Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Xây dựng hệ thống website du lịch Luận văn tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 64 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nhóm sinh viên thực hiện:
NGUYỄN ĐĂNG QUÂN
NGUYỄN NGỌC TỈNH
XÂY DỰNG HỆ THỐNG
WEBSITE DU LỊCH
ĐỒ ÁN LUẬN VĂN TẬP TỐT NGHIỆP
HỆ THỐNG THÔNG TIN
TP.HỒ CHÍ MINH, 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Nhóm sinh viên thực hiện:
NGUYỄN ĐĂNG QUÂN - 0951120087
NGUYỄN NGỌC TỈNH - 0951120111
XÂY DỰNG HỆ THỐNG
WEBSITE DU LỊCH
ĐỒ ÁN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỆ THỐNG THÔNG TIN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. NGUYỄN THỊ NGỌC THANH
NIÊN KHÓA 2009 - 2013
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và tìm hiểu để thực hiện đồ án tốt nghiệp này, nhóm thực
hiện đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ vô cùng quý báu. Nhóm thực hiện xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến quý thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giao Thông Vận Tải TP.HCM đã
tận tình giảng dạy cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường, luôn tạo những
điều kiện thuận lợi giúp chúng em học tập tốt hơn và có thể phát huy hết khả năng của
mình. Đặc biệt, nhóm chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Nguyễn Thị
Ngọc Thanh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ nhóm thực hiện đồ án trong thời gian


qua. Nhóm thực hiện cũng xin chân thành cảm ơn các bạn trên các diễn đàn đã nhiệt tình
giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình.
Do sự hạn chế về mặt thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nghiên cứu nên
đồ án luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót và hạn chế nhất định. Nhóm thực
hiện đề tài rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của quý thầy cô giáo và bạn đọc để
báo cáo luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng luận án này được xây dựng bằng chính công
sức của mình dưới sự hướng dẫn của Th.s Nguyễn Thị Ngọc Thanh, không sao
chép các nguồn khác dưới bất cứ mọi hình thức nào khác. Các số liệu, bảng biểu,
hình ảnh hoặc dữ liệu là trung thực do chúng em tự thiết kế. Nếu có lấy ở nguồn
bên ngoài thì có ghi rõ nguồn và tác giả.
Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Hội đồng về kết quả luận
văn của mình nếu như có sai phạm.
Nhóm sinh thực hiện:
Nguyễn Đăng Quân
Nguyễn Ngọc Tỉnh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
MỤC LỤC
5
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU
6
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUY ƯỚC VỀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG CÁC SƠ ĐỒ MÔ HÌNH HÓA HOẠT
ĐỘNG WEBSITE DU LỊCH
7
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN

LỜI MỞ ĐẦU
Ở nước ta, trong những năm vừa qua, tốc độ phát triển kinh tế cao, nhu cầu
về đi lại, du lịch không ngừng tăng cao. Đặc biệt năm nay là năm du lịch Việt
Nam.
Hiện nay có rất nhiều các trang web giới thiệu các tour du lịch trong và
ngoài nước cũng như là các dịch vụ phục vụ cho tour du lịch như là dịch vụ phòng
khách sạn, đặt vé máy bay,v.v… Các trang du lịch nổi tiếng hiện nay như là:
fiditour, mytour, dulichviet,…
Nhưng thực trạng ở Việt Nam hiện nay, số lượng website rất nhiều nhưng
chất lượng thì chênh lệch nhau khá xa. Chất lượng website cũng không đồng đều
nhau về giao diện, tối ưu thuật toán, sự thân thiện và tìm kiếm chính xác cho
người dùng.
Đặc biệt là website có lượng dữ liệu lớn, viết bằng framework không phổ
biến cho lắm tính tới thời điểm hiện tại.
Nắm được nhu cầu này, nhóm chúng em quyết định xây dựng một hệ
thống website du lịch gọn nhẹ, phù hợp cho người dùng, dễ sử dụng và đáp ứng
đầy đủ như cầu khách hàng với các chức năng chính như là xem và đặt tour, xem
và đặt phòng khách sạn, đặt vé máy bay. Ngoài ra còn có một số chức năng khác
như là tin tức, liên hệ. Website được xây dựng bởi mã nguồn mở Codeigniter
Framework, đây đang là framework mạnh và đang trong giai đoạn phát triển.
 Cấu trúc luận văn
- Chương 1: Mở đầu. Giới thiệu tổng quan về đề tài, các chức năng được cài đặt
trong website, các hướng xây dựng và phát triển website du lịch, khách sạn, đặt
vé máy bay đã được thực hiện trong nước.
- Chương 2: Phân tích hệ thống. Cách thức tổ chức & đặc tả yêu cầu quản lý
tour, khách sạn, vé máy bay của một công ty du lịch; đồng thời, đưa ra các yêu
cầu cụ thể cho việc xây dựng website giới thiệu chương trình du lịch đến khách
hàng.
- Chương 3: Công nghệ sử dụng. Giới thiệu tổng quan về Codeigniter
Framework, cách cài đặt và sử dụng.

- Chương 4: Thiết kế hệ thống: bao gồm thiết kế cơ sở dữ
liệu và thiết kế giao diện. Thiết kế cơ sở dữ liệu trình bày các
xử lý chính trên cơ sở dữ liệu đã lập, nhằm phục vụ cho việc lập trình
hoạt động của website. Thiết kế giao diện là mô tả giao diện, hoạt động
của các trang được thiết kế và các quan hệ giữa chúng.
- Chương 5: Triển khai thệ thống. Tiến hành chạy thử website, cách sử
dụng ở trang người dùng và trang quản trị.
Chương 6: Đánh giá và kết luận. Tóm tắt lại các chức năng đã xây dựng,
đánh giá kết quả và đề ra một số hướng phát triển trong tương lai.
8
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và hiện trạng của ngành du lịch Việt Nam
hiện nay. Nhằm tạo ra một website động trình bày các tour du lịch, khách sạn và
đặt vé máy bay ở trong nước một cách khoa học và đơn giản nhất. Mặt khác, đây
cũng là đề tài khá nóng hổi và bắt kịp thời đại. Thêm vào đó là Việt Nam là nước
có nhiều tài nguyên thiên nhiên, danh lam thắng cảnh đẹp, nhằm khai thác triệt để
nguồn tài nguyên đó nên đề tài du lịch luôn được xã hội quan tâm. Có như vậy,
xây dựng hệ website du lịch để giới thiệu cho bạn bè năm châu được biết tới Việt
Nam thân yêu của chúng ta.
1.2. Phát biểu đề tài
Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ thuật máy tính và mạng điện tử,
công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt
chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những
sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể
thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu.
Bằng internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh
hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã
thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của thương mại điện tử và chính phủ điện tử

trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc
sống con người.
Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây, thương mại điện tử đã khẳng
định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với
một công ty du lịch, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các chương trình
du lịch cũng như các dịch vụ do công ty tổ chức trong từng thời điểm một cách
hiệu quả và kịp thời là yếu tố mang tính quyết định cho sự tồn tại và phát triển của
công ty. Vì vậy, sẽ thật thiếu sót nếu công ty của bạn chưa xây dựng được một
website để giới thiệu rộng rãi các tour mà bạn tổ chức. Và một vấn đề được đặt ra
song song cùng với nó, là làm sao để có thể quản lý và điều hành website một
cách dễ dàng và hiệu quả, có như vậy, thì mới tránh được sự nhàm chán cho
những khách hàng thường xuyên của website và thu được những kết quả như
mong muốn. Đây là vấn đề hết sức cấp thiết và luôn là mối trăn trở của hầu hết
các công ty du lịch nói riêng và cả các doanh nghiệp khác nói chung, nhất là các
doanh nghiệp Việt Nam.
Hiện nay đa số các website của các doanh nghiệp tại Việt Nam được làm từ
các mã nguồn mở. Lợi thế hàng đầu mà ta thấy từ việc thiết kế mã bằng mã nguồn
mở là nhanh chóng, tiện lợi, cấu trúc khoa học, trực quan và dễ sử dụng và quản
lý.
Với đồ án này, chúng em xin được trình bày một cách thức quản lý website
giúp cho những người quản trị dễ dàng trong việc quản lý, thay đổi, cập nhật
thông tin trang web, cũng như quản lý khách hàng một cách hiệu quả và các đơn
đặt tour, khách sạn, vé máy bay online.
Một website hoạt động có hiệu quả thì phải có sự quản lý tốt của người quản
9
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
trị website doanh nghiệp. Các công ty sở hữu các website này đều có một bộ phận
riêng đảm đương việc quản lý thông tin website, nhằm đáp ứng kịp thời và hiệu
quả các yêu cầu của khách hàng thông qua mạng internet, có như vậy thì mới khai
thác hết giá trị của website và nguồn khách hàng tiềm năng trên mạng.

Vì thế, theo chúng em, các công ty đã, đang và có ý định xây dựng website
riêng cho mình thì dù ít, dù nhiều cũng đã quan tâm đến vai trò của công nghệ
thông tin và các khách hàng tiềm năng trên mạng, nên có kế hoạch và cắt đặt
người quản trị để website của công ty mình luôn mới mẻ, thu hút khách hàng đến
với website, đến với công ty.
10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định yêu cầu
- Tour du lịch:
o Người dùng xem tour và tiến hành đặt tour (nếu có nhu cầu).
o Người quản trị tiếp nhận đơn đăt chỗ của khách hàng. Tiến hành liên hệ với
khách hàng
- Đăt phòng khách sạn:
o Người dùng tìm kiếm, xem danh sách các khách sạn.
o Người dùng đặt phòng khách sạn.
o Người quản trị tiếp nhận đơn đặt phòng.
- Đăt vé máy bay:
o Người dùng đặt vé theo nhu cầu.
o Quản trị viên tiếp nhận đơn đặt vé của khách hàng.
- Trên các booking phải có đầy đủ thông tin của khách hàng (họ tên, số điện thoại, địa
chỉ, email, ngày sinh, số lượng, đơn giá, v v ).
2.2. Đặc tả yêu cầu
2.2.1. Yêu cầu chức năng
- Khách hàng truy cập website có thể xem, tìm kiếm thông tin về các tour du lịch,
phòng khách sạn, tra cứu vé máy bay hiện hành.
- Khách hàng có thể đặt tour, tìm khách sạn hoặc máy bay trực tuyến. Website sẽ
cập nhật thông tin đặt chỗ này trực tiếp lên cơ sở dữ liệu, và cho phép người quản trị
được phân quyền thao tác các công việc sau:
• Tìm kiếm các đơn đặt chỗ đã được xác nhận hay chưa xác nhận.

• Xác nhận đơn đặt chỗ hợp lệ, chỉnh sửa thông tin khách hàng và thông tin
đặt chỗ trên từng đơn cụ thể.
• Thống kê tình hình đặt chỗ của từng tour, xem danh sách khách hàng tham
gia các tour đó. Tương tự cho phòng khách sạn và vé máy bay.
- Thay đổi, thêm mới hoặc xóa bỏ thông tin, hình ảnh về các điểm du lịch ở các địa
phương khác nhau mà công ty muốn giới thiệu cho khách hàng. Tương tự cho đặt
phòng khách sạn và đặt vé máy bay.
- Theo dõi tình hình liên hệ thông qua website của khách hàng, để đáp ứng kịp thời
nhu cầu của họ.
- Về tổ chức lưu trữ, thực hiện các yêu cầu:
• Thêm, xóa, sửa thông tin, hình ảnh về các tour du lịch, khách sạn do công ty
tổ chức, phục vụ cho công tác quản lý, thống kê tình hình hoạt động của công
ty.
• Thêm, xóa, sửa thông tin, hình ảnh về các điểm du lịch, khách sạn ở từng
địa phương khác nhau.
2.2.2. Yêu cầu phi chức năng
- Website phải có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh.
- Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót.
11
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
- Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng.
- Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến.
- Sử dụng PHP5 trở lên, MySQL hoặc MySQL Server
2.3. Xây dựng biểu đồ chức năng hệ thống
2.3.1 Tác Nhân
Có 2 tác nhân tham gia và tương tác với hệ thống: Khách hàng, Quản trị viên.
2.3.2. Chức năng hệ thống
Khách hàng:
• Xem thông tin chi tiết tour du lịch, khách sạn.
• Tìm kiếm tour, tìm kiếm phòng khách sạn.

• Đặt tour du lịch
• Đặt phòng khách sạn.
• Đặt vé máy bay.
Quản trị viên:
• Đăng nhập.
• Đăng xuất.
• Quản lý tour du lịch: đăng bài, sửa, xóa.
• Quản lý khách sạn: đăng bài, sửa, xóa.
• Quản lý đặt vé máy bay: sửa, xóa đơn đặt vé.
• Quản lý điểm du lịch: thêm sửa xóa loại tour.
• Quản lý tỉnh: thêm, sửa, xóa tỉnh.
• Quản lý đơn đặt tour, đặt phòng, đặt vé máy bay.
• Quản lý tin tức: cập nhật, xóa, sửa.
Từ việc phân tích các đối tượng ở trên ta có mô hình phân ra chức năng như
hình 2.1.
12
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hình 2 Biểu đồ phân rã chức năng của hệ thống
13
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.4. Biểu đồ hoạt động
2.4.1. Biểu đồ hoạt động cho chức năng admin đăng nhập
Để thực hiện việc quản lý và cập nhật website thì admin phải đăng nhập vào trang
quản trị hệ thống bằng cách nhập chính xác tài khoản và mật khẩu.
Hình 2 Biểu đồ cho chức năng admin đăng nhập
2.4.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm tour du lịch mới
Khi công ty, cá nhân hay tổ chức có tour mới thì người quản trị tiến hành thêm tour
bằng chức năng thêm tour mới theo hình 2.3:
14
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN

Hình 2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm tour
15
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.4.3. Biểu đồ hoạt động cho chức năng khách hàng đặt tour du lịch.
Người dùng truy cập website và có nhu cầu đặt tour mà họ mong muốn thì được
mô tả theo hình 2.3:
Hình 2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đặt tour
16
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.4.4. Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm khách sạn.
Khi công ty có nhu cầu thêm khách sạn mới thì vào admin chọn chức năng thêm
khách sạn và làm theo các bước như biểu đồ trong hình 2.5
Hình 2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm khách sạn.
17
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
2.4.5. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đặt phòng khách sạn
Tương tự như đặt tour, khi khách hàng có nhu cầu muốn thuê khách sạn thì điền đầy
đủ thông tin vào form đặt phòng theo hình 2.6
Hình 2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đặt phòng khách sạn.
2.4.6. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đặt vé máy bay.
Form đặt vé máy bay xuất hiện khi người dùng vào module vé máy bay. Để đặt vé
cho mình thì nhập đầy đủ thông tin vào form, được mô tả như hình 2.7
18
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
Hình 2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đặt vé máy bay.
2.5. Xây dựng biểu đồ thực thể
2.5.1. Các thực thể
- Bảng khách hàng dùng để lưu thông tin khách hàng như họ tên, địa chỉ, ngày
sinh, .v.v.
KHÁCH HÀNG

STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_KHACHHANG Chuỗi Mã phân biệt khách hàng.
2. TEN_KH Chuỗi Họ tên khách hàng.
19
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
3. NAMSINH Date/time Ngày sinh khách hàng
4. GIOITINH Đúng/ sai Giới tính của khách hàng
5. DIACHI Chuỗi Địa chỉ của khách hàng.
6. EMAIL Chuỗi Địa chỉ email khách hàng
7. DIENTHOAI Chuỗi Số điện thoại của khách hàng
Bảng 2 Table khách hàng
- Bảng hành khách dùng để lưu thông tin cá nhân hành khách khi đặt vé máy bay
để thuận tiện trong việc liên lạc.
HÀNH KHÁCH
STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_HANHKHACH Chuỗi Mã phân biệt hành khách.
2. NAME Chuỗi Họ tên hành khách.
3. ADDRESS Chuỗi Địa chỉ của hành khách.
4. EMAIL Chuỗi Địa chỉ email hành khách.
5. PHONE Chuỗi Số điện thoại của hành khách.
Bảng 2 Table hanh_khach
- Bảng tour dùng để lưu các thông tin liên quan đến tour và các dữ liệu khác có liên
quan thông qua khóa ngoại:
TOUR
STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_TOUR Chuỗi Mã của chương trình du lịch
được tổ chức, do người quản trị
quy định.
20
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN

2. TENTOUR Chuỗi Tên của chương trình du lịch.
3. SLUG Chuỗi Alias của tên tour
4. ID_DIEMDL Chuỗi Điểm du lịch.
5. GIA Số Giá của chương trình du lịch.
6. NGAYKHOIHAN
H
Ngày tháng Ngày khởi hành của chương
trình du lịch.
7. NOIKHOIHANH Ngày tháng Ngày kết thúc của chương trình
du lịch.
8. NGAYHETHAN Ngay tháng Ngày hết hạn đặt tour
9. SONGAY Số Số ngày của chương trình du
lịch.
10. SO_CHO Số Số chỗ tối đa cho 1 tour
11. NOIDUNG Chuỗi Nội dung, lịch trình của chương
trình du lịch.
12. HINH Chuỗi Tên hình ảnh minh họa cho
chương trình du lịch.
13. DIEMDEN Chuỗi Điểm đến
Bảng 2.3 Table tour
- Bảng đặt tour dùng để chưa các đơn đặt chỗ khi khách hàng thực hiện đặt chỗ
thành công:
ĐẶT TOUR
STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_DATTOUR Số Mã phân biệt đơn đặt chỗ.
2. ID_TOUR Chuỗi Mã tour mà đơn đặt chỗ đặt.
3. NGAYDAT Ngày tháng Ngày tháng đơn đặt chỗ được
21
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
gửi đến.

4. SO_CHO Số Số chỗ mà đơn đặt chỗ đó đặt.
5. ID_KHACHHANG Số Tên khách hàng đặt tour đó
6. GIA Chuỗi Giá của mỗi tour
7. THANHTIEN Số Tổng số tiền mà khách hàng cần
phải thanh toán
8. TRANGTHAI Đúng/ sai Giá trị quy định đơn đặt chỗ này
đã được xác nhận hay chưa.
Bảng 2 Table dat_tour
- Bảng điểm du lịch chứa các điểm du lịch có trên cả nước. Gồm một khóa ngoại là
mã tỉnh để biết được điểm du lịch đó thuộc tỉnh nào.
ĐIỂM DU LỊCH
STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_DIEMDL Số Mã điểm du lịch.
2. TEN_DIEMDL Số Tên điểm du lịch.
3. ID_TINH Chuỗi Mã tỉnh – thành phố
4. THONGTIN Chuỗi Thông tin về điểm du lịch.
5. HINH Chuỗi Hình đại diện cho điểm du lịch đó
Bảng 2 Table diemDL
- Bảng chương trình chứa tất cả các lịch trình tour cho mỗi tour tương ứng thông
qua khóa ngoại là mã tour.
CHƯƠNG TRÌNH
STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_CHUONGTRI
NH
Số Mã chương trình tour.
2. TEN_CHUONGTR Chuỗi Tên chương trình
22
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
INH
3. ID_TOUR Số Mã tour của chương trình

4. NOIDUNG Chuỗi Nội dung chương trình cho mỗi
tour
Bảng 2 Table chuongtrinh.
- Bảng khách sạn chứa thông tin tất cả các khách sạn:
KHÁCH SẠN
STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_KHACHSAN Số Mã khách sạn.
2. TENKHACHSAN Chuỗi Tên khách sạn
3. HOMETEXT Số Nội dung ngắn gọn
4. NOIDUNG Chuỗi Nội dung chi tiết khách sạn
5. HINH Chuỗi Hình ảnh khách sạn
Bảng 2 Table hotel_rows
- Bảng phòng khách sạn chứa tất cả các phòng có trong một khách sạn thông qua
khóa ngoại là mã khách sạn (ID_khachsan).
PHÒNG KHÁCH SẠN
STT Thuộc tính
Kiểu
DL
Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_HOTEL_ROOM Số Mã phòng khách sạn.
2. NAME Chuỗi Tên khách sạn
3. INFO_ROOM Chuỗi Thông tin, tiện nghi trong phòng
4. GIA Chuỗi Giá phòng/đêm
5. HINH Chuỗi Hình ảnh phòng khách sạn
23
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
6. ID_KHACHSAN Số Mã khách sạn chứa phòng
Bảng 2 Table hotel_room
- Bảng đặt vé dùng để lưu các thông tin hành khách khi thực hiện thao tác đặt vé.
ĐẶT VÉ MÁY BAY

STT Thuộc tính Kiểu DL Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_DATVE Số Mã đơn đặt vé
2. ID_HANHKHACH Số Mã hành khách
3. NGAYDAT Chuỗi Ngày hành khách đặt vé
4. NOIDI Chuỗi Nơi khởi hành chuyến bay
5. NOIDEN Số Nơi kết thúc chuyến bay
6. DATESTART Chuỗi Ngày đi
7. DATERETURN Chuỗi Ngày về
8. TIMESTART Chuỗi Giờ đi
9. TIMERETURN Chuỗi Giờ về
10. QTY_ADUMLT Chuỗi Số lượng người lớn
11. QTY_CHILDREN Chuỗi Số lượng trẻ em
12. TYPE TYINT Loại vé
13. NOTE Text Ghi chú
14. TRANGTHAI Tyint Tình trạng đơn đặt vé
24
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP HỆ THỐNG THÔNG TIN
Bảng 2 Table dat_ve
- Bảng đặt phòng dùng để lưu thông tin khách hàng khi họ tiến hành đặt phòng của
một khách sạn nào đó.
ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN
STT Thuộc tính
Kiểu
DL
Ghi chú / Ý nghĩa
1. ID_DATPHONG Số Mã đặt phòng.
2. ID_HOTEL_ROOM Số Mã phòng khách sạn
3. ID_KHACHHANG Số Mã khách hàng
4. SOPHONG Số Số phòng cần đặt
5. NGAYDAT Chuỗi Ngày đặt phòng

6. NGAYNHANPHONG Chuỗi Ngày nhận phòng
7. NGAYTRAPHONG Chuỗi Ngày trả phòng
8. TRANGTHAI TYINT Trạng thái đặt phòng
9. GIA Chuỗi Giá phòng
10. GHICHU Text Ghi chú
Bảng 2 Table dat_phong
2.5.2. Sơ đồ lớp
-
-
-
25
Tour du lịch
Truy cập đặt chỗ
Khách hàng
Truy cập đặt phòng
Vé máy bayHành khách
Phòng khách sạnKhách hàng
Truy cập đặt vé

×