Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

GIÁO ÁN HÓA 12 NC: TUYỆT CHIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 158 trang )

Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 25-08-2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Ôn tập củng cố hệ thống hóa kiến thức về hóa hữu cơ: Đại cương về hóa hữu cơ,
hiđrocacbon( no, không no, thơm), dẫn xuất halogen, - ancol – phenol, anđehit- xeton-
axit cacboxylic.
Khắc sâu những kiến thức khó
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng dựa vào công thức cấu tạo để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
Ngược lại dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.
Rèn kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
Phát triển kĩ năng tự học, biết lập bảng tổng kết kiến thức, biết cách tóm tắt nội dung
chính của từng bài từng chương.
II. Chuẩn bị
Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của giáo
viên
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại ôn tập
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
A. Kiến thức cần nhớ
Nêu các loại HCHC đã được học?
Cho biết các khái niệm: đồng đẳng, đồng
phân?
Viết công thức chung của các loại HCHC
đã học?


Tính chất của HCHC do yếu tố nào
quuyết định?
HS thảo luận nhóm rồi trình bày:
* Phân loại: hiđrocacbon( no, không no,
thơm), dẫn xuất halogen, - ancol – phenol,
anđehit- xeton- axit cacboxylic.
* Khái niệm:
Đồng đẳng: là những HCHC có thành
phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH
2
nhưng cótính chất hóa
học tương tự nhau ( có cùng công thức
chung)
Đồng phân: là những HCHC khác nhau,
có cùng công thức phân tử
HS: Thảo luận điền theo kiểu kiếp sức:
CnH2n+2 , CnH2n , CnH2n-2 , CnH2n-6 ,

* Do liên kết pi, nhóm chức
Hoạt động 2: Bài tập
BT 1: Cho 0,1 mol hiddrrocacbon A cháy
hoàn toàn thu được 0,4 mol nước. Xác
định công thức cấu tạo của A trong cac
HS thảo luận nhóm rồi đại diện trình bày:
A có dạng C
x
H
8
giá trị của x có thể là:

3,4,5
Năm học 2008- 2009
1
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
trường hợp sau:
A là hiđrocacbon no?
A là hiđrocacbon không no đã học?
BT2: A có CTPT: C
4
H
8
O
2
. xác định
công thức phân tử của A trong các
trường hợp sau?
A là HCHC đơn chức
A là HCHC đa chức tác dụng đựoc với
Na.
A có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương va tác dụng với Na
BT 3: Một anđehit no có công thức thực
nghiệm là : (C
2
H
3
O)
n

có mấy CTCT ứng
với CTPT của anđehit đó?
A. 1 *B. 2
C.3 D. 4.
BT4:– Một axit no có công thức thực
nghiệm là: (C
2
H
3
O
2
)
n
có mấy CTCT ứng
với CTPT của axit đó?
A. 1 *B. 2
C.3 D. 4.
A no: x = 3, 4
A không no: x= 4, 5
HS thảo luân để trình bày
Đơn chức: axit hoặc este
Đa chức tác dụng được với Na: ancol
Có khả năng tham gia phản ứng tráng
gương và tác dụgn với Na: tạp chức( ancol
và anđehit)
C
n
H
2n
(CHO)

n
suy ra n = 2
C
n
H
2n
(COOH)
n
suy ra n = 2
BT5:Hîp chÊt th¬m C
8
H
8
O
2
t¸c dông víi Na, NaOH ; AgNO
3
/NH
3
. C«ng thøc cÊu t¹o
hîp lý cña hîp chÊt lµ:
A.
CH
2
OH
CHO
B.
CH
3
COOH

Năm học 2008- 2009
2
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
C.
OH
OH
CH
2
CH
*D.
OH
CH
2
C
O
H

CHƯƠNG 1: ESTE- LIPIT
TIẾT 2: Bài 1: ESTE
Ngày soạn 26-08-2008
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức
Giúp học sinh biết:
Công thức cấu tạo của este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic.
Tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng của este.
2. Kỹ năng
Gọi tên este, làm tốt các bài tập vận dụng tính chất hóa học của este. Điều chế este.
II. Chuẩn bị

-Hướng dẫn học sinh ôn tập về phản ứng este hóa trong bài axit cacboxylic, phản ứng
cộng và trùng hợp của anken.
- GV chuẩn bị một vài mẫu este để làm thí nghiệm về tính chất vật lí
III. Phương pháp
Đàm thoại gợi mở
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: I. Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic
1. Cấu tạo phân tử
So sánh công thức ấu tạo của :
RCOOH với RCOOR
1
?
Suy ra khái niệm este?
Cho biết công thức cấu tạo đơn giản của
este( este đơn chức)? và cho biết giá trị
của R và R
1
?

Giới thiệu mốt số dẫn xuất của axit
cacboxylic.

Khi thay thế nhóm OH của axit
cacboxylic bằng nhóm OR
1
thì ta được
este
Este đơn chức RCOOR

1

R là H hoặc gốc hiđrocacbon
R
1
là gốc hiđrocacbon
* anhiđrit axit, halogennua axit, amit
Hoạt động 2: 2. Cách gọi tên este.
Dựa vào CTCT có thể chia este thành 2
phần:
Năm học 2008- 2009
3
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
+ Gốc axit: RCOO
+ Gốc hiđrocacbon: R
1
Cách gọi tên như sau:
AD làm bài tấp sau:
1.Viết công thức cấu tạo và gọi tên este
có CTPT là C
3
H
6
O
2
?
2.Giới thiệu một số este trong SGK Yêu
cầu HS gọi tên

Tên este = tên gốc hiđrocacbon (R
1
)

+ tên
gốc axit (RCOO)
HCOOC
2
H
5
etyl fomiat
CH
3
COOCH=CH
2
vinil axetat
C
6
H
5
COOCH
3
metyl benzoat
CH
3
COOCH
2
C
6
H

5
benzyl axetat
Hoạt động 3. 3. Tính chất vật lí của este
Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết tính
chất vật lí của este?
Nguyên nhân nào mà este lại có tính chất
vật lí như vậy?
Là chất lỏng nhẹ hơn nước và ít tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ,
thường có mùi thơm của hoa quả chín
Có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol
cùng số nguyên tử C
Vì không có khả năng tạo liên kết hiđro
như ancol và axit
Hoạt động 4. II. Tính chất hóa học của este.
1. Phản ứng ở nhóm chức
a.Phản ứng thủy phân
Đặc điểm của phản ứng este hóa?
Cho biết phản ứng thủy phân trong mt
axit có đặc điểm gì?
Vai trò của H
2
SO
4
?
Nếu thủy phân trong mt kiềm thì sản
phẩm là gì?
So sánh sự khác nhau giữa hai loại phản
ứng trên?
b. Phản ứng khử.

Đọc SGK
Phản ứng thủy phân trong mt axit là phản
ứng nghịch của phản ứng este hóa nên
cũng là phản ứng thuận nghịch.
RCOOR
1
+ H
2
O
2 4
H SO
→
¬ 
RCOOH +
R
1
OH
Vai trò của H
2
SO
4
: Vừa làm xúc tác vừa
làm nhiệm vụ hút nước để cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận
Trong mt kiềm:
RCOOR
1
+NaOH

RCOONa + R

1
OH
Phản ứng khử:
RCOOR
1

4
LiAlH
→
RCH
2
OH + R
1
OH
Hoạt động 5. 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Nếu R hoặc R
1
không no thì còn có phản
ứng ở gốc xảy ra tương tự như
hiđrocacbon . Hãy viết các phản ứng
minh họa?
Gồm phản ứng cộng, trùng hợp vào liên
kết đôi.
VD: SGK
Hoạt động 6. III. Điều chế và ứng dụng
Năm học 2008- 2009
4
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương

1. Điều chế
a. Este của ancol:
Dùng phản ứng nào để điều chế?
b. Este của phenol:
Dùng phương pháp nào?
2. Ứng dụng
Dựa vào tính chất vật lí và hóa học em
hãy nêu một số ứng dụng của este?
Đọc thêm trogn SGK
Este của ancol
Dùng phản ứng este hóa có H
2
SO
4
đặc xúc
tác
Este của phenol
Không dùng axit mà phải dùng anhiđrit
axit hoặc halogennua axit.
C
6
H
5
OH + (CH
3
CO)
2
O
CH
3

COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
Ứng dụng về tính chất vật lí: Tính tan và
mùi thơm
Ứng dụng về tính chất hóa học: phản ứng
trùng hợp
Hoạt động 7 : Bài tập củng cố
Dùng các bài tập 1,2,3,4 để củng cố tại lớp
BTVN: 5,6 SGK
1.1-1.14 SBT
TIẾT 3: Bài 2: LIPIT
Ngày soạn: 28-08-2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết:
* Khái niệm, phân loại, trạng thái tự nhiên và tầm quan trọng của lipit
*Tính chất vật lí, công thức chung và tính chât hóa học của chất béo
* Sử dụng chất béo một cách hợp lí
2. Kĩ năng
* Phân biệt lipit, chât béo, chât béo lỏng, chất béo rắn.
*Viết đúng phản ứng xà phòng hóa chất béo
* Giải thích được sự chuỷen hóa chất béo trong cơ thể
II. Chuẩn bị
* GV cho HS ôn tập trước cấu tạo phân tử este, tính chất hóa học của este
* Mô hình phân tử chất béo

*Mẫu chất béo để HS quan sát
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại + trực quan
IV. Thiết kế các hoạt đông dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.
I. Khái niệm, phân loại và trạng thái tự nhiên.
*Dựa vào SGK em hãy cho biết lipit là
gì?
*Chât béo là gì?
1. Khái iệm và phân loại
* Lipit là những hợp chât hữu cơ có trong
tế bào sống gồm : Chất béo, sáp, steroit,
photpholipit…
* Chất béo là trieste của glixerol với cac
Năm học 2008- 2009
5
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
*Công thức tổng quát của chất béo?
Yêu cầu đọc SGK đẻ biết chi tiết
axit cacbxxylic đơn chức mạch
thẳng(12C- 24C)
* R
1
COO CH
2
R
2

COO CH
R
3
COO CH
2
2. Trạng thái tự nhiên
Có trong thành phần chính của dầu mỡ
động thực vật…
Hoạt động 2:
II. Tính chất của chất béo
1. Tính chất vật lí
*Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế
để biết được tính chất vật lí ?
*Không tan trong nước và nhẹ hơn nước
* Tồn tại ở trạng thái rắn nếu gốc R
no(mỡ động vật)
* Tồn tại ở trạng thái lỏng nếu gốc R
không no(dầu thực vật)
Hoạt động 3:
2. Tính chất hóa học
Chất béo thuộc loại hợp chất gì? Từ đó
suy ra tính chất hóa học của nó?
Viết phương trình dạng tổng quát và cho
biết đặc điểm của phản ứng?
Chất béo nào có khả năng tham gia phản
ứng hiđro hóa?
Tại sao dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu?
* Là este đa chức nên có tính chât tương
tự este đơn chức
a. Thủy phân trong môi trường axit

* Số mol este = số mol glixerol =
1
3
số mol
NaOH
* Là phản ứng thuận nghịch
b. Thủy phân trong môi trường kiềm.
* Là phản ứng một chiều, hỗn hợp muối
tạo thành là xà phòng
c. Phản ứng hiđrohóa.
* Chât béo không no ( dạng lỏng) + H
2
tạo
thành chất béo no ( dạng rắn)
d. Phản ứng oxi hóa
Do bị oxi hóa ở nối đôi tạo thành HCHC
khác có mùi hôi
Hoạt động 4
III. Vai trò của chất béo
Yêu cầu đọc SGK và cho biết vai trò của
chât béo đối với cơ thể?
Đọc SGK
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
* Là thức ăn quan trọng cho con người
* Là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng
cho cơ thể
2. Trong công nghiệp
Hoạt động 5:
Củng cố và bài tập
Năm học 2008- 2009

6
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
Dùng bài tập 1,2,4 để củng cố
BTVN:3,5,6 SGK và 1.15 – 1.23 SBT
TIIẾT 4: Bài 3: CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
Ngày soạn: 29-08-2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết:
* Khái niệm về chất giặt rửa vcà tính chất giặt rửa.
* Thành phần, cấu tạo, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
* Sử dụng xà phòng và chất giặt rửa một cách hợp lí
2. Kĩ năng
* Vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa; vận dụng cơ chế hoạt động
của chất giặt rửa để giải thích khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng
hợp.
II. Chuẩn bị
* Mẫu vật, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
* Thí nghiệm so sánh dầu hỏa và natri axetat trong nước.
* Mô hình phân tử C
17
H
35
COONa.
Phóng to mô hình minh họa cơ chế họat động của chất giặt rửa để dạy.
III. Phương pháp dạy học
IV. Thiết kế các hoạt đông dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1.
I. Khái niệm và tính chất của chất giặt rửa.
1. Khái niệm chất giặt rửa
Em hãy cho biết tác dụng của chất giặt
rửa và nêu một số loại thường gặp?
Từ đó cho biết khái niệm về chất giặt rửa
. Chất giặt rửa là những chất khi dùng với
nước thì có tác dụng làm sạch các chất
bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra
các phản ứng hóa học với các chất đó.
Hoạt động 2:
2. Tính chất giặt rửa
Đọc sách giáo khoa và cho biết các khái
niệm:
* Chất tẩy màu
* Chât ưa nước
* Chất kị nước
a. Một số khái niệm liên quan
* Chất tẩy màu: Làm sạch vết màu bẩn
nhờ phản ứng hóa học
* Chất ưa nước: là chất dễ tan trong nước
* Chất kị nước là chất không tan trong
nước nhưng dễ tan trong dầu mỡ.
b. Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri
Năm học 2008- 2009
7
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
Dựa vào hình 1.3 em hãy cho biết đặc

điểm cấu tạo của muối?
Đọc SGK và hình 1.4 để biết cơ chế ?
của axit béo.
* Gồm hai phần: một đầu ưa nước còn
mốt đầu dài ưa dầu mỡ.
c. Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa.
Đầu ưa dầu mơ sẽ xâm nhập vào chất bẩn
còn đầu ưa nước tấn công vào để kéo ra .
Kết quả là chất bẩn bị chia nhỏ và rửa trôi
Hoạt động 3.
II. Xà phòng
1. Sản xuất xà phòng
Đọc SGK để biết các phương pháp sản
xuất xà phòng?
* Phương pháp thông thường: Đun nóng
chất béo với kiềm ở p cao sau đó làm
lạnh để tách
* Phương pháp sản xuất từ dầu mỏ: Ôxi
hóa không hoàn toàn ankan rồi trung hòa
axit tạo thành bằng kiềm.
Hoạt động 4.
2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng.
Dựa vào phương pháp sản xuất xà phòng
em hãy cho biết thành phần của nó?
Thành phần chính là muối của kim loại
kiềm với cac axit béo.
Ưu điểm: Không gây hại cho da
Hạn chế: tạo kết tủa với nước cứng nên
gây lãng phí xà phòng
Hoạt động 5.

III. Chất giặt rửa tổng hợp
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Chât giặt rửa tổng hợp là gì?
Được điều chế bằng cách nào?
Có tính chât giắt rửa tương tự xà phòng
Được điều chế từ sản phẩm của dầu mỏ
RCOOH
khu
→
RCH
2
OH
2 4
H SO
→
RCH
2
OSO
3
H
NaOH
→
RCH
2
SO
3
Na
Hoạt động 6.
Thành phần và các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp.
Đọc SGK và liên hệ thức tế hãy cho

biết :
* Thành phần chủ yếu của chất giặt rửa
tổng hợp?
* ưu và nhược điểm của chất giặt rửa
tổng hợp?
SGK
Hoạt động 7 Củng cố và BT
Sử dụng bài tập 1,2 để củng cố
BTVN : 3-6 SGK và sách bài tập
Năm học 2008- 2009
8
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
TIIẾT 5: Bài 4: LUYỆN TẬP: MỖI LIÊN QUAN GIỮA HIĐROCACBON VÀ
MÔT SỐ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
Ngày soạn: 30-08-2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết:
* Các phương pháp chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon.
* Các phương pháp chuyển hóa giữa hiđrocacbon, dẫn xuất halogen và các dẫn xuất
chứa oxi.
2. Kĩ năng
* Nhớ kiến thức có chọn lọc có hệ thống.
* Khi giải bài tập và bài toán hóa học về chuyển hóa giữa các loại hiđrocacbon và một
số dẫn xuất halogen, dẫn xuất chứa oxi thì biết dùng phương pháp đúng, viết phương
trình hóa học đúng và tính ra kết quả đúng.
II. Chuẩn bị
* HS tự chuận bị trứoc nội dung trong SGK để đến lớp chỉ tổng kết

* Sơ đồ mỗi liên quan giữa cac loại chất
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại ôn tập
IV. Thiết kế các hoạt đông dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Mỗi liên quan giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon
Treo sơ đồ biểu diễn mỗi quan hệ :
SGK
Từ chất này ta có thể điều chế được chất
khác không?
Có: Giữa các chất hữu cơ tồn tại mõi
quan hệ chuyển hóa lẫn nhau một cách tự
nhiên và có quy luật
Hoạt động 2:
Luyện tập về mỗi liên quan giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hiđrocacbon.
Có mấy phương pháp chuyển hóa
hiđrocacbon no thành không no và thơm?
* Có mấy phương pháp chuyển
hiđrocacbon không no hoặc no thành
thơm?
* Có mấy phương pháp chuyển hóa
hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất
chứa oxi?
* Các phương pháp chuyển hóa
hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua
dẫn xuất halogen?
*Các phương pháp chuyển ancol và dẫn
xuất halogen thành hiđrocacbon?

* có hai phương pháp: đề hiđro hóa và
crăckinh
*Phương pháp hiđro hóa
* Oxi hóa hiđrocacbon: ankan, anken,
aren bằng các chất oxi hóa ở nhiệt đọ cao
và có xúc tác
Hoặc hiđrat hóa ankin
* Thế hoặc cộng halogen rồi thủy phân
*Tách nước hoặc tách HX
Năm học 2008- 2009
9
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
* Phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn
xuất chứa oxi? * Dùng phương pháp oxi hóa hoặc khử
Hoạt động 3:
Vận dụng sơ đồ để giải bài tập
BT 1: Từ mêtan có thể có bao nhiêu
phương trình để thực hiện sơ đồ tổng
quát ?
HS thào luận nhóm
CH
4
tạo được các HCHC có 1C và 2C
Đại diện các nhóm lên trình bày
Hoạt động 4: BTVN
1-9 SGK và SBT
Chương 2: CACBOHIĐRAT
Ngày soạn: 02-09-2008

TIẾT 6 : Bài 5. GLUCOZƠ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết:
* Cấu trúc phân tử của glucozơ và fructozơ( mạch hở và mạch vòng)
* Biết sự chuyển hóa giữa hai đồng phân glucozơ và fructozơ
Hiểu: Tính chât của các nhóm chức trong phân tử của glucozơ và fructozơ, vận dụng
tính chất của các nhóm chức trong phânt ử để giải thích tính chât hóa học cảu phân tử
2. Kĩ năng
* Rèn luyện phươgn pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp
* Khai thác mỗi quan hệ : cấu trúc phân tử và tính chất hóa học.
* Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kết quả thí nghiệm.
* Giải các bài tạp có liên quan đến hợp chất: glucozơ và fructozơ
II. Chuẩn bị
Dụng cụ : kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm
nhỏ
*Hóa chất: Glucozơ và các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH
* Công thức cấu tạo của glucozơ và fructozơ
III. Phương pháp dạy học
Trực quan ,đàm thoại và nêu ván đề
IV. Thiết kế các hoạt đông dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:

I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.
Yêu cầu HS đọc SGK để biết? Là chất kết tinh không màu có vị ngọt,
nóng chảy ở 146
o
C
Có trong hầu hết các bộ phận của cây, máu
người.
Hoạt động 2:
II. Cấu trúc phân tử
Glucozơ tồn tại dạng mạch hở và mạch 1. Dạng mạch hở.
Năm học 2008- 2009
10
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
vòng
Để xác định CTCT mạch hở của glucozơ
người ta tiến hành những thí nghiệm nào?
Hãy nêu cac skết quả thu được?
Từ kết quả thực nghiệm đó hãy cho biết
cấu tạo mạch hở của glucozơ?
Do nhóm OH của nguyêntử C số 5 cộng
vào nhóm CHO tảoa vòng 6 cạnh. Viết sơ
đò chuyển hóa giữa mạch hở và hai đồng
phân mạch vòng?
Phân biệt hai đồng phân mạch vòng của
glucozơ?
HS đọc SGK để trả lời:
Có phản ứng với AgNO
3

/ NH
3
nên có
nhóm CHO
Có phản ứng với Cu(OH)
2
nên có nhiều
nhóm OH
Có thể tạo este 5 chức nên có 5 nhóm OH
Tạo hexan nên có mạch không nhánh
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-
CHO
2. Dạng mạch vòng.
Glucozơ tồn tại hai dạng mạch vòng và
luôn có sự chuyển hóa lẫn nhau.
Nhóm OH ở nguyên tử C số 1 gọi là: OH
hemiaxetan
OH hemiaxetan nằm dưới mặt phẳng là
α
OH hemiaxetan nằm dưới mặt phẳng là
β
Hoạt động 3: III. Tính chất hóa học
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử em
hãy dự đoán glucozơ có những tính chất
hóa học nào?
Nêu các tính chất của ancol đa chức?
Glucozơ có thể tạo este mấy chức?
Nêu các tính chất glucozơ thể hiện tính

Khử?
Có tính chất của andehit đơn chức và ancol
đa chức
1. Tính chất của ancol đa chức
*Tác dụng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu
xanh làm
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
(C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2
H
2
O
*Phản ứng ứng tạo este:
2. Tính chất của anđehit.

a. Oxi hóa glucozơ:
*
Ag
glucozo
n
n
=2
* Phản ứng với Cu(OH)
2
tạo kết tủa đỏ
gạch Cu
2
O
* Phản ứng với dd Br
2
Năm học 2008- 2009
11
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
Ngoài ra glucozơ còn có tính chất riêng?
b. Khử glucozơ.
Tác dụng với H
2
tỉ lệ mol 1:1 tạo poli ancol
Tính chất riêng:
3. Phản ứng lên men.
C
6
H

1
2O
6

lenmen
→
2C
2
H
5
OH +
2CO
2
4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng.
Nhóm OH của C
1
dạng mạch vòng tác
dụng với CH
3
OH tạo metyl glucozit
PT:
Glucozơ Metyl glucozit
Hoạt động 4.
IV. Điều chế và ứng dụng.
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nắm và
liên hệ thực tế?
Yêu cầu tự đọc SGK
1. Điều chế
Nhờ cây xanh tổng hợp nên
2. ứng dụng

Hoạt động 5.
V.Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.
Dựa vào SGKem hãy cho biết đặc điểm
cấu tạo, tính chát vật li, tính chất hóa học
của fructozơ?
Tồn tại dạng mạch hở hoặc mạch vòng,
Có tính chất hóa học tương tự với glucozơ.
Và có sự chuyển hóa lẫn nhau giữa hai loại
này trong môi trường kiềm
Hoạt động
Cungr cố và bài tập

TIẾT 7: Bài 6: SACCAROZƠ
Ngày soạn: 03-09-2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết cấu trúc phântử của saccarozơ
Hiểu : Các nhóm chức chứa trong phântử saccarozơ và mantozơ và các phản ứng hóa
học đặc trưng của chúng
2. Kĩ năng
Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
phức tạp để dự đoán tính chất hóa học của chúng
Quan sát phân tích kết quả thí nghiệm
Năm học 2008- 2009
12
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
Giải bài tập
II. Chuẩn bị

Dụng cụ : Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, ống nhr giọt
Hóa chất : dd CuSO
4
, dd NaOH, saccarozơ, khí CO
2
Hình vẽ phóng to của saccarozơ và mantozơ dạng mạch vòng
Sơ đồ sản xuất saccarozo trong công nghiệp
III. Phương pháp dạy học
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Cho HS quan sát mẫu đường ăn và quan
sát SGK để biết được tính chất vật lí và
trạng thái tự nhiên ?
Là chât rắn kết tinh, không màu có vị ngọt
và dễ tan trong nước.
Có nhiều trong cây mía, củ cải đường, thốt
nốt.
Haót động 2 :
II. Cấu trúc phân tử
Yêu cầu đọc SGK và cho biết để xác
định công thức cấu tạo của saccarozơ
người ta phải tiến hành các thí nghiệm
nào ?
Phân tích các kết quả thí nghiệm để rút
ra kết luận về cấu tạo của saccarozơ ?
Dựa vào SGK suy ra cấu tạo của
saccarozơ ?

Thông qua các thí nghiệm :
TN 1 :Phản ứng với Cu(OH)
2
TN 2 .Phản ứng tráng bạc
TN 3. Phản ứng thủy phânTN 1: chứng tỏ
có nhiều nhóm OH kề nhau
TN 2: chứng tỏ không có nhóm CHO
TN 3: chứng tỏ có cấu tạo vòng ( 2 vòng)
Trong phân tử saccarozơ: gốc glucozơ và
gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên
tử oxi giữa C1của glucozơ với C2 của
fructozơ ( C1-O-C2)
O
O
CH
2
OH
O
CH
2
OH
HO
OH
HHOCH
2
HO
H
H
OH
HO


Hoạt động 3
III.Tính chât hóa học
Dựa vào cấu tạo của saccarozơ em hãy
cho biết tính chát hóa học của nó?
Viết phương trình dạng phân tử khi cho
saccarozơ tác dụng với Cu(OH)
2
?
Từ cấu tạo suy ra khi thủy phân
Tham gia phản ứng thủy phân và có tính
chất của ancơl đa chức.
2 C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2

(C
2
H
21
O
11
)
2
Cu + 2 H

2
O
Năm học 2008- 2009
13
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
saccarozơ thì tạo sản phẩm gì? C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+
C
6
H
12
O
6
( glucozơ và fructozơ)
Hoạt động 4:

IV. Ứng dụng vàsản xuất đường saccrozơ
Ứng dụng tự liên hệ thực tế và đọc thêm
SGK
Sản xuất : Dựa vào sơ đồ sản xuất trong
công nghiệp và cho biết sản xuất trong
công nghiệp gồm mấy giai đoạn?
Đọc và trả lời
Hoạt động 5:
V. Đồng phân của saccarozơ- mantozơ
Cho biết đặc điểm cấu tạo của mantozơ. Có gì giống và khác với saccarozơ
HS:
Giống: đều có cấu tạo mạch vòng và có nhiều nhóm OH
Khác: mantozơ do hai vòng glucozơ kiên kết lại với nhau: C1- O – C4 và có khả năng
mở vòng tạo ra nhóm CHO
Vậy từ cấu tạo suy ra tính chất hóa học củamantozơ?
HS : Bị thủy phân, tham gia phản ứng tráng gương, tham gia phản ứng với Cu(OH
2
)
Hoạt động 6:
Củng cố và bài tập:
Dùng bài tập 2,5,6 để củng cố ngay tại lớp

Năm học 2008- 2009
14
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
TIẾT 8: Bài 7: TINH BỘT
Ngày soạn: 06-09-2009
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức
Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột
Biết sự chuyển hóa và sự tạo thành tinh bột
2. Kĩ năng
Nhận biết tinh bột
Giải bài tập về tinh bột
II. Chuẩn bị
Thí nghiệm
Hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử tinh bột và các tranh ảnh liên quan đến bài giảng
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại trực quan
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhên
Biết thành phần chính của lương thực là
tinh bột . Em hãy cho biết trạng thái tự
nhiên và tính chất vật lí?
Tinh bột có nhiều trong lương thực : gạo
ngô khoai sắn…
Là chất rắn màu trắng không tan trong
nước nguội, trong nước nóng tạo thành
keo
Hoạt động 2
II. Cấu trúc phân tử
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết
cấu trúc của phân tử tinh bột?
Tinh bột là hỗn hợp của ( amilozơ và
amilopectin)

HS tự nghiên cứu sơ đồ để biết thêm về
hai loại này
Hoạt động 3:
III. Tính chât hóa học
Phản ứng quan trọng nhất của tinh bột là
phản ứng thủy phân.
Điều kiện của phản ứng thủy phân?
Thí nghiệm về phản ứng giữa tinh bột và
iot. Nhận xét hiện tượng?
1. Phản ứng thủy phân
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ n H
2
O nC
6
H
12
O
6
2.phản ứng màu với iot
Iôt tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp
chât có màu xanh
Đây là phản ứng dặc trưng để nhận ra tinh

bột
Hoạt động 4.
IV. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
Chung ta an sau một thời gian thấy đói HS đọc SGK rồi trả lời:
Năm học 2008- 2009
15
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
và cơ thể ta ngày càng lớn . Vậy khi ta ăn
tinh bột thì nó chuyển hóa như thế nào?
Hoạt động 5:
V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh
Cho HS biết tinh bột đựoc tạo thành từ
cây xanh từ nguồn nguyên liệu là khí
CO
2
và H
2
O. Viết phương trình phản ứng
?
6n CO
2
+ 5nH
2
O
as
clorophin
→


(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6n O
2
Hoạt động 5:
Củng cố và bài tập
Sử dụng các bài tập 1,3,4 để củng cố ngay tại lớp
BTVN : 5. SGK và các bài trong SBT

TIẾT 9: Bài 8: XENLULOZƠ
Ngày soạn: 08-09-2008
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Hiểu tính chất hóa học đắc trưng và ứng dụng của xenlulozơ
2. Kĩ năng
Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ
Quan sát và phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.
Giải các bài tập về xenlulozơ
II. Chuẩn bị
Dụng cụ: CỐc thủy tinh, ống nghiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt.
Hóa chất: bông, dung dịch : AgNO
3
, NH

3
, NaOH, H
2
SO
4
,HNO
3
Các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Phương pháp dạy học
Đàm thoại, trực quan
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
I. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.
Cho HS quan sát mẫu bông và đọc SGK
và cho biết tính chất vật lí và trạng thái
tự nhiên?
Đọc:
Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu
trắng, không mùi , không vị, không tan
trong nước và các dung môi thông
thường.
Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên
lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của
cây cối. Có nhiều trong bông, đay, gai,
tre ,nứa, gỗ.
Hoạt động 2:
Năm học 2008- 2009
16

Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
II. Cẩu trúc phân tử.
Yêu cầu đọc kỹ SGK và cho biết cấu trúc
phân tử của xenlulozơ?
Đọc:
(C
6
H
10
O
5
)
n
có M rất lớn: 1000000-
2400000
Xenlulozơ được tạo thành từ các mắt
xích
β
- glucozơ nối với nhau bởi các
liên kết
β
- 1,4- glicozit có mạh không
nhánh, không xoắn.
mắt xích
β
- glucozơ trong phân tử xenlulozơ
Cho biết mỗi mắt xích có bao nhiêu
nhóm OH tự do?

So sánh cấu tạo của xenlulozơ với tinh
bột?
Có 3 nhóm OH tự do:
(C
6
H
10
O
5
)
n
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Hoạt động 3:
III. Tính chất hóa học
Dựa vào cấu tạo hãy dự đoán tính chất
hóa học của xenlulozơ?
Giáo viên biểu diễn thí nghiệm SGK, HS
quan sát,
Cho biết thí nghiệm trên có mấy phản
ứng xảy ra?
Cho biết sản phẩm cuối cùng của sự thủy

phân xenlulozơ là gì?
Lưu ý: phản ứng này cũng xảy ra trong
dạ dày của động vật nhai lại
Thí nghiệm: Làm như trong SGK
Nhận xét hiện tượng?
Viết phương trình hóa học?
Tham gia phản ứng thủy phân và tính
chất của ancol đa chức
1.Phản ứng thủy phân
Hai phản ứng:
a. Phản ứng thủy phân xelulozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
2 4
H SO
→

nC
6
H
12

O
6
b. Phản ứng tráng gương của C
6
H
12
O
6
2.Phản ứng của ancol đa chức
Phản ứng este hóa
Sản phẩm thu được có màu vàng
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3n HNO
3

2 4
o
H SO t
→

[C

6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3n H
2
O
Năm học 2008- 2009
17
Tun : Giỏo ỏn ging dy húa nõng cao lp 12A
2
. Bựi ng Khng
c thờm SGK bit thờm phn ng
vi anhirit axit, CS
2

Hot ng 4:
IV. ng dng
HS liờn h thc t v SGK bit cỏc
ng dng chớnh ca xenluloz?
HS tho lun thu thp kin thc
- ng dng trc tip cỏc vt liu cha
xenluloz

- sn xut giy, t si, thuc sỳng
ancol
Hot ng 5:
BTVN:
1-6 SGK v SBT
Chun b trc ni dung bi luyn tp.

TIT 10: BI TP GLUCOZ- SACCAROZ
Ngy son:12-09-2008
I. Mc tiờu
1.Kin thc.
Nm vng mi liờn quan gia cu to v tớnh cht ca glucoz v saccaroz
Cỏc dng bi tp v phng phỏp gii
2. K nng
Nhn bit cỏc cht, gii bi tp v anehit, bi tp v phn ng thy phõn
II. Chun b:
Cỏc dng bi tp v phng phỏp gii
III. Phng phỏp:
Dựng phiu hc tp, m thoi ụn tp
IV. Thit k cỏc hot ng dy hc
Hot ng 1: Mi liờn quan gia cu to v tớnh cht
Nờu c im cu to phõn t suy ra cỏc phn ng húa hc c trng ca glucoz v
saccaroz?
HS tho lun nhúm:
Glucoz cú tớnh cht ca :
Ancol a chc, anehit n chc
Saccaroz cú tớnh chõt ca :
Ancol a chc, phn ng thy phõn
Hot ng 2: Bi tp cng c kin thc
Bi tp nhn bit v gii thớch hin tng:

1. Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết các dung
dịch : C
2
H
5
OH, glucozơ, glixerol, CH
3
COOH ?
A. Na B. AgNO
3
/NH
3
C. Cu(OH)
2
D. CuO , t
0
.
2. Bệnh nhân phải tiếp đờng (tiêm hoặc truyền dung dịch đờng vào tĩnh mạch) đó là
loại đờng nào ?
A. Saccarozơ B. Glucozơ
Nm hc 2008- 2009
18
Tun : Giỏo ỏn ging dy húa nõng cao lp 12A
2
. Bựi ng Khng
C. Đờng hoá học D. Loại nào cũng đợc
3. Có các chất : axit axetic, glixerol, rợu etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử
nào sau đây để nhận biết ?
A. Quỳ tím B. Kim loại Na
C. Dung dịch AgNO

3
/NH
3
D. Cu(OH)
2
4. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt đợc dung dịch saccarozơ và dung dịch
glucozơ.
A. Dung dịch H
2
SO
4
loãng B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO
3
trong amoniac D. Tất cả các dung dịch trên
5. Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây ?
A. H
2
(xúc tác Ni, t
0
) B. Dung dịch AgNO
3
trong ammoniac
C. Cu(OH)
2
D. Tất cả các chất trên
Hot ng 3: Bi tp v phn ng thy phõn ca saccaroz v phn ng trỏng
gng ca glucoz
6. Chia m gam glucozơ làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng gơng thu đợc 27 gam Ag

- Phần 2 cho lên men rợu thu đợc V ml rợu (D = 0,8 g/ml).
Giả sử các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100% thì V có giá trị là :
A. 12,375 ml B. 13,375 ml C. 14,375 ml D. 24,735 ml
7. Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu đợc 0,368 kg rợu. Hiệu suất của
phản ứng là :
A. 83,3 % B. 70 % C. 60 % D.
50 %
8. Đun 10 ml dung dịch glucozơ với một lợng d Ag
2
O thu đợc lợng Ag đúng bằng
lợng Ag sinh ra khi cho 6,4 g Cu tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
.
Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là :
A. 1 M B. 2 M C. 5 M D. 10 M
9. Lên men rợu từ glucozơ sinh ra 2,24 lít CO
2
ở đktc. Lợng Na cần lấy để tác dụng
hết với lợng rợu sinh ra là :
A. 23 g B. 2,3 g C. 3,2 g D. 4,6 g
10. Đun nóng 25g dung dịch glucozơ với lợng Ag
2
O/dung dịch NH
3
d, thu đ-
ợc 4,32 g bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là :
A. 11,4 % B. 12,4 % C. 13,4 % D. 14,4 %
11.Muốn có 2631,5 g glucozơ thì khối lợng saccarozơ cần đem thuỷ phân là:
A. 4486,85 g B. 4468,85 g C. 4486,58 g D. 4648,85 g
12. Thủy phân 1 kg saccarozơ trong môi trờng axit với hiệu suất 76 %. Khối l-

ợng các sản phẩm thu đợc là :
A. 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ B. 0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ
C. 0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ D. Các kết quả khác
Nm hc 2008- 2009
19
Tun : Giỏo ỏn ging dy húa nõng cao lp 12A
2
. Bựi ng Khng
GV v HS cựng lm mt vi bi nm ly cỏch gii cũn li giao cho HS v nh t lm
TIT 11: BI TP TINH BT V XENLULOZ
Ngy son:15-09-2008
I. Mc tiờu
1.Kin thc.
Giỳp HS nm c c im cu to ca tinh bt v xenluloz
Cỏc dng v phng phỏp gii bi tp v tinh bt v xenluloz
2. k nng
Gii bi tp v hiu sut phn ng, thnh phn %
Lp mi liờn quan v s mol gia chõt u v cht cui gii
II. Chun b
Cỏc dng bi tp phn tinh bt v xenluloz
III. phng phỏp
m thoi ụn tp
IV. Thit k cỏc hot ng dy hc
Hot ng 1: So sỏnh c im cu to gia tinh bt v xenluloz t ú suy ra
tớnh cht khỏc nhau gia chỳng
HS: tho lun v trỡnh by ngay trc lp
Hot ng 2: Bi tp v phn ng thy phõn( tinh bt, xenluloz) ri lờn men
ru
Phng phỏp gii
(C

6
H
10
O
5
)
n
h
1
% nC
6
H
12
O
6
h
2
% 2nC
2
H
5
OH
162n gam 92nh
1
h
2
gam
x tn ? tn
Khụng nht thit phi i ra mol khi gi thit cho n v tn
Bng cỏch lp mi liờn quan gia cht u v cht cui ta khụng phi vit PT m li

gii nhanh ra kt qu
BTAD:
13. Dùng mùn ca chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic với hiệu suất
của toàn bộ quá trình là 70%. Khối lợng mùn ca cần dùng để sản xuất 1 tấn ancol etylic
là :
A. 5000 kg B. 5031 kg C. 5040 kg D. 5050 kg
Bi tp tng t
5 trang 44 SGK
2.31, 2.32, 2.34, 2.49, 2.56, sỏch bi tp húa 12 nõng cao
Hot ng 3: Bi tp v gii thớch hin tng v tớnh s gc glucoz trong tinh bt
v xenluloz
1. Vỡ sao khi rt H2SO4 m c vo qun ỏo bng vi si bụng chhừ vi ú b en
li v thng ngay, cũn khi b ri HCl vo thỡ vi m dn ri mi bc ra?
2. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức
(C
6
H
10
O
5
)
n
là :
Nm hc 2008- 2009
20
Tun : Giỏo ỏn ging dy húa nõng cao lp 12A
2
. Bựi ng Khng
A. 7.000 B. 8.000 C. 9.000 D. 10.000
3.Thuỷ phân 0,2 mol tinh bột (C

6
H
10
O
5
)
n
cần 1000 mol H
2
O. Giá trị của n là:
A. 2500 B. 3000 C. 3500 D. 5000
4.Tinh bột tan có phân tử khối khoảng 4000 đvC. Số mắt xích
6 10 5
(C H O )
trong phân tử
tinh bột tan là :
A. 25 B. 26
C. 27 D. 28
5.Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, đợc điều chế từ xenlulozơ và axit
nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% có khối lợng riêng là 1,52g/ml cần để sản xuất
59,4 gam xenlulozơ nếu hiệu suất đạt 90%.
A. 32,5 lít B. 26,5 lít C. 27,6 lít D.
Kết quả khác
Hot ng 4: Bi tp v nh
Lm trc phn luyn tp trong SGK
Nm hc 2008- 2009
21
Tun : Giỏo ỏn ging dy húa nõng cao lp 12A
2
. Bựi ng Khng

KIM TRA 20 PHT (bi s1) MễN HểA LP 12A
2
ngy 24-09-2008
H v tờn
1.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu đợc 0,3 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Nếu cho 0,1
mol X tác dụng hết với NaOH thì đợc 8,2 g muối. CTCT của A là :
A. HCOOCH
3
B. CH
3
COOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
2
H
5
2.Đốt cháy một este no đơn chức thu đợc 1,8 g H
2
O. Thể tích khí CO
2

(đktc) thu đợc là :
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít
3. Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một este no, đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp
này thì phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Đốt cháy m gam hỗn hợp
này thu đợc 0,6 mol CO
2
. Hỏi thu đợc bao nhiêu gam nớc?
A. 1,08 g B. 10,8 g C. 2,16 g D. 2,61 g
4. Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung
dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là :
A. 200ml B.

300ml C. 400ml D. 500ml
5.Xà phòng hoá a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng lợng dung

dịch NaOH vừa đủ, cần 300ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá trị của a là :
A. 14,8 g B.

18,5 g C. 22,2 g D. 29,6 g
6.Xà phòng hóa 13,2 g hỗn hợp 2 este HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
cần dùng
150 ml dung dịch NaOH xM . Giá trị của x là :
A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. Kết quả khác
7.Lên men 1,08 kg glucozơ chứa 20% tạp chất thu đợc 0,368 kg rợu etylic. Hiệu suất
của phản ứng là :
A. 83,3 % B. 70 % C. 60 % D.
50 %
8. Đun nóng 25g dung dịch glucozơ với lợng Ag
2
O/dung dịch NH
3
d, thu đợc 4,32 g
bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là :
A. 11,4 % B. 12,4 % C. 13,4 % D. 14,4 %

9 .Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt đợc dung dịch saccarozơ và dung dịch
glucozơ.
A. Dung dịch H
2
SO
4
loãng
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO
3
trong amoniac
D. Tất cả các dung dịch trên
10. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức
(C
6
H
10
O
5
)
n
là :
A. 7.000 B. 8.000 C. 9.000 D. 10.000
Nm hc 2008- 2009
22
im:
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
TIẾT 13: BÀI THỰC HÀNH 1

I. Mục tiêu
1.Kiến thức.
Củng cố kiến thức về điều chế este và một số tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ,
tinh bột.
Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hóa chất trong ống nghiệm
II. Chuẩn bị.
1. Dụng cụ:
ống nghiệm 6 cái
cốc thủy tinh 100ml 1 cái
Kép ống gỗ 1 cái
Đèn cồn 1 cái
ống hút nhỏ giọt 1 cái
thìa xúc hóa chất 2 cái
giá để ống nghiệm 1
2 Hóa chất
ancol etylic
axit axetic nguyên chất
dd glucozơ 1%,
tinh bột
dd I
2
0,05%
Cu(OH)
2
III. Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Thí nghiệm về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
GV Hướng dẫn HS làm đúng như SGK vói lượng nhỏ. Yêu cầu HS trình bày hiện
tượng thu được
HS : Làm và quan sát hiện tượng đồng thời giải thích tại sao lại có hiện tượng như vậy

dựa trên kiến thức đã học.
DD có màu xanh xuất hiện do Cu(OH)
2
phản ứng với nhóm OH của glucôzơ
Sau đó cho kiềm vào và đun nóng thì lại có kết tủa màu đỏ gạch do Cu(OH)
2
phản ứng
với nhóm CHO tạo Cu
2
O
Hoạt động 2: Thí nghiệm về tính chất của saccarozơ
GV Hướng dẫn HS làm đúng như SGK vói lượng nhỏ. Yêu cầu HS trình bày hiện
tượng thu được
Saccarozơ tạo được dd có màu xanh với Cu(OH)
2
ở điều kiện thường nhưng không tạo
được kết tủa đỏ gạch trong môi trường kiềm với Cu(OH)
2
. Chứng tỏ không có nhóm
CHO
Saccarozơ sau khi thủy phân và được trung hòa axit thì có tính chất tương tự glucozơ.
Là do bị thủy phân thành glucozơ.
Hoạt động 3: Thí nghiệm của hồ tinh bột với I
2
GV cho HS làm thí nghiệm với hóa chất của nhà trường hoặc cho HS chuẩn bị trước ở
nhà mẫu khoai, sắn và tự làm thí nghiệm để rút ra kết luận
HS : Thấy có màu xanh xuất hiện và bị biến mất khi đun nóng, để nguội lại xuất hiện
trở lại.
Hoạt động 4: Cho HS thu xếp dụng cụ và dặn dò về nhà viết tường trình nạp cho giáo
viên vào buổi sau

Năm học 2008- 2009
23
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
TIẾT 14-15 : Bài 9: LUYỆN TẬP- CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT
CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về đặc diểm cấu trúc phana tử của các hợp chất cacbohiđrrat tiêu
biểu
Củng cố kiến thức về mỗi liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học của các
hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu.
Củng cố kiến thức về mỗi liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên.
2. Kĩ năng
Lập bảng tổng kết chương
Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat
II. Chuẩn bị
HS làm bảng tổng kết chương theo mẫu thống nhất
HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và SBT
III. Phương pháp dạy học
IV.Thiết kế các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Kiến thức cần nhớ
1. Cấu trúc phân tử
Giáo viên nêu câu hỏi để HS thảo luận.
So sánh sự giống và khác nhau về cấu trúc
phân tử giữa glucozơ và fructozơ?
2. So sánh sự giống và khác nhau giữa

saccarozơ và mantozơ?
3. So sánh sự giống và khác nhau giữa tinh
bột và xenlulozơ?
Giống nhau:
Đều có cấu trúc dạng mạch hở và mạch
vòng.
Trong phân tử đều có nhiều nhóm OH
Có sự chuyển hóa lẫn nhau trong môi
trường kiềm
Khác nhau:
Glucozơ có nhóm CHO còn fructozơ thì
không có
Giống nhau:
Đều có cấu tạo mạch vòng( gồm 2 vòng)
và có nhiều nhóm OH trong phân tử
Khác nhau:
Mantozơ có khả năng mở vòng và xuất
hiện nhóm CHO còn saccarozơ thì không
Giống nhau:
Đều do nhiều gốc glucozơ liên kết lại với
nhau tạo thành mạch dài
Khác nhau:
Tinh bột là hỗn hợp mạch không nhánh và
có nhánh còn xenlulozơ là mạch không
Năm học 2008- 2009
24
Tuần : Giáo án giảng dạy hóa nâng cao lớp 12A
2
. Bùi Đăng Khương
nhánh

Hoạt động 2 :
So sánh tính chất hóa học của các gluxit dựa vào cấu tạo
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết
các chất sau:
Glucozơ, saccarozơ, glixerol, etanol và
andehit axetic?
HS thảo luận nhóm và trình bày
Cho dd AgNO
3
/ NH
3
v ào các mẫu thử
mẫu thử nào có phản ứng tráng gương thì
đó là : Glucozơ, andehit axetic
Cho tiếp Cu(OH)
2
vào 2 mẫu thử trên nếu
có dung dịch màu xanh xuất hiện thì đó là
glucozơ còn lại là andehit axetic
Tiếp tục cho Cu(OH)
2
vào 3 mẫu thử còn
lại nếu kông có iên tượng gì thì đó là
etanol
Sau đó cho vài giọt axit vào đun nóng và
cho AgNO
3
/ NH
3
nếu có phản ứng tráng

gương thì đó là saccarozơ
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Hoạt động 3: Bài tập về phản ứng thủy phân của gluxit
Phương pháp giải:
Viết sơ đồ chất đầu và chất cuối có mỗi
liên quan gì với nhau rôi từ đó tính có thể
có hiệu suất.
VD. Từ 1 tấn gạo chứa 80% tinh bột có
thể điều chế được bao nhiêu tấn ancol
etylic?
Với hiệu suất cả quá trình là 80% thì khối
lượng sản phẩm là bào nhiêu?
Ta có sơ đồ
(C
6
H
10
O
5
)
n
2n C
2
H
5
OH
162n gam 92n gam
0,8 tấn x tấn
x = 0,8.92n/162n =0,5 tấn
Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối

lượng C
2
H
5
OH là:
0,5.0,8 = 0,4 tấn
Hoạt động 4.
Bài tập về phản ứng tráng gương của gluxit
Các gluxit nào có khả năng tráng gương
và cho biết đặc điểm của sản phẩm thủy
phân gluxit?
Glucozơ và mantôzơ có khả năng tham gia
phản ứng tráng gương.
Tất cả các gluxit bị thủy phân đều tạo
glucozơ nên sản phẩm thủy phân có đặc
điểm chung đó là tham gia phản ứng tráng
gương.
34,2 gam mantozơ chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tham gia phản ứng tráng gương
Phần 2 Cho thủy phân trong môi trường axit sau đó cho sản phẩm tham gia phản ứng
tráng gương.
So sánh khốilượng Ag thu được từ 2 thí nghiệm trên?
Năm học 2008- 2009
25

×