Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

giáo an lớp 2 tuấn 1- 5(CKTKN + KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.58 KB, 90 trang )

TUẦN 1
Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010
Chào cờ:
Tập đọc: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2T)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS.
- Đọc đúng, rõ ràng tòan bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công ( Trả
lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ có công mài sắt, có ngày nên kim
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1) Phần giới thiệu :
2) Bài mới:
HĐ1: Luyện đọc đọan 1 và 2:
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
- GV Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Yêu cầu luyện đọc từng câu
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn
học sinh rèn đọc .
- Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài .


HĐ2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu
hỏi
- Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
-Bà cụ mài thói sắt vào tảng đá để làm gì ?
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành cái
kim nhỏ không ?
-Những câu nào cho thấy là cậu bé không tin ?
-Vài em nhắc lại tên bài học
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu
-Rèn đọc các từ như : quyển , nguệch ngoạc ,.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe giáo viên để hiểu nghĩa các từ
mới trong bài .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác
lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh
và cá nhân đọc .
Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Lớp đọc thầm đoạn 1,2 trả lời câu hỏi .
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài
dòng là chán và bỏ dở
-Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào
một tảng đá .
-Để làm thành một cái kim khâu .
-Cậu bé đã không tin điều đó .

- Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như thế làm

TIẾT 2
HĐ1: Luyện đọc các đoạn 3 và 4
- Yêu cầu luyện đọc từng câu
-Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn
học sinh rèn đọc .
-Yêu cầu nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp .
- Hướng dẫn hiểu nghĩa các từ mới trong bài .
- Gọi đọc nối tiếp từng đoạn trong bài .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 .
HĐ2: Tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4
- Mời học sinh đọc thành tiếng đoạn 3 và 4
- Bà cụ giảng giải như thế nào ?
- Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không?
Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
HĐ3: Luyện đọc lại :
- Yêu cầu từng em luyện đọc lại .
-Lắng nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
thế nào mà mài thành cái kim được ?

Lần lượt từng em nối tiếp đọc từng câu trong
đoạn 3 và 4 .
-Rèn đọc các từ như : hiểu , quay ,
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu trong đoạn .
-Từng em đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe để hiểu nghĩa các từ mới trong.
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác
lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh
và cá nhân đọc .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4 trong bài .
- Hai em đọc thành tiếng đoạn 3 và 4
-Lớp đọc thầm đoạn 3,4 trả lời câu hỏi .
- Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành .
-Cậu bé đã tin điều đó , cậu hiểu ra và chạy
về nhà học bài .
-Câu chuyện khuyên chúng ta có tính kiên
trì , nhẫn nại , thì sẽ thành công …
- Chọn để đọc một đoạn yêu thích .
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đếm đọc viết các số trong phạm vi 100. Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn
nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau
II. CHUẨN BỊ:
- Viết trước nội dung bài 1 lên bảng . Bảng phụ ghi BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :

-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài tập 1: Ôn tập các số trong phạm vi 10
- Hãy nêu các số từ 0 đến 10 ?
- Hãy nêu các số từ 10 về 0 ?

- HS nêu yêu cầu.
- Mười em nối tiếp nhau nêu mỗi em 1 số .
-3 em lần lượt đếm ngược từ mười về không .
-Gọi 1 em lên bảng viết các số từ 0 đến 10 .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Có bao nhiêu số có1chữ số ? Kể tên các số đó ?
- Một em lên bảng làm bài .
-Lớp làm vào vở
- Có 10 chữ số có 1 chữ số đó là : 0 , 1, 2, 3 , 4,
5 ,6 ,7, 8 , 9.
H. Số bé nhất có 1 chữ số là số nào ?
H. Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ?
H. Số 10 có mấy chữ số ?
Bài 2: GV treo bảng phụ lên bảng.
H. Có mấy số có 2 chữ số?
- Số bé nhất có hai chữ số là số nào ?
- số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
Bài 3 :
-Số liền trước số 39 là số nào ? Em làm thế nào
để tìm số 38 ?
- Số liền sau số 39 là số nào ?Em làm thế nào để
tìm số 40 ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
d) Củng cố - Dặn dò:

*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Số bé nhất là số 0
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9 .
- Số 10 có 2 chữ số là 1 và 0 .
- HS nêu yêu cầu.
- Từng HS nối tiếp nêu các số còn thiếu.
- Có 90 số. .
- Là số 10
- Là số 99

- Số 38
- Lấy số 39 trừ đi 1 được 38 .
- Số 40 .
- Vì 39 + 1 = 40
- Lớp làm bài vào vở
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ ba, ngày17 tháng 8 năm 2010
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU:
- Biết viết các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. Biết so sánh các
số trong phạm vi 100. Học sinh khá giỏi làm thêm BT 2
II. CHUẨN BỊ:
- Kẻ bảng nội dung bài 1 .2 hình vẽ , 2 bộ số cần điền của bài tập 5 để chơi trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
*) Đọc – Viết – Cấu tạo số có 2 chữ số :
Bài 1 : - Yêu cầu đọc tên các cột trong bảng
- Hãy nêu cách viết số 85 ?
- Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số ?
- Nêu cách đọc số 85 ?
- Chục , đơn vị , đọc số , viết số .
- 8 chục , 5 đơn vị . Viết 85 Đọc : Tám mươi
lăm
- Viết 8 trước sau đó viết 5 bên phải .
- Viết chữ số hàng chục trước sau đó viết chữ
số hàng đơn vị
- Tương tự : 36 = 30 +6
71 = 70 +1
Bài 3: So sánh số có 2 chữ số
- Viết lên bảng 34 38 yêu cầu nêu dấu cần
điền .
*Kết luận :Khi so sánh một tổng với 1số ta thực
hiện phép cộng trước rồi mới so sánh .
Bài 4: Thứ tự các số có 2 chữ số
- Yêu cầu học sinh chữa bài miệng .
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và hướng dẫn học
sinh giải bài tập
Bài 5: Gv nêu yêu cầu.
*) Hướng dẫn HSKG làm thêm bài tập2 SGK.
- Củng cố cho học sinh về cách phân tích các số
thành hàng chục và hàng đơn vị.
b) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học

–Dặn về nhà học và làm bài tập .
94 = 90 +4
-Lớp làm vào vở
- 3 em chữa bài miệng .
-Điền dấu <, >, =
- Vì 3 = 3 và 4 < 8 nên ta có 34 < 38 .
- Vì 80 + 6 = 86 mà 86 > 85
- Thực hiện phép cộng 80 + 6 = 86
- Tương tự 72 > 70 27 < 72 68 = 68
-Đọc đề rồi thực hiện vào vở : Kết quả là :
a/ 28 , 33 , 45 , 54 b/ 54 , 45 , 33 , 28
- Học sinh tự làm bài tập 5
- Thứ tự các số khi điền vào ô trống là
67 ; 70 ; 76 ; 80 ; 84 ; 90 ; 93 ; 97 ; 100
HS KG làm bài
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Kể chuyện: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I.MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi bức tranh kể lại được từng đọan của câu chuyện
- Học sinh khá giỏi biết kể tòan bộ câu chuyện
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
2.Bài mới
** Hướng dẫn kể chuyện :
* Kể theo tranh:
- Bài tập 1: ( Miệng)

- Mời 4 em tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo
nội dung của 4 bức tranh. (HSTB)
-Yêu cầu lớp lắng nghe và nhận xét sau mỗi lần
có học sinh kể .
* Kể theo nhóm : GV treo tranh lên bảng lớp.
- Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và
các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng
nghe .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bốn em lần lượt kể lại câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể.
- Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần lượt
từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh .
- Quan sát và trả lời câu hỏi :
Cậu bé đang đọc sách .
-Cậu đang ngáp ngủ
-Cậu bé không chăm học
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện:(dành cho HSKG)
- Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện
- Chọn một số em đóng vai
- Hướng dẫn nhận vai .
- Lần 1 : Giáo viên làm người dẫn chuyện cho
học sinh nhìn vào sách .
- Lần 2 : Yêu cầu 3 em đóng vai không nhìn sách
- Hướng dẫn lớp bình chọn người đóng vai hay
nhất .
3) Củng cố dặn dò :
Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe
-Thực hành nối tiếp kể lại cả câu chuyện .

- Ba em lên đóng 3 vai ( Người dẫn chuyện , bà
cụ và cậu bé )
- Ghi nhớ lời của vai mình đóng ( người dẫn
chuyện , thong thả chậm rải . Cậu bé : tò mò ,
ngạc nhiên . Bà cụ : ôn tồn , hiền hậu )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể .
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe
.
-Học bài và xem trước bài mới
Chính tả(Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả (SGK) ; trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm được bài tập 2,3,4
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép và các bài tập 2 và 3
III. Các họat động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tập chép : GV treo bảng phụ lên.
*) Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
- Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo .
-Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn chép là lời của ai nói với ai ? Bà cụ nói gì với cậu
bé ?
*) Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu đoạn , đầu câu viết như thế nào ?
*) Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*) Chép bài : - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*) Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi
*) Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét
từ 10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
- Ba học sinh đọc lại bài
- Bài có công mài sắt có ngày nên kim .
- Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại
kiên trì thì việc gì cũng thành công .
- Đoạn văn có 2 câu
- Cuối mỗi đoạn có dấu chấm .
- Viết hoa chữ cái đầu tiên .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .mài
, ngày , cháu , sắt .
- Nhìn bảng chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Nêu yêu cầu bài tập
*Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài học sinh và chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
-Hướng dẫn đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ
trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng .

-Yêu cầu lớp làm vào bảng con .
-Gọi 3 em đọc lại , viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái .
-Xóa dần bảng cho học thuộc từng phần bảng chữ cái .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Học sinh làm vào vở
- Kim khâu , cậu bé , kiên trì , bà cụ .
-Một em nêu bài tập 3 sách giáo khoa .
- Học sinh làm vào bảng con
- Viết : a , ă, â, b , c , d , đ , e, ê .
-Em khác nhận xét bài làm của bạn .
Đạo đức: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. (T1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số biểu hiện của học tập và sinh họat đúng giờ
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh họat đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Lập thời gian biểu phù hợp với bản thân
II.Chuẩn bị :
- Giấy khổ lớn , bút dạ . Tranh ảnh ( vẽ các tình huống ) hoạt động 2 . Bảng phụ kẻ sẵn thời gian
biểu . Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 2 ở tiết 2
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài mới:
 HĐ1: Bày tỏ ý kiến .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ ý kiến về
việc làm nào đúng , việc làm nào sai ? Vì sao ?
-T H1: Cả lớp lắng nghe cô giảng bài nhưng Nam
và Tuấn lại nói chuyện riêng .

- TH2 : - Đang giờ nghỉ trưa của cả nhà nhưng Thái
và em vẫn đùa nghịch với nhau .
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
* Rút kết luận
* Kết luận ( Ghi bảng ) : Làm việc sinh hoạt phải
đúng giờ.
 HĐ2: Xử lí tình huống .
-Yêu cầu 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận theo một tình
huống do giáo viên đưa ra .
-Lần lượt nêu lên 4 tình huống như trong sách GV
-Yêu cầu các nhóm trao đổi để đưa ra ý kiến của
nhóm mình .
-Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các
- Các nhóm thảo luận theo các tình huống .
-Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
mình lên báo cáo kết quả trước lớp .
-Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và và
bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
- HS hoạt động nhóm.
-Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo
yêu cầu của giáo viên .
-Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng
vai giải quyết tình huống của nhóm mình
cho cả lớp cùng nghe .
-Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý
nhóm .
* Giáo viên kết luận.
 HĐ3: Lập kế hoạch thời gian biểu học tập và
sinh hoạt.

-Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập ra thời gian
biểu học tập sinh hoạt trong ngày .
- Lấy một vài ví dụ để minh hoạ .
* Kết luận : -Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm
bảo thời gian học tập , vui chơi , làm việc nhà và
nghỉ ngơi .
2* Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
kiến nhóm bạn .
-Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết
hay và đúng nhất .
- Các nhóm tổ chức thảo luận và ghi thời
gian biểu của mình ra một tờ giấy khổ lớn .
-Cử đại diện lên dán lên bảng và trình bày
trước lớp .
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày .
```````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ tư, ngày18 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng và rõ ràng tòan bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và
phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về tự
thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị :
- HS bản tự thuật của bản thân.
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV Đọc mẫu :
- Mời học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
- Hướng dẫn phát âm từ khó :
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu học sinh
đọc .
Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu
phân cách , hướng dẫn cách đọc ngày , tháng , năm
Yêu cầu đọc theo nhóm nhóm .
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu lớp đọc thầm cả bài.
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ? Tên bạn là gì ?
- Bạn sinh ngày , Tháng , Năm nào ?
- Nối tiếp nhau đọc từng câu , lớp đọc đồng
thanh .
- Lần lượt HS đọc.
- HS luyện đọc câu khó.
-Thi đọc cá nhân .
-Cả lớp đọc thầm cả bài .
-Lần lượt từng em nói từng chi tiết về bạn
Thanh Hà , sau đó 2 em nói tổng hợp các
thông tin về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu mà em biết các thông tin về bạn Thanh
Hà ?
- Yêu cầu lưu ý đến các thông tin về mối quan hệ
các đơn vị hành chính trong bài .
- Dùng sơ đồ vẽ sẵn các mối quan hệ để giải thích

- Hãy nêu địa chỉ nhà em ở ?
- Yêu cầu lớp chia ra các nhóm để tự thuật về bản
thân
- Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục
để gợi ý cho học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhờ vào bản tự thuật .
- Nêu địa chỉ về nhà ở của mình .
- Lớp chia nhóm tự thuật trong nhóm .
- Mỗi nhóm cử cử ra 2 bạn , 1 bạn thi tự thuật
về mình , 1 bạn thi thuật lại về 1 bạn trong
nhóm của mình .
Toán SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục tiêu :
- Biết số hạng, tổng.Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.
II.Chuẩn bị :
- Viết sẵn nội dung bài 1 sách giáo khoa .Thanh kẻ ghi sẵn : Số hạng – Tổng
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBài cũ :
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1. Giới thiệu thuật ngữ Số hạng- Tổng
- Ghi bảng : 35 + 24 = 59 yêu cầu đọc phép tính
trên .
- Trong phép tính 35 + 24 = 59 thì 35 gọi là số
hạng , 24 là số hạng và 59 gọi là Tổng .
* Giới thiệu tương tự với phần tính dọc .
- 35 + 24 bằng bao nhiêu ?

- 59 gọi là tổng , 35 + 24 = 59 nên 35 + 24 cũng
được gọi là tổng .
-Yêu cầu nêu tổng của phép cộng
HĐ2. Thực hành
Bài 1 : GV treo bảng phụ lên bảng.
- Yêu cầu đọc tên các số hạng của phép cộng .
12 + 5 = 17
- Tổng của phép cộng là số nào ?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện
Bài 2: HS thực hiện bảng con.
- Yêu cầu nêu đầu bài đọc phép tính mẫu nhận
- 35 cộng 24 bằng 59
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- Tổng là kết quả của phép cộng
- Bằng 59 .
- Tổng là 59 , tổng là 35 + 24

- Đó là 12 và 5
- Là số 17
- Lấy các số hạng cộng với nhau
- Lớp nêu miêng KQ (Ưu tiên HSTB trình bày):
69, 27, 65.
- 1 em lên làm bài trên bảng .
- Một em nêu yêu cầu đề bài

xét về cách trình bày của phép tính mẫu .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào bảng con .
- Gọi học sinh nêu cách viết , cách thực hiện phép
tính 30 + 28 và 9 + 20

- Củng cố cho HS cách đặt tính và tính.
Bài 3 : HS thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đọc đề bài
H. Bài toán cho biết gì ?
H. Bài toán hỏi gì ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.1Hs làm vào bảng
phụ
- GV chấm chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Thực hành làm vào bảng con.
- Viết 30 rồi viết 28 sao cho 8 thẳng cột với 0 và 2
thẳng cột với 3 viết dấu + kẻ vạch ngang và tính .
- Tương tự với phép tính còn lại.
- 1 HS đọc bài toán.
- Buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán
được 20 xe đạp.
- Cả 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp?
Bài giải.
Số xe đạp cả 2 buổi cửa hàng bán được là:
12 + 20 = 32 ( Xe đạp)
Đáp số: 32Xe đạp
Chính tả. (nghe - viết) NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?
I/ Mục tiêu
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ?;trình bày đúng hình thức bài thơ 5
chữ.
- Làm được bàt tập 3,4, BT 2(a/b),
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn cách trình bày :
-Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ cái đầu mỗi dòng viết thế nào ?
- Hãy chọn cách viết em cho là đẹp nhất trong
các cách sau :
- Viết sát lề phải . Viết khổ thơ vào giữa trang
giấy . Viết sát lề trái .
*) Hướng dẫn viết từ khó:
- Đọc các từ khó yêu cầu viết .
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh .
- 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng dòng thơ .
- Mỗi dòng đọc 3 lần .
Soát lỗi chấm bài :
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập
Có 4 dòng
- Viết hoa .
- Xem mẫu và rút ra đó là : Viết khổ thở vào
giữa trang giấy là đẹp nhất muốn vậy ta phải
cách lề khoảng 3 ô rồi mới viết .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó
là , lại , ngày hồng …
-Lớp nghe đọc chép vào vở .
*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2
- Mời một em lên làm mẫu .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3 : - Yêu cầu học sinh nêu cách làm .
- Mời một em lên làm mẫu .

-Yêu cầu lớp làm bài cá nhân .
-Mời một em lên bảng làm tiếp bài theo mẫu .
-Yêu cầu một em đọc lại viết lại đúng thứ tự 9
chữ cái trong bài .
- Xóa dần các chữ , các tên chữ trên bảng cho
học sinh học thuộc .
3. Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2
- Đọc và viết từ : Quyển lịch .
-Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài .
- Lớp đọc đồng thanh các từ tìm được sau đó ghi
vào vở .
- Hai em nêu cách làm bài tập 3 .
- Đọc là : giê viết : g .
-Lớp thực hiện vào bảng con và sửa bài .
-Cử 3 bạn lên bảng làm tiếp bài
- Đọc : giê, hát , I , ca , e- lờ , em – mờ , en –
nờ , o , ô , ơ .
- Viết : g, học sinh , I , k , l , m , n , o ,ô ,ơ
- Học thuộc lòng bảng chữ cái

**************************************************************************
Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có một phép cộng.

- Học sinh khá giỏi làm thêm bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5
II/ Chuẩn bị
Bảng phụ viết sẵn bài tập 5 . Nội dung kiểm tra bài cũ .
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBài cũ :
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: (Bảng con)
- GV nhắc lại yc bài tập.
-Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: (Cột 2)
-Khi biết 60 + 20 +10 = 90 có cần tính 50 + 30
không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: Phần a,c ( Vở ô li)
- 1 HS đọc yc bài tập
- Cả lớp thực hiện vào bảng con
- HS lần lượt nêu cách đặt tính và tính( HSTB)
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lớp nêu miệng KQ
Nhẩm :60 cộng 20 bằng 80, 80 cộng 10 bằng 90
- 1 HS nhẩm tiếp phép tính còn lại.
34 53 29 65 8

42 26 40 5 +71
76 79 69 70 79
+ + + +
– Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .

-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: ( Vở ô li)
- Yêu cầu 1em đọc đề .
H. Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn

Giáo viên nhận xét đánh giá
*) Hướng dẫn HSKG làm thêm BT2 cột 1,3;
BT3 cột2 và BT5.
- Củng cố cho học sinh cách điền chữ số thích hợp
vào ô trông.
- GV yêu cầu HS tự giải
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em đọc đề bài .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề
-Trong thư viện có 25 HS trai và 32 HS gái.
- Trong thư viện có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Làm vào vở.
Bài giải.
Có tất cả số HS đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 ( Học sinh)
-Một em lên bảng làm bài

- Một em khác nhận xét bài bạn .
- HSKG làm bài.( em Hà Vy, P. Anh )
- Một em khác nhận xét bài bạn .

Luyện Toán. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Cộng nhẩm Thành thạo số tròn chục có 2 chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Thực hiện thành thạo phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải được bài tóan có một phép cộng.
- Hoàn thành tất cả các bài tập trong VBT.
II. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS lam bài tập
Bài 1: - Yêu cầu 2 em lên bảng tính kết quả .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Yêu cầu nêu cách viết cách thực hiện phép tính
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
-Khi biết 60 + 20 +10 = 90 có cần tính 50 + 30
không ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
- Hai em lên bảng làm .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Ba em lần lượt nêu cách để tính 3 phép tính
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
Nhẩm :60 cộng 20 bằng 80, 80 cộng 10 bằng 90
- Lớp làm vào vở .
-Một em đọc đề bài .Đặt tính rồi tính

23 40 6 64 33

51 19 72 24 + 3
74 59 78 88 36
+ + + +
-Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1em đọc đề .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn

-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: GV yêu cầu HS làm vào vở.
2. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề
- Làm vào vở .
-Một em lên bảng làm bài
Bài giải
Gà và vịt mẹ nuôi tất cả là :
22 + 10 = 32 ( con)
Đáp số: 32 con
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu KQ.
- HS khác nhận xét bài của bạn.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

-Về nhà học và làm bài tập còn lại
Luyện từ và câu : TỪ – CÂU
I/ Mục tiêu
- Làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành.
- Biết tìm các từ liên quan đến họat động học tập(BT1, BT2) ; viết được một câu nói về nội dung
mỗi tranh(BT3)
II/ Chuẩn bị
-Tranh minh họa và các sự vật , hành động trong SGK .Bảng phụ viết sẵn bài tập 3
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1 : GV treo tranh lên bảng.
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
-Có bao nhiêu hình vẽ ?
- Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần
ngoặc đơn , hãy đọc 8 tên gọi này
-Chọn 1 từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức
tranh1
-Yêu cầu lớp thực hiện làm tiếp bài tập 1 .
- Gv củng cố cho HS cách chọn từ phù hợp.
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp
đọc thầm theo .
-Yêu cầu lấy ví dụ về từng loại .
- Tổ chức thi tìm nhanh .
- Kiểm tra kết quả tìm từ của các nhóm
-Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách .
-Chọn tên gọi cho mỗi người , mỗi vật được
vẽ dưới đây .
- có 8 hình vẽ .

- Đọc : học sinh , nhà , xe đạp , múa ,
trường , chạy , hoa hồng , cô giáo .
- Làm tiếp bài tập 1 . Lớp trưởng điều khiển
- Một học sinh đọc bài tập 2 .Lớp theo dõi và
đọc thầm theo .
- 1 HS nêu yêu cầu bt.
-Lớp làm việc cá nhân .
-Ba em nêu mỗi em một từ về mỗi loại trong
các từ trên . (Bút chì – đọc sách – chăm chỉ)
- Chia thành 4 nhóm , mỗi em trong nhóm
- G V lần lượt đọc to từ của từng nhóm .
- Nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc .
*Bài 3: ( Vở ô li)
-Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm
theo .
-Yêu cầu một em đọc câu mẫu
- Câu mẫu vừa đọc hỏi về ai ? Cái gì ?
- Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì ? Vườn hoa được
vẽ như thế nào ?
- Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ?
- Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ?
- Yêu cầu viết câu của em vào vở .
3. Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

ghi một từ vào tờ giấy nhỏ sau đó dán lên
bảng
-Đếm số từ các nhóm tìm được theo lời đọc
của giáo viên .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc .

- Một học sinh đọc yc bài tập 3 .
-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa .
- Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1
-Vườn hoa thật đẹp - Nói về cô bé Huệ muốn
ngắt một bông hoa
- Ngăn Huệ lại / khuyên Huệ không nên ngắt
hoa / …
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
Tập viết CHỮ HOA A
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1
dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu
biết nối chữu viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II.Chuẩn bị :
- Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ . Vở tập viết
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1.Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ A :
-Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ hoa A cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ ?
- Chữ hoa A gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết
cho học sinh như sách giáo khoa .
- Viết lại qui trình viết lần 2 .
- Học sinh viết bảng con
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :

-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Anh em thuận hòa có nghĩa là gì ?
- Quan sát , nhận xét :
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
-Học sinh quan sát .
- Cao 5 ô li , rộng hơn 5 ô li một chút
- Chữ A gồm 3 nét đó là nét lượn từ trái sang
phải , nét móc dưới và một nét lượn ngang –
Quan sát theo giáo viên hướng dẫn
- Lớp theo dõi và cùng thực hiện viết vào
không trung sau đó bảng con .
- Đọc : Anh em thuận hòa .
- Là anh em trong một nhà phải biết thương
yêu nhường nhịn nhau .
- Khoảng cách đủ để viết một chữ o
- Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Anh vào bảng
HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
* Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh .
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở .
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm .
-Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````

Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2010
Toán
ĐỀ - XI – MÉT
I/ Mục tiêu
- Biết đề-xi-mét là một đơn vị độ dài ; tên gọi, kí hiệu của nó ;biết quan hệ giữa dm và cm ; ghi nhớ
1dm = 10cmNhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đọan thẳng trong trường hợp
đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo đề - xi – mét. Học sinh khá giỏi làm
thêm bài tập 3
II/ Chuẩn bị :
- Thước thẳng dài ,có vạch chia theo đơn vị dm và cm . Cứ 2 học sinh có một bằng giấy dài 1dm ,
một sợi len dài 4dm
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBài cũ :
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1.Giới thiệu về đêximet
- Phát cho mỗi em một một băng giấy và yêu cầu
dùng thước đo .
- Băng giấy dài mấy xăng ti met ?
- 10 xăngtimet còn gọi là 1đêximet ( 1 đêximet)
-Yêu cầu đọc lại . Đêximet viết tắt là : dm
-Yêu cầu nhắc lại .
- Vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng con
HĐ2. Luyện tập:
-Bài 1: ( Miệng) Ưu tiên HSTB.
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Yêu cầu HS nêu miệng KQ.
Gọi một em đọc chữa bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : ( Vở ô li)

– Yêu cầu nhận xét các số trong bài tập 2 .
-Vài học sinh nhắc lại tên bài đêximet
- Dùng thước thảng đo độ dài băng giấy .
- Dài 10 xăng ti met
-Đọc : - Một đêximet
- 5em nêulại : 1đêximet bằng 10 xăng ti met ,
10 xăng ti met bằng 1 đêxi met
- Tự vạch trên thước của mình .
- Vẽ vào bảng con
-Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Làm bài cá nhân .
- HS nhận xét
- Yêu cầu quan sát mẫu : 1 dm + 1 dm = 2dm
- Yêu cầu giải thích vì sao 1dm + 1dm = 2dm
- Muốn thực hiện 1dm +1dm ta làm thế nào ?
- Phép trừ hướng dẫn tương tự .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
*) Hướng dẫn HSKG làm thêm BT3.
- Củng cố cho HS về cách ước lượng mà không
dùng thước đo.
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bà
- Vì 1 cộng 1 bằng 2
-Ta lấy 1 cộng 1 bằng 2 viết 2 rồi viết thêm
đơn vị đo là dm sau số 2
-Tự làm bài. KQ ;
8dm + 2dm = 10dm 16dm – 2dm = 14dm.
10dm – 9dm = 1dm 9dm + 10dm = 19dm
- Hai em lên bảng làm

- HSKG làm bài.
Tập làm văn: TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ TỪ
I/ Mục tiêu
- Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một
người bạn (BT2)
- Học sinh khá giỏi bước đầu kể lại nội dung của 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn
II/ Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập 3 . Phiếu học tập cho từng học sinh .
III. Các họat động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài mới: Giới thiệu môn học - GTbài
**) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1: HS nêu miệng.
-Yêu cầu so sánh cách làm của của hai bài tập .
- Phát phiếu cho từng em yêu cầu đọc và cho
biết phiếu có mấy phần
- Yêu cầu điền các thông tin về mình vào trong
phiếu .
- Yêu cầu từng cặp ngồi cạnh nhau hỏi – đáp về
các nội dung ghi trong phiếu .
- Gọi hai em lên bảng thực hành trước lớp .
- Yêu cầu các em khác nghe và viết các thông tin
nghe được vào phiếu .
- Mới lần lượt từng em nêu kết quả .
- Mời em khác nhận xét bài bạn .
*Bài 3: Dành cho HSKG
-Mời một em đọc nội dung bài tập 3 .
- Bài tập này giống bài tập nào ta đã học ?
-Hãy quan sát và kể lại nội dung từng búc tranh
- Hai học sinh nhắc lại tên bài .

- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Phiếu có 2 phần thứ nhất là phần tự giới thiệu
phần thứ hai ghi các thông tin về bạn mình khi
nghe bạn tự giới thiệu .
- Làm việc các nhân .
- Làm việc theo cặp .
- Hai em lên bảng hỏi đáp trước lớp theo mẫu
câu : Tên bạn là gì ? Cả lớp ghi vào phiếu .
-3 em nối tiếp trình bày trước lớp .
- 2 em giới thiệu về bạn cùng cặp với mình .
-1 em giới thiệu về bạn vừa thực hành hỏi đáp
- 1 HS nêu YC BT3.
- Kể lại nội dung các bức tranh dưới đây bằng
1,2 câu để tạo thành một câu chuyện .
- Giống bài tập trong luyện từ và câu đã học .
- HS Trình bày bài theo hai bước : 4 học sinh
bằng 1 hoặc 2 câu rồi ghép các câu văn đoc lại
với nhau .
-Gọi học sinh trình bày bài .
- u cầu em khác nhận xét bài bạn .
2) Củng cố - Dặn dò:
-u cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
tiếp nối nói về từng bức tranh .
- Trình bày bài hồn chỉnh .
- Em khác nhận xét bài bạn .
Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT TUẦN 1
I.Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt Còn ồn trong giờ học.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : tốt- HS yếu tích cực ôn bài.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mó:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt các hoạt động của đội đề ra
III. Kế hoạch tuần 2
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy đònh.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng ngày Quốc khánh 2/9
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
* Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
V. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi một số trò chơi củng cố các kiến thức đã
học.
Tuần 2 : Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010

Tập đọc:
PHẦN THƯỞNG (2tiết )
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND:Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt.( trả lời được các CH,1,2,3 )
HS khá, giỏi trả lời được CH3
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bằng tranh
**) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẩu tồn bài
* LĐọc từng câu: ( Chú ý HSTB, Y)
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
* LĐọc từng đoạn:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài:
Một buổi sáng/vào giờ ra chơi/các bạn trong lớp túm
tụm bàn bạcđiều gì/có vẻ bí mật lắm//
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk
*. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- u cầu hs đọc theo nhóm
GV theo dõi
*. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
GV theo dõi
- Nhận xét, tun dương nhóm đọc tốt

* Đọc đồng thanh:
- u cầu lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
**. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- u cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
? Câu chuyện kể về bạn nào?
? Bạn Na là người như thế nào?
?Hãy kể những việc làm tốt mà bạn Na đã làm?
? Các bạn đối với Na như thế nào?
? Theo em điều bí mật mà các bạn của Na bàn bạc là
- Lắng nghe.
- Nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài.
- Tìm và nêu
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- HS nêu

- Học sinh đọc theo cặp
- Đại diện các nhóm thi đọc
Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Câu chuyện kể về bạn Na.
-Bạn Na là người ln giúp đỡ bạn bè khi
bạn bè gặp khó khăn.
-Bạn thường trực nhật giúp các bạn bị ốm,
thương cho các bạn mượn đồ dùng nếu
-Các bạn rất u q bạn Na.

- Đề nghị cơ giáo trao phần thưởng cho
gì?
? Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng
khơng? Vìsao?
? Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng và
vui mừng như thế nào?
**. Luyện đọc lại:
- u cầu các nhóm tự phân vai thi đọc lại tồn bộ
câu chuyện. ( Chủ yếu HSKG)

- Theo dõi, nhận xét tun dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Tun dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số
em đọc chưa tốt.
Na.
-Em nghĩ rằng Na rất xứng đáng được
nhận phần thưởng mà các bạn trao cho.
- Na rất vui và cả mẹ bạn ấy cũng xúc
động.
- Các nhóm phân vai và luyện đọc
Thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi,
nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt
- Đọc bài
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tốn: LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp
đơn giản.

- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 dm.
- BTCL :Bài 1 ,Bài 2 ,Bài 3 ( cột 1, 2 ),Bài 4
II. Chuẩn bị:
- Thước có chia vạch cm,dm.
III Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
Ghi bảng: 2dm, 3dm, 40dm ; Gọi đọc
-Nhận xét học sinh đọc.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
** Luyện tập:
Bài1: Miệng (Hs yếu )
-Gọi 2 học sinh đọc u cầu.
-u cầu học sinh lấy thước và phấn gạch vào điểm có độ dài
1dm.
-Hướng dẫn học sinh cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm
-u cầu thực hành.
-Theo dõi học sinh làm, nhận xét
Bài 2: Bảng con (HS đại trà )
- u cầu hs tìm trên thước độ dài đoạn thẳng 2 dm
? 2dm = ?cm Làm kết quả vào bảng con
- 3 học sinh đọc.
- Nghe
-2 em đọc u cầu.
-Lấy thước,phấn thực hành.
-2 HS yếu Thực hành vẽ.
- Thực hành trên thước
- 2 dm = 20cm

-Nhận xét bài học sinh.
Bài 3: (Cột 1,2) HS thực hiện vào vở.
- GV chấm chữa bài.
- Củng cố cho HS về mối quan hệ giữa cm và dm.
Bài 4:
Gọi học sinh đọc đề.
-Hướng dẫn học sinh điền muốn điền đúng ta phải biết ước
lượng vật mà mình nhìn thấy.
-Yêu cầu học sinh điền và so sánh.
-Giáo viên kết luận chung.
*Liên hệ : Muốn đo chiều dài một cái bàn em cần phải dùng đến
đơn vị đo nào thích hợp nhất?
** Hướng dẫn cho HSKG làm thêm BT3 cột 3.
3. Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét cách làm việc của học sinh.
-Về nhà tự thực hành đo nhiều lần các vật mà em thích.
-Chuẩn bị bài sau: Số bị trừ,số trừ,hiệu.
- 1 Hs nêu yêu cầu BT.Cả lớp thực
hiện vào vở: KQ.
1dm = 10cm 3dm = 30cm
2dm = 20cm 5dm = 50cm
30cm = 3dm 60cm = 6dm
- 2em đọc đề.
- Lắng nghe
-Làm bài vào vở.
- Nghe
-Đơn vị dm.
- HSKG làm bài
Đạo đức: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T2)
I. Mục tiêu:

- Biết được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc và tác hại của việc không học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
- Thực hiện theo thời gian biểu
- Không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
- GD hs có thói quen học tập và sinh hoạt đúng giờ.
( Ghi chú: Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân)
II. Chuẩn bị:
- Phiếu 3 màu cho hoạt động 1. Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng trả lời:
? Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi đề
HĐ1:Thảo luận lớp
: Giáo viên phát bìa màu cho học sinh và nêu quy định
của từng màu đó.
-Giáo viên nêu tình huống học sinh dựa vào đó để chọn
cho phù hợp.
+Trẻ em không cần học tập,sinh hoạt đúng giờ.
- Trả lời theo yêu cầu
- Nghe
- Đỏ: đồng ý. Xanh: không đồng ý.
Vàng: lưỡng lự.
- Lắng nghe - suy nghĩ bày tỏ ý kiến
+Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
+Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
-Kết luận :Cần phải học tập,sinh hoạt đúng giờ
HĐ2: Hành động cần làm

Giáo viên cho học sinh nêu bài làm của mình.
*Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta điều gì?
HĐ3: Thảo luận nhóm.
*u cầu trao đổi nhóm 2 về thời gian biểu của mình
đã hợp lí chưa? Đã thực hiện ntn?
- Gọi 1 số nhóm trình bày
- Nhận xét kết luận
3 Củng cố-dặn dò:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ. Nhận xét tiết học.
-Có lợi cho sức khoẻ.
- Nghe, ghi nhớ
- Nêu cách làm của mình.
- Giúp ta làm việc có hiệu quả và khoa học.
- Tự thảo luận nhóm với bạn
- 4 - 5 nhóm trình bày
Lớp theo dõi nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tốn:
SỐ BỊ TRỪ- SỐ TRỪ- HIỆU
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số có hai chữ số khơng nhớ trong phạm vi 100. Biết giải tốn
bằng một phép trừ.
BTCL ; Bài 1, Bài 2 ( a,b,c ),Bài 3
II. Chuẩn bị:
- Thanh thẻ có ghi Số bị trừ, số trừ, hiệu:Bảng phụ .
III Các hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính. 59-5; 35-4.
-Nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề.
HĐ1. Giới thiệu SBT- ST- H
-Viết phép tính 59 - 35 = 24
-Giới thiệu các thành phần của phép tính trên.
59:là số bị trừ; 35:là số trừ; 24 :là hiệu. (gắn thẻ)
-Gọi một số em nhắc lại.
- Viết phép trừ theo cột dọc rồi làm tương tự như trên
*Chú ý : 59-35 cũng gọi là hiệu.
HĐ2. Luyện tập:
Bài1 :Miệng (Ưu tiên cho HS yếu trình bày )
Treo bảng phụ và hướng dẫn mẫu cho học sinh:
Muốn tìm hiệu phải lấy số bị trừ trừ đi số trừ, ở đây có thể
trừ nhẩm "theo cột" rồi viết hiệu vào ơ trống thích hợp.
- 2 em làm bảng lớp.Cả lớp làm bảng
con.
-Lắng nghe.
- Quan sát
- Nghe, ghi nhớ
-Nối tiếp nêu
- Quan sát
-Đọc u cầu.
Nối tiếp nêu kết quả.
SBT 19 90 87 59 72 34
ST 6 30 25 50 0 34
-Gọi học sinh nêu kết quả ở hiệu.
Bài2 :Bảng con

- Gọi học sinh đọc u cầu.
- u cầu làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa
Bài3 (HS làm vào vở ô li)
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Hướng dẫn tóm tắt và giải.
-Chấm bài, chữa
-Nhận xét bài làm của học sinh.
3. Củng cố-dặn dò :
? Nêu lại các thành phần của phép trừ ?
- Nhận xét giờ học
- Xem lại các BT-Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
Hiệu 13 60 62 9 72 0
-HS đại trà Cột a,b,c HSKG làm
thêm cột d.
-Đọc u cầu.
- 3 học sinh lên bảng làm.Cả lớp làm
bảng con
3 em đọc đề bài
-Tự tóm tắt và giải vào vở.
-1 em HS khá lên giải
Bài giải:
Độ dài đoạn dây còn lại là:
8 - 3 = 5 (dm)
Đáp số: 5 dm
-2 em nêu :Số bị trừ,số trừ,hiệu.
- Lắng nghe
Chính tả:(Tập chép) PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng(sgk)

-Khơng mắc q 5 lỗi trong bài. Làm được BT3, BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ chép sẵn nội dung cần chép.
III Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- HS viết bảng con: sàn nhà,cái sàng, quyển lịch, nhẫn
nại,.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề
HĐ1. Hướng dẫn tập chép:
*. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép 1 lần.
-Gọi 2 em đọc lại.
-Đoạn văn kể về ai? Bạn Na là người như thế nào?
? Đoạn văn có mấy câu? Nêu những chữ được viết hoa?
- u cầu học sinh tự tìm ra từ khó để viết.
-Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
*. HS chép bài:
- Theo dõi nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, tốc độ viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 em
- Nghe
-Lắng nghe.
-2 em đọc lại.
-Kể về bạn Na….
-Có 5 câu
-Tự tìm từ khó để viết vào bảng con.
-Chép bài vào vở.
* Soát lỗi:

- Yêu cầu học sinh đổi vở cho bạn dò bài.
*. Chấm,chữa bài học sinh.
-Chấm 2 tổ và nhận xét kĩ lỗi của các em. Nhận xét.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 (a): Điền s / x
- Gọi 1 học sinh làm bảng lớp.Cả lớp làm bảng con nhận
xét bài bạn.
Bài 3: Viết những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- Yêu cầu hs làm bài
- Yêu cầu các em đọc thuộc bảng chữ cái đó.
(xóa dần bảng)
- Nhận xét, ghi điểm.
3 Củng cố-dặn dò:
-Viết lại lỗi sai nhiều phổ biến.
-Nhận xét giờ học
-Đổi vở cho bạn để soát lỗi.
- Nghe
-1 học sinh làm bảng lớp,cả lớp làm bảng
con.
-Nhận xét bài bạn.
- 2 em đọc yêu cầu.
- 1 em làm bảng lớp. Lớp VBT
Nhận xét bài trên bảng
- Xung phong đọc thuộc
- Lắng nghe.
Kể chuyện : PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện "Phần thưởng"(BT1,2,3).(HS khá,
giỏi bước đầu kể lại đưộctàn bộ câu chuyện BT4)
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.

Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện ở sgk.
-Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng tranh.
III Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Gọi học sinh lên kể câu chuyện ‘Có công mài sắt,có
ngày nên kim’
-Nhận xét,ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:Ghi đề.
**. Hướng dẫn kể chuyện:
* Kể từng đoạn theo tranh ( bài tập1,2,3) HSTB
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu kể trong nhóm: QST, đọc thầm gợi ý, tiếp nối
nhau kể từng đoạn.
-Gọi học sinh kể chuyện theo nhóm.
-Theo dõi học sinh kể.
-Gọi học sinh kể từng đoạn trước lớp.
* Kể toàn bộ câu chuyện: HSKG
-2 học sinh kể .
-Lắng nghe.
- 1 em nêu
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm thi kể. Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét bình chon nhóm kể
tốt.
- Tổ chức cho các em thi kể tồn bộ câu chuyện
- u cầu lớp nhận xét dựa theo các tiêu chí đã nêu ở
tiết trước.

- Nhận xét, ghi điểm động viên
3 Củng cố-dặn dò:
? Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn Na?
- Nhận xét giờ học
-Về nhà kể cho người thân nghe.
- Xung phong kể
- Nhận xét, bình chon bạn kể tốt
-Tốt bụng. Hay giúp đỡ mọi người.
- Nghe, ghi nhớ.
`````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc :
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu;
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.( trả lời được các CH trong
SGK )
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ ở sgk.
- Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.
III Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Gọi 2 em đọc bài:Phần thưởng.
? Bạn Na có xứng đáng được nhận phần thưởng khơng?
Vì sao?
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bằng tranh
** Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* GV đọc mẩu tồn bài
*. Đọc nối tiếp từng câu.

- u cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
* Đọc từng đoạn:
- Giáo viên chia 2 đoạn cho học sinh
- u cầu hs đọc
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải sgk
*. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- u cầu hs đọc theo nhóm
GV theo dõi
*. Thi đọc :
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
2 Em đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu
- Cá nhân,lớp
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Luyện đọc
- HS nêu

- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc
GV theo dõi

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
*. Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần
**. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Yêu cầu đọc thầm gạch chân từ chỉ đồ vật,câycối,người
được chỉ trong bài?
? Các vật xung quanh ta làm những việc gì?
? Bé làm những việc gì
? Bé cảm thấy như thế nào?
**. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs thi đọc lại bài
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc lại toàn bài
? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn
nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh
- Đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Dùng bút chì để gạch:Chim tu
hú,chim sâu,cành đào.
-Tự trả lời theo nội dung bài.
-Đi học,quét nhà,nhặt rau.
-Bé lúc nào cũng bận rộn nhưng luôn
vui.
-3-5 em đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc tốt

- Đọc bài
- Nêu ý kiến

- Lắng nghe, ghi nhớ
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trongphạm vi 100. Biết giải toán bằng một
phép trừ.
- Rèn luyện học sinh kĩ năng làm toán nhanh, chính xác các dạng toán trên.
- Giúp học sinh yêu thích học toán, rèn tính toán cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính hiệu: 36 - 24 ; 66 - 5
Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép tính.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề.
**. Luyện tập:
Bài 1: Tính.( Chú ý HSTB, yếu)
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Gọi 2 em lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
-Nhận xét bài học sinh.
Bài 2: Tính nhẩm( Mieäng ø )
-Yêu cầu hs tự làm (trừ nhẩm từ trái sang phải)
-Gọi các em làm lần lượt bằng miệng.
-Nhận xét, chữa
-2 em làm bảng lớp. Lớp bảng con.
- Nghe
-1 em nêu.
-Làm theo yêu cầu.
Nêu tên gọi thành phần kết quả của
phép tính.

-Đọc yêu cầu
- Tự nhẩm kết quả
- Nối tiếp nêu cách nhẩm
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu(HS đại trà )
? 84 và 31 đâu là số trừ,đâu là số bị trừ?
? Để tim được hiệu ta làm tn?
-u cầu đặt tính theo cột dọc và tính.
-Gọi học sinh nhận xét, chữa
Bài4: (HS làm vào vở ô li)
Củng cố giải tốn có lời văn
-u cầu học sinh đọc đề.
-Hướng dẫn hs phân tích bài tốn
- u cầu hs tóm tắt và giải bài tốn vào vở
-Theo dõi học sinh làm và giúp đỡ các em yếu.
-Chấm,chữa bài.
*) Hướng dẫn HS KG làm thêm BT2 cột3 và BT5.
- Củng cố cho HS cách làm bài tập trắc nghiệm ở BT5.
3Củng cố-dặn dò:
-Hệ thống lại tiết học.
-Nhận xét giờ học
-Đọc u cầu
- 84 là số bị trừ,31 là số trừ.
- Nêu
- Làm bảng con; 2 em làm bảng lớp.
- 2 em đọc to đề và cả lớp đọc thầm.
- Phân tích
- 1 em HS khá lên làm cả lớp Làm
bài vào vở
Bài giải.
Số dây còn lại dài số dm là :

9 -5= 4(dm)
Đápsố :4dm
-Lắng nghe
- HS KG làm bài.
Tự nhiên & xã hội : BỘ XƯƠNG
I. Mục tiêu:
Nêu được tên, đặc điểm, vai trò của bộ xương.
Chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương
sống, xương tay, xương chân.
(ghi chú: Biết tên các khớp xương của cơ thể; Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó
khăn.)
GD hs có ý thức bảo vệ bộ xương
II. Chuẩn bị:
-Tranh vẽ mơ hình bộ xương người.Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Chơi trò chơi: Thụt-thò.
-u cầu học sinh chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Các cơ và khớp nào vận động?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đề:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát tranh
Bước1: Quan sát hình vẽ bộ xương.
-Chỉ và nói tên một số xương và khớp xương ở hình vẽ
mà em biết?
-Gọi một số em lên bảng chỉ và nêu.
Bước2: Hoạt động cả lớp:
- Đưa mơ hình bộ xương và nói, u cầu học sinh chỉ
-Chơi trò chơi.
-Khớp tay, khớp cánh tay.

- Nghe
-Quan sát hình vẽ.
- 2 đến 3 em chỉ và nêu.

×