

đơn giản.
- Về kĩ năng: Bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn
ngữ đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, giúp ích cho việc làm văn và học
văn.
- Về thái độ: Giáo dục ý thức dùng từ đúng nghĩa tạo tính nghệ thuật cho văn bản.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, bảng phụ
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ:(5)
? Thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
? Làm bài tập 6 (Sbt)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Đặc điểm của trờng từ
vựng
- Mục tiêu: HS nắm đợc đặc điểm của tr-
ờng từ vựng
- Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp, so
sánh, đối chiếu.
- Thời gian: 19 phút
- HS đọc và quan sát ví dụ
? Các từ in đậm trong đoạn trích dùng để
chỉ đối tợng là ngời, động vật hay sự vật?
? Tại sao em biết đợc điều đó?
-> Ta biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm

trong những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác
định.
? Vậy nét nghĩa chung của nhóm từ trên là
gì?
- > Những từ nh vậy gọi là trờng từ vựng.
? Vậy em hiểu thế nào là trờng từ vựng?
- Trờng từ vựng: tập hợp những từ có một
nét chung về nghĩa.
+ Cơ sở để hình thành trờng từ vựng là đặc
điểm chung về nghĩa.
+ Không có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trờng từ vựng.
I. Thế nào là trờng từ vựng:(19')
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
- Các từ in đậm đều có chung một nét nghĩa
là: chỉ bộ phận của cơ thể con ngời.
3. Ghi nhớ.(Sgk-21)
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
18
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
* Bài tập nhanh::
Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng,
xác ve, bị thịt
? Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả ngời
thì trờng từ vựng của nhóm từ là gì?
-> chỉ hình dáng con ngời
- Gv: treo bảng phụ có ghi vd ở mục 2:
? Trờng từ vựng mắt có thể bao gồm
những trờng từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ?

- Tiếp tục xem các ví dụ ở mục a.
? Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp
những từ có từ loại khác không?
- Xem ví dụ c
? Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau
không? Cho ví dụ?
- Lấy thêm ví dụ từ lành
- Gọi học sinh đọc đoạn văn phần d (Sgk)
? Những từ in đậm thờng dùng để chỉ gì?
? Nhng ở đây đợc dùng để làm gì?
- > Chỉ con chó
? Dùng nh vậy có tác dụng gì?
-> Tình cảm Lão Hạc với con chó. Để nhân
hoá, tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn
đạt
-> Cách chuyển trờng từ vựng.
Hoạt động 4: Luyện tập
- Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài
tập thực hành.
- Phơng pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo
luận nhóm.
- Thời gian: 17 phút
- Học sinh đọc bài tập 1 SGK
? Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dãy dới
đây?
? Các từ in đậm trong đoạn trích sau thuộc
trờng từ vựng nào?
? Xếp các từ sau vào đúng trờng từ vựng
của nó?

4. Lu ý:
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều
trờng từ vừng nhỏ hơn hơn.
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm những
từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Do hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau
Ví dụ (sgk)
d. Trong thơ văn, cuộc sống, dùng cách
chuyển trờng từ vựng để tăng thêm tính
nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn
đạt.
II. Luyện tập: (17')
1. Bài tập 1
- Các từ thuộc trờng từ vựng chỉ ngời ruột
thịt:
+ Hồng ( tôi), thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô
tôi, bà, họ
2. Bài tập 2
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm lí .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết.
3. Bài tập 3
Trờng từ vựng thái độ:
- Hoài ghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thơng
yêu, kính mến, rắp tâm
4. Bài tập 4

Khứu giác
mũi, thơm,
Thính giác
tai, nghe, điếc, rõ,
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
19
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
? Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ sau?
điếc,thính thính
5. Bài tập 5
a. Lới
- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới,
nơm, câu, vó
- Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới (chắn đạn
B40), võng, tăng, bạt,
- Trờng các hoạt động săn bắn của con ngời:
lới, bẫy, bắn ,đâm
b. Từ lạnh:
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng,
hanh, ẩm.
- Trờng tính chất của thực phẩm: lạnh (đồ
lạnh); nóng (thực phẩm nóng có hàm lợng
đạm cao)
- Trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm của
con ngời: lạnh (tính hơi lạnh); ấm (ở bên
chị ấy thật ấm áp).
4. Củng cố: (2 )
? Phân biệt trờng từ vựng và cấp đọ khái quát của nghĩa từ ngữ xem có đặc điểm gì khác
nhau? Cho ví dụ minh hoạ?
- Trờng từ vựng - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Là tập hợp những từ có ít nhất một nét Là một tập hợp từ có quan fệ so sánh về phạm
vi chung về nghĩa, trong đó các từ có thể nghĩa rộng hay nghĩa hẹp, trong đó các từ phải
cùng khác nhau về từ loại. từ loại.
VD: trờng về cây: VD: - đánh (nghĩa rộng); - đá (nghĩa hẹp)->
Cùng
- Bộ phận của cây: thân, rễ, cành DT là Động từ.
- Hình dáng cây: cao, thấp, to, bé TT - bàn (nghĩa rộng); - bàn gỗ(nghĩa hẹp)->
Cùng Dt
5. Hớng dẫn về nhà: (1 )
- Học thuộc ghi nhớ, làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản.
Tuần 2 Tiết 8
NS:28-8-2010
ND: 8A / 9 /2010.
bố cục của văn bản
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
20
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
A. Mục tiêu cần đat.
- Về kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội
dung trong phần thân bài.
- Về kĩ năng: Biết xây dựng văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức ngời
đọc
- Về thái độ: Giáo dục ý thức phải sắp xếp nội dung phù hợp theo bố cục khi viết bài.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ:(5)

? Chủ đề của văn bản là gì? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
? Làm bt 4 (sbt)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Hoạt động 2: Đặc điểm của bố cục văn
bản.
- Mục tiêu: Hs nắm đợc đặc điểm của bố
cục văn bản Từ đó biết xác định bố cục
trong văn bản.
- Phơng pháp: Phân tích giải thích, đối
chiếu, so sánh
- Thời gian: 10 phút
Hs đọc và quan sát văn bản .
? Văn bản trên có thể chia ra làm mấy phần
? Hãy chỉ ra các phần đó ?
? Hãy tìm nhiệm vụ của từng phần?
-> P1 : Từ đầu -> danh lợi
P2 : Tiếp -> vào thăm
P3 : còn lại
? Em có nhận xét gì về các mối quan hệ
giữa các phần của văn bản ?
? Các phần đều tập trung làm rõ vấn đề gì ?
? Qua việc phân tích trên, kết hợp với kiến
thức về chủ đề, hãy cho biết bố cục của văn
bản thờng có mấy phần? Nhiệm vụ và mối
quan hệ giữa các phần nh thế nào?
I. Bố cục của văn bản.(10 )

1. Ví dụ.
- Văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng.
2. Nhận xét.
* Bố cục: 3 phần
- F1: giới thiệu thầy Chu Văn An giỏi, tính
tình cứng cỏi, không màng danh lợi.
-F2: Công lao, uy tín và tính cách của thầy
Chu Văn An.
- F3: Tình cảm của mọi ngời đối với thầy
Chu Văn An.
->Gắn bó chặt chẽ
=> Các phần đều tập trung thể hiện chủ đề
đã nêu theo định hớng của nhan đề: Ngời
thầy đạo cao đức trọng.
- Văn bản thờng có bố cục 3 phần đợc sắp
xếp hợp lí để thể hiện chủ đề:
Mb: Nêu chủ đề của văn bản.
Tb : Trình bày các khía cạnh của chủ đề
bằng các đoạn nhỏ.
Kb : Tổng kết chủ đề.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
21
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
- Hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Cách bố chí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản.
- Mục tiêu: Hs nắm đợc thế nào là cách
bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của
văn bản. Từ đó biết cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn bản

- Phơng pháp: Phân tích giải thích, đối
chiếu, so sánh
- Thời gian: 12 phút
- Hs quan sát các ví dụ.
? Phần thân bài của văn bản Tôi đi học đ-
ợc tác giả kể về những sự kiện nào?
? Sự kiện đó đợc sắp xếp theo thứ tự nào?
? Tìm diễn biến tâm trạng của bé Hồng
trong phần thân bài của văn bản Trong
lòng mẹ ?
Trong Văn bản miêu tả em thờng miêu
tả theo những trình tự nào? Hãy kể tên ?
? Phần thân bài của văn bản Ngời thầy đạo
cao đức trọng sắp xếp các sự việc ntn ? Để
thể hiện chủ đề ?
? Từ viêc phân tích các văn bản trên, em
hãy cho biết cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản phụ thuộc vào
yếu tố nào
3. Ghi nhớ(1,2-Sgk)
II. Cách bố chí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.(12 )
1. Ví dụ.
- Văn bản : Tôi đi học.
Trong lòng mẹ.
Ngời thầy đạo cao đức trọng.
Bài văn miêu tả.
2. Nhận xét.
* Thân bài của văn bản Tôi đi học
- Sự kiện : hồi tởng kỉ niệm về buổi tựu tr-

ờng đầu tiên.
- Thứ tự sắp xếp:
+ Thời gian: cảm xúc từ lúc trên đờng tới tr-
ờng, trong sân trờng đến vào lớp học.
+ Liên tởng đối lập: cảm xúc về cùng một
đối tợng trớc và trong buổi tựu trờng.
* Thân bài của văn bản Trong lòng mẹ đ-
ợc sắp xếp theo tâm trạng của bé Hồng:
- Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cổ tục
đã đầy đọa mẹ.
- Niềm vui sớng cực độ khi ở trong lòng
mẹ.
* Thân bài của văn bản miêu tả:
- Thứ tự không gian: tả phong cảnh .
- Thứ tự bộ phận: tả ngời, vật.
- Thứ tự tình cảm, cảm xúc: tả ngời .
* Thân bài của văn bản Ngời thầy đạo cao
đức trọng
- Tài cao
- Đức trọng.
* Cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân
bài:
- Yếu tố phụ thuộc: hiểu văn bản, chủ đề, ý
đồ giao tiếp.
- Trình tự sắp xếp:
Thời gian và không gian.
Sự phát triển của sự việc.
Theo mạch suy luận.
3. Ghi nhớ.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu

22
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
? Có những trình tự sắp xếp nào ?

- Hs đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Luyện tập
- Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức vào bài
tập thực hành.
- Phơng pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo
luận nhóm.
- Thời gian: 14 phút
? Phân tích cách trình bày ý trong các đoạn
trích sau?
? Trình bày về lòng thơng mẹ của bé Hồng,
em sẽ trình bày ý gì và sắp sếp chúng ra
sao?
? Cách sắp sếp trên đã hợp lí cha?
? Nên sửa lại ntn?
III. Luyện tập (14 )
1. Bài tập 1
a. Chủ đề đoạn 1
Trình bày ý theo thứ tự không gian: nhìn xa
- đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.
b. Chủ đề câu 1
Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều,
lúc hoàng hôn.
Thứ tự không gian: Ba Vì - xung quanh Ba

c. Chủ đề đoạn 1
Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm quan

trọng của chúng đối với luận điểm cần
chứng minh.
2. Bài tập 2
- Thơng mẹ phải đi làm ăn xa sau khi bố
chết.
- Muốn đi thăm mẹ.
- Nhận ra sự cay độc, cố ý gieo rắc vào đầu
óc bé để ruồng rẫy mẹ của bà, chú bé càng
thấy thơng mẹ hơn.
- Căm ghét những cổ tục đày đoạ mẹ, làm
khổ mẹ.
3. Bài tập 3
- Cần sửa lại đổi vị trí a và b.
- Giải thích câu tục ngữ trớc
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ sau.
4. Củng cố: (2 )
? Văn bản có bố cục mấy phần? Nội dung từng phần?
? Có những thứ tự sắp xếp nào của phần thân bài ?
5. HD về nhà: (1 )
- Về nhà học bài,hoàn thiện các bài tập vào vở;
- Soạn bài: Tức nớc vỡ bờ.
Tuần 3 Tiết 9
NS:4-9-2010
ND:8A /9/2010
Văn bản
tức nớc vỡ bờ
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
23
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011

( Trích " Tắt đèn " - Ngô Tất Tố )
A. Mục tiêu cần đat.
- Về kiến thức: Giúp HS: Qua đoạn trích Hs thấy đợc: bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ
xã hội đơng thời và tình cảnh đau thơng của ngời dân trong xã hội ấy. Đồng thời Hs cảm
nhận đợc quy luật của hiện thực: có áp bức có đấu tranh và vẻ đẹp tâm hồn cùng sức sống
tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân.
- Về kĩ năng: Nhận biết và phân tích đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện
của tác giả.
- Về thái độ: Giáo dục sự cảm thông chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn, nghèo túng.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu, chân dung Ngô Tất Tố.
- HS: Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức: 8A
2. Kiểm tra bài cũ: Không Kt
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh.
- Phơng pháp: Thuyết trình.
- Thời gian: 1 phút.
Ngô Tất Tố là nhà văn hiện thực xuất sắc có nhiều TP thành công về đề tài ngời nông
dân và nông thôn Việt Nam trớc cách mạng. Trong đó Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu
nhất của ông, tác phẩm viết về số phận ngời nông dân, hiện thực nông thôn VN trong vụ
su thuế dới XH đơng thời.
Hoạt động 2: Giới thiệu chung về văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc những nét khái
quát về văn bản.
- Phơng pháp: Trực quan, vấn đáp.
- Thời gian: 5 phút
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * sgk.

? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác
giả?
? Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của ông
mà em biết?
? Nêu vị trí của đoạn trích?
- Gv: Giới thiệu chân dung tác giả.
Hoạt động 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú
thích, bố cục:
- Mục tiêu: HS biết đọc, hiểu các từ ngữ
khó, bố cục.
- Phơng pháp: Vấn đáp, tái hiện thông qua
tri giác ngôn ngữ
- Thời gian: 6 phút
- Gv hớng dẫn hs cách đọc: - Đọc to, rõ,
I. Giới thiệu chung.(5 )
1. Tác giả.
- Ngô Tất Tố ( 1893 - 1954 ) quê ở làng
Lộc Hà - Từ Sơn - Bắc Ninh trong một nhà
nho gốc nông dân.
- Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên
viết về đề tài nông thôn trớc cách mạng.
2. Tác phẩm.
- Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu của Ngô Tất
Tố.
- Đoạn trích "Tức nớc vỡ bờ " đợc trích
trong chơng XVIII của tiểu thuyết
- Tên văn bản do ngời biên soạn sách đặt.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích, bố cục, tóm tắt:(6 )
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu

24
Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2010- 2011
chính xác, có sắc thái biểu cảm nhất là khi
thể hiện lời của các nhân vật.
- Gv đọc mẫu một đoạn - gọi hs đọc, có
nhận xét, uốn nắn.
- Gv kết hợp giải nghĩa các chú thích khó để
hs hiểu .
? Phân biệt sự giống nhau và khác nhau
giữa 2 từ: su và thuế?
( Su: thuế thân- thuế đinh)
? Hãy xác định chủ đề của văn bản ?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nêu
nội dung chính từng phần?
- P1: Từ đầu có ngon miệng hay không.
Cảnh buổi sáng ở nhà chị Dậu.
- P2: Còn lại. Chị Dậu đơng đầu với bọn tay
sai phong kiến.
- Hs: tóm tắt ngắn gọn đoạn trích theo hai
phần.
Hoạt động 4: Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản.
- Mục tiêu: HS nắm đợc giá trị nội dung,
nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Phơng pháp: Vấn đáp, trực quan, nêu và
giải quyết vấn đề, so sánh, đối chiếu.
- Thời gian:25 phút
? Tình cảnh của chị Dậu lúc này nh thế
nào?
? Mục đích duy nhất lúc này của chị Dậu là

gì?
- Sức khoẻ của chồng.
? Có thể gọi đoạn này một cách hình ảnh là
Thế tức nớc đầu tiên đợc không?
? Hãy giải thích từ cai lệ?
? Cai lệ là danh từ chung hay danh từ riêng?
Tên này có vai trò gì trong vụ thu thuế?
? Cai lệ đến thúc su nhà anh Dậu đợc tác
giả miêu tả qua ngôn ngữ, hành động của y
với anh Dậu, chị Dậu nh thế nào?
? Ngôn ngữ của hắn giúp em liên tởng đến
điều gì?
- Các từ ngữ này cùng trờng
- Gv bình: Cai lệ bỏ ngoài tai
? Em có nhận xét gì về ngòi bút miêu tả của
tác giả?
*. Chủ đề: qua cảnh chị Dậu chăm sóc
chồng và đơng đầu với bọn tay sai phong
kiến tác giả đã đa ra vấn đề về cuộc sống
khổ cực của ngời nông dân khiến họ phải
chống lại. Từ đó đã góp tiếng nói vạch trần
bộ mặt thối nát của xã hội cũ.
* Bố cục ( 2 phần)
*. Tóm tắt.
2. Phân tích.(25')
a. Tình thế của gia đình chị Dậu:
- Thê thảm, đáng thơng: trớc món nợ su vẫn
cha trả đợc, anh Dậu ốm có thể bị trói,
đánh, chị Dậu với ba đứa con đói
b. Nhân vật cai lệ:

- Ngôn ngữ: quát, thét, chửi mắng, hầm hè
- Hành động: sầm sập tiến vào, trợn ngợc
hai mắt, giật phắt cái giây thừng, bị25ch
mấy bịch, tát đánh bốp, sấn đến, nhảy vào
- Miêu tả linh hoạt qua một loạt động từ,
khắc hoạ rõ nét nhân vật
=> Bản chất: tàn bạo, hung hăng nh thú dữ,
mất hết tính ngời, đại diện cho chính quyền
thực dân phong kiến mạt hạng.
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hiền Trờng THCS Yết Kiêu
25

×