Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Thực tập tốt nghiệp quản lý hệ thống bán hàng trong siêu thị bán lẻ tại siêu thị long duyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 70 trang )


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài : "Quản lý hệ thống bán hàng trong siêu thị bán lẻ"
Tại Siêu thị Long Duyên
Giảng viên hướng dẫn : Vũ Đức Huy
Nhóm sinh viên : Hà Văn Chính
Nguyễn Giang Sơn
Đào Văn Tân
Lớp : LTCĐ-ĐH KHMT2 K3
Hà Nội: 04/2011
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
1
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
MỤC LỤC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 6
I, Mô tả hệ thống hiện tại: 6
II, Tổ chức hoạt động: 6
1, Bộ phận mua hàng: 6
2, Bộ phận bán hàng: 7
3, Người quản lý: 8
III. Các mẫu biểu thu thập được qua quá trình khảo sát hệ thống: 9
1, Mẫu phiếu nhập kho: 9
Ngày tháng năm20 9
2, Mẫu phiếu xuất kho: 9
Ngày tháng năm 20 10


3, Mẫu hoá đơn (GTGT): 11
4, Mẫu báo cáo số lượng hàng tồn kho: 13
5, Mẫu đơn đặt hàng: 14
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ HỆ THỐNG 15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16
I. Xác định các actor 16
1. Khách hàng: 16
2. Nhân viên bán hàng: 16
3. Người quản lý: 16
II. Sơ đồ USE CASE 16
1. Xác định các USE CASE 16
2 . Xây dựng USE CASE 18
III. BIỂU ĐỒ LỚP 29
IV. BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ 30
1. Biểu đồ “đăng nhập” 30
2. Biểu đồ “QL Nhân viên” 31
3. Cập nhật loại hàng 32
4. Biểu đồ “Cập nhật hàng” 33
5. Biểu đồ “ Cập nhật nhà cung cấp” 34
6. Biểu đồ “ Bán hàng” 36
7. Biểu đồ “Mua hàng” 37
8, Biểu đồ “Tìm kiếm” 38
9. Biểu đồ “ Thống kê” 39
V. BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI 40
VI. BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG 41
1. Hoạt động đăng nhập 41
2. Hoạt động Quản lý nhân viên 42
43
3. Hoạt động cập nhật loại hàng 43
43

Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
2
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
4. Hoạt động cập nhật hàng 44
5. Hoạt động cập nhật nhà cung cấp 45
45
6. Hoạt động cập nhật khách hàng 46
46
7. Hoạt động bán hàng 47
8. Hoạt động mua hàng 48
9. Hoạt động tìm kiếm 49
10. Hoạt động thống kê báo cáo 50
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 51
II. Thiết kế bảng loại hàng: 51
III. Thiết kế bảng hàng: 51
IV. Thiết kế bảng nhà cung cấp: 51
V. Thiết kế bảng khách hàng: 52
VI Thiết kế bảng hóa đơn bán hàng: 53
VII. Thiết kế bảng chi tiết hóa đơn bán: 53
VIII. Thiết kế bảng hóa đơn nhập hàng: 53
IX. Thiết kế bảng chi tiết hóa đơn nhập: 53
X. Mô hình thực thể liên kết: 55
55
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH 56
I, Form đăng nhập hệ thống 56
II. Form nhân viên 56
56
57
III. Form cập nhật loại hàng 57
57

IV. Form cập nhật hàng 58
V: Form cập nhật nhà cung cấp 58
58
VI: Form cập nhật khách hàng 59
59
VII: Form cập nhật khách hàng 59
59
VIII: Form bán hàng 60
IX: Form mua hàng 61
62
62
X: Form tìm kiếm 62
62
XI: Form thống kê hàng tồn kho 63
63
KẾT LUẬN 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
3
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế thị trường thì công
việc quản lý cũng ngày càng khó khăn và phức tạp. Công việc quản lý ngày càng
đóng góp một vai trò quan trọng trong các công việc của các cơ quan, công ty, xí
nghiệp. Việc áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật nói chung và thành
tựu của công nghệ thông tin nói riêng vào công tác quản lý đã không ngừng phát
triển. Công tác quản lý ngày càng được nhiều các cơ quan và đơn vị quan tâm,
nhưng quản lý như thế nào và quản lý làm sao cho đạt hiệu quả cao nhất như
nhanh hơn? bảo mật hơn? Thân thiện hơn? tất cả những yếu tố trên chúng ta đều
có thể nhờ đến những thành tựu của ngành công nghệ thông tin, đó là những

phần mềm trợ giúp quản lý thay cho tệp hồ sơ dày cộp, thay cho những ngăn tủ
đựng hồ sơ chiếm nhiều diện tích và có thể phải mất rất nhiều thời gian để lục
lọi, tìm kiếm những thông tin cần phải thu thập hay những dữ liệu quan trọng.
Tất cả những điều bất tiện trên đều có thể được giải quyết trong một phần mềm
quản lý - một sản phẩm của ngành tin học.
Việc áp dụng tin học vào trong công tác quản lý đã phát triển mạnh mẽ, nó
đã giúp cho công việc quản lý ngày càng trở nên hiệu quả và dễ dàng xử lý các
tình huống, các yêu cầu đưa ra các con số, báo cáo một cách chính xác và nhanh
chóng nhất, bên cạnh đó nó còn giảm nhiều thời gian và công sức.
Để có thể tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi một
doanh nghiệp phải có một mô hình quản lý kinh doanh vô cùng nhạy bén, nhanh
chóng chính xác và thuận lợi. Đây là điều làm các nhà quản lý phải trăn trở, họ
luôn luôn muốn tìm ra giải pháp để hoàn thiện mô hình quản lý của mình, bởi
mô hình quản lý kiểu cũ không thể đáp ứng các yêu cầu đặt ra, không phù hợp
với tốc độ phát triển kinh tế. Một quy trình xử lý có quá nhiều công đoạn, làm
mất thời gian và tốn nhân lực, vì thế cần phải tin học hoá trong quá trình quản lý
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
4
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
kinh doanh, cần phải xây dựng các phần mềm quản lý. Phần mềm này sẽ giúp
cho người quản lý có cái nhìn tổng thể về quá trình phát triển của siêu thị. Những
thông tin được lưu trữ đầy đủ, chi tiết, cập nhật thường xuyên, nâng cao hiệu quả
công việc, tiết kiệm thời gian và công sức cho người lao động.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó chúng em chọn đề tài “Quản lý hệ thống
bán hàng trong siêu thị bán lẻ” nhằm hỗ trợ một phần nào trong công tác quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh của các siêu thị, đồng thời hiểu biết về môn
quản lý dự án phần mềm.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
5
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
I, Mô tả hệ thống hiện tại:
Siêu thị Long Duyên là một doanh nghiệp tư nhân có địa chỉ: Thị trấn
Phùng - Đan Phượng - Hà Nội. Nguồn hàng của siêu thị chủ yếu do nhà cung
cấp, nhà sản xuất hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Đối tượng mua
hàng của siêu thị gồm người tiêu dùng, các đại lý bán lẻ, những siêu thị có quan
hệ trao đổi mua bán hàng hóa với siêu thị. Qua quá trình khảo sát chúng em nhận
thấy đây là công ty thương mại, không có quá trình sản xuất. Các hoạt động
chính của siêu thị gồm: Nhập hàng, xuất hàng, báo cáo doanh thu và số lượng
hàng bán, báo cáo hàng tồn kho trong tháng, quý, năm
Hệ thống quản lý hiện tại của siêu thị có cơ cấu hoạt động như sau:
II, Tổ chức hoạt động:
Siêu thị tổ chức làm 3 bộ phận: Bộ phận mua hàng, bộ phận bán hàng,
Người quản lý.
1, Bộ phận mua hàng:
Bộ phận này có nhiệm vụ thương lượng với nhà cung cấp và đặt hàng.
Thông tin của các nhà cung cấp được lưu trong hồ sơ nhà cung cấp gồm: Số hiệu
nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, fax. Thông tin về hàng
được lưu trong sổ danh mục hàng hoá gồm: Tên hàng, nguồn gốc, số lượng, đơn
vị tính, giá mua trước VAT, ghi chú.
Sau khi ban giám đốc có những điều chỉnh gửi cho bộ phận mua hàng. Bộ
phận mua hàng tìm thông tin về nhà cung cấp sản phẩm, nhà cung cấp gửi báo
giá cho từng sản phẩm, nếu thương lượng thành công thì bộ phận này lập đơn đặt
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
6
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
hàng gửi cho nhà cung cấp đồng thời báo cho thủ kho (gửi kèm theo đơn hàng)
để đối chiếu hàng nhập.
Nhà cung cấp gửi hàng cùng với hoá đơn. Bộ phận mua hàng chuyển cho
thủ kho nhập hàng và đối chiếu hàng thực nhập với hoá đơn. Bộ phận mua hàng

có nhiệm vụ thanh toán với nhà cung cấp (trực tiếp hoặc chuyển khoản). Đồng
thời bộ phận này còn có nhiệm vụ cập nhật hàng nhập, phân loại và dán mã cho
từng sản phẩm.
2, Bộ phận bán hàng:
Quy trình bán hàng của siêu thị bắt đầu bằng việc nhận đơn đặt hàng từ phía
khách hàng qua fax, điện thoại. Tiếp nhận thông tin về khách hàng, sản phẩm
bán lưu vào sổ đặt hàng. Nhân viên bán hàng phải luôn xem xét tình trạng hàng
hóa trong siêu thị để đáp ứng nhu cầu của khách, khách hàng cần phải đặt trước
một khoản tiền hoặc trả hết một lần. Nếu đơn đặt hàng hợp lệ thì tiến hành giao
hàng cho khách (giao trực tiếp hay cử nhân viên chuyển hàng đến địa chỉ của
khách tuỳ theo thoả thuận). Hàng ngày bộ phận bán hàng phải xử lý những đơn
đặt hàng đã đến hạn, nếu không có người đại diện đến mua hàng thì tiến hành
huỷ đơn đặt hàng.
Việc bán hàng cũng diễn ra trực tiếp ngay tại siêu thị, khách hàng xem và
lựa chọn sản phẩm trực tiếp, mua hàng và thanh toán ngay tại siêu thị.
Kết thúc một ngày làm việc bộ phận bán hàng tổng hợp thông tin và gửi lên
ban quản lý của siêu thị để đánh giá tình hình bán hàng của siêu thị.
Thông tin về hoá đơn bán hàng lưu trong sổ hoá đơn bán gồm: Số hoá đơn,
số hiệu khách hàng, tên nhân viên, ngày lập hoá đơn.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
7
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
3, Người quản lý:
Bộ phận này có nhiệm vụ thêm, sửa, xóa nhân viên, hàng, thống kê số
lượng hàng tồn kho, hàng đã bán trong (tháng, quý, năm), doanh thu báo cáo
lên ban giám đốc (bất cứ khi nào ban giám đốc cần), để ban giám đốc có những
sự điều chỉnh kịp thời.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
8
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin

III. Các mẫu biểu thu thập được qua quá trình khảo sát hệ thống:
1, Mẫu phiếu nhập kho:
Công ty TNHHTM & DV Long Duyên
ĐC: Thị trấn Phùng – Đan Phượng – Hà Nội
Mẫu số: 02- VT
QĐ số: 1141 TC\CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Số:
PHIẾU NHẬP KHO
Nợ:
Có:
Họ tên người giao hàng:
Theo:
Nhập tại kho:
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực
nhập
1.
2.


Cộng:
Ngày tháng năm20
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
2, Mẫu phiếu xuất kho:
Công ty TNHHTM & DV Long Duyên
Mẫu số: 02- VT
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
9
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
ĐC: Thị trấn Phùng – Đan Phượng – Hà Nội
QĐ số: 1141 TC\CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
Số:
PHIẾU XUẤT KHO
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng:
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho:
Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
Mã số

Đơn vị
tính
Số lượng
Yêu cầu
Thực
xuất
1.
2.

Cộng:
Ngày tháng năm 20
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
10
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
3, Mẫu hoá đơn (GTGT):
HOÁ ĐƠN(GTGT)
Liên 1: Lưu
Mẫu số: 01 GTKT – 311
DT/2005B
Ngày tháng năm 20
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:

Họ tên người mua:
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Phương thức thanh toán:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1.
2.
3.
4.
Cộng tiền hàng:
Thuế xuất GTGT: % Tiền thuế GTGT.
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ:


Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
HOÁ ĐƠN(GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT – 311
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
11
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
Liên 2: Giao cho khách hàng DT/2005B
Ngày tháng năm 20
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ tên người mua:

Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Phương thức thanh toán:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1.
2.
3.
4.
Cộng tiền hàng:
Thuế xuất GTGT: % Tiền thuế GTGT.
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ:


Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
12
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
4, Mẫu báo cáo số lượng hàng tồn kho:
Công ty TNHHTM & DV Long Duyên
Số lượng hàng tồn
Ngày tháng năm
STT Số hiệu hàng hoá Tên hàng Số lượng
1
2
3

Kiểm kê lượng hàng tồn:

Tổng số hàng bán:
Doanh thu:
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
13
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
5, Mẫu đơn đặt hàng:
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số 200905302
Ngày đặt:
STT
Số
hiệu
hàng
hoá
Tên
hàng
Số
lượng
Đơn vị
tính
Giá
mua
trước
VAT

Đặt Nhận Tồn
Trị giá
đặt
1.
2

Tổng giá trị trước thuế:
Tổng tiền bằng chữ:
Trưởng quầy
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trưởng bộ phận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
14
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
CHƯƠNG 2: MÔ TẢ HỆ THỐNG
- Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của siêu thị.
- Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng quí cũng có khi đột xuất theo yêu cầu.
Quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hoá, kiểm kê hàng hoá trong
kho.
- Nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua và lập hoá
đơn cho khách.
- Khách hàng là người mua hàng từ siêu thị.
- Việc quản lý mua bán hàng ở siêu thị được thực hiện như sau:
Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào siêu
thị, cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài. Người quản lý sẽ quản lý
thông tin khách hàng, thống kê doanh thu của siêu thị hàng tháng, hàng quí.

Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc của mình,
nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn hàng hoá mua
và yêu cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hoá đơn cho khách.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
15
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Xác định các actor
1. Khách hàng:
Là người trực tiếp mua hàng từ siêu thị, được hệ thống quản lý số điểm
tích luỹ (nếu là khách hàng thân thiện), được thanh toán tiền, nhận hoá đơn mình
đã mua hàng từ siêu thị. Khách hàng có trách nhiệm phản hồi về bộ phận quản lý
siêu thị nếu có sai sót gì ảnh hưởng đến quyền lợi khách hàng.
2. Nhân viên bán hàng:
Là nhân viên làm việc trong siêu thị. Nhân viên bán hàng, đứng ở quầy thu
tiền và tính tiền cho khách hàng. Thông qua các mã vạch quản lý trên từng mặt
hàng được nhân viên bán hàng nhập vào hệ thống thông qua một đầu đọc mã
vạch
3. Người quản lý:
Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, quản lý
nhân viên, quản lý nhập hàng, bán hàng. Việc thống kê được thực hiện hàng
tháng, hàng quí hoặc cũng có khi thống kê đột xuất.
II. Sơ đồ USE CASE
1. Xác định các USE CASE
a. Khách hàng:
- Không có.
b. Nhân viên bán hàng:
- Đăng nhập.
- Bán hàng.
-Tìm kiếm

c. Người quản lý:
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
16
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
- Quản lý nhân viên
- Quản lý nhập hàng.
- Quản lý xuất hàng.
- Quản lý khách hàng.
- Quản lý nhà cung cấp
- Thống kê.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
17
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
2 . Xây dựng USE CASE
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
18
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
Biểu đồ Use Case
Mô tả các Use Case
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
19
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
ĐĂNG NHẬP
1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống.
- Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào
hệ thống, do nhân viên làm việc theo ca nên cần đăng nhập để tiện việc quản lý.
- Actor: Nhân viên bán hàng.
2. Mô tả hoạt động đăng nhập
a) Điều kiện tiên quyết:

- Nhân viên phải được cấp Username và Pass để đăng nhập vào hệ thống.
- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Điều kiện bình thường:
- Nhân viên bán hàng Username và Pass.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ Username và Pass của nhân viên.
+ Nếu hợp lệ thì đăng nhập thành công.
+ Không hợp lệ Hệ thống cho phép nhập lại Username và Pass nhân viên
hoặc chọn kết thúc
QUẢN LÝ NHÂN VIÊN
* Đăng ký nhân viên
1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: QL Nhân Viên.
- Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập thông tin, sửa thông tin
nhân viên, xóa, thêm mới nhân viên.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
20
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
- Actor: Người quản lý.
2. Mô tả hoạt động
a) Điều kiện tiên quyết:
- Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống bằng quyền Admin.
b) Điều kiện bình thường:
- Người quản lý chọn chức năng Cập nhật nhân viên của hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu nhập mã nhân viên cần nhập.
- Người quản lý nhập mã nhân viên.
- Hệ thống yêu trả về thông tin nhân viên có mã đã nhập.
- Người quản lý sửa mật khẩu, quyền hạn, thông tin của nhân viên.
CẬP NHẬT LOẠI HÀNG
1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Cập nhật loại hàng.

- Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập loại hàng vào siêu thị.
- Actor: Người quản lý.
2. Mô tả hoạt động
a) Điều kiện tiên quyết:
- Nhập tên loại hàng vào hệ thống
b) Điều kiện bình thường:
- Người quản lý chọn chức năng Cập nhật loại hàng của hệ thống.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
21
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
- Hệ thống yêu cầu nhập tên loại hàng cần nhập.
- Người quản lý nhập tên loại hàng.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên loại hàng
+ Nếu hợp lệ thì thành công
+ Không hợp lệ thì nhập lại
CẬP NHẬT HÀNG
1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Cập nhật hàng.
- Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập hàng vào siêu thị. Khi
hàng hoá hết hay có nhu cầu thêm hàng, người quản lý sẽ nhập thông tin hàng
cần nhập.
- Actor: Người quản lý.
2. Mô tả hoạt động
a) Điều kiện tiên quyết:
- Mã hàng và thông tin nhà cung cấp đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Điều kiện bình thường:
- Người quản lý chọn chức năng Cập nhật hàng của hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập.
- Người quản lý nhập mã hàng.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.

Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
22
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
- Hệ thống yêu cầu nhập tên hàng cần nhập.
- Người quản lý nhập tên hàng.
- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên hàng
CẬP NHẬT NHÀ CUNG CẤP
1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Cập nhật nhà cung cấp.
- Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập thông tin, sửa thông tin
nhà cung cấp, xóa nhà cung cấp, thêm mới nhà cung cấp
- Actor: Người quản lý.
2. Mô tả hoạt động Nhà cung cấp
a) Điều kiện tiên quyết:
- Thông tin nhà cung cấp đã được cập nhật để đưa vào hệ thống.
b) Điều kiện bình thường:
- Người quản lý chọn chức năng Cập nhật nhà cung cấp của hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu nhập tên Nhà cung cấp cần nhập.
- Người quản lý nhập tên Nhà cung cấp.
- Hệ thống yêu cầu nhập địa chỉ.
- Người quản lý nhập địa chỉ.
- Hệ thống ghi nhận địa chỉ.
- Hệ thống yêu cầu nhập điện thoại nhà cung cấp.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
23
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
- Người quản lý nhập số điện thoại nhà cung cấp.
- Hệ thống yêu cầu nhập email nhà cung cấp.
- Người quản lý nhập email nhà cung cấp.
CẬP NHẬT KHÁCH HÀNG

1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Cập nhật khách hàng.
- Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý nhập thông tin, sửa thông tin
khác hàng, xóa, thêm mới khác hàng.
- Actor: Người quản lý.
2. Mô tả hoạt động khách hàng
a) Điều kiện tiên quyết:
- Thông tin khác hàng đã được cập nhật để đưa vào hệ thống.
b) Điều kiện bình thường:
- Người quản lý chọn chức năng Cập nhật khách hàng của hệ thống.
- Hệ thống yêu cầu nhập tên khách hàng cần nhập.
- Người quản lý nhập tên khách hàng.
- Hệ thống yêu cầu nhập địa chỉ.
- Người quản lý nhập địa chỉ.
- Hệ thống yêu cầu nhập nơi công tác khác hàng.
- Người quản lý nhập nơi công tác khác hàng.
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
24
Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội Khoa: Công nghệ thông tin
- Hệ thống yêu cầu nhập điện thoại khách hàng.
- Người quản lý nhập số điện thoại khách hàng.
BÁN HÀNG
1. Tóm tắt định danh:
- Tiêu đề: Bán hàng.
- Tóm tắt: Use case này bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng Bán hàng để tính
tiền và xuất hoá đơn cho khách hàng.
- Actor: Nhân viên bán hàng.
2. Mô tả hoạt động bán hàng
a) Điều kiện tiên quyết:
- Khách hàng có mua hàng trong siêu thị và có nhu cầu tính tiền.

- Các mã hàng, đơn giá đã được cập nhật trong hệ thống.
b) Điều kiện bình thường:
- Nhân viên nhập mã của từng mặt hàng.
- Nhập thông tin khách hàng (Khi in hóa đơn hệ thống tự động cập nhật khách
hàng).
- Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt
hàng, số lượng hàng mà khách mua, thuế giá trị gia tăng đã được lưu trong hệ
thống.
- Nhân viên bán hàng in hoá đơn cho khách hàng.
MUA HÀNG
Lớp: LT CĐ ĐH KHMT2-K3
25

×