Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GA chương 1 Hóa 10 NC 4 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.02 KB, 40 trang )

Tuần: 01
Tiết PPCT: 01
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị,
định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.
- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về dung dịch, sự phân loại các hợp chất
vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến định luật bảo toàn khối lượng, số mol, tỉ
khối của chất khí.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo công thức và kỹ năng vận dụng công thức để tính các loại
nồng độ của dung dịch, viết các PTHH…
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
HS: Ôn lại các kiến thức đã học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Cấu tạo nguyên tử
gồm có mấy phần?


? Vỏ nguyên tử gồm có
loại hạt cơ bản nào? Kí
hiệu và điện tích?
? Hạt nhân nguyên tử
gồm có những loại hạt
cơ bản nào? Kí hiệu và
điện tích?
? Mối liên hệ giữa số p
và số e trong một
nguyên tử?
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
Nguyên tử trung hòa về
điện  số p = số e
1. Nguyên tử:
vỏ: electron (e), q
e
=1-
Nguyên tử proton (p), q
p
=1+

hạt nhân:
nơtron (n), q
n
=0
Trong một nguyên tử luôn có : số p = số e
Hoạt động 2:

? Nguyên tố hóa học là
gì?
- Bổ sung: Những
nguyên tử của cùng một
nguyên tố hóa học đều
có tính chất hóa học
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
2. Nguyên tố hóa học:
Là tập hợp những nguyên tử có cùng số
hạt p trong hạt nhân.
1
giống nhau.
Hoạt động 3:
? Hóa trị của nguyên tố
(nhóm nguyên tử) là gì?
Được xác định như thế
nào?
? Cho biết quy tắc hóa
trị với hợp chất A
x
B
y
?
? Cho biết hóa trị của
các nguyên tố trong các
hợp chất: H
2
O, Na
2

O,
Fe
2
O
3
, CO
2
?
- Nhắc lại cho HS: hóa
trị của một số nguyên
tố, nhóm nguyên tố
thường gặp.
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
3. Hoá trị:
- Hóa trị của nguyên tố (nhóm nguyên tử)
là con số biểu thị khả năng liên kết của
nguyên tử (nhóm nguyên tử), được xác
định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và
hóa trị của O là 2 đon vị.
- Quy tắc hóa trị với hợp chất
b
y
a
x
BA
Trong đó:
A, B là ng tử hoặc nhóm ng tử

a, b là hóa trị của A, B
x, y là chỉ số của A, B

Quy tắc hóa trị:
VD:
II
I
O
H
2
,
III
ONa
2
,
IIIII
OFe
32
,
IIIV
OC
2
Hoạt động 4:
? Phát biểu định luật
bảo toàn khối lượng?
? Viết công thức về
ĐLBTKL đối với phản
ứng A + B → C + D ?
? Có phản ứng hóa học
sau: BaCl

2
+ Na
2
SO
4

BaSO
4
 + 2NaCl
Biết:
gm
BaCl
8,20
2
=
gm
BaSO
3,23
4
=
42
SONa
m
=14,2g
Tính m
NaCl
= ?
- Tích cực phát biểu
ĐLBTKL: trong một
phản ứng hóa học, tổng

khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng
khối lượng của các chất
phản ứng.
- Tích cực phát biểu
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
G/s có phản ứng: A + B → C + D
ĐLBTKL: m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

VD: BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
 + 2NaCl
ĐLBTKL
 m
NaCl
=
2

BaCl
m
+
42
SONa
m
-
4
BaSO
m
 m
NaCl
= 20,8 + 14,2 – 23,3 =11,7g
Hoạt động 5:
- Nhắc lại cho HS: mol
là lượng chất có chứa
6.10
23
nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
? Viết các công thức
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
5. Mol:

M
m
n =
• Ở đktc: ( 0
0

C, 1atm)
2
ax = by
tính số mol?
- Giới thiệu cho HS:
công thức tính số mol
của chất khí ở điều kiện
khác đktc.
? Tính khối lượng của
hỗn hợp gồm 0,2 mol
Fe và 0,5 mol Cu.
? Tính thể tích của 0,05
mol khí N
2
ở đktc?
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
4,22
0
V
n =
(
0
V
: thể tích của chất khí được
đo ở đktc,
0
V
được tính bằng lít)

• Ở điều kiện khác đktc:
PV = nRT 
RT
PV
n =
Trong đó:
P là áp suất (atm); 1 atm = 760 mmHg
V là thể tích (lít); 1 lít = 1000 ml
R là hằng số khí, R= 0,082
T là
0
K, T = 273 + t
0
C
VD1: Áp dụng:
M
m
n =
• m
Fe
= 0,2 * 56 = 11,2 g
• m
Cu
= 0,5 * 64 = 32 g
 m
hh
=11,2 + 32 = 43,2 g
VD2: Áp dụng:
4,22
0

V
n =

)(12,14,22*05,04,22*
2
lítnV
H
===
Hoạt động 6:
? Viết các công thức
tính tỉ khối của chất
khí? Cho biết ý nghĩa
của mỗi công thức?
? Cho biết khí clo nặng
hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần?
- Tích cực phát biểu
• d
A/B
< 1: khí A
nhẹ hơn khí B
• d
A/B
> 1: khí A
nặng hơn khí B
- Tích cực phát biểu
6. Tỉ khối của chất khí:
• d
A/B
B

A
M
M
=
, cho biết khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
• d
A/KK
29
A
KK
A
M
M
M
==
, cho biết khí A
nặng hay nhẹ hơn khí KK bao nhiêu
lần.
VD:
5,2
29
71
2
2
≈==
kk
Cl
kk
Cl

M
M
d
 clo nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần
4. Củng cố:
Cho học sinh viết lại tất cả các công thức vừa được ôn tập
5. Bài tập về nhà:
Hòa tan hoàn toàn 6,082 gam một kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được
5,6 lít khí H
2
ở đktc. Xác định tên kim loại M.
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
3
Tuần: 01
Tiết PPCT: 02
Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt)
I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: a) Cho biết khí nitơ nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Tìm M
A
biết
16
2
=
d
H
A
c) Hòa tan hoàn toàn 2,4 g Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở
đktc.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Viết công thức tính
nồng độ mol và nồng độ
phần trăm của dung
dịch?
- Bổ sung:

m
dd
=m
ct
+ m
dm

m
dd

=V*d
Trong đó:
V là thể tích dd (ml)
d là khối lượng riêng (g/ml)
? Mối liên hệ giữa C
M
và C%?
? VD1: Tính C% của
200 g dung dịch H
2
SO
4
có hòa tan 0,5 mol
H
2
SO
4
?
? VD2: Trong 800 ml
dung dịch có hòa tan 8
g NaOH. Tính C
M
của
dung dịch?
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
- Thảo luận nhóm, kết
luận.
M
dC

C
M
10*%
=
- Tích cực phát biểu

- Tích cực phát biểu
800 ml = 0,8 lít
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7. Dung dịch:
• Nồng độ phần trăm ( C%):
dd
ct
m
m
C
%100*
% =

• Nồng độ mol/l ( C
M
):
V
n
C

M
=
Trong đó:
C
M
là nồng độ mol (mol/l hay M)
n là số mol chất tan
V là thể tích dung dịch (lít)
VD1:
)(4998*05,0
42
gm
SOctH
==

%5,24
200
%100*49
%
)(
42
==
SOH
C
VD2:
)(2,.0
40
8
moln
NaOH

==

)(25,0
8,0
2,0
)(
MC
NaOH
M
==
Hoạt động 2:
? Các hợp chất vô cơ
được phân thành mấy
loại?Cho Vd? Cho các
chất cụ thể và viết các
- Thảo luận nhóm, kết
luận.
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
Các hợp chất vô cơ được phân thành 4
loại:
4
PTHH cụ thể cho mỗi
loại hợp chất?
Oxit bazơ: CaO, Al
2
O
3

+ Oxit:
Oxit axit: SO

2
, CO
2,

+ Axit: HCl, H
2
SO
4
, HNO
3,

+ Bazơ: KOH, NaOH, Ca(OH)
2
,
Ba(OH)
2
, Mg(OH)
2

+ Muối: NaCl, BaCl
2
, AgNO
3
, …
Các PTHH:
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl

3
+ 3H
2
O
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
→ BaSO
4
 + 2NaCl
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO

2
+ H
2
O
Hoạt động 3:
- GV cho HS biết cấu
tạo của bảng tuần hoàn
và cách sắp xếp các
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
? Ô nguyên tố cho biết
những gì?
? Nhận xét về số thứ tự
của chu kỳ và số lớp e?
? Nhận xét về số thứ tự
của nhóm A và số e ở
lớp ngoài cùng?
- Theo dõi BTH và chú
ý lắng nghe.
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học:
- Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử,
kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử
khối của nguyên tố đó.
- Chu kỳ: STT của chu kỳ = số lớp e
- Nhóm: STT của nhóm A = số e ở lớp
ngoài cùng.

4. Củng cố:
Viết các PTHH thực hiện dãy biến hóa sau:
Al
→
)1(
Al
2
O
3

→
)2(
AlCl
3
→
)3(
Al(OH)
3
→
)4(
Al
2
O
3
→
)5(
Al
2
(SO
4

)
3
5. Bài tập về nhà:
1) Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với dung dịch HCl 2,0 M thu được 4,48 lít khí H
2

đktc.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M cần dùng
2) Cho m (g) bột Fe tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2,0 M, sinh ra V(l) khí ở đktc
a) Tính m
b) Tính V
c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối tạo thành.
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
5
Tuần: 01
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:

• Đơn vị, khối lượng, kích thước của nguyên tử.
• Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- Học sinh hiểu:
• Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố.
• Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Kỹ năng:
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron., kích thước của hạt nhân với electron và
với nguyên tử, tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
3. Thái độ, tình cảm:
Giáo dục tư tưởng đạo đức, xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất
của thế giới và rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 SGK.
HS: Nắm kỹ bài nguyên tử ở lớp 8.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, kết hợp với việc sử dụng đồ dùng dạy học trực quan, phát huy tính
tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Treo tranh vẽ hình
1.1; 1.2 SGK, mô tả thí
nghiệm của Tom-xơn,
đặt ra một số câu hỏi
? Hiện tượng tia âm cực
bị lệch về phía cực
dương chứng tỏ điều

gì?
- Kết luận: Hạt electron
mang điện tích âm, kí
hiệu là e.
? Hạt electron có khối
lượng và điện tích như
thế nào?
- Quan sát, tích cực phát
biểu.
Tia âm cực là chùm hạt
mang điện tích âm, mỗi
hật đều có khối lượng
được gọi là electron, kí
hiệu là e.

- Tích cực phát biểu

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
1. Electron (e):
a. Sự tìm ra electron:
Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm
cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé
mang điện tích âm, gọi là các electron (e).
b. Khối lượng và điện tích của
electron:
• Thực nghiệm:
m
e
= 9,1094.10
-31

kg
q
e
= -1,602.10
-19
C,
• Quy ước : q
e
= 1-
6
Hoạt động 2:
- Treo tranh vẽ hình 1.3
SGK, mô tả thí nghiệm
của Rơ – dơ – pho,
thông báo kết quả thí
nghiệm:
+ Hầu hết các hạt
α
đều xuyên qua lá vàng
mỏng.
+ Một số ít hạt đi lệch
hướng ban đầu và một
số rất ít hạt bị bật lạị
phía sau khi gặp lá
vàng.
? Kết quả này chứng tỏ
điều gì?
- Quan sát, tích cực phát
biểu.
+ Nguyên tử có cấu tạo

rỗng.
+ Ở tâm của nguyên tử
có hạt nhân mang điện
tích dương.
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các
electron chuyển động xung quanh hạt nhân
mang điện âm.
- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử,
mang điện tích dương, có kích thước rất
nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Hoạt động 3:
? Hạt nhân nguyên tử
gồm có những loại hạt
cơ bản nào? Cho biết
khối lượng và điện tích
của chúng?
- Hướng dẫn học sinh
rút ra về thành phần cấu
tạo của nguyên tử.
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
Nguyên tử gồm e, p, n
Trong một nguyên tử
luôn có : số p = số e
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
m
p
=1,6726.10

-27
kg
Proton (p)
q
p
=1+
Hạt nhân
m
n
= 1,6748.10
-27
kg
Nơtron (n)
qn=0

Hoạt động 4:
- Thông báo: Nguyên tử
của các nguyên tố khác
nhau có kích thước và
khối lượng khác nhau.
- Thông báo: Để biểu
thị kích thước của
nguyên tử, người ta
dùng đơn vị là nanomet
(nm) hay angstrom (
A
0
)
1nm=10
-9

m=10
0
A
1
0
A
= 10
-10
m
- Thông báo: Để biểu
thị khối lượng của
nguyên tử, phân tử và
các hạt p, n, e người ta
dùng đơn vị khối lượng
nguyên tử, kí hiệu là u,
- Chú ý
- Chú ý cách đổi các
đơn vị.
- Chú ý
II. Kích thước và khối lượng của nguyên
tử :
1. Kích thước:
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu
thì:
Đường
kính
nguyên
tử
hạt nhân
nguyên

tử
e, p
≈ 10
-10
m
≈10
-1
nm
≈1
0
A
≈ 10
-5
nm ≈ 10
-8
nm
Nguyên tử nhỏ nhất là H có bán kính ≈
0,053nm.
2. Khối lượng :
Đơn vị khối lượng nguyên tử là u, u còn
được gọi là đvC.
7
u còn được gọi là đvC.
? Cho biết u là gì?
? 1 u bằng bao nhiêu?
- Thông báo: Khối
lượng của 1 nguyên tử
hiđro là 1,6738.10
-27
kg

≈ 1u
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
12
1
1 =u
khối lượng của một nguyên tử
đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối
lượng là 19,9265.10
-27
kg.
kg
kg
u
27
27
10.6605,1
12
10.9265,19
1


==
Khối lượng của 1 nguyên tử hiđro là
1,6738.10
-27
kg ≈ 1u
4. Củng cố:
BT 1, 2 SGK trang 8

5. Bài tập về nhà:
+ BT 3, 4, 5 SGK trang 8
+ Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 58. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều
hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
+ Một nguyên tử X có tổng các loại hạt p, n, e là 155. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X.
+ Một nguyên tử A có tổng các loại hạt p, n, e là 80. Biết rằng số hạt không mang điện = 60%
số hạt mang điện. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A.
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
8
Tuần: 02
Tiết PPCT: 04
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
• Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt
nhân (Z) với khái niệm điện tích hạt nhân (Z+).
• Kí hiệu nguyên tử.
- Học sinh hiểu:
• Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối.
• Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử.
• Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
2. Kỹ năng:
Xác định được số electron, proton và nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử
và ngược lại.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập
HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. Phương pháp:

Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
a) Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào? Khối lượng và
điện tích của chúng ra sao?
b) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 40. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Đặc điểm của các hạt
cấu tạo nên hạt nhân
nguyên tử?
- Kết luận: điện tích hạt
nhân do điện tích của
proton quyết định.
- Phân biệt cho HS khái
niệm ĐTHN và số đơn
vị ĐTHN.
- Tích cực phát biểu
p (q
p
=1+)
Hạt nhân
n (q
n
=0)
Nên điện tích của hạt

nhân do điện tích của
proton quyết định.
- Chú ý.
+ Số đơn vị ĐTHN: Z
+ ĐTHN: Z+
I. Hạt nhân nguyên tử:
1. Điện tích hạt nhân :
Ng tử có 1p ĐTHN là 1+
Ng tử có Zp ĐTHN là Z+
Vì nguyên tử trung hoà điện nên:
Số đơn vị ĐTHN (Z)= số p = số e
VD1: Số đơn vị ĐTHN của nguyên tử oxi
là 8. Tìm ĐTHN, số proton, số electron
của nguyên tử oxi ?
Bài giải: Ta có: Z = p = e = 8
⇒ ĐTHN = 8+
VD2: 1 nguyên tử X có 11 electron ở lớp
9
? Mối liên hệ giữa Z, p,
e trong một nguyên tử?
? Cho HS làm một số
VD áp dụng?
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu

vỏ, hãy tìm số đơn vị ĐTHN, ĐTHN, số
proton của X?
Bài giải: Ta có: e = 11 ⇒ p = 11
⇒ Số đơn vị ĐTHN = Z = 11
⇒ ĐTHN = 11+

Hoạt động 2:
? Số khối của hạt nhân
là gì? Biểu thức? Nhận
xét?
- Chú ý:
Z ≤ 82 (trừ H) thì:
5,11 ≤≤
Z
N
? Cho HS làm VD áp
dụng biểu thức ?
- Qua VD trên ta thấy
rằng:A, Z là những số
rất quan trọng của
nguyên tử. Dựa vào A,
Z, ta biết được cấu tạo
nguyên tử. Chính vì vậy
A, Z được coi là những
số đặc trưng của
nguyên tử hay của hạt
nhân.
- Tích cực phát biểu
Số khối của hạt nhân
(A) bằng tổng số proton
(Z) và tổng số nơtron
(N).
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
2. Số khối: (A)

Trong đó:
A là số khối
Z là tổng số hạt proton
N là tổng số hạt nơtron
Nhận xét: Z, N là những số nguyên ⇒ A
cũng là một số nguyên.
Chú ý: Z ≤ 82 (trừ H) thì:
5,11 ≤≤
Z
N
VD: Nguyên tử Natri có:
ĐTHN = 11+
A = 23
⇒ Hạt nhân có: 11p và 12 n
Lớp vỏ: 11e


Hoạt động 3:
? Nguyên tố hóa học là
gi ?
- GV giúp HS phân biệt
rõ khái niệm nguyên tử
và nguyên tố:
+ Nói nguyên tử là nói
đến một lọai hạt vi mô
gồm có hạt nhân và lớp
vỏ.
+ Nói nguyên tố là nói
đến tập hợp các nguyên
tử có ĐTHN như thế.

- Tích cực phát biểu
- Chú ý
II. Nguyên tố hóa học :
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng ĐTHN.
- Những nguyên tử có cùng ĐTHN đều
có tính chất hóa học giống nhau.
10
A = Z + N
A = Z + N
Hoạt động 4:
? Số hiệu nguyên tử là
gì?
? Số hiệu nguyên tử cho
biết điều gì?
? Cho HS làm VD?
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
2. Số hiệu nguyên tử : (Z)
Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Số hiệu nguyên tử cho biết:
• Số p trong hạt nhân
• Số đơn vị ĐTHN
• Số e trong nguyên tử
• Số thứ tự của nguyên tố trong BTH.
VD: Urani: Z = 92

- Có 92 p trong hạt nhân
- Số đơn vị ĐTHN = 92
- Có 92 electron ở lớp vỏ
- Ở ô thứ 92 trong BTH

Hoạt động 5:
- Thông báo: Người ta
biểu diễn 1 nguyên tố
hóa học bằng kí hiệu
sau:
X
A
Z
? Từ kí hiệu nguyên tử
cho chúng ta biết điều
gì? Cho VD?
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
3. Kí hiệu nguyên tử :

X
A
Z
Trong đó :
X: kí hiệu nguyên tố.
A: số khối.
Z: số hiệu nguyên tử.
VD:
Na
23

11
Tên nguyên tố: Natri
ĐTHN:11+
Hạt nhân: 11p
12n
Lớp vỏ: 11e
M = 23đvC
4. Củng cố:
BT 1, 2 SGK trang 11
5. Bài tập về nhà:
BT 3, 4, 5 SGK trang 11
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
11
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 02
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: ĐỒNG VỊ. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kỹ năng:
Giải được bài tập:
• Tính NTKTB của nguyên tố có nhiều đồng vị.
• Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
• Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ cấu tạo nguyên tử các đồng vị của nguyên tố hiđro )
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, sử dụng đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1) Cho biết số đơn vị ĐTHN, số p, số n và số e của các nguyên tử có kí hiệu sau:
Na
23
11
,
Cl
35
17
,
K
39
19

,
Mg
24
12
,
Fe
56
26
2) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Treo Hình 1.4 SGK
( Sơ đồ cấu tạo nguyên
tử các đồng vị của
nguyên tố hiđro ).
? Các nguyên tử H có
gì giống và khác nhau?
- Thông báo:
+ Đồng vị
H
1
1

trường hợp duy nhất hạt
nhân không có nơtron.
+ Đồng vị
H
3

1

trường hợp duy nhất hạt
nhân có số nơtron gấp
đôi số proton.
? Đồng vị là gì?
- Quan sát
- Tích cực phát biểu
Cùng p, khác n 
khác A.
- Tích cực phát biểu

I. Đồng vị:
VD: Nguyên tố H có 3 đồng vị:

H
1
1

H
2
1

H
3
1
(Proti) (Đơteri ) (Triti)
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa
học là những nguyên tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số

khối A của chúng khác nhau.
- Đồng vị bền (Z < 83)
- Đồng vị không bền (Z>83): đồng vị
phóng xạ.
12
- Do điện tích hạt nhân
quyết định tính chất của
nguyên tử nên các đồng
vị có cùng số proton
nghĩa là có cùng số điện
tích hạt nhân thì có tính
chất hóa học giống
nhau. Tuy nhiên, do số
nơtron khác nhau nên
các đồng vị có một số
tính chất vật lí khác
nhau.
- Hầu hết các nguyên tố
hóa học trong thực tế
đều là hỗn hợp của các
đồng vị.
- Tích cực phát biểu
Hoạt động 2:
? Đơn vị khối lượng
nguyên tử là gì? Có giá
trị bằng bao nhiêu?
? Nguyên tử C nặng
19,9206.10
-27
kg. Cho

biết nguyên tử C nặng
gấp bao nhiêu lần đơn
vị khối lượng nguyên
tử?
- Thông báo: 12 chính
là NTK của C.
? Nguyên tử khối có ý
nghĩa gì?
? Tại sao có thể coi
NTK =A?
- Tích cực phát biểu
Đơn vị khối lượng
nguyên tử là u
1u = 1,6605.10
-27
kg
- Tích cực phát biểu
12
10.6605,1
10.9206,19
27
27
=


- Chú ý
- Tích cực phát biểu
- Tích cực phát biểu
II. Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình:

1. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho
biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp
bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên
tử.
Có thể coi NTK =A.
VD: Nguyên tử Al có 13 p và 14 n
 NTK =A.=13 +14=27


Hoạt động 3:
? Nguyên tử khối trung
bình là gì?
- Viết biểu thức tính
nguyên tử khối trung
bình với nguyên tố X có
2 đồng vị.
- Mở rộng công thức
với trường hợp nguyên
tố có n đồng vị.
? Tính NTKTB của Clo,
biết Clo có 2 đồng vị là
- Tích cực phát biểu
- Chú ý
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
2. Nguyên tử khối trung bình:
Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị:

X

A
1
,
X
A
2
M
(X) =
A
(X)
=
21
2211
**
xx
AxAx
+
+

Trong đó :

M
(X)
: NTKTB của nguyên tố X
x
1
, x
2
: tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên
tử) của đồng vị

X
A
1
,
X
A
2

A
1
, A
2
: số khối của đồng vị
X
A
1
,
X
A
2
VD: Clo có 2 đồng vị:
13
Cl
35
17
: 75,53%
Cl
37
17
: 24,47%

Cl
35
17
: 75,53%
Cl
37
17
: 24,47%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
A
=
100
37.24,47 35.75,53 +
= 35,4894 đvC
≈ 35,5 đvC
4. Củng cố:
BT 1, 2, 3 SGK trang 14
5. Bài tập về nhà:
+ BT 4, 5, 6 SGK trang 14
+ Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của nguyên tố Cu. Biết Cu có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
và NTKTB của Cu là 63,54.
+ NTKTB của Ag là 107,88. Ag có 2 đồng vị, trong đó
Ag

109
47
chiếm 44%. Tìm đồng vị còn lại.
+ Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang
điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết nguyên tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 27% và
NTKTB của R là 63,54.
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
14
Tuần: 02
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ.
OBITAN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
• Trong nguyên tử, electron chuyển động xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo
xác định.
• Mật độ xác suất tìm thấy electron trong không gian nguyên tử không đồng đều. Khu vực
xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất tìm thấy electron lớn nhất được gọi là obitan
nguyên tử.
• Hình dạng các obitan nguyên tử.
2. Kỹ năng:
Trình bày được hình dạng của các obitan nguyên tử s, p.
3. Thái độ, tình cảm:
Xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới vi mô và rèn
luyện tính cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
GV: Phóng to các hình:
• Hình 1.6 SGK ( Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo và Zom-mơ-phen).
• Hình 1.7 SGK (Đám mây electron hình cầu của nguyên tử hidro)
• Hình 1.9 và 1.10 SGK (Hình dạng của các obitan nguyên tử s, p)
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, sử dụng đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:

1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1) Đồng vị là gì? Cho ví dụ? NTKTB của Brom là 79,91. Trong tự nhiên, Brom có 2
đồng vị, biết đồng vị
Br
79
35
chiếm 54,6%. Tìm đồng vị còn lại của Brom.
2) Biết rằng nguyên tố Mg có 3 đồng vị khác nhau, ứng với các số khối lần lượt là 24;
25; A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 78,99%; 10%;
11,01%. Tìm A, biết NTKTB của Mg là 24,3.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
- Treo Hình 1.6 SGK
( Mô hình hành tinh
nguyên tử của Rơ-dơ-
pho, Bo và Zom-mơ-
phen) để thông báo cho
học sinh thấy được:
trong nguyên tử các
- Quan sát
I. Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử:
1. Mô hình hành tinh nguyên tử:
Trong nguyên tử các electron chuyển động
trên những quỹ đạo tròn hay bầu dục xác
định xung quanh hạt nhân, như những
hành tinh quay quanh mặt trời.

- Ưu điểm: Có tác dụng rất lớn đến sự phát
15
electron chuyển động
trên những quỹ đạo xác
định.
- Thông báo: ưu và
nhược điểm của mô
hình.

- Chú ý
triển lý thuyết cấu tạo nguyên tử.
- Nhược điểm:
+ Không phản ánh đúng trạng thái
chuyển động của electron trong nguyên tử.
+ Không đầy đủ để giải thích mọi tính
chất của nguyên tử.
Hoạt động 2:
- Treo Hình 1.7 SGK
(Đám mây electron hình
cầu của nguyên tử
hidro) để cho HS thấy
được: electron chuyển
động rất nhanh, không
thể quan sát được
đường đi của nó. Nói
đám mây electron
nhưng không phải do
nhiều electron tạo
thành, mà đó chính là
những vị trí electron

xuất hiện. Nói cách
khác đó là đám mây xác
suất có mặt electron. Vì
electron mang điện tích
âm nên đám mây xác
suất đó mang điện tích
âm.
- Quan sát
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển động
của electron trong nguyên tử. Obitan
nguyên tử
a. Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
Trong nguyên tử, các electron
chuyển động rất nhanh xung quanh hạt
nhân không theo một quỹ đạo xác định nào
tạo thành đám mây tích điện âm e.
Hoạt động 3:
- Thông báo: electron
có thể có mặt ở khắp
nơi trong không gian
nguyên tử bao quanh
hạt nhân, nhưng khả
năng đó không đều.
Chẳng hạn đối với
nguyên tử Hiđro: Khả
năng có mặt electron
lớn nhất là ở trong khu
vực cách hạt nhân một
khoảng 0,053 nm. Ở

khu vực này, xác suất
tìm thấy electron là lớn
nhất (khoảng 90%).
Ngoài khu vực này,
- Chú ý
b. Obitan nguyên tử.
Obitan nguyên tử là khu vực không
gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác
suất có mặt electron khoảng 90%.
Kí hiệu: AO
16
electron cũng có thể
xuất hiện nhưng với xác
suất thấp hơn nhiều.
- Ta có thể hiểu : Tập
hợp tất cả những điểm
mà tại đó xác suất tìm
thấy electron lớn nhất là
hình ảnh obitan nguyên
tử.
? Obitan nguyên tử là
gì?
- Chú ý
- Tích cực phát biểu
Hoạt động 4:
- Khi chuyển động
trong nguyên tử, các
electron có thể chiếm
những mức năng lượng
khác nhau đặc trưng

cho trạng thái chuyển
động của nó.
- Dựa trên sự khác nhau
về trạng thái của
electron trong nguyên
tử, người ta phân loại
thành các obitan s,
obitan p, obitan d,
obitan f.
- Treo Hình 1.9 và 1.10
SGK (Hình dạng của
các obitan nguyên tử s,
p), phân tích.
- Chú ý
- Chú ý
- Quan sát
II. Hình dạng obitan nguyên tử.
- Obitan s có dạng hình cầu.
- Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z

dạng hình số tám nổi. Mỗi obitan có sự
định hướng khác nhau trong không gian,
chẳng hạn :
+ Obitan p
x

định hướng theo trục x
+ Obitan p
y
định hướng theo trục y
+ Obitan p
z
định hướng theo trục z
- Obitan d, f có hình dạng phức tạp
hơn.
4. Củng cố:
BT 4, 6 SGK trang 20
5. Bài tập về nhà:
BT 1, 2, 3, 5 SGK trang 20
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
17
Tuần: 03
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ:

THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
• Những đại lượng đặc trưng cho nguyên tử: điện tích, số khối, số hiệu nguyên tử, nguyên tử
khối.
• Sự chuyển động của e trong nguyên tử: obitan nguyên tử, hình dạng obitan nguyên tử.
2. Kỹ năng:
• Vận dụng kiến thức về thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử để giải các bài tập liên quan.
• Dựa vào các đại lượng đặc trưng cho nguyên tử để giải các bài tập về đồng vị, nguyên tử
khối, nguyên tử khối trung bình.
• Vẽ được hình dạng các obitan s, p.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các câu hỏi gợi ý và bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 52. Biết rằng số hạt mang điện tích
âm kém hơn số hạt không mang điện tích là 1 hạt.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết nguyên tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 25% và
NTKTB của R là 35,5.

3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Nguyên tử có thành
phần cấu tạo như thế
nào? Cho biết khối
lượng và điện tích của
các hạt p, n, e? Mối liên
hệ giữa số p và số e
trong một nguyên tử?
- Tích cực phát biểu.
A. Kiến thức cần nắm vững:
1. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
vỏ: electron (e):
q
e
=1- ; m
e
=0,00055u
Nguyên tử proton (p) :
hạtnhân: q
p
=1+ ; m
p
=1u

nơtron (n) :
q
n
=0 ; m

n
=1u
Trong một nguyên tử luôn có : số p = số e
18
Hoạt động 2:
- Thiết lập sơ đồ câm
với các nội dung: số
khối, số đơn vị ĐTHN,
kí hiệu nguyên tử.
? Điền các thông tin
vào sơ đồ trên?
- Bổ sung các thông tin
còn thiếu.
- Chú ý
- Tích cực phát biểu.
2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hoá
học:
- Số khối: A=Z+N
- Số đơn vị ĐTHN: Z=số p=số e
Khi Z từ 1 đến 82, ta có: 1
5,1≤≤
Z
N
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử
có cùng ĐTHN.
- Kí hiệu nguyên tử:

X
A
Z

Trong đó :
X: kí hiệu nguyên tố.
A: số khối.
Z: số hiệu nguyên tử.
Hoạt động 3:
? Đồng vị là gì? Viết
công thức tính NTKTB
của nguyên tố có 2
đồng vị?
? Obitan nguyên tử là
gì? Kí hiệu? Hình dạng
các obitan nguyên tử s,
p?
- Tích cực phát biểu.
- Tích cực phát biểu.
3. Đồng vị, NTKTB, obitan nguyên tử:
- Đồng vị: cùng p, khác n
- Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị:

X
A
1
,
X
A
2
M
(X) =
A
(X)

=
21
2211
**
xx
AxAx
+
+

Trong đó :

M
(X)
: NTKTB của nguyên tố X
x
1
, x
2
: tỉ lệ % số nguyên tử (tỉ lệ số nguyên
tử) của đồng vị
X
A
1
,
X
A
2

A
1

, A
2
: số khối của đồng vị
X
A
1
,
X
A
2

- Obitan nguyên tử là khu vực không
gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác
suất có mặt electron khoảng 90%.
Kí hiệu: AO
- Hình dạng các obitan nguyên tử :
+ Obitan s có dạng hình cầu.
+ Obitan p gồm 3 obitan p
x
, p
y
, p
z

dạng hình số tám nổi. Mỗi obitan có sự
định hướng khác nhau trong không gian,
chẳng hạn :
• Obitan p
x
định hướng theo trục x

• Obitan p
y
định hướng theo trục y
• Obitan p
z
định hướng theo trục z
+ Obitan d, f có hình dạng phức tạp
hơn.
Hoạt động 4:
? Hoàn thành BT 1, 2, - Tích cực phát biểu.
B. Bài tập :
BT 1/22 SGK: Đáp án C
19
3, 4, 5 SGK trang 22? BT 2/22 SGK: Đáp án B
BT 3/22 SGK:
a)m
N
=7*1,6726.10
-27
+7*1,6748.10
-27
+7*9,1095.10
-31
=23,4382.10
-27
kg


m
N

=

23,4382.10
-24
g


b)
ngt
e
m
m
=
4
27
31
10.73,2
10.4382,23
10.1095,9*7



=
BT 4/22 SGK:
Áp dụng:
M
(X) =
A
(X)
=

321
332211
***
xxx
AxAxAx
++
++

A=40
BT 5/22 SGK:
a) Áp dụng:
M
(X) =
A
(X)
=
321
332211
***
xxx
AxAxAx
++
++

A
(Mg)
=24,3
b)
Mg
24


Mg
25

Mg
26
(%) : 78,99 10,00 11,01
Số ng tử : 395

50

55
4. Củng cố:
Số proton của các nguyên tử O, H, C, Al lần lượt là 8, 1, 6, 13 và số nơtron lần lượt là 8, 0, 6,
14. Kí hiệu nguyên tử sai là
A.
12
6
C B.
H
2
1
C.
O
16
8
D.
Al
27
13

5. Bài tập về nhà:
Cho 2,06 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư ta thu được 3,76 gam kết tủa.
a) Tính nguyên tử khối của X.
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ hai có số nơtron trong hạt nhân nhiều hơn số
nơtron trong đồng vị thứ nhất là 2. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị là bằng nhau. Tính số khối
của mỗi đồng vị.
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
20
Tuần: 03
Tiết PPCT: 08
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: LUYỆN TẬP VỀ:
THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ. OBITAN NGUYÊN TỬ(tt)

I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp:
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
1) Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị
Ag
109
chiếm 44%. Tìm đồng vị còn lại.
Biết rằng NTKTB của Ag = 107,88.
2) Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 10.
a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết nguyên tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 7,5% và
NTKTB của R là 6,93.
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Bài tập 1: Oxi có 3
đồng vị:
O
16
8
,
O
17
8

O

18
8
với thành phần %
số nguyên tử tương ứng
là x
1
, x
2
, x
3
thoả mãn:
x
1
=15x
2
và x
1
-x
2
=21x
3
.
Tính NTKTB của
nguyên tử oxi?
- Thảo luận nhóm, kết
luận.
Đưa các biểu thức về
cùng một ẩn số là x
2
, sau

đó áp dụng công thức
tính NTKTB.
Bài tập 1:
Ta có : x
1
=15x
2
(1)
x
1
-x
2
=21x
3
(2)
Thay (1) vào (2)

x
3
=
2
3
2
x

Áp dụng công thức tính NTKTB:

NTKTB của oxi = 16,14
Hoạt động 2:
? Bài tập 2: Một nguyên

tố X có 2 đồng vị với tỉ
lệ số nguyên tử là
27:23. Hạt nhân nguyên
tử X có 35 p. Trong
nguyên tử của đồng vị
thứ nhất có 44 n. Số n
trong nguyên tử của
đồng vị thứ hai nhiều
hơn trong đồng vị thứ
nhất là 2. Tính NTKTB
của nguyên tố X.
- Tích cực phát biểu.
Bài tập 2:
Ta có: x
1
=27
x
2
=23
A
1
=35+44=79
A
2
=35+44+2=81
Áp dụng công thức tính NTKTB:

NTKTB của X = 79,92
Hoạt động 3: Bài tập 3:
21

? Bài tập 3: Cho
NTKTB của Clo bằng
35,5. Biết clo có 2 đồng
vị là
Cl
35
17

Cl
37
17
.
a) Tính thành phần %
số nguyên tử của mỗi
đồng vị.
b) Tính thành phần %
về khối lượng của
Cl
35
17
chứa trong axit pecloric
HClO
4
( với H là đồng
vị
1
1
H, O là đồng vị
16
8

O).
- Thảo luận nhóm, kết
luận.
a) Gọi x

là thành phần % số nguyên tử của
đồng vị
Cl
35
17

(100-x) là thành phần % số nguyên tử
của đồng vị
Cl
37
17
.
Áp dụng :
M
(X) =
A
(X)
=
21
2211
**
xx
AxAx
+
+

với x
1
=x; x
2
=100-x
A
1
=35 ; A
2
=37

x= 75%

Cl
35
17
chiếm 75%

Cl
37
17
chiếm 25%
b) %
%12,26%75*
5,100
%100*35
35
17
==
m

Cl
4. Củng cố:
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron và proton B. nơtron và electron
C. proton và nơtron D. proton , nơtron và electron
Câu 2: Với 3 đồng vị:
H
1
1
,
H
2
1
,
H
3
1
và 3 đồng vị:
O
16
8
,
O
17
8
,
O
18
8
có thể tạo ra bao nhiêu loại

phân tử H
2
O khác nhau?
A. 6 B. 18 C. 12 D. 20
Câu 3: Nguyên tố đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Biết đồng vị
Cu
63
29
chiếm 73%. Vậy nguyên
tử khối trung bình của đồng là
A. 63,54 B. 63,45 C. 64,21 D. 64,54
Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82, số khối là 56. Điện tích hạt
nhân nguyên tử X là:
A. 87+ B. 11+ C. 26+ D. 29+
5. Bài tập về nhà:
Cho 10,12 gam Na tác dụng hoàn toàn với một phi kim X thì thu được 45,32 gam muối natri
a) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên của X ?
b) Nguyên tố X có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ hai có số nơtron trong hạt nhân nhiều hơn số
nơtron trong đồng vị thứ nhất là 2. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị là bằng nhau. Tính số khối
của mỗi đồng vị.
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
22
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 03
Tiết PPCT: 09
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh biết:
• Thế nào là lớp và phân lớp electron.
• Số lượng các obitan trong một phân lớp và trong một lớp.
• Sự giống nhau, khác nhau giữa các obitan trong cùng một phân lớp.
• Dùng kí hiệu để phân biệt các lớp, phân lớp obitan.
2. Kỹ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
3. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Na.
HS: Nắm vững thành phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phương pháp:

Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, đồ dùng trực quan, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:
? Nguyên tử có thành
phần cấu tạo như thế
nào?
- Treo hình vẽ sơ đồ
cấu tạo nguyên tử Na

diễn giảng

lớp
electron.
- Trong nguyên tử
mỗi electron có một
trạng thái năng lượng
nhất định.
- Liên hệ thực tế

thứ tự các lớp
electron.
- Lưu ý: lớp K là lớp
gần hạt nhân nhất.
- Tích cực phát biểu.
vỏ: (-)
Ng tử

hạtnhân:(+)
- Quan sát, chú ý lắng
nghe.
- Chú ý
- Chú ý
- Chú ý
- Chú ý
I. Lớp electron:
- Trong nguyên tử, các electron được sắp xếp
thành từng lớp từ trong ra ngoài.
- Các electron trên cùng một lớp có năng lượng
gần bằng nhau.
- Những electron ở lớp trong bị hút mạnh hơn,
liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, có năng
lượng thấp hơn. Ngược lại, những electron ở
xa hạt nhân thì liên kết yếu với hạt nhân, kém
chặt chẽ hơn, có năng lượng cao hơn.
- Thứ tự các lớp electron được ghi bằng các số
nguyên : n=1, 2, 3, 4…7 hoặc kí hiệu bằng các
chữ cái in hoa : K, L, M, …
n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
23
- Lưu ý: các electron
ở lớp ngoài cùng hầu
như quyết định tính
chất hoá học của một
nguyên tố.
Hoạt động 2:
- Liên hệ thực tế


phân lớp electron.
? Các electron có
năng lượng như thế
nào thì thuộc cùng
một phân lớp ?
- Thông báo : tuỳ
thuộc vào đặc điểm
của từng lớp mà mỗi
lớp có thể có một hay
nhiều phân lớp. Cụ
thể :
+ Lớp K (n=1): 1
phân lớp: 1s
+ Lớp L (n=2): 2
phân lớp: 2s, 2p
+ Lớp M (n=3): 3
phân lớp: 3s, 3p, 3d

lớp n có n phân
lớp.
? Cho biết lớp N, O
có mấy phân lớp?
- Lưu ý : Trên thực tế
với hơn 110 nguyên
tố đã biết chỉ có số
electron điền vào bốn
phân lớp s, p, d, f.
- Chú ý
- Tích cực phát biểu.

- Chú ý
- Tích cực phát biểu.
- Chú ý
II. Phân lớp electron:
- Mỗi lớp electron phân chia thành các phân
lớp, được kí hiệu bằng các chữ cái viết thường:
s, p, d, f…
- Các electron trên cùng một phân lớp có năng
lượng bằng nhau.
- Số phân lớp trong mỗi phân lớp = số thứ tự
của lớp đó (n

4)
VD:
+ Lớp N (n=4): có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d và 4f
+ Lớp O (n=5): có 4 phân lớp: 5s, 5p, 5d và 5f
Hoạt động 3:
? Nhắc lại hình dạng,
đặc điểm của các
obitan ?
- Nhấn mạnh: Trong
một phân lớp, các
obitan có cùng mức
năng lượng, chỉ khác
- Tích cực phát biểu.
+ Obitan s có dạng
hình cầu.
+ Obitan p gồm 3
obitan p
x

, p
y
, p
z
có dạng
hình số tám nổi.
+ Obitan d, f có hình
dạng phức tạp hơn.
- Chú ý
III. Số obitan nguyên tử trong một phân lớp
electron:
Số lượng và hình dạng các obitan phụ thuộc
vào đặc điểm của mỗi phân lớp electron:
+ Phân lớp s: có 1 obitan
+ Phân lớp p: có 3 obitan
+ Phân lớp d: có 5 obitan
+ Phân lớp f: có 7 obitan
24
nhau sự định hướng
trong không gian.
- Phân tích → số
obitan trong các phân
lớp s, p, d, f.

- Chú ý, ghi nhớ
Hoạt động 4:
? Nhắc lại số phân
lớp trong mỗi lớp và
số obitan trong mỗi
phân lớp?

- Hướng dẫn HS tính
số AO trong một lớp
→ khái quát: số AO
của lớp thứ n .
- Lưu ý: số AO trong
một phân lớp là
không đổi, cho dù
phân lớp đó ở lớp
nào.
- Tích cực phát biểu.
+ Lớp thứ n có n phân
lớp (n

4)
+
Phân
lớp
s p d f
Số
AO
1 3 5 7
- Chú ý
- Chú ý
IV. Số obitan nguyên tử trong một lớp
electron:
VD:
- Lớp K (n=1) : có 1 phân lớp: 1s → có 1 AO
- Lớp L (n=2): có 2 phân lớp: 2s, 2p→ có 4AO
- Lớp M (n=3): có 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d → có
9AO.

 Lớp electron thứ n có n
2
obitan (n

4).
4. Củng cố:
BT 1, 2 SGK trang 25
5. Bài tập về nhà:
BT 3, 4, 5, 6 SGK trang 25
6. Thông tin bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
25

×