Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

GA sinh 7 (mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 94 trang )

nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Hai, ngày
18/10/2010
Chiều 2 7A
2
Chương IV. NGÀNH THÂN MỀM
Tiết: 19 TRAI SÔNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nắm được đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm thông qua nghiên cứu hình dạng, cấu tạo , di
chuyển và dinh dưỡng và sinh sản của trai sông.
- Giải thích được sự thích nghi giữa cấu tạo và chức năng của trai sông.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ và nghiên cứu SGK để phát hiện tri thức mới.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh hình 18.2, 18.3, 18.4 phóng to
- Mẫu vật: Con trai, vỏ trai
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu
đãi cho một thế giới ĐV rất đa dạng và phong phú.
Ngành thân mềm có mức độ cấu tạo sự đa dạng, sự tiến hoá hơn giun đốt như thế nào?
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU HÌNH DẠNG, CẤU TẠO, DINH DƯỠNG
VÀ DI CHUYỂN CỦA TRAI SÔNG
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm đặc trưng của ngành thân mềm, phân biệt được thân mềm với các
ngành ĐV khác.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
- Gồm 2 mảnh gắn với nhau
nhờ bản lề, đóng mở nhờ dây


chằng trên bản lề và 2 cơ khép
vỏ.
- Vỏ gồm lớp: sừng -lớp đá vôi
- xà cừ.
2. Cơ thể trai: đầu tiên giảm
- Bên ngoài: áo trai tạo thành
khoang áo, có ống hút và ống
thoát.
- Giữa: 2 tấm mang.
- Trong: thân trai, lỗ miệng,
tấm miệng và chân.
II. Di chuyển: nhờ chân rìu
thò ra thụt vào kết hợp với động
- Chia nhóm học tập, giao
nhiệm vụ:
Tổ 1 và 2: Hình dạng, cấu tạo
Tổ 3 và 4: Di chuyển, dinh
dưỡng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận,
làm sáng tỏ thông về trai sông
theo lĩnh vực đã phân công
- Giúp đỡ các nhóm yếu
- Yêu cầu các nhóm trình bày
kết quả thảo luận, bổ sung, nhận
xét lẫn nhau.
- Phân tích một số vấn đề liên
quan.
+ Chức năng của vỏ trai? Sự lớn
lên của trai thể hiện ở số vòng
tăng trưởng ntn?

- Xác định nhiệm vụ học tập
- Tiến hành thảo luận để giải
quyết yêu cầu của GV
- Cử đại diện trình bày và nhận
xét kết quả lẫn nhau.
- Nghiên cứu SGK và liên hệ
thực tế trả lời các câu hỏi của
GV.
+ Vỏ trai có chức năng bảo vệ
cơ thể, khi trai lớn, vỏ to dần ra
thể hiện ở các vòng tăng trưởng.
1
nguyễn văn tươi
tác đóng mở vỏ.
III. Dinh dưỡng:
- Thức ăn là vụn hữu cơ và xác
ĐVNS.
- Tiêu hóa thụ động, thức ăn và
O
2
theo nước qua lỗ hút vào
trong khoang áo. O
2
được giữ
lại ở mang, thức ăn giữ lại ở lỗ
miệng.
- Thải chất cặn bã qua lỗ thoát.
+ Tại sao khi trai chết thì mở
vỏ? Tại sao mặt ngoài vỏ khi
mài có mùi khét?

+ Cơ chế giúp trai di chuyển?
+ Cách lấy mồi của trai là chủ
động hay thụ động?
+ Cách dinh dưỡng của trai
sông có ý nghĩa gì đối với môi
trường nước.
+ Trai chết, cơ khép vỏ bị đứt,
vỏ sẽ mở tự do. Mặt ngoài của
vỏ là lớp sừng khi cháy có mùi
khét.
+ Chân rìu kết hợp với đóng –
mở vỏ
+ Tiêu hóa thụ động
+ Trai sông giúp lọc sạch môi
trường nước.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU SỰ SINH SẢN CỦA TRAI SÔNG
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm sinh sản của trai sông.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
IV. Sinh sản:
- Phân tính.
- Trứng thụ tinh phát triển
thành ấu trùng
- Giới thiệu: Trai sông phân tính
(H) Sự thụ tinh diễn ra như thế
nào?
(H) Tại sao trứng sau khi đẻ ở lại
trong mang trai, nở thành ấu trùng
ở trong mang hoặc da cá?
+ Trai phóng tinh trùng vào nước,

nước mang tinh trùng vào thụ tinh
trong cơ thể con cái.
+ Trứng được bảo vệ tốt và được
cung cấp đủ cho con non phát
triển.
3. Tổng kết bài:
- Cấu tạo nào của trai đảm bảo cho cách tự vệ?
- Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
- Cho biết vai trò của trai sông?
- Nhiều ao đào thả cá, không thả trai, mà tự nhiên có trai, tại sao ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 19: “ Một số thân mềm khác “.
- Sưu tầm các loại thân mềm và các loại vỏ trai, ốc hến thường gặp .
IV. Rút kinh nghiệm :
2
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
22/10/2010
Chiều 1 7A
2
Tiết: 20 MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được tính đa dạng về số lượng loài, phong phú về môi trường sống của ngành thân mềm.
- Trình bày được một số tập tính ở thân mềm.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và thập kiến thức thực tế.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh, mẫu vật về các loài ĐV thân mềm
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Trình bày hình dạng, cấu tạo của trai sông? Trần Ly Na
2. Nêu đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của trai sông? Nguyễn Ly Na
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Thân mềm ở nước ta rất phong phú. Chúng rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và
tập tính. Giới thiệu 1 số thân mềm thường gặp.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU MỘT SỐ THÂN MỀM THƯỜNG GẶP
* Mục tiêu: Nắm được sự đa dạng của thân mềm
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Một số thân mềm
thường gặp:
- Ốc sên: sống trên cạn,
di chuyển chậm chạp, hô
hấp bằng phổi
- Mực: sống ở biển, vỏ
đá vôi tiêu giảm thành
mai, di chuyển nhanh
theo kiểu phản lực.
- Bạch tuộc: sống ở biển,
mai lưng tiêu giảm, săn
mồi tích cực.
- Yêu cầu HS thảo luận, kể tên và đặc
điểm đặc trưng cảu một số thân mềm
khác
- Gọi HS trình bày
- Hệ thống lại theo môi trường sống:
+ Trên cạn: ốc sên,
+ Ở ao, ruộng: trai, ốc bươu,
+ Ở sông: hến

+ Ở các bãi đá: hàu
+ Ở biển: Mực, bạch tuột bơi lội tự do,
các loại ốc sống vùi trong cát,…
(H) Mực và bạch tuột có cấu tạo như
thế nào để thích nghi với đời sống bơi
lội tự do?
(H) Khi di chuyển ốc sên để lại gì trên
đường đi? Tại sao?
(H) Hệ hô hấp của ốc sen có gì khác
với các thân mềm khác?
- Nghiên cứu SGK, liên hệ thực
tế, thảo luận để hoàn thành yêu
cầu của GV:
+ Kể tên các loài thân mềm
+ Nêu các đặc điểm đặc trưng
của các loài thân mềm thường
gặp.
- Cử đại diện trình bày.
- Nhận xét bổ sung lẫn nhau
+ Vỏ tiêu giảm thành mai, ở
bạch tuột mai lưng cũng tiêu
giảm, có mắt, vay bơi, tua có
giác bám…Mực có khoang áo
phát triển để hút và đẩy nước
giúp cơ thể di chuyển
+ Chất nhờn màu trắng để
giảm ma sát khi di chuyển.
+ Hô hấp bằng phổi (do sống
trên cạn)
3

nguyễn văn tươi
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU MỘT SỐ TẬP TÍNH Ở THÂN MỀM
* Mục tiêu: HS nắm được một số tập tính đặc trung của các loài thân mềm.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Một số tập tính ở
TM:
1. Tập tính đẻ trứng
ở ốc sên:
- Chui vào vỏ khi gặp
kẻ thù.
- Đào lỗ để đẻ trứng.
2. Tập tính ở mực:
- Dấu mình trong
rong rêu để bắt mồi.
- Bị tấn công, phun
mực để chạy trốn.
(H) Cơ sở nào giúp thân mềm có rất nhiều
tập tính phức tạp?
- HTK thân mềm tập trung hơn, hạch não
cũng phát triển hơn giun đốt.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận
trả lời câu hỏi:
(H) Ốc sên tự vệ bằng cách nào ?
(H) Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ
đẻ trứng của ốc sên ?
(H) Mực săn mồi như thế nào ?
(H) Mực phun chất lỏng có màu đen để
săn mồi hay tự vệ ? Khi đó mực có thể
nhìn rõ để trốn chạy không ? Tại sao?

- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu
kết.
(H) Qua bài học này em hiểu gì về thân
mềm ?
- Yêu cầu HS đọc phần “Em có biết”
+ Hệ thần kinh phát triển lài cơ
sở cho các giác quan và tập
tính phát triển
- Ốc sên tự vệ bằng cách co rụt
cơ thể vào trong vỏ.
- Bảo vệ trứng, tránh kẻ thù ăn
mất
- Ẩn nấp ở chổ kín để rình mồi
- Tự vệ là chính, mắt mực có số
lượng TB thị giác rất lớn, nên
vẫn nhìn rõ để chạy trốn kẻ thù.
- Rút ra kết luận về sự đa dạng
tâp tính ở thân mềm
3. Tổng kết bài:
- Em thường gặp ốc sên ở đâu? Khi bò ốc sên để lại dấu vết gì trên lá?
- Nêu một số tập tính ở mực.
- Tại sao thân mềm lại có nhiều tập tính phức tập hơn so với các loài ĐV đã học?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .
- Nghiên cứu trước bài 20: “ Thực hành : Quan sát một số thân mềm “.
- Sưu tầm các loại thân mềm và các loại vỏ trai, ốc hến thường gặp .
IV. Rút kinh nghiệm :
4
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp

Thứ Hai, ngày
25/10/2010
Chiều 2 7A
2
Tiết: 21 Thực hành QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Thực hành trên các mẫu vật đã chọn, quan sát được cấu tạo của vỏ ốc, mai mực.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát cấu tạo ngoài của trai sông, mực, ốc sên, cấu tạo trong của cơ thể mực,
quan sát mẫu vật , sử dụng kính lúp và kỹ năng viết bảng thu hoạch
- HS yêu thích và tìm hiểu động vật, nghiêm túc, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu vật, tranh.
- Dụng cụ: Kính lúp
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Trình bày một số tập tính ở thân mềm? Tại sao thân mềm lại có được
nhiều tập tính phức tạp hơn các ngành giun?
Đào Thị Cam
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Các bài học về thân mềm đã đề cập đến nhiều đại diện khác nhau của thân
mềm. Để minh họa và bổ trợ cho các đại diện ấy chúng ta thực hiện bài thực hành hôm nay.
Hoạt động 1:
KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HS
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra dụng cụ , mẫu vật và đánh giá sự
chuẩn bị của học sinh
- GV phân công việc cho học sinh.
- Yêu cầu HS nhận dụng cụ thực hành.
- HS để mẫu vật trên bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe.

- HS nhận dụng cụ thực hành.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Dụng cụ, vật liệu:
II. Quy trình thực hành:
Gồm 3 bước:
+ Bước 1:Quan sát cấu tạo vỏ.
+ Bước 2:Quan sát cấu tạo
ngoài.
+ Bước 3:Quan sát cấu tạo
trong.
- GV hướng dẫn quy trình thực hành:
+ Quan sát cấu tạo vỏ: quan sát xác
định các bộ phận của vỏ trai và ốc.
+ Quan sát cấu tạo ngoài: tách vỏ
trai và quan sát các bộ phận của trai,
quan sát cấu tạo ngoài của mực.
+ Quan sát cấu tạo trong: mổ phần
lưng của mực, đối chiếu tranh xác
định các bộ phận bên trong của mực.
- HS quan sát & lắng
nghe, xác định nhiệm vụ
quan sát
- Phân công nhiệm vụ
cho các thành viên trong
nhóm

5
nguyễn văn tươi

Hoạt động 3:
HỌC SINH THỰC HIỆN QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ sai của HS.
- Làm phiếu thực hành.
- HS tiến hành thực hành theo từng bước.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết quả thực hành vào
phiếu thực hành.
Hoạt động 4:
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả cho
nhau.
- Thu bài thu hoạch, nhận xét, ghi điểm.
- Cử đại diện trình bày kết quả thực hành
- Nhận xét, góp ý lẫn nhau
- Dọn vệ sinh
3. Hướng dẫn về nhà:
- Nghiên cứu trước bài 21: Đặc điểm chung và vai trò thực thực tiễn của thân mềm.
- Sưu tầm tranh ảnh minh họa cho các vai trò của thân mềm.
IV. Rút kinh nghiệm :
6
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
29/10/2010
Chiều 1 7A
2
Tiết: 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được sư đa dạng của thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thân mềm.
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh hình 21.1 SGK, tranh sưu tầm
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Phân tích sự đa dạng về hình dạng, kích thước, môi trường sống và tập tính của
thân mềm?
(H) Những loài ĐV vừa nêu có chung những đặc điểm gì ? Chúng có vai trò như thế nào với thực tiễn?
Hoạt động 1:
HỌC SINH KHÁM PHÁ TRI THỨC
* Mục tiêu: HS xác định được nhiệm vụ của từng tổ, từng nhóm học tập trong tiết học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Phân chia nhiệm vụ cho các nhóm học tập khám phá
kiến thức.
+ Tổ 1 và tổ 2: Đặc điểm chung (Làm bài tập ở
Bảng 1 SGK, rút ra kết luận về đặc điểm chung của
thân mềm)
+ Tổ 3 và tổ 4: Vai trò (Làm BT ở bảng 2 SGK, rút
ra kết luận về lợi ích, tác hại của thân mềm)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ
của nhóm mình.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu
- Nhận nhiệm vụ, phân chia nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm.
- Xác định nội dung cần tìm hiểu, khám phá

- Tiến hành thảo luận để giải quyết các yêu
cầu của GV
7
nguyễn văn tươi
Hoạt động 2:
HỌC SINH TRÌNH BÀY KẾT QUẢ THẢO LUẬN
* Mục tiêu: Trình bày kết quả thảo luận, phân tích mở rộng, rút ra kết luận.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi 3 nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết
quả
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
- Phân tích một số nội dung quan trọng:
1. Cấu tạo trong của trai, ốc sên và mực có gì
khác nhau?
2. Vì sao mực bơi nhanh, còn ốc sên di chuyển
chậm chạp?
3. Những giá trị nào của thân mềm đã và đang thể
hiện ở địa phương chúng ta?
- Phân tích rõ hơn giá trị về mặt địa chất của vỏ đá
vôi ở thân mềm.
- Cung cấp bẳng kiến thức chuẩn.
- Cử đại diện trình bày, nhận xét bổ sung lẫn
nhau.
- Liên hệ thực tế, trả lời các câu hỏi:
- Trai không có đầu; ốc sên không có khoang
áo; mực vỏ đá vôi biến thành mai lưng, chân
dạng tua có giác bám.
- Mực có vỏ đá vôi tiêu giảm và di chuyển
trong nước theo kiểu phản lực.
- Liên hệ thực tế trả lời.

- Chú ý lắng nghe
* Kết luận:
I. Đặc điểm chung:
- Thân mềm, không phân đốt.
- Có vỏ (hoặc mai) đá vôi
- Khoang áo phát triển.
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Cơ quan di chuyển đơn giản.
II. Vai trò: (giống BT ở bảng 2 SGK)
3. Tổng kết bài:
- Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành thân mềm?
- Em hãy nêu vai trò của ngành thân mềm?
- Biện pháp bảo vệ thân mềm có lợi và diệt thân mềm có hại?
+ Lợi: nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh
nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới.
+ Hại: bắt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ.
4. Hướng dẫn về nhà:
HS học thuộc bài,trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”.
Xem trước bài 22, chuẩn bị một con tôm sông. (Sống hoặc chín)
IV. Rút kinh nghiệm :

8
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Hai, ngày
01/11/2010
Chiều 2 7A
2
Chương 5 : NGÀNH CHÂN KHỚP
A. LỚP GIÁP XÁC

Tiết: 23 TÔM SÔNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nêu được khái niệm về lớp Giáp xác.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của một đại diện (tôm sông).
- Trình bày được tập tính hoạt động của tôm sông.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh và mẫu vật
II. Đồ dùng dạy học : Tranh cấu tạo ngoài của tôm sông.
Mẫu vật: tôm
Bảng phụ (Kẻ bảng chức năng các phần phụ của tôm)
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Trình bày đặc điểm chung của thân mềm? Nhi
2. Nêu lợi ích, tác hại của thân mềm. Có VD minh họa Trần Ly Na, Nam
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Giới thiệu đặc điểm của ngành Chân khớp và lớp Giáp xác.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI CỦA TÔM SÔNG.
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng của vỏ và các phần phụ trên cơ thể tôm sông
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Cấu tao ngoài: Cơ thể gồm 2
phần: đầu-ngực và bụng
1. Vỏ:
- Vỏ kitin ngấm canxi → cứng
che chở và làm chỗ bám cho cơ
thể
- Có sắc tố → phù hợp với màu
sắc của môi trường
2. Các phần phụ: Cơ thể tôm
gồm:

- Đầu ngực:
+ Mắt, râu định hướng phát
hiện mồi.
+ Chân hàm: Giữ và xử lý mồi
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật,
trang vẽ,… thảo luận theo nhóm
2 HS và trả lời các câu hỏi:
(H) Cơ thể tôm chia làm mấy
phần?
(H) Vỏ tôm có cấu tạo như thế
nào? Chức năng của vỏ?
(H) Khi luộc tôm vỏ chuyển
sang màu đỏ, tại sao?
- Treo tranh cấu tạo ngoài của
tôm, giới thiệu các phần phụ ở
tôm. Giải thích cấu tạo của mắt
kép.
(H) Tại sao tôm có nhiều phần
- Quan sát phương tiện trực
quan của nhóm, thảo luận trả lời
câu hỏi:
+ Cơ thể gồm 2 phần:…
+ Vỏ kitin ngấm canxi (cứng để
bảo vệ), có sắc tố (thay đổi màu
sắc cơ thể theo môi trường)
+ Các TB sắc tố chết chuyển
sang màu đỏ
- Quan sát, nhận biết các phần
phụ của tôm.
+ Mỗi phần phụ đảm nhiệm 1

9
nguyễn văn tươi
+ Chân ngực: Bò và bắt mồi
- Bụng:
+ Chân bụng: Bơi, giữ thăng
bằng, ôm trứng (con cái)
+ Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
3. Di chuyển:
- Bò: chân bò.
- Bơi: chân bơi và tấm lái.
- Nhảy: tấm lái.
phụ phức tạp?
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn
thành BT về chức năng các
phần phụ của tôm?
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu Hs nhận xét và bổ
sung cho nhau.
(H) Với đặc điểm cấu tạo như
vậy, tôm di chuyển bằng những
hình thức nào? Mỗi hình thức
do cơ quan nào đảm nhiệm?
chức năng riêng trong đờ sống
của tôm
- Thảo luận, hoàn thành BT
- Cử đại diện tình bày và nhận
xét kết quả lẫn nhau.
- Dựa vào SGK trử lời.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DINH DƯỠNG VÀ SINH SẢN CỦA TÔM SÔNG

* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm sông.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Dinh dưỡng:
- Ăn tạp, hoạt động về đêm.
- Hô hấp bằng mang.
- Bài tiết: tuyến bài tiết ở
gốc đôi râu thứ 2.
III. Sinh sản.
- Tôm phân tính:
- Lớn lên qua lột xác nhiều
lần
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi:
Tổ 1 và 2:
1. Tôm kiếm ăn vào thời gian nào
trong ngày? Thức ăn của tôm là gì?
2. Vì sao người ta dùng thính để cất
vó tôm?
Tổ 3 và 4:
1. Cách phân biệt tôm đực, tôm cái
2. Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ?
3. Vì sao ấu trùng tôm phải phải lột
xác?
- Nghiên cứu SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi:
+ Thức ăn là TV, ĐV, hoạt
động về đêm.
+ Khứu giác trên râu rất phát
triển nên tôm đánh mùi giỏi
+ Đực: Càng to.
+ Cái: Ôm trứng (bảo vệ)

+ Vỏ cứng, không đàn hồi.
3. Tổng kết bài:
1. Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
- Cơ thể chia làm 2 phần: đầu, ngực và bụng
- Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau, thở bằng mang
2. Tôm thuộc lớp giáp xác vì: Vỏ cơ thể bằng ki tin ngấm Ca, nên cứng như áo giáp
3. Còn loài nào khác cũng thuộc lớp giáp xác? Cua,
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị thực hành : Mỗi nhóm mang 2 con tôm còn sống.
Nghiên cứu quy trình mổ và quan sát tôm sông.
IV. Rút kinh nghiệm :
1
0
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
05/11/2010
Chiều 1 7A
2

Tiết: 24 Thực Hành : MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Mổ quan sát cấu tạo mang, nhận biết được phần gốc chân ngực và các lá mang
- Nhận biết được hệ tiêu hoá, hệ thần kinh của tôm.
- Viết thu hoạch được bài thực hành bằng cách điền chú thích vào hình câm SGK.
- Rèn luyện kỹ năng mổ ĐVKXS. Biết sử dụng các dụng cụ mổ
-GD ý thức tự giác, nghiêm túc, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu vật: Tôm sông.
- Chậu mổ, đồ mổ, kính lúp.

III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Cấu tạo ngòa của tôm sông? (vỏ và các phần phụ) Phi
2. Nêu các đặc điểm di chuyển, dinh dưỡn và sinh sản của tôm. Chiến, Thoa
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết thực hành
Hoạt động 1:
KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HS
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV kiểm tra mẫu vật và đánh giá sự chuẩn bị của
học sinh
- GV phân công việc cho học sinh, phát dụng cụ thực
hành.
- HS để mẫu vật trên bàn cho GV kiểm tra.
- HS lắng nghe
- HS nhận dụng cụ thực hành.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Dụng cụ, vật liệu:
II. Quy trình thực hành:
Gồm 3 bước:
+ Bước 1:Quan sát cấu tạo
ngoài.
+ Bước 2:Mổ và quan sát
mang tôm.
- GV hướng dẫn quy trình thực hành:
+ Quan sát cấu tạo ngoài: quan sát xác
định các bộ phận bên ngoài của tôm.

+ Quan sát mang tôm: mổ mang theo
hướng dẫn SGK và quan sát các bộ phận
và chức năng.
+ Quan sát cấu tạo trong: mổ phần lưng
- HS quan sát & lắng
nghe, xác định nhiệm vụ
thực hành
- Phân công nhiệm vụ
cho các thành viên trong
nhóm
1
1
nguyễn văn tươi
+ Bước 3:Mổ và quan sát cấu
tạo trong.
của tôm, đối chiếu tranh xác định các bộ
phận bên trong của tôm.

Hoạt động 3:
HỌC SINH THỰC HIỆN QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV theo dõi, chỉnh sửa chỗ sai của HS.
- Làm phiếu thực hành.
- HS tiến hành thực hành theo từng bước.
- Trả lời câu hỏi và ghi kết quả thực hành vào
phiếu thực hành.
Hoạt động 4:
TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS báo cáo kết quả theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả cho
nhau.
- Thu bài thu hoạch, nhận xét, ghi điểm.
- Cử đại diện trình bày kết quả thực hành
- Nhận xét, góp ý lẫn nhau
- Dọn vệ sinh
3. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc trước bài 24 “ Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác”.
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- Kẻ bảng sau vào vở:
Đặc điểm Kích thước Cơ quan di
chuyển
Lối sống Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Sun
Rận nước
Chân kiếm
Cua đồng
Cua nhện
Tôm ở nhờ
IV. Rút kinh nghiệm :
1
2
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Hai, ngày
08/11/2010
Chiều 2 7A
2
Tiết: 25 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nếu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Có ý thức bảo vệ vệ giáp xác có lợi
II. Đồ dùng dạy học : Tranh hình 24 (1-7), phiếu học tập, bảng phụ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Giáp xác có khoảng 20.000 loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, sông, biển, một số ở
trên cạn và một số nhỏ sống ký sinh.
Hoạt động 1:
HỌC SINH KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
* Mục tiêu: HS xác định được sự da dạng về cấu tạo, lối sống và tập tính của giáo xác. Xác định được
vai trò thực tiễn của chúng.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Phân công nhiệm vụ:
Tổ 1&2: Tìm hiểu sự đa dạng của GX.
Tổ 3&4: Tìm hiểu vai trò của GX
- Treo bảng phụ, yêu cầu các nhóm thảo luận,
làm BT trên bảng phụ
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- Dựa vào thông tin trong SGK, xác định các nội
dung cần nghiên cứu.
- Tiến hành thảo luận làm BT
- Cử đại diện lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Bảng 1: Sự đa dạng của GX.
Đặc điểm Kích thước Cơ quan di
chuyển

Đặc điểm khác
Mọt ẩm
Sun
Rận nước
Chân kiếm
Cua đồng
Cua nhện
Nhỏ
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Lớn
Rất lớn
Chân
-
Râu
Chân kiếm
Chân
Chân
Thở bằng mang
Bám vào tàu
Mùa hạ sinh toàn con cái
Sống kí sinh, phần phụ tiêu giảm
Phần bụng tiêu giảm
Chân dài, giống nhện
1
3
nguyễn văn tươi
Tôm ở nhờ Lớn Chân Bụng vỏ mỏng, mềm
Bảng 2: Vai trò của GX

Ý nghĩa thực tiễn Tên loài
- Lợi:
+ Thực phẩm đông lạnh
+ Thực phẩm khô
+ Nguyên liệu làm mắm
+ Thực phẩm tươi sống
- Hại:
+ Có hại cho giao thông thủy
+ Kí sinh gây hại cá
- tôm hùm, tôm he…
- tôm đỏ, tôm bạc, tép…
- tôm, tép, cáy, còng, ruốc…
- tôm, cua, ghẹ…
- tôm, cua, ghẹ…
- chân kiếm kí sinh.
Hoạt động 2:
PHÂN TÍCH MỞ RỘNG KIẾN THỨC
NhỏHoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giải thích: Ở rận nước mùa hạ có hiện tượng trinh
sản, con cái không giao phối mà tự đẻ con.
(H) Có nhận xét gì về sự đa dạng của GX?
(H) Làm thế nào để bảo vệ giáp xác có lợi?
- Chú ý lắng nghe
- Giáp xác có số lượng loài lớn sống ở các
môi trường khác nhau,có lối sống phong phú.
- Nuôi và khai thác hợp lý.

3. Tổng kết bài:
1. Những ĐV có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác ?
Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi.

Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang.
Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau
Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
2. Trong những ĐV sau, con nào thuộc lớp giáp xác ?
- Tôm sông - Mối
- Tôm sú - Kiến
- Cua biển - Rận nước
- Nhện - Rệp
- Cáy - Hà
- Mọt ẩm - Sun
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK, đọc thêm phần em có biết.
- Kẻ bảng trong SGK, chuẩn bị 1 con nhện nhà /nhóm.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài Hình nhện
1
4
nguyễn văn tươi
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
12/11/2010
Chiều 1 7A
2
B. LỚP HÌNH NHỆN
Tiết: 26 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và tập tính của chúng.
- Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm.
- Bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu vật : con nhện.
- Tranh cấu tạo ngoài của nhện
- Tranh : Một số đại diện hình nhện.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Vai trò của GX. Nêu VD minh họa. Nam, Đức
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Thiên nhiên nhiệt đới nước ta nóng và ẩm, thích hợp với đời sống các loài của
lớp hình nhện. Cho nên lớp hình nhện ở nước ta rất phong phú và đa dạng.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CẤU TẠO VÀ TẬP TÍNH CỦA NHỆN
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và tập tính của chúng.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Nhện:
1. Đặc điểm cấu tạo:
- Phần đầu ngực: gồm 1 đôi kìm
có tuyến độc, 1 đôi chân xúc
giác( phủ đầy lông), và 4 đôi
chân bò
- Phần bụng:
+ Phía trước là đôi khe thở
+ Ở giữa là 1 lỗ sinh dục
+ Phía sau là các núm tuyến tơ
2. Tập tính:
- - Chăng lưới săn bắt mồi sống.
- Treo tranh H 25.1.
(H) Nhện có những bô phận
ngoài nào?

(H) Ở nhện có hoạt động nào
mà các động vật khác không
có?
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Tổ 1-2: Làm BT bảng 1 SGK
+ Tổ 3-4:Làm 2 BTtrang 83
SGK
- Gọi các nhóm trình bày
- Phân tích mở rộng
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi
+ Kể tên các phần phụ của nhện
+ Nêu 2 tập tính đặc trưng ở
nhện. Có thể nêu thêm tập tính
ôm trứng,
- Tiến hành thảo luận để làm Bt
- Cử đại diện trình bày kết quả
1
5
nguyễn văn tươi
- Hoạt động chủ yếu về ban
đêm.
(H) Đặc điểm cấu tạo ngoài nổi
bật của nhện giống khác tôm.?
(H) Nhện có bị dính trên tơ của
mình?
(H) Tại sao nhện treo mồi 1 thời
gian mới hút dịch lỏng?
- Giới thiệu về cách tiêu hóa
ngoài ở nhện.
- Giống : gồm 2 phần

- Các phần phụ khác nhau
- Không, vì có 2 loại tơ: dính và
ko dính
- Chờ cho dịch tiêu hóa tiêu hóa
nội quan của mồi thành dịch
lỏng.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN
* Mục tiêu: Nêu được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Sự đa dạng của lớp hình nhện:
- Lớp hình nhện đa dạng, có tập tính
phong phú.
- Đa số có lợi, một số gây hại cho
người, động vật và thực vật.
(H) Kể tên các ĐV thuộc lớp
hình nhện?
- Yêu cầu HS làm BT bảng
2SGK
(H) Nêu ý nghĩa thực tiễn của
lớp hình nhện?
- Dựa vào SGK làm BT
bảng 2 SGK
- Rút ra kết luận về sự đa
dạnh và vai trò của hình
nhện.
3. Tổng kết bài:
- Treo tranh câm, yêu cầu HS chú thích
-Nêu đặc điểm chung của lớp hình nhện?
-Cho biết tập tính thích nghi với lối sống của nhện?

-Nêu điểm khác nhau giữa nhện & tôm về cấu tạo?
4. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bị bài “Châu Chấu”
+Mẫu vật: con châu chấu
IV. Rút kinh nghiệm :
1
6
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
19/11/2010
Chiều 2 7A
2

C. LỚP SÂU BỌ (CÔN TRÙNG)
Tiết: 27 CHÂU CHẤU
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được đặc điểm ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển
- Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của sâu bọ
- Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh & mẫu vật
- Kỹ năng hoạt động nhóm
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu vật : con châu chấu
- Mô hình châu chấu.
- Tranh : Cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châu chấu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Trình bày cấu tạo và tập tính của nhện? Hà, Lương Được

2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Lớp sâu bọ có số lượng loài rất lớn và có ý nghĩa thực tiễn lớn trong ngành chân
khớp. Châu chấu có cấu tạo tiêu biểu, dễ gặp ngoài thiên nhiên nên từ lâu được chọn làm đại diện cho
lớp sâu bọ
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA CHÂU CHẤU
* Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm cấu tạo của châu chấu
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Cấu tạo:
1. Cấu tạo ngoài: Cơ thể gồm 3 phần:
- Đầu: gồm râu, mắt kép, cơ quan
miệng
- Ngực: mang 3 đôi chân, 2 đôi cánh
- Bụng phân đốt, mỗi đốt có một đôi
lỗ thở.
2. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hoá: Miệng, hầu, diều, dạ
dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu
(H) Cơ thể châu chấu gồm
mấy phần? Đó là những
phần nào?
- Yêu cầu HS thảo luận,
hoàn thành các yêu cầu:
- Tổ 1 và 2: Cho biết các
phần phụ ở châu chấu và
vai trò của các phần phụ đó.
- Tổ 3 và 4: Tìm hiểu sự
khác nhau về cấu tạo trong
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu,
ngực, bụng

- Thảo luận, dựa vào thông
tin SGK làm BT
- Cử đại diện trình bày
1
7
nguyễn văn tươi
môn.
- Hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau.
- Hệ hô hấp có hệ ống khí xuất phát từ
các lỗ thở, phân nhánh chằng chịt
- Hệ tuần hoàn: Tim hình ống, hệ
mạch hở.
- Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, hạch
não phát triển.
của châu chấu so với tôm.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Phân tích mở rộng:
(H) Hệ tiêu hoá và bài tiết
có quan hệ với nhau như thế
nào ?
(H) Vì sao hệ tuần hoàn của
sâu bọ lại đơn giản đi ?
- Liên hệ thực tế và kiến
thức đã học trả lời các câu
hỏi:
+ Chất bài tiết đổ vào ruột
sau rồi theo phân ra ngoài.
+ Hệ hô hấp phát triển,
mang oxi đến từng TB nên
hệ tuần hoàn đơn giản

Hoạt động 2:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHÂU CHẤU
* Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của sâu bọ
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Di chuyển: Bò, nhảy, bay
III. Dinh Dưỡng
- Châu chấu ăn chồi, lá cây
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền
nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do
ruột tịt tiết ra.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
IV. Sinh sản và phát triển:
- Châu chấu phân tính
- Đẻ trứng thành ổ dưới đất
- Phát triển qua biến thái.
*Di chuyển:
(H) Châu chấu có những hình
thức di chuyển nào?
(H) Đặc điểm nào giúp châu
chấu di chuyển rất linh hoạt?
*Dinh dưỡng:
(H) Thức ăn của châu chấu?
Thức ăn được tiêu hoá như thế
nào ?
(H) Vì sao bụng châu chấu
luôn phập phồng ?
*Sinh sản và phát triển:
(H) Nêu đặc điểm về sinh sản
của châu chấu?

(H) Trứng đẻ thành ở dưới đất
có lợi gì cho trứng?
(H) Trong quá trình phát triển
tại sao châu chấu lột xác ?
(H) Sự biến thái ở châu chấu là
hoàn toàn hay không hoàn
toàn? Tại sao?
- Giải thích rõ hơn 2 kiểu biến
thái ở côn trùng
- Trả lời 3 hình thức di
chuyển của châu chấu.
+ Vì châu chấu có đôi
cành khỏe.
- Trả lời thức ăn, cách lấy
thức ăn và tiêu hóa thức
ăn của châu chấu.
+ Bụng phập phồng là sự
hít thở của châu chấu.
- Dựa vào SGK nêu các
đặc điểm về sinh sản của
châu chấu và giải thích ý
nghĩa của việc đẻ trứng
trong đất cũng như hiện
tượng lột xác
+ Biến thái không hoàn
toàn vì con non và con
trưởng thành gần giống
nhau.
3. Tổng kết bài:
- Châu chấu, tôm, nhện có đặc điểm bên ngoài nào giống nhau?

- Châu chấu khác tôm và nhện ở điểm cơ bản nào về cấu tạo ngoài của cơ thể
4. Hướng dẫn về nhà:
HS học thuộc bài,trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”.
Xem trước bài 27, kẻ bảng 1 trang 91 và bảng 2 trang 92 vào tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
1
8
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Hai, ngày
22/11/2010
Chiều 2 7A
2


Tiết: 28 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA SÂU BỌ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Thấy sự đa dạng của sâu bọ về số lượng loài, về môi trường sống, các tập tính.
- Tìm được đặc điểm chung và vai trò của sâu bọ.
- Quan sát, phân tích hình vẽ
- Hoạt động hợp tác trong nhóm
II. Đồ dùng dạy học : GV và HS sưu tầm tranh ảnh và tìm hiểu tập tính của sâu bọ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Em hãy trình bày cấu tạo và di chuyển của châu chấu? Hậu, Vỹ
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Sâu bọ với khoảng gần 1 triệu loài rất đa dạng về loài, về lối sống, môi trường
sống và tập tính. Các đại diện trong bài đa dạng của sâu bọ.
Hoạt động 1:

TÌM HIỂU MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
* Mục tiêu: Trình bày được sự đa dạng của sâu bọ
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Môt số sâu bọ khác:
(SGK)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin,
quan sát hình trong SGK trả lời câu
hỏi:
(H) Kể tên các đại diện trong hình?
Cho biết những đặc điểm của mỗi
đại diện đó ?
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1/91
SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét sự đa dạng
của lớp sâu bọ.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi
của GV.
- Kể tên các đại diện khác của lớp
sâu bọ, lớp nhận xét và bổ sung.
- Hoàn thành BT theo hướng dẫn của
GV
- HS nhận xét về sự đa dạng về số
loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống
và tập tính.
1
9
nguyễn văn tươi
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ

VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ
* Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản và phát triển của sâu bọ
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
II. Đặc điểm chung và vai trị thực tiễn:
1. Đặc Điểm Chung
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi
chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Phát triển qua biến thái.
2. Vai Trò Thực Tiễn
- Ích lợi: Làm thuốc chữa bệnh; Làm thực
phẩm; Thụ phấn cho cây trồng; Làm thức
ăn cho ĐV khác; Diệt các sâu bọ có hại;
Làm sạch môi trường.
- Tác hại; Là ĐV trung gian truyền bệnh;
Gây hại cho cây trồng; Làm hại cho sản
xuất nông nghiệp
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK → thảo luận, chọn các
đặc điểm chung nổi bật của
lớp sâu bọ.
- GV chốt lại các đặc điểm
chung.
- GV yêu cầu HS đọc thông
tin SGK/92, thảo luận nhóm,
điền vào bảng 2.
- (H) Ngoài các vai trò trên,
sâu bọ còn có vai trò gì ?
- Tiến hành thảo luận,

xác định đặc điểm
chung của sâu bọ, cử
đại diện trình bày.
- Rút ra kết luận và ghi
bài
- Thảo luận nhóm hoàn
thành BT
- Liên hệ thực tế trả lời
3. Tổng kết bài:
a. Hãy cho biết một số loài sâu bọ có tập tính phong phú ở địa phương em ?
b. Nêu đặc điểm phân biệt sâu bọ với các lớp khác trong ngành chân khớp ?
c. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?
4. Hướng dẫn về nhà:
HS học thuộc bài,trả lời câu hỏi SGK, đọc mục “em có biết”.
Xem lại đặc điểm của đại diện giáp xác, hình nhện và sâu bọ.
IV. Rút kinh nghiệm :
2
0
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
26/11/2010
Chiều 1 7A
2

Tiết: 29 THỰC HÀNH TÌM HIỂU VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Tìm hiểu và quan sát một số tập tính của sâu bọ như: tìm kiếm, cất giữ thức ăn, chăm sóc và bảo vệ
thế hệ sau, quan hệ bầy đàn có ở sách báo, tranh ảnh, tư liệu
- Ghi chép những đặc điểm chung của tập tính để có thể diễn đạt bằng lời về tập tính đó sau khi

nghiên cứu tài liệu
- Liên hệ tập tính với những nội dung đã học để giải thích được tập tính đó như một sự thích nghi rất
cao của sâu bọ đối với môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học : GV và HS sưu tầm tranh ảnh về tập tính của sâu bọ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Trình bày vai trò thực tiễn của sâu bọ? Nêu VD minh họa. Nhi
2. Trình bày đặc điểm chung của sâu bọ. Tú
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Sâu bọ có số lượng loài rát lớn, chúng sống ở khắp mọi nơi. Tập tính của chúng
phong phú thích nghi điều kiện sống
Hoạt động 1:
GIỚI THIỆU NỘI DUNG TIẾT THỰC HÀNH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu nhiệm vụ thực hành: Xem hình, đọc thông tin trên
sách báo, tư liệu về tập tính của các loài sâu bọ, thảo luận
nhóm để tìm hiểu về một số tập tính của sâu bọ:
+ Hoạt động sống của sâu bọ, đặc biệt về dinh dưỡng và sinh
sản.
+ Khả năng đáp ứng của sâu bọ với các kích thích bên ngoài
hay bên trong cơ thể.
+ Sự thích nghi và tồn tại của chúng.
+ Có khả năng chuyển giao được từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
- Kiểm tra và đánh giá sự chuẩn bị của học sinh về tư liệu
nghiên cứu
- Chú ý lắng nghe, xác định nội
dung tìm hiểu
- Phân công nhiệm vụ cho các thành

2
1
nguyễn văn tươi
- GV phân công công việc cho học sinh. viên trong nhóm.
Hoạt động 2:
HS QUAN SÁT, THU THẬP THÔNG TIN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu các nhóm quan sát nghiên cứu tư liệu của
nhóm mình chuẩn bị và tư liệu do Gv cung cấp, thảo luận
để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu.
- Giúp đỡ các nhóm yếu quan sát, thảo luận
- Hướng dẫn HS làm bài thu hoạch
Quan sát, nghiên cứu tư liệu, kết hợp
nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm để viết
thu hoạch
Hoạt động 3:
BÁO CÁO THU HOẠCH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu các nhóm lên bảng báo cáo thu hoạch
- Gọi các nhóm bổ sung, nhận xét lẫn nhau
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm thông tin
- Cử đại diện lên bảng trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung cho nhau.
3. Tổng kết bài:
- Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch
- Căn cứ vào bản thu hoạch của HS để đánh giá kết quả buổi thưc hành xem băng hình, kể cả ý
thức trật tự, kỉ luật trong khi thực hành.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức ngành chân khớp

- Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành chân khớp, vai trò thực tiễn của chúng.
IV. Rút kinh nghiệm :
2
2
nguyễn văn tươi
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Hai, ngày
29/11/2010
Chiều 2 7A
2

Tiết: 30 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Nhận biết được đặc điểm chung của ngành chân khớp cùng sự đa dạng về môi trường sống, cấu tạo
và tập tính của chúng.
- Giải thích vai trò thực tế của chân khớp, lên hệ với các loài ở địa phương.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm
- Biết cách bảo vệ các loài ĐV có ích.
II. Đồ dùng dạy học : GV và HS sưu tầm tranh ảnh về tập tính của sâu bọ
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
2. Tìm hiểu bài mới:
* ĐVĐ nhận thức: Các đại diện của ngành chân khớp gặp khắp nơi trên các hành tinh.Chúng sống
tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của
toàn ngành.
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHÂN KHỚP
* Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm chung của ngành chân khớp
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2

3
nguyễn văn tươi
I. Đặc điểm chung:
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động
với nhau.
- Sự phát triển, tăng trưởng gắn liền với
sự lột xác.
- Có bộ xương ngoài bằng kitin che chở
cơ thể.
- Yêu cầu HS quan sát hình
29.1 -> 29.6 thảo luận tìm đặc
điểm chung của ngành chân
khớp.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS kết luận.
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU SỰ ĐA DẠNG CỦA CHÂN KHỚP
* Mục tiêu: HS nắm được sự đa dạng về môi trường sống, cấu tạo và tập tính của chúng.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Đa dạng của Chân
khớp:
Nhờ sự thích nghi với điều
kiện sống và môi trường
khác nhau mà chân khớp
rất đa dạng về cấu tạo, môi
trường sống và tập tính.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 và

2 SGK trang 96,97.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự
phân bố rộng rãi của chân khớp?
+ Đặc điểm nào giúp chân khớp đa
dạng về tập tính và môi trường
sống?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Vỏ kitin, chân khớp và phân
đốt linh họat trong di chuyển.
+ Hệ thần kinh và giác quan
phát triển, cấu tạo phân hóa
thích nghi môi trường sống.
- HS kết luận.


Hoạt động 3:
TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA CHÂN KHỚP
* Mục tiêu: HS nắm được sự đa dạng về môi trường sống, cấu tạo và tập tính của chúng.
Nội dung kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II. Vai trò thực tiễn của
Chân khớp:
(Bảng 3 SGK trang 97)
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 3
SGK trang 97.
- Yêu cầu HS trả lời.

(H) Lớp nào của chn khớp có giá trị
thực phẩm lớn nhất?
- Yêu cầu HS kết luận.
- HS thảo luận trả lời.
- HS trả lời và bổ sung.
- HS trả lời:
+ Giáp xác.
- HS kết luận.
3. Tổng kết bài:
- Nêu đặc điểm chung của ngành chân khớp?
- Chân khớp có vai trò thực tiễn ra sao?
1. Trong số đặc điểm của chân khớp.Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
2. Đặc điểm nào về cấu tạo khiến chân khớp đa dạng về tập tính & về môi trường sống?
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
Nghiên cứu đời sống và cấu tạo ngoài của cá chép.
2
4
nguyễn văn tươi
IV. Rút kinh nghiệm :
Ngày dạy Buổi Tiết Lớp
Thứ Sáu, ngày
03/12/2010
Chiều 1 7A
2

Chương 6: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
A. CÁC LỚP CÁ
Tiết: 31 CÁ CHÉP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng :

- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống dưới nước.
- Rèn kỹ năng quan sát tranh và vật mẫu, kỹ năng làm việc theo nhóm.
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh cấu tạo ngoài của cá chép.
- Mẫu vật: Cá chép thả trong bình thuỷ tinh.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi các câu phải điền (SGK).
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi HS dự kiến kiểm tra
1. Đặc điểm chung của chân khớp Lương Được, Thới
2
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×