Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

giao an mi thuat 6 ca năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 92 trang )

Ngày soạn: 14/8/10 Ngày dạy: 16/8/10: Dạy lớp: 6A
Tiết 1
Bài 1: Vẽ theo mẫu
CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nhận ra vẻ đẹp của hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
2. Kĩ năng:
- HS chép được một hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
3. Thái độ:
- Thông qua bài học các em thêm yêu thích và trân trọng gìn giữ nền văn hoá
dân tộc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1 .Giáo viên:
- Tranh hướng dẫn cách vẽ.
- Sưu tầm các hoạ tiết dân tộc ở địa phương.
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu…
- Sưu tầm HTDT ở địa phương trên trang phục, vật dụng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: (2’)
- GV cho HS quan sát HTDT Thái và miền xuôi.
? Đây là gì? Em có muốn vẽ được một hoạ tiết như thế này không?
- GV dựa vào câu trả lời của HS giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV VÀ HS Nôị dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét (8’)


- GV treo ĐDDH hoạ tiết dân tộc yêu cầu HS quan
sát và trả lời câu hỏi:
- HS quan sát, trả lời:
? Những hoạ tiết này em thường thấy ở đâu?
(trang phục, đồ vật, kiến trúc…)
? Hoạ tiết trang trí dân tộc là gì?
- GV bổ sung, kl về hoạ tiết trang trí dân tộc.
+ HS nghe bổ sung.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm yêu cầu
thảo luận 3’.
- Các nhóm nhận phiếu thảo luận, trình bày.
- GV bổ sung, nhận xét, ghi bảng.
- Các nhóm bổ sung ghi vở.
I .Quan sát và nhận xét:
+ Nhóm 1 : Nội dung
? Nội dung các hoạ tiết là gì?(được cách điệu từ cái
gì ?)
+ Nhóm 1: trình bày , nhóm khác bổ sung.
-GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách
điệu, chất liệu, ở đâu, ghi bảng.
+ Nhóm 2 : Đường nét
? Nhóm hoạ tiết chủ yêú vẽ bằng đường cong là của
dân tộc nào?
? Nhóm hoạ tiết chủ yêú vẽ bằng đường thẳng là của
dân tộc nào?
+ Nhóm 2: trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách
điệu, chất liệu, ở đâu, ghi bảng.
+ Nhóm 3: Bố cục
? Các hoạ tiết thường vận dụng cách sắp xếp nào?

+ Nhóm 3: trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách
điệu, chất liệu, ở đâu, ghi bảng.
+ Nhóm 4 : Màu sắc
? Em có nhận xét gì về về cách sắp xếp màu sắc trên
các hoạ tiết DT?
+ Nhóm 4: trình bày, nhóm khác bổ sung.
-GV bổ sung, gt trên ĐDH thế nào là đơn giản, cách
điệu, chất liệu, ở đâu, ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách chép hoạ tiết: (7’)
-GV đặt câu hỏi:
? Trước khi chép chúng ta phải làm gì?
-HS trả lời.
- GV treo ĐDDH các hoạ tiết dân tộc và nhấn mạnh để
HS nhận thấy tầm quan trọng của việc quan sát để nhận
xét đặc điểm cuả hoạ tiết.
? Để vẽ mẫu đúng và chính xác chúng ta phải làm gì?
- HS trả lời: Phác khung hình và đường trục.
? Hoạ tiết này nằm trong khung hình gì? Nếu đối xứng
chúng ta phải làm như thế nào?
- HS trả lời.
- GV vẽ minh hoạ trên bảng.
? Có thể vẽ nét cong ngay được không? Vì sao? Vậy
phải làm như thế nào?
- GV minh hoạ bước tiếp theo và lưu ý học sinh:
1 . Nội dung:
- Hoạ tiết TTDT rất phong
phú và đa dạng ,thường là hoa
lá chim thú,con người,con vật

được nâng cao và cách điệu.

2 . Đường nét:
- HT của dân tộc Kinh nét vẽ
thường mềm mại uyển
chuyển.
- HT của các dân tộc miền
núi nét vẽ giản dị thể hiện
bằng các nét thẳng chắc khoẻ.

3.Bố cục:
Các hoạ tiết được xắp xếp cân
đối hài hoà thường đối xứng
qua một hoặc nhiều trục.
4. Màu sắc:
Đa dạng phong phú rực rỡ
hoặc tương phản.
II. Cách chép hoạ tiết dân
tộc:

1. Quan sát nhận xét tìm đặc
điểm hoạ tiết:
2. Phác khung hình và đường
trục
3 .Phác hình bằng các nét
thẳng
+ Không thể vẽ nét cong ngay được mà phải xác
định vị trí từng bộ phận của hoạ tiết.Quan sát so
sánh với mẫu điều chỉnh lại tỷ lệ và nối lại bằng
những đường thẳng mờ.

? Để hình vẽ thật giống mẫu bước tiếp theo phải
làm gì?
- HS trả lời.
- GV bổ sung hoàn thành hoạ tiết
+ Lưu ý các em luôn luôn quan sát mẫu so sánh với
bài vẽ để sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS thực hành: (16’)
- GV ra bài tập
+ Chép một hoạ tiết dân tộc mà em thích.
- HS làm bài cá nhân, chép một hoạ tiết trong sgk
hoặc hoạ tiết các em chuẩn bị trước.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
Lưu ý:
+ Cách sắp xếp bố cục vào trang giấy.
+ Cách tiếu hành chép.
+ Phương pháp tự tìm chỗ sai và sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 4
Đánh giá kết quả học tập: (5’)
+ Các nhóm chọn 2, 3 bài tốt gắn lên bảng:
- Nhận xét chéo nhóm về: cách bố cục, đường nét,
màu sắc, cho điểm.
+ GV bổ sung nhận xét cho điểm.
4 .Hoàn thiện hình vẽ và tô màu
III. Thực hành:
BT: Chép một hoạ tiết dân tộc mà
em thích.
IV: Đánh giá kết quả học tập:

3. Củng cố: (4’)

? Thế nào là hoạ tiết trang trí dân tộc/
? Nêu cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc?.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’)
+Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
+ Sưu tầm hoạ tiết dân tộc ở địa phương.
+ Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh liên quan đến bài học mới.
(Sơ lược về Mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại)


Ngày soạn: 21/8/10 Ngày dạy: 23/8/10 Dạy lớp: 6A
27/8/10 Dạy lớp: 6B
Tiết 2
Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI KÌ CỔ ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS được củng cố thêm về kiến thức lịch sử Việt Nam thời kì
cổ đại.
- Nắm bắt được sơ lược về sự phát triển của mĩ thuật Việt Nam
thời kì cổ đại.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt được các đồ vật ( trong sgk) của 2 thời kỳ đồ
. đồng và đồ đá.
3. Thái độ:
- HS hiểu thêm về giá trị thẩm mĩ thông qua các sản phẩm mĩ thuật.
II .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
+ Mĩ thuật của người Việt cổ (Nguyễn Quân-Phan cẩmThượng)
+ Tranh trong bộ Đ DDH mĩ thuật 6
+ Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh chụp liên quan đến bài học.

2. Học sinh:
+ Sưu tầm bài viết, tranh, ảnh chụp liên quan đến bài học.
+ Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
+ Thảo luận nhóm, trực quan, vấn đáp, thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
+ Kiểm tra bài tập.
+ Yêu cầu: Hoạ tiết tương đối giống mẫu về hình dáng. Màu sắc
tươi sáng.
* Giới thiệu bài:( 3’)Em biết gì về lịch sử thời kì đồ đá, đồ đồng trong lịch
sử phát triển của việt Nam? Vậy để giải đáp các thắc mắc đó bài hôm nay
2. Nội dung bài mới: (33’)
Hoạt động của GV VÀ HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu một vài nét về lịch sử:
(10’)
- GV đặt câu hỏi.
? Em biết gì về thời kì đồ đá trong lịch sử phát
triển VN?
- HS trả lời.
- GV bổ sung:
+ Thời kì đồ đá còn được gọi là thời kì nguyên thuỷ
I.Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Việt Nam là một trong những
cái nôi phát triển của loài
người.
cách đây hàng vạn năm, loài người xuất hiện ở nhiều
nơi trong đó có Việt Nam.
+Thời kì đồ đá được chia thành thời kì đồ đá cũ và
mới rồi đến thời kì đồ đồng mà tiêu biểu là nghệ

thuật trống đồng Đông Sơn đã đạt đến đỉnh cao về
chế tác và nghệ thuật trang trí.
+ Thời đại Hùng Vương: thời đại đầu tiên với sự
phát triển của nền văn minh lúa nước đã tạo điều kiện
cho đất nước phát triển về mọi mặt chính trị,
KT,VHNT, quân sự.
HOẠT ĐỘNG 2. (23’)
Hướng dẫn HS tìm hiểu về mĩ thuật Việt Nam
thời kì cổ đại:
+GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận
trong (7’)
Nhóm 1,3: Thời kì đồ đá (10’)
? Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn tiêu biểu nào?
- GV bổ sung kết luận và ghi bảng.
+ Hình mặt người khắc trên vách hang gần cửa ra
vào ở hang Đồng Nội Hoà Bình.
+ Tất cả các hình đều rõ giới tính, các bộ phận trên
khuôn mặt
* NT phát triển rất sớm và để lại những tác phẩm
nghệ đặc sắc
Nhóm 2,4:Thời kì đồ đồng (13’)
- GV bổ sung:
+Việc tìm ra lửa rồi đến quặng lộ thiên đầu tiên là
đồng rồi đến sắt để thay thế công cụ đá là bước tiến
quan trọng của sự chuyển dịch từ xã hội Nguyên Thuỷ
sang xã hội văn minh.
+ Ở vùng trung du và đồng bằng Bắc bộ có 3 giai đoạn
phát triển kế tiếp (còn gọi là VH tiền Đông Sơn) đó
là: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
+ Tiêu biểu: Trống đồng Đông Sơn với bố cục là

những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều
cách ở giữa. Nghệ thuật trang trí mặt trống và tang
trống (thân trống) là sự kết hợp giữa hoa văn hình
học và chữ S với hoạt động của chim thú con người
rất nhuần nhuyễn hợp lý.
+ Những hoạt động tập thể của con người đều
thống nhất chuyển động ngược chiều kim đồng hồ gợi
lên vòng quay tự nhiên.

Nghệ thuật cổ đại Việt Nam
phát triển liên tục bắt đầu từ
thời đại Hùng Vương với nền
văn minh lúa nước, trải qua nhiều
thế kỉ đã đạt được những đỉnh
cao trong sáng tạo nghệ thuật.
II.Sơ lược về mĩ thuật Việt
Nam thời kì cổ đại:
1.Thời kì đồ đá:
- Tiêu biểu cho thời kì này là
hình mặt người khắc trên vách
hang Đồng Nội, Hoà Bình.
- Hình mặt người khắc trên đá
cuội ở Na Ca Thái Nguyên.
2.Thời kì đồ đồng:

- Các công cụ làm vũ khí như
rìu, thạp, dao găm đều được
làm bằng đồng.

- Tiêu biểu cho nghệ thuật thời

kì naỳ là trống đồng Đông Sơn
với hình ảnh con người chiếm
vị trí chủ đạo, các hình ảnh đều
thống nhất chuyển động ngược
chiều kim đồng hồ.
- Việt Nam có một nền nghệ
thuật đặc sắc liên tục phát triển
mà đỉnh cao của nghệ thuật
thời kì này là NT Đông Sơn.

3. Củng cố: (5’)
Chơi trò chơi: Điền chữ thích hợp vào ô trống.
1. Thời kì đồ đá:
a.Tiêu biểu cho thời kì này là……………………Hoà Bình.
b.Hình………… khắc trên đá cuội ở Na Ca…………
2.Thời kì đồ đồng:
a.Các công cụ đều được làm bằng ……
b.Tiêu biểu cho thời kì này là ……………….
ĐÁP ÁN: Câu 1: a. hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội.
b. mặt người _____Thái Nguyên.
Câu 2: a. đồng.
b.trống đồng Đông Sơn.
- GV đưa đáp án, các nhóm kiểm tra chéo.
- GV tuyên dương những nhóm, Hs có đáp án đúng và nhanh nhất.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Học bài sưu tầm bài viết, tranh, ảnh liên quan đến bài học.
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới.
- Chuẩn bị: mỗi nhóm 3,4 đồ vật chén, bát, quả bóng, hình hộp.

Ngày soạn: 29/8/10 Ngày dạy: 31/8/10 Dạy lớp: 6B


Tiết 3
Bài 3: VẼ THEO MẪU
SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu những điểm cơ bản của luật xa gần
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng luật xa gần để quan sát,nhận xét mọi vật trong không
gian và áp dụng vào bài học.
3.Thái độ:
- Giúp các em nhận ra vẻ đẹp của những đồ vật,cảnh vật ở những
vị trí khác nhau.
II .CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên:
+ Vài đồ vật: hình hộp, cái bát quả bóng…
+ Tranh trong bộ Đ D DHMT6.
2. Học sinh:
+ Vở ghi,quả bóng ,hình hộp,
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1 .Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu những nét đặc trưng của thời kì đồ đá đồ đồng?
Đáp án: Phần II. Bài 2: Sơ lược về mĩ thuật VN thời kì cổ đại.
* Giới thiệu bài: Tại sao trong thực tế hai người có chiều cao bằng nhau
nhưng khi hai người đó ở hai vị trí khác nhau thì ta thấy người gần ta thi cao hơn người
ở vị trí xa ta. vậy điều đó là thế nào/ Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV VÀ HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm xa gần (13’)

- GV treo ĐDDHMT6 có hình ảnh rõ về vật trong
không gian xa gần .
? Vì sao hình ảnh đường ray và hàng cột chỗ này to
chỗ kia lại nhỏ dần?
? Màu sắc của các hình ảnh ở gần, xa như thế nào?
- GV kết luận và ghi bảng
I . Khái niệm:


- Vật cùng loại có cùng kích
thước khi nhìn theo xa gần ta
thấy:
+ Ở gần: hình to,cao, rộng, rõ
hơn.
+ Ở xa: hình thấp, nhỏ, hẹp, mờ
hơn
- GV đặt hình hộp che khuất một phần quả bóng.
? Em còn nhìn thấy phần nào của quả bóng? vì sao?
- GV kết luận và ghi bảng.
Cho HS quan sát hình hộp:
? Em thấy những mặt nào của hình hộp? (gọi 3 HS ở vị
trí khác nhau)
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của 3 bạn? vì sao?
- Cho HS quan sát quả bóng:
? Quả bóng hình gì? khi nhìn ở những vị trí khác
nhau em có nhận xét gì về hình dáng quả bóng?
? Em nào có thể đưa ra kết luận về hình dáng mọi vật
trong không gian?
- GV bổ sung,kết luận,ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG 2:

Hướng dẫn HS tìm hiểu những điểm cơ bản của
luật xa gần.
KHÁI NIỆM (11’)
- GV treo ĐDDH(ảnh chụp cảnh biển ,đồng bằng)
? Em có nhận xét gì về phần tiếp giáp giữa mặt biển, mặt
đất và bầu trời?
- GV bổ sung giới thiệu về đường
tầm mắt-ghi bảng.
- GV đứng, ngồi(mắt nhìn thẳng)
? Em có nhận xét gìvề vị tríđường tầm mắt của cô khi
cô đứng và ngồi?
- GV bổ sung, kl, ghi bảng.

ĐIỂM TỤ (8’)
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ trong sgk.
? Em có nhận xét gì về hướng các đường thẳng song
song với đường tầm mắt của hình hộp, ngôi nhà đường ray
khi hướng vào chiều sâu thì ntn?
- GV kết luận ,ghi bảng.
- GV cho HS quan sát hình hộp ở trên ,dưới đường
TM của HS.
? Hình hộp nằm ở đâu so với đường tầm mắt?
? Các cạnh song song không cùng hướng với đường

- Vật ở trước che lấp vật ở sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng
khi nhìn ở những vị trí khác
nhau, trừ hình cầu.
II. Đường tầm mắt và điểm tụ:


1. Đường tầm mắt(hay còn
gọi là đường chân trời)
- KN: Đường tầm mắt là một
đường thẳng luôn nằm ngang với
tầm mắt của người nhìn phân chia
mặt đất với bầu trời mặt nước với
bầu trời nên còn gọi là đường chân
trời.
- Vị trí đường tầm mắt thay đổi
phụ thuộc vào vị trí cao hay thấp
của người nhìn cảnh.
2. Điểm tụ
- Điểm tụ là điểm gặp nhau của các
đường thẳng song song hướng về
phía đường tầm mắt gọi là điểm tụ.
TM có hướng đi ntn? - Các đường thẳng song song
không cùng hướng với đường TM
ở dưới đường TM thì hướng lên
trên, ở trên đường TM thì hướng
xuống dưới.

3. Củng cố: ( 7’)
* Chơi trò chơi(Ai nhanh hơn ):
- GV treo ảnh chụp cảnh vật ở gần, xa, trên, dưới đường TM:
+ Yêu cầu HS tìm những điều liên quan đến bài học và ghi kết quả lên bảng phụ.
+ Các nhóm đưa đáp án.
- GV cùng HS kiểm tra,cho điểm,tuyên dương .
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’)
- Học bài cũ, nghiên cứu trước nội dung bài mới.
- Quan sát những hình ảnh trong cuộc sống tìm những điều đã học.

- Mỗi nhóm chuẩn bị :một hình trụ, chén, bát, quả, hình hộp.


Ngày soạn: …/9/10 Ngày dạy:…….Dạy lớp:…….
10/9/10 Dạy lớp: 6B
Tiết 4
Bài 4: VẼ THEO MẪU
CÁCH VẼ THEO MẪU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là vẽ theo mẫu.
Cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức đã học vào bài vẽ theo mẫu.
3. Thái độ:
- Giúp HS hình thành cách làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên :
- ĐDDH mĩ thuật 6
- Một số đồ vật: hình hộp ,bát ,cốc….
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh :
- SGK, mẫu vẽ,vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy nêu khái niệm đường tầm mắt, điểm tụ?
ĐÁP ÁN:
- Phần I, II bài (sơ lược về luật xa gần)
* Giới thiệu bài: Khi tai tái hiện lại hình ảnh của một đồ vật nào đó đang
đặt trước mặt ta bằng các đường nét… người ta gọi cách tai hiện đó là gì?

Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu:
2. Nội dung bài mới: (34’)
Hoạt động của GV VÀ HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1 (9’)
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là vẽ theo mẫu:
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cái Ca:
? Vì sao các hình vẽ này lại không giống nhau?
- GV cầm cái ca ở những vị trí tương
đương hình vẽ.
- GV bổ sung kl: Khi đặt, nhìn mẫu ở những vị trí
khác nhau thì hình dáng mẫu thay đổi nhưng đều
đúng với mắt nhìn.
? Vẽ theo mẫu là gì?
- GV bổ sung, kết luận:
I. Thế nào là vẽ theo mẫu:

KN: Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu
bày trước mặt bằng cảm

HOẠT ĐỘNG 2 ( 25’)
Hướng dẫn HS cách vẽ theo mẫu

* Hướng dẫn HS chọn và bày mẫu:

- GV chọn và bày một số nhóm mẫu đẹp, chưa đẹp:
- Hs quan sát.
- GV đặt câu hỏi:
? Cách bày nào có bố cục đẹp? chưa đẹp? vì sao?
- LƯU Ý: cần tránh
+ Vật trước che lấp hoàn toàn hoặc gần hết vật sau.

+ 2 vật quá xa hoặc dính sát vào nhau.
+ Hai vật cùng chung một đường trục.
+ Màu sắc đậm nhạt, không hài hoà.
- GV không quan sát mẫu vẽ lại mẫu lên bảng sai về
hình dáng, đặc điểm.
- HS quan sát.
? vẽ như vậy có đúng không? tại sao vẽ lại không
giống mẫu?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh để HS nhận thấy tầm quan trọng
của việc quan sát nhận xét: hình dáng, đặc điểm,
cấu tạo hình dáng màu sắc, đậm nhạt của mẫu
trước khi vẽ.
* Hướng dẫn HS cách vẽ:
vẽ phác khung hình:
GV treo bảng phụ ghi các bước tiến hành bài vẽ theo
mẫu sai:
a. vẽ nét chính:
b. vẽ khung hình
c. vẽ đậm nhạt.
d. vẽ chi tiết
ĐA: b, a, d, c
- GV treo giáo cụ trực quan:
- HS quan sát:
- GV hướng dẫn cụ thể từng bước:
Vẽ khung hình:
- Dựng khung hình chung trước sau
đó dựng khung hình riêng từng vật (cho HS khái
niệm khung hình )
LƯU Ý:

- Vẽ khung hình chung sao cho cân
Xúc, suy nghĩ của người vẽ để
diễn tả lại đặc điểm, cấu tạo,
hình dáng, đậm nhạt,mầu sắc
của mẫu.
II. Cách vẽ theo mẫu:
1. Tìm hiểu bố cục bài vẽ:


Vẽ theo mẫu cần có tỷ lệ
đúng, nếu sai sẽ làm đồ vật
không đúng, không rõ ràng
đắc điểm, cần có bố cục chặt
chẽ, đẹp, hợp lý.
- Nhận xét đặc điểm, cấu tạo
hình dáng mẫu.
đối không quá to quá nhỏ hoặc lệch về một phía, bố
cục vào tờ giấy
ngang hay dọc.
- Vật đối xứng phải kẻ trục.
Vẽ nét chính:

? Có khung hình rồi thì vẽ tiếp như
thế nào ?
- GV bổ sung, kl:
- Không được vẽ nét cong ngay mà phải so
sánh ước lượng tỷ lệ từng bộphận đánh dấu và
nối lại bằng những đường thẳng mờ.Nhờ những
nét thẳng đó mà vẽ mẫu dễ và đúng hơn. Như
vậy ta đã có hình gần giống mẫu.

- Nét chính phải có đậm nhạt theo hướng ánh
sáng chiếu tới.

Vẽ chi tiết:

? Theo em bây giờ phải làm ntn để có hình giống mẫu
nhất?
- GV bổ sung ,kl:
+ điều chỉnh lại tỷ lệ mẫu.
+ kết hợp giữa đường thẳng và nét cong Hoàn
chỉnh hình vẽ. Nét vẽ có đậm nhạt theo hướng
ánh sáng chiếu tới.
Vẽ đậm nhạt :

- GV giải thích khái niệm đậm nhạt:
+ Là làm cho mãu có đậm, nhạt, gần, xa, sáng, tối
tạo cho mẫu có hình khối như đang tồn tại trong
không gian thực mặc dù vẽ trên mặt phẳng giấy.
+ Ở hình hộp đậm nhạt phân chia thành 3 độ
:sáng ,trung gian, tố, bởi nó được tạo bởi các mặt
phẳng.
+ Ở những đố vật có bề mặt cong(hình trụ, hình cầu)
đậm nhạt chuyển tiếp mềm mại hơn.
- Các đồ vật chất liệu khác nhau thì độ đậm nhạt
cũng khác nhau.
Hs quan sát một số bài vẽ diễn tả chất liệu khác
nhau.
? Vậy để vẽ đậm nhạt đúng, đẹp phải
làm như thế nào?
- GV bổ sung hướng dẫn cách vẽ trên

bảng và Đ DDH:
2.Cách vẽ theo mẫu:
B1: Vẽ phác khung hình:
Ước lượng tỉ lệ khung hình
(so sánh chiều cao ngang của
mẫu)
- Vẽ khung hình chung trước
,khung hình riêng sau.
B2. Vẽ nét chính:
- Ước lượng tỷ lệ mẫu đánh
dấu và nối lại bằng những
đường thẳng mờ.
B3. vẽ chi tiết:
-kết hợp giữa đường thẳng và
nét cong hoàn chỉnh hình vẽ.


B4. Vẽ đậm nhạt:
- Xác định hướng ánh sáng
chiếu tới.
- Phác mảng đậm nhạt theo 3
độ: sáng, trung gian, tối.
- Vẽ từ đậm đến nhạt.
+ Phác mảng đậm nhạt theo hướng ánh sáng chi
+ Vẽ từ đậm đến nhạt trên toàn bộ mẫu và theo
cấu trúc bề mặt phẳng cong nghiêng.

3. Củng cố: (5’)
? Thế nào là vẽ theo mẫu?
? Vẽ theo mẫu có mấy bước?Hãy nêu cách tiến hành của từng bước?

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà .(1’)
- Học bài,trả lời câu hỏi trong sgk.
- Tập đặt mẫu (1,2mẫu)và vẽ lại.
- Chuẩn bị cho giờ học sau:1 tranh đề tài năm trước của các em, đồ dùng
học tập giấy vẽ, chì ,tẩy, màu.
Ngày soạn: … 9/10 Ngày dạy:………Dạy lớp:……
17/9/10Dạy lớp: 6B
Tiết 5
Bài 5: VẼ TRANH
CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI
(Giáo án điện tử)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- KT: HS nhận biết và cảm thụ được các hoạt động trong đời sống
Nắm được các kiến thức cơ bản để vẽ tranh.
2. Kĩ năng:
- KN: HS hiểu và thực hiện được đúng cách vẽ tranh đề tài.
3. Thái độ:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp riêng của từng hoạt động, công việc trong đời
sống khi đưa vào trong tranh.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
- Tranh hướng dẫn cách vẽ lớp 6.
- Một số bài vẽ của HS năm trước(p/c, chân dung, tĩnh vật )
2.Học sinh:
- Bài vẽ tranh đề tài năm trước của mình.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
? Em hãy nêu các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu?

ĐÁP ÁN:
Phần II-bài 4: Cách vẽ theo mẫu.
Giới thiệu bài: (2’)
- GV treo bảng phụ ghi 4 phân môn trong chương trình học:
1.Thường thức mĩ thuật 3. Vẽ theo mẫu.
2. Vẽ tranh. 4. Vẽ trang trí.
? Trong 4 phân môn trên phân môn nào giúp các em thể hiện những
hình ảnh đẹp về cuộc sống sinh hoạt, cảnh đẹp của quê hương đất nước?
- GV bổ sung, kl giới thiệu vào bài mới.
2. Nội dung bài mới:.
Hoạt động của GV VÀ HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (15’)
Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài:
- GV treo 3 tranh đề tài (cùng một đề tài) một
tranh phong cảnh, một tranh tĩnh vật.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
NHÓM 1:
? thế nào là tranh đề tài?
? Nội dung tranh thường là gì?
I. Tìm và chon nội dung:
1.Nội dung:
KN: Tranh đề tài là tranh vẽ về
cuộc sống xung quanh
Theo một chủ đề cho trước.
- Có nhiều đề tài mỗi đề tài lại có
HS thảo luận và trình bày kết quả.
- GV bổ sung.
- Chỉ trên tranh.

NHÓM 2: (Bố cục)

? Có mấy loại mảng?Vị trí tỷ lệ vai
trò của từng loại mảng?
- Yêu cầu nhóm trình bầy cụ thể trên
bài vẽ mẫu.
NHÓM 3: (Hình vẽ)
? Hình vẽ trong tranh thường là gì?
? Vai trò của các hình ảnh?
- GV chỉ trên tranh để HS nhận rõ vai trò của
từng loại mảng.
NHÓM 4:(Màu sắc)
? Màu sắc trong tranh đề tài ntn?
? Màu sắc cuả mảng chính, phụ?
-GV bổ sung:
+màu sắc phải phù hợp với nội dung đề tài
(không nhất thiết phải
giống như trong tự nhiên mà phụ thuộc vào ý
thích, cảm xúc của người vẽ)
+ đảm bảo 3 độ đậm nhạt chính.

HOẠT ĐỘNG 2: (18’)
Hướng dẫn HS cách vẽ:
? Theo em trước khi vẽ chúng ta
phải làm gì?
HS trả lời.
- GV bổ sung kl:
+ chọn nội dung tiêu biểu nêu bật
được chủ đề.
- Treo ĐDDH hướng dẫn HS cách vẽ:
HS quan sát.
+ Tìm mảng: phong phú về hình mảng to,

nhỏ, dọc, ngang, xiên, chéo, tránh những
đường chéo chạy vào góc tranh hoặc chạy
song song với nhau.
+Vẽ hình: các nhân vật phải có dáng tĩnh động
giao lưu với nhau
+ đảm bảo tỷ lệ theo xa gần.
+ Vẽ màu: Chọn màu phù hợp với nội dung
tươi sáng hay trầm buồn, êm dịu
- Màu sắc theo gam, gần xa, chính phụ
nhiều cách thể hiện nội dung khác
nhau.
2. Bố cục:
- Có hai loại mảng: mảng chính và
mảng phụ.
+ Mảng chính to thường ở giữa
+ Mảng phụ nhỏ hơn ở xung quanh
3.Hình vẽ:
- Các hình vẽ trong tranh thường là cảnh
vật,con người, đồvật.
+ HÌnh ảnh ở nhóm chính làm rõ nội
dung
+ Các hình ảnh phụ hổ trợ cho tranh
thêm sinh động.
4. Màu sắc:
- Màu sắc tươi sáng hoặc trầm buồn.
- Mảng chính màu sắc đẹp
hơn thu hút sự chú ý của người
xem.

II. Cách vẽ:

1.Tìm và chọn nội dung đề tài:
2. Phác mảng và vẽ hình:

3. Vẽ màu:
- Mảng chính màu sắc tươi sáng nổi bật nhất(có thể
đậm hoặc sáng)
- Chất liệu: Tuỳ theo điều kiện
mà có thể bột màu, dạ, sáp màu
chì màu màu nước v.v…

3. Củng cố: (5’)
? Nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài?
- Cho HS quan sát một bức tranh đề tài:
? Cách khai thác nội dung đề tài?(rõ hay chưa rõ)?
? Vị trí tỷ lệ các mảng (rõ trọng tâm, chính, phụ)?
? Các hình ảnh đã tiêu biểu, điển hình chưa?
? Màu sắc theo gam gì? phù hợp với đề tài?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà . (1’)
- Bài tập: Chọn một đề tài tập tìm bố cục.
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: giấy vẽ, ê ke, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Ngày soạn:………………. Ngày dạy:…………Dạy lớp:……
………… Dạy lớp:…
Tiết 6
Bài 6: VẼ TRANG TRÍ
CÁCH SẮP XẾP BỐ CỤC TRONG TRANG TRÍ
(Giáo án điện tử)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- KT: HS phân biệt được sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí

ứng dụng.
- Biết cách tiến hành bố cục bài vẽ trang trí cơ bản như đường diềm, hình
Vuông, hình tròn….và trang trí ứng dụng.
2. Kĩ năng:
- KN: HS biết cách làm bài trang trí có bố cục tương đối chặt chẽ.
- Biết tự sắp xếp bố cục trang trí một cách linh hoạt.
3. Thái độ:
- HS thấy được vẻ đẹp của trang trí ứng dụng và trang trí cơ bản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1.Giáo viên:
- Một số đồ vật có hoạ tiết trang trí đẹp ấm chén đĩa khăn.
- Tranh ảnh về trang trí nội ngoại thất phòng ở ,phòng làm việc , đồ vật ,
bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh :
- Vở ghi ,sgk,một số đồ vật được trang trí.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài?
ĐÁP ÁN:
Phần II – bài: Cách vẽ tranh đề tài.
2. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp…

Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: (10’)
-GV treo ĐDDH(bài vẽ trang trí cơ bản hình
vuông,bài trang trí ứng dụng,
ảnh chụp nội thất, ngoại thất
Hs quan sát.
? Em hiểu thế nào là cách sắp xếp trong trang trí?

Hs trả lời
Hs nghe và ghi vở
-GV gợi ý để HS trả lời câu hỏi, bổ sung ,kl.
? Thế nào là trang trí cơ bản?
? Thế nào là trang trí ứng dụng?
1.Thế nào là cách sắp xếp
trong trang trí:
Sắp xếp trong trang trí là sự
sắp xếp các hình mảng hoạ
tiết, màu sắc, đồ vật làm mọi
vật thêm đẹp.
KHÁC NHAU:
+ Trang trí cơ bản:
- Là bài trang trí các hình vuông tròn chữ nhật, đường
diềm.Yêu cầu về hình mảng, hoạ tiết, màu sắcđậm nhạt
phải tuân thủ theo một quy tắc nhất định(chỉ trên
ĐDDH)
+ Trang trí ứng dụng:
Là làm đẹp các đồ vật, không gian tuỳ từng đồ vật mà
trang trí sao cho phù hợp và đẹp mắt.
GIỐNG NHAU :
- Cùng làm mọi vật thêm đẹp dựa trên nguyên tắc
chung của nghệ thuật trang trí.
Hướng dẫn HS tìm hiểu
các cách sắp xếp trong trang trí:
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
Nhóm 1:Sắp xếp nhắc lại
? Các hoạ tiết nhóm hoạ tiết được sắp xếp như thế
nào?
Hs trả lời và nhận xét theo ý mình.

- GV bổ sung ,kl,ghi bảng.
+các hoạ tiết nhắc lại qua các trục và kéo dài về cả hình
và màu.
Nhóm 2: Sắp xếp xen kẽ:
? Các hoạ tiết, nhóm hoạ tiết được sắp xếp như thé nào?
Hs trả lời.
- GV bổ sung, kl, ghi bảng.
+xen kẽ về cả hoạ tiết và màu sắc
Nhóm 3: Sắp xếp đối xứng
? Hoạ tiết màu sắc được sắp xếp như thế nào qua các
trục?
Hs trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung kl ghi bảng.
Nhóm4: Sắp xếp mảng hình không đều:
? Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào?
- Gv bổ sung kl ghi bảng.
? Những cách sắp xếp 1, 2, 3 thường có ở những loại bài
nào?
? Cách sắp xếp 4 thường có ở đâu?
Hs trả lời.
- GV bổ sung, kl chỉ trên Đ D D H
HOẠT ĐỘNG 2 : (8’)
Hướng dẫn HS cách trang trí các hình cơ bản
II. Một vài cách sắp xếp
trong trang trí:
1. Sắp xếp nhắc lại:
-Dùng một hoạ tiết hay
nhóm hoạ tiết nhắc lại
nhiều lần.
2. Sắp xếp xen kẽ:

Hai hay nhiều hoạ tiết
xen kẽ nhau và lặp lại.
3. Sắp xếp đối xứng:
Hoạ tiết vẽ giống nhau
đối xứng qua một hoặc
nhiều trục
4. Sắp xếp mảng hình
không đều:
Các hoạ tiết có hình
mảng to nhỏ khác nhau
được sắp xếp cân đối hài
hoà.
II.Cách làm bài trang trí
cơ bản:
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn cách
Làm bài trang trí cơ bản.
Hs thảo luận và nêu kết quả.
-GV bổ sung, kl về cách vẽ, minh hoạ
Các bước tiến hành trên bảng.
+ Vẽ mảng: GV vẽ mảng quá to ,quá
nhỏ để HS nhận xét và phân biệt sự
khác nhau giữa mảng của bài cơ bản
và bài ứng dụng.
+ Vẽ hoạ tiết: Có thể là hoa lá, con vật, con người được
nâng cao và cách điệu
Hoạ tiết không được vẽ to hoặc nhỏ hơn
mảng đã có.
+ Vẽ màu:(cho HS quan sát bài của HS năm trước)
? Mảng nào tô màu đẹp nhất? vì sao?
? Độ đậm nhạt của mảng chính như thế nào so với

mảng phụ, phần nền?
Hs trả lời.
- GV bổ sung: tô màu viền xung quanh
trước rồi tô xung quanh sau thì hoạ tiết
sẽ gọn và đẹp hơn.
- Mảng giống nhau tô màu giống nhau.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS thực hành : (15’)
CÁCH 1: GV ra bài tập cho HS làm bài
cá nhân:
Hs làm bài.
-Theo dõi HS làm bài.
- Gợi ý những HS còn lúng túng trong
phần xác định vị trí, tỷ lệ, hình mảng…
CÁCH 2: Làm bài tập theo bàn cắt dán mảng bằng
giấy màu.
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét đánh
giá, xếp loại.
- GV bổ sung, kl, tuyên dương.
1. kẻ khung hình đường trục:
2. Tìm các mảng, hình:
3. Vẽ hoạ tiết:

4. vẽ màu:
III. Thực hành:
BT: Tìm mảng cho bài trang
trí hình vuông.
3. Củng cố: (5’)
? Nêu cách tiến hành bài trang trí?
? Nêu các cách sắp xếp trong trang trí?

4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà. (2’)
-Học bài, làm bài tập:
+ Tìm mảng cho hai hình vuông cạnh 10 cm.
+ Tìm hoạ tiết cho một hình.
- Chuẩn bị cho giờ học sau: giấy vẽ, bút chì, tẩy, học thật kỹ lại bài 4.
Ngày soạn:…………… Ngày dạy: …………Dạy lớp:…
………….Dạy lớp:…
Tiết 7
Bài 7: VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU
I. MỤC TIÊU: ( giáo án điện tử)
1. Kiến thức:
- KT: H S biết được cấu trúc của hình hộp và hình cầu, sự thay đổi hình dáng
kích thước khi nhìn ở những vị trí khác nhau, có nhận thức về hình khối cơ
cơ bản.
2. Kĩ năng:
- KN: HS vẽ được hình hộp , hình cầu gần giống mẫu
3. Thái độ:
-Thích vẽ các đồ vật ở xung quan và thêm yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Hình minh hoạ cách vẽ.
- Mẫu vẽ: hình hộp và hình cầu.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ ,bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Kiểm tra bài tập (3HS)
Yêu cầu :

Rõ mảng chính phụ, tỉ lệ các mảng cân đối hài hoà. Hoạ tiết đẹp nằm gọn
trong phần mảng đã tìm.
2. Nội dung bài mới: Giới thiệu bài: ? Đây là đồ vật gì? Hình dáng như thế nào?
HS: Trả lời:.trên cơ sở câu trả lời của hs, Gv vào bài mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: ( 8’)
• Bày mẫu(dưới tầm mắt)
- GV bày một số hướng mẫu:
Hs quan sát.
a. Hình hộp nhìn chính diện và đặt sau hình cầu.
b. Hình hộp và hình cầu ngang hàng cách xa nhau.
c .Hình hộp và hình cầu đặt sát vào nhau
d. Hình hộp thấy 3 mặt hình cầu đặt phía trước khoảng
cách vừa phải.
đ .Hình hộp như trên hình cầu đặt trên hình hộp.
? Cách đặt mẫu nào hợp lý, đẹp nhất ?vì sao?
HS trả lời.
-GV bổ sung và đặt mẫu cố định.
I. Quan sát và nhận xét:
- Nhận xét cách bày mẫu.
• Nhận xét mẫu:
? Mẫu gồm những đồ vật gì?vị trí
từng vật?
? Cấu tạo từng vật (khối gì)?
? Tỷ lệ các vật so với nhau?
? Khung hình chung, riêng?
? Đậm nhạt trên mẫu như thế nào?
? Ánh sáng từ phía nào chiếu tới?
Hs trả lời.

- GV bổ sung ,kl
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ : ( 7’)
? Em hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu?
Hs trả lời.
- GV bổ sung hướng dẫn cách vẽ trên bảng:
+ Dựng khung hình:
+ Vẽ nhanh vài bố cục khung hình đúng sai để HS so
sánh rút kinh nghiệm
và nhấn mạnh để HS nhớ rõ phải dựng khung hình
chung trước ,dựng khung hình riêng sau.
+Vẽ nét chính: Xác định tỷ lệ từng bộ phận (GVvẽ
hướng dẫn HS cách xác định hướng đi của các cạnh
hình hộp ,hình cầu không dùng com pa)
+ Vẽ chi tiết:
Quan sát mẫu điều chỉnh tỷ lệ, hướng ánh sáng chiếu tới
nét nhạt, khuất sáng
nét đậm

HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS thực hành: ( 20’)
Hs thực hành cá nhân
- GV hướng dẫn theo dõi HS làm bài
gợi ý, động viên nhắc nhở các em khi vẽ tiến hành đúng
theo các bước đã học
và đúng với mắt nhìn.
-Nhận xét mẫu:
+Vị trí từng mẫu
+Cấu tạo từng vật .
+ Tỷ lệ


+ Khung hình.
+ Đậm nhạt.
II.Cách vẽ :
1.Dựng khung hình chung, riêng :
2.Vẽ nét chính:
3. Vẽ chi tiết:
III. Thực hành:
3. Củng cố: (5’)
-Các nhóm chọn 3 bài làm tốt nhất gắn lên bảng .Nhận xét về bố cục,tỷ lệ ,hình vẽ xếp loại bài
- GV nhận xét,tuyên dương những nhóm có bài làm tốt,xếp loại.
4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà . (1’)
- Học lại thật kỹ bài 4 – nghiên cứu trước nội dung bài 8.
- Sưu tầm tranh ảnh ,bài viết liên quan đến bài mới(mĩ thuật thời Lý)
Ngày soạn: 5/10/10 Ngày dạy: 7/10/10 Dạylớp: 6A
8/10/10 Dạy lớp: 6B
Tiết 8
Bài 8: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ(1010-1225)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về MT thời Lý.
2. Kĩ năng :
- HS nắm chắc được nội dung các loại hình nghệ thuật của thời Lý.
3. Thái độ:
- HS nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng,gìn giữ
những di sản văn hoá dân tộc.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
1. Giáo viên:

- Tranh ĐDDH 6
-Sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- Sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: không
2. Nộị dung bài mới: (2’)
Giới thiệu bài: Em biết gì về thời kì nhà Lý?
HS: Trả lời:
Từ câu trả lời của hs giáo viên vào bài mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (10’)
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về xã hội thời Lý:
? Qua học môn lịch sử em hãy trình bày đôi nét cơ bản về
lịch sử triều đại nhà Lý?
Hs nêu một số nét về triều đại nhà Lý.
- GV bổ sung và nhấn mạnh:
+ Năm 1010 Lý Công Uẩn lên ngôi dời đô từ Hoa Lư-
Ninh Bình ra Đại La, đổi tên là Thăng Long (Hà Nội
ngày nay). Sau đó vua Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại
Việt .
* Nước Đại Việt rất cường thịnh:
+ Chiến thắng giặc Tống đánh Chiêm Thành
+ Có nhiều chủ trương chính sách tiến bộ hợp lòng dân.
+ KT, XH, VH, ngoại thương cùng phát triển.
+ Giao lưu với các nước lân cận.
+ Đạo Phật thịnh hành tạo điều kiện và khơi nguồn cho
nghệ thuật phát triển.
I.Vài nét về bối cảnh lịch sử:
(học trong sgk)

HOẠT ĐỘNG 2: (27’)
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái quát về mĩ thuật
thời Lý:
- Treo ĐDDH:
Hs quan sát.
? Em hãy cho biết mĩ thuật thời Lý cónhững loại
hình nghệ thuật nào?
Hs trả lời.
- GV bổ sung:
+ Gồm có các loại hình nghệ thuật sau: kiến trúc, điêu
khắc, trang trí, đồ gốm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận
Các nhóm nhận phiếu và thảo luận.
Nhóm 1:
? Nêu đặc điểm kiến trúc thành Thăng Long ?
? Kiến trúc thời Lý gồm mấy loại là những loại nào?
Hs trả lời.
- GV bổ sung :
+ Hoàng Thành : là nơi ở làm việc của
Vua và hoàng tộc nơi đây có rất nhiều cung điện như: điện
Càn Nguyên , Thiên
An, Trường Xuân, Giảng Võ, Thiên Khánh
+ Kinh Thành: Là nơi ở làm việc của các
tầng lớp trong XH đáng chú ý ở đây
có một số công trình như: hồ Dâm
Đàm(Hồ Tây), đền Quán Thánh,cung
Từ Hoa, Văn Miếu, Quốc Tử Giám,
Tháp Báo Thiên….

Nhóm 2:

? Nêu đặc điểm nghệ thuật điêu khắc thời Lý ?
- GV bổ sung:
+ Các tác phẩm điêu khắc đều làm bằng đá nhiều pho
tượng có kích thước lớn.
+ Đặc biệt các pho tượng đã thể hiện sự tiếp thu NT của
các nước lân cận nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hoá,
nghệ thuật dân tộc.
Nhóm 3:
? Đặc điểm nghệ thuật chạm khắc và hình tượng
Rồng?
- GV bổ sung:
+ Đặc biệt là hình tượng Rồng:
Dáng dấp hiền hoà luôn có hình chữ S một biểu
tượng cầu ngư của cư dân nông nghiệp trồng lúa nước.
II.Sơ lược về mĩ thuật thời Lý:
1.Kiến trúc:
a. Kiến trúc cung đình:
Thành Thăng Long
+ Do vua Lý Thái Tổ xây dựng với
quy mô to lớn tráng lệ.
+ Là quần thể kiến trúc gồm hai lớp
Hoàng Thành và Kinh Thành.
b. Kiến trúc Phật Giáo:
- KT Phật giáo gồm: tháp Phật và chùa.
+ Tháp có: tháp Phật Tích(Bắc
Ninh), tháp Chương Sơn(Nam Định),
tháp Báo Thiên(Hà Nội).v.v…
+ Chùa: chùa Một Cột(Hà Nội)
chùa Phật Tích, chùa Dạm(Bắc
Ninh), chùa Hương Lãng (Hưng

Yên).v.v…
2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí:

a.Tượng :
Tượng thời lý chủ yếu được tạc
bằng đá bao gồm tượng Phật, tượng
thú, tượng người, tượng đầu người
mình chim.
b. Chạm khắc trang trí:
- Nghệ thuật chạm khắc rất tinh
xảo, các tác phẩm là những bức phù
điêu bằng đá gỗ để trang trí cho các
công trình kiến trúc.

+ Hoa văn móc câu được các nghệ
Nhân sử dụng như một thứ hoa vạn
Năng đã tạo nên nhiều bộ phận cho
sư tử, rồng, mây, hoa lá trên con
vật, quần áo, giáp trụ ở tượng kim
cương
Nhóm 4:
? Đặc điểm gốm thời Lý?
- GV bổ sung:
+ Là những sản phẩm phục vụ đời
sống con người: bát, đĩa, ấm, chén
bình rượu, lọ hoa
Các nhóm trả lời và nhận xét.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc
điểm mĩ thuật thời Lý


?em có nhận xét gì về quy mô và
điểm đặt của các công trình kiến trúc?
? Nêu những điểm nổi bật của
ĐK, KT trang trí?
- GV bổ sung, ghi bảng.

- Rồng thời Lý: Là hình tượng trang trí rất phổ
biến có dáng dấp hiền hoà mềm mại, thân uốn
lượn hình chữ S. Đây là hình tượng trang trí tiêu
biểu của dân tộc ta.
2. Nghệ thuật Gốm:
- Gốm thời Lý mỏng nhẹ nét khắc chìm, phủ men
đều, bóng mịn, dáng thanh thoát chau chuốt như
gốm men ngọc, men lục, men trắng ngà, men da
lươn
III, Đặc điểm mĩ thuật thời Lý:
- Các công trình kiến trúc có quy mô to lớn được đặt
ở những nơi có địa hình thuận lợi thoáng đãng.
- ĐK,TT, đồ gốm phát huy nghệ thuật truyền thống
dân tộc kết hợp với tinh hoa của các nước lân cận
3. Củng cố: (5’)
- Treo bảng phụ: đánh dấu vào các công trình mĩ thuật thời Lý.
1. Chùa Phật Tích (Bắc Ninh )
2.Tượng đầu người mình chim.
3.Chùa Một Cột (Hà Nội )
4. Hoa văn móc câu và hình tượng con Rồng.
5.Trống đồng Đông Sơn.
6. Tháp Chương Sơn (Nam Định)
Đáp án: Câu đúng:1,3,4,6.
4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà. (1’)

- Học bài ở nhà.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
Ngày soạn: 12/10/10 Ngày dạy: 14/10/10 Dạy lớp: 6A
15/10/10 Dạy lớp: 6B
Tiết: 9
Bài 9: Vẽ tranh
ĐỀ TÀI HỌC TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Luyện cho HS khả năng tìm bố cục, nội dung, màu sắc theo chủ đề.
2. Kĩ năng: - HS vẽ được một bức tranh rõ đề tài học tập.
3. Thái độ:
- HS thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô, bạn bè qua tranh vẽ, hs thực
hiện việc học tập theo lời dạy của Bác .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1. Giáo viên:
-Tranh mĩ thuật 6, bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu, hồ dán.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: MT thời Lý được phát triển qua mấy loại hình nghệ thuật? Hãy kể tên?
Câu 2: Em hãy nêu nội dung của loại hình nghệ thuật kiến trúc của thời Lý?
Đáp án:
Câu 1: MT thời Lý được phát triển qua 3 loại hình nghệ thuật: Kiến trúc, Điêu
khắc, nghệ thuật gốm.
Câu 2: Kiến trúc thời Lý gồm 2 loại: KT cung đình, KT phật giáo.
Kiến trúc cung đình đã xây dựng kinh đô Thăng Long với quy mô lớn chia thành
lớp: bên trong và bên ngoài……

*Giới thiệu bài: Hôm qua em đến trường……
? Bé đến trường để làm công việc gì? HS: Trả lời:
Từ câu trả lời của hs, gv vào bài mới.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV & GV Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (5’)
Tìm và chọn nội dung đề tài.

GV cho HS quan sát một số tranh ảnh có nội dùng học tập.
HS quan sát.
GV hướng dẫn HS tìm và chọn dội dung đề tài bằng cách
cho hS thảo luận nhóm.
HS thảo luận nhóm và trả lời.
GV nhận xét cùng hs nhóm khác và chốt lại:
GV cho HS quan sát một số bài của hs năm trước.
Hs quan sát.
? Muốn vẽ tranh đề tài học tập ta phải làm như thế nào?
? Làm thế nào thực hiện theo lời dạy của Bác?
HOẠT ĐỘNG 2 ( Cách vẽ) (5’)
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Học ở trường, học ở nhà, học
ngoài sân trường, học nhóm, ôn
bài, học trên lưng trâu…
II. Hướng dẫn hs cách vẽ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×