PHỊN
G GD&
ĐT u«
ng BÝ
Giỏo viờn: Đỗ
Hồi
Quy đinh chung của bộ môn
Mỗi học sinh cần chuẩn bị :
1 Sách giáo khoa - Sách giáo khoa toán 6
- Sách bài tập toán 6
2 Vở - Vở ghi bài trên lớp môn toán
- Vở làm bài tập ở nhà môn toán
- Vở ghi bài trên lớp môn hình
- Vở làm bài tập ở nhà môn hình
- Vở nháp
3 Dụng cụ học tập : Bút, thước, êke, thước đo góc,
Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị :
Mỗi bàn một nhóm
- Bảng nhóm : một chiếc
- Bút dạ :
- Nam châm gắn bảng nhóm : 4 đến 6 chiếc
- Khăn lau b¶ng
Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khoá để mở cửa vào
thế giới các con số
Trong chương I, bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hoá
các nội dung về số tự nhiên đà học ở bậc tiểu học, còn
thêm nhiều nội dung mới
- Phép nâng lên luỹ thừa,
- Số nguyên tố và hợp số
- Ước chung và bội chung.
Những kiến thức nền móng và và quan trọng này sẽ
mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị
Ch¬ng I
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
Sách giáo khoa trang 4
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống
Chẳng hạn :
Tập
hợp
các đồ
vật
( sách
bút)
đặt
trên
bàn
Tập
hợp
các
học
sinh
của
lớp
6a5
Tập
hợp
các
số
tự
nhiên
nhỏ
hơn 4
Tập
hợp
các
chữ
cái
a,
b,
c
Tìm
các
ví dụ
khác về
tập hợp
?
Viết một tập hợp như thế nào ?
Người ta dùng các kí hiệu gì để viết?
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Người ta thường dùng các các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ
cái a, b, c ta viÕt :
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } … ..
B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } … ..
C¸c sè 0; 1; 2;3 là các phần tử của tập hợp A
Các chữ cái a; b; c là các phần tử của tập hợp B
Kí hiệu : 1
A Đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của tập hợp A
5 A
Đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử
của tập hợp A
Chý ý : Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn
{ }, cách nhau bởi dấu : ( nếu các phần tử là số ) hoặc dấu ,
Mỗi phần tử được liệt kê một lần , thứ tự tuỳ ý
Vậy để viết một tập hợp người ta đà làm như thế nào?
Dùng các kí hiệu nào ?
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ
cái a, b, c ta viết :
A = { 0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 2; 0; 3 } … ..
B = { a; b ; c } hay B = {b ; c ; a } ..
Ngoài cách viết trên còn có cách viÕt kh¸c
A = { x ∈ N / x < 4 } Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên
Ghi nhớ
Để viết một tập hợp thường có hay cách
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của
Trong cách viết này, ta đà chỉ ra tính chất đặc trưng cho
tập hợp
các phần tử
Đó là x N / và x < 4
Ngoài cách viết trên còn có cách viết nào khác không ?
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
Ghi nhớ
Để viết một tập hợp thường có hay cách
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của
tập hợp
Ngoài ra người ta còn minh hoạ tập bằng một vòng kín
như hình vẽ ?
1
2
A
0
3
B
b
a
c
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
3 Luyện tập
1 Viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 rồi điền các kí
hiệu thích hợp vào ô vuông
Trả lời
D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
2
2
Tr¶ lêi
∈ D
10
∉ D
Viết tập hợp các chữ cái trong từ NHA TRANG ”
P = { N; H; A ; T ; R ; G }
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
1 Các ví dụ
2 Cách víêt, các kí hiệu
3 Luyện tập
Bài 1 sgk /6 A = { 9; 10 ; 11; 12; 13 } ; A = { x ∈ N / 8< x < 14}
12
∉
y ∈
Bµi 3 sgk /6 x
Bµi 4 sgk /6
∈ A
16
A
b
b
A
∈ A
B
∉
∉
∈ B
A = { 15 ; 26 }
B = { 1; a , b }
M = { bót }
H = { bót, s¸ch, vë }
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Hướng dẫn về
nhà lí thuyết lấy các ví dụ về tập
Học thuộc
hợp Viết các tập hợp bằng hai cách
- Làm bài tập 2; 5 SGK và bài tập 1 đến bài 8 SBT
Đọc trước bài 2 : Tập hợp các số tự nhiªn