Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giao An lop 3 Tuan 2 (11-12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.75 KB, 38 trang )

Tuần 2:
Sáng thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2011
(Dạy bài thứ 2 )
Tiết 1+ 2:
Tập đọc- Kể chuyện: Ai có lỗi
I. Mục tiêu :
A.Tập đọc
+ Đọc các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay, nguệch ra, Cô - rét ti, En –ri – cô.
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .
- Biết đọc phân biệt lời người kẻ và lời các nhân vật .
+Từ ngữ : Kiêu căng, hối hận, can đảm .
- Nội dung: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi
khi trót cư xử không tốt với bạn .
B. Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh, biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của
mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn . Kể tiếp lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .
- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
A.kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài:
Hai bàn tay em.
B.Dạy bài mới:
1. GT bài:
-2 HS đọc bài.
-Nhận xét bạn đọc.
2. Luyện đọc


-GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe và theo dõi SGK.
- Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến -luyện đọc nối tiếp câu.
hết bài.
- Tìm từ khó và đọc.
-Luyện đọc: Cô -rét – ti, En – ri –
cô…
- Hướng dẫn đọc câu văn dài. -Nêu cách đọc và đọc thể hiện.
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS
đọc đúng câu văn dài.
- Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải
nghĩa từ.
- Đọc bài theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi đại diện nhóm đọc thể hiện. -Đại diện nhóm đọc bài.
-Đọc trước lớp. -1 HS đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2.
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào
En-ri-cô
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn
xin lỗi Cô-rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại,
nghĩ là bạn ấy không cố ý
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra
sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh

+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ
động làm lành với bạn? Hãy nói một,
hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu
hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế
nào
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng
khen?
- HS trả lời.
4. Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý
HS về giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc
phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá
nhân, nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung, ghi điểm động
viên HS.

KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại
lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và
tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và
quan sát 5 tranh minh hoạ.

- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau
kể
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu
chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV
mời HS khác kể lại đoạn đó.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện
này ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau,
yêu thương, nghĩ tốt về nhau
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò giờ học sau.
TOÁN
Tiết 3: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một
lần )
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc
hàng trăm).
+ Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra:
-Gọi HS lên làm bài tập 3.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:

*Giới thiệu các phép tính
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài của bạn.
trừ .
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc.
- GV gọi HS lên thực hiện. - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5
bằng7, viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1,
viết 1.

432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính
217
+ Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính
627 - HS đặt tính cột dọc
143 - 1 HS thực hiện phép tính
484 -> vài HS nhắc lại
c. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng
các phép tính trừ có nhớ một lần ở
hàng chục
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con
541 422 564 783 694
127 144 215 356 237
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ
bảng
414 308 349 427 457

Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
627 746 564 935 555
443 251 215 551 160
184 495 349 384 395
- GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có
lời văn về phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách
giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp
làm vào vở.
Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 – 128 = 207 (tem)
Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3. - HS nêu yêu cầu BT
Tóm tắt - HS phân tích bài toán.
Đoạn công trường dài: 243 cm
Cắt đi: 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp
làm vào vở.
Còn lại ? cm
Bài giải
Đoạn đường còn lại là:
243 – 27 = 216 (cm)
Đáp số: 216 cm

3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC :
Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Thông qua bài học ở tiết 2 giúp HS :
+ Tự liên hệ được những việc mình đã làm được theo năm điều Bác Hồ dạy .
+ Trình bày được những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ và những tấm
gương cháu ngoan Bác hồ .
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh về Bác Hồ với các cháu thiếu nhi.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động:
- GV bắt nhịp cho lớp hát bài “ tiếng
chim trong vườn Bác ”
+ Bài vừa hát là gì ? nêu lại nội
dung bài hát
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HĐ1:Tìm hiểu về Bác Hồ
-HS hoạt động theo nhóm đôi.
-HS hát
-HS tự nêu.
+ Em đã thực hiện được những điều
nào
- HS thảo luận theo cặp
trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu
niên,

nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ?
còn điều nào em chưa thực hiện tốt ?
vì sao ?
-em dự định gì trong thời gian tới ? - Vài HS liên hệ theo lớp.
- GV khen những HS đã thực hiện tốt
năm
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng
, nhắc nhở cả lớp học tập bạn
HĐ2: HS trình bày những tư liệu đã
sưu tầm được về Bác Hồ , về Bác Hồ
với thiếu nhi và các tấm gương cháu
ngoan Bác Hồ .
.
* Cách tiến hành : - Từng nhóm HS lên trình bày kết
quả đã sưu tầm được
- Cả lớp thảo luận , nhận xét về kết
quả sưu tầm của nhóm bạn .
- GV khen những HS , nhóm HS đã
sưu tầm được nhiều tư liệu và giới
thiệu hay
- GV giới thiệu một vài tư liệu khác
về Bác Hồ.
- HS chú ý nghe
HĐ3 : Trò chơi phóng viên
* Tiến hành : - HS đóng vai phóng viên phỏng vấn
các bạn trong lớp vè Bác Hồ, về Bác
Hồ với thiếu nhi .
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ
còn có những tên gọi nào khác ? Quê
Bác ở đâu ?

- Bác sinh vào ngày, tháng nào ?
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác
hồ ?
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ
dạy ?
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong
tuần
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác
Hồ ?
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu
ngoan Bác Hồ mà em biết ?
* Kết luận chung : Bác Hồ là vị lãnh tụ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã
lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác
Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng
rất kính yêu Bác Hồ
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
-Về chuẩn bị tốt bài sau.
Chiều thứ 2
Tiết 1: Mĩ thuật
Cô Lài dạy
Tiết 2:
Luyện toán: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một lần )
A. Mục tiêu:
+ Giúp HS:
- Củng cố thực hiện cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở
hàng chục hoặc hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS

1.Kiểm tra:
-Gọi HS lên làm bài tập 3.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
*Giới thiệu các phép tính
-2 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài của bạn.
trừ .
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - HS đặt tính theo cột dọc.
- GV gọi HS lên thực hiện. - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5
bằng7, viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1,
viết 1.

432 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
215 - 2-3 HS nhắc lại cách tính
217
+ Trừ các số có mấy chữ số ? - 3 chữ số
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? - Có nhớ 1 lần ở hàng chục
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - HS đọc phép tính
627 - HS đặt tính cột dọc
143 - 1 HS thực hiện phép tính
484 -> vài HS nhắc lại
c. Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng
các phép tính trừ có nhớ một lần ở
hàng chục
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu cách làm , HS làm vào
nháp.

542 422 564 783 694
127 154 215 356 247
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ
bảng
419 378 349 427 447
Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
627 746 564 935 565
444 351 215 552 160
183 395 349 383 405
- GV nhận xét sửa sai - Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có
lời văn về phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách
giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải.
-Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Bạn Hà sưu tầm được số tem là:
335 – 125 = 210 (tem)
Đáp số: 210 tem
- GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu tương tự bài 3. - HS nêu yêu cầu BT
Tóm tắt - HS phân tích bài toán.
Đoạn công trường dài: 246 cm
Cắt đi: 27 cm
- 1 HS lên tóm tắt + 1 HS giải. Lớp
làm vào vở.

Còn lại ? cm
Bài giải
Đoạn đường còn lại là:
246 – 27 = 219 (cm)
Đáp số: 219 cm
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 3:
HĐTT: Chơi trò chơi: ‘ Nhóm ba, nhóm bảy”
I.Mục tiêu:
-Củng cố trò chơi: ‘ Nhóm ba, nhóm bảy’. HS nắm được cách chơi và tham
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động: Yêu cầu HS hát bài:
Cộc cách tùng cheng.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn thực hiện:
-Cho HS đứng theo đội hình vòng
tròn.
-GV nêu tên trò chơi.
-Hãy nhắc lại cách chơi, luật chơi
của trò chơi: ‘ Nhóm bảy, nhóm ba
‘?
-Cho cả lớp thực hiện trò chơi.
-GV nhận xét, tuyên dương sau mỗi
lần chơi.
3.Củng cố, dặn dò:
- ng HS chơi Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương nhữtốt.

-Về ôn lại trò chơi.
-Cả lớp hát
-Cả lớp thực hiện.
-2 HS nhắc lại.
-2HS nhắc lại.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lớp tự cử trọng tài rồi chơi trò chơi.
Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2011
(Dạy bài thứ 3)
Tiết1: Môn: Thể dục
Bài: ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu:
-Bước đầu biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp
2 bước chân phải) biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.
-Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng và theo đúng nhịp của
giáo viên.
-Chơi trò chơi: ‘ Kết bạn’. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách
chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: còi, kẻ sân chơi “kết bạn”.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung Định
lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu: 5- phút
1. Nhận lớp: x x x x x
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số. x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu giờ học.

x x x x x
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhịp .
2-3 lần x x x x x
x x x x x
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc
và chơi trò chơi :(Làm theo
hiệu lệnh)
B. Phần cơ bản
1. Tập đi theo 1-4 hàng dọc
2-3 lần

25 phút
x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
2. Chơi trò chơi : kết bạn
- GV nêu tên trò chơi và nhắc
lại cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- Lớp nhận xét thắng, thua.
C.Phần kết thúc:
- Thả lỏng đi chậm xung quanh
vòng
tròn vỗ tay và hát.
1 lần
5 phút
1 lần


x x x x x x
x x x x x x
- Nhận xét giờ học x x x x x x
- Giao bài tập về nhà
- Giao bài tập về nhà

Tiết2:
Môn:Toán
Bài: LUYN TP
I. Mc tiờu :
+Giỳp HS :
- Rốn k nng tớnh cng, tr cỏc s cú ba ch s ( cú nh mt lnhoc khụng
nh )
- Vn dng vo gii toỏn cú li vn (cú mt phộp cng hoc mt phộp tr ).
II. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng GV T
1.Kim tra: Gi 2 HS lờn bng lm
bi.
-Nhn xột, tuyờn dng.
2.Dy bi mi:
a.Gii thiu bi:
b.Hng dn luyn tp:
-t tớnh ri tớnh:
541- 127 783- 356
-Nhn xột bi ca bn.
Bi 1: - HS nờu yờu cu bi tp
- GV yờu cu: - 2HS lờn bng + lp lm vo v nhỏp.
567 868 387 100
325 528 58 75

242 340 329 25
- GV nhn xột, sa sai cho HS. - Lp nhn xột bi trờn bng.
Bi 2:
- GV yờu cu HS: - HS c yờu cu BT.
- HS nờu cỏch lm
- HS lm vo nhỏp.
542 660 727 404
318 251 272 184
224 409 455 220
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng.
Bài 3:
- GV yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào
?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
Số bị trừ 752 371 621 950
Số trừ 462 246 390 215
- GV sửa sai cho HS. Hiệu 322 125 231 735
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
sau:
- GV yêu cầu HS
- HS thảo luận theo cặp để giải bài toán
theo tóm tắt.
- 1 HS phân tích đề toán
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai ngày bán đợc là :
415 + 325 = 740 ( kg)

Đáp số: 740kg gạo
Bài 5: - GV yêu cầu HS - HS đọc đề toán.
Tóm tắt
Có: 165 HS
Nữ: 84 HS
Nam: HS?
- GV theo dõigiúp đỡ HS. - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Số HS nam là :
165 84 = 81 ( Học sinh)
Đáp số : 81 học sinh
- GV nhận xét, ghi điểm. - HS dới lớp đọc bài, nhận xét bài
3.Củng cố dặn dò:
-GV chốt lại nội dung bài.
-VÒ «n l¹i bµi.
TiÕt3: Môn: Chính tả( Nghe viết )
Bài: Ai có lỗi
I. Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ”. Chú ý viết đúng tên
riêng của người nước ngoài .
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , nhớ cách viết những
tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng .
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
-HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Viết các từ: ngọt ngào,
ngao ngán, cái liềm.
-Nhận xét, tuyên dương.

2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn nghe viết:
-3 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bạn viết.
- GV đọc bài 1 lần - 2- 3 HS đọc bài
+ Đoạn văn nói điều gì ? - En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại
nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin
lỗi bạn nhưng không đủ can đảm
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Cô - ri – ti ; En – ri – cô
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói
trên
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các chữ
- GV : Đây là tên riêng của người
nước ngoài, có cách viết đặc biệt.
- GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti ,
khuỷu tay, En –ri- cô,…
- HS viết bảng con.
- Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi
+ Đọc cho HS viết bài : - HS viết chính tả vào vở.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết của HS
c. Luyện tập
Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc mẫu bài 1.
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu
tên và cách chơi trò chơi .
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức,

mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ
chứa tiếng
có vần uêch / uyu .
- mỗi nhóm HS đọc to kết quả của
nhóm mình.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét
Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chia bảng lớp thành hai phần - 2HS lên bảng,lớp làm vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài .
- GV nhận xét, kết luận - Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết4:
Môn: Tự nhiên và Xã hội
Bài: Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu:
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi họng.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh cơ quan hô hấp.
-HS:VBT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Cơ quan hô hấp
gồm những bộ phận nào?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:

HĐ1: Thảo luận nhóm
Bước1: Làm việc theo nhóm.
-2 HS nêu.
-Lớp nhận xét.
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3
trong SGK – thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi
gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để
giữ sạch mũi, họng?
- Bước2: Làm việc lớp. - Đại diện nhóm trả lời.
Kết luận: SGK
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại.
HĐ2: Thảo luận theo cặp.
- Bước 1: Làm việc theo cặp - Các cặp quan sát hình ở trong SGK
và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các việc nên và
không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ
quan hô hấp.
+ Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó
là có lợi hay có hại đối với cơ quan
hô hấp? tại sao?
* Bước 2: Làm việc cả lớp. . HS lên trình bày (mỗi HS phân tích
mỗi bức tranh).
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
+ Kể những việc nên làm và có thể

làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm
ở nhà và sung quanh khu vực nơi các
em sống để giữ cho bầu không khí
luôn trong lành?
- HS nêu
Kết luận: SGK
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị tốt bài sau.
HS nhắc lại.
Chiều thứ 5
Tiết1:
Môn: Luyện toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lầnhoặc
không nhớ )
- Ôn luyện giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ ).
-Làm cho HS yêu thích học toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm
bài.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
-Đặt tính rồi tính:

523- 128 783- 341
-Nhận xét bài của bạn.
Bài 1: Tính - HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu: - 2HS lên bảng + lớp làm vào vở
nháp.
-2 HS yếu lên bảng làm. 675 409 782 100
241 127 45 36
434 282 737 64
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 2:
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV yêu cầu HS: - HS đọc yêu cầu BT.
-2 HSTB lên bảng làm. - HS nêu cách làm
- HS làm vào nháp.
671 550 138 540
424 202 45 260
247 348 93 280
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần
giơ bảng.
Bài 3:
- GV yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế
nào ?
-Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? - HS nêu
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
Số bị trừ 421 638 612 820
Số trừ 105 254 450 309
- GV sửa sai cho HS. Hiệu 316 384 162 511
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt
sau:

- GV yêu cầu HS
- HS thảo luận theo cặp để giải bài
toán theo tóm tắt.
- 1 HS phân tích đề toán
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Cả hai ngày bán được là :
115 + 125 = 240 ( kg)
Đáp số: 240kg gạo
Bài 5: - GV yêu cầu HS - HS đọc đề toán.
-(Vở LT – Tr 9 ) Tóm tắt
Tất cả có: 427 con gà
Số gà trống: 273 con
Số gà mái: …con?
- GV theo dõigiúp đỡ HS. - 1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải
Số gà mái có là :
427 – 273 = 154 (con )
Đáp số : 154 con gà
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung bài.
-Về ôn lại bài.
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài.
Tiết2:
Môn: Luyện tiếng việt
Luyện đọc: Khi mẹ vắng nhà
I. Mục tiêu :
+Đọc đúng các từ ngữ: luộc khoai , nắng cháy
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .

+Từ ngữ: buổi, quang
- Hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là
mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc .
-Học thuộc lòng bài thơ .
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ:Đọc thuộc bài:
‘Hai bàn tay em”.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
-2 HSđọc.
-Nhận xét bạn đọc.
- HS chú ý nghe
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc:
-Đọc toàn bài 1 lần. -Nghe và theo dõi SGK.
-Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. -Luyện đọc nối tiếp.
-Tìm từ khó và đọc? -Luộc khoai, nắng cháy lưng,…
-Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu
văn dài.
-Đọc từng khổ thơ.
-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Đọc trước lớp
-Nêu cách đọc và đọc thể hiện.
-3 HS đọc bài.
-Luyện đọc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm đọc bài.
-Đọc đồng thanh cả bài . -Cả lớp

3. Tìm hiểu bài : đọc thầm khổ thơ 1
- Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ? - Luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ
cỏ vườn, quét sân
* 2 HS đọc khổ thơ còn lại
- Kết quả công việc của bạn nhỏ như
thế nào ?
- Lúc nào mẹ đi làm về cũng thấy
mọi việc đã làm xong mẹ khen
bạn nhỏ ngoan .
- Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời
khen của mẹ ?
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm phát biểu
- GV: Bạn nhỏ tự thấy mình chưa
ngoan vì chưa giúp mẹ được nhiều
- Lớp đọc thầm lại bài thơ. trao đổi
nhóm.
+ Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ?
vì sao ?
- HS trả lời
+ Em có thương mẹ như bạn nhỏ
trong bài không ? ở nhà đã làm gì
giúp đỡ mẹ ?
- HS tự liên hệ
4. Học thuộc lòng bài thơ :
- GV HD HS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc khổ thơ, cả bài theo cách
xoá dần từng dòng, khổ thơ
- HS thi đọc thuộc lòng, khổ , bài
- GV nhận xét đánh ghi điểm - Lớp nhận xét bình chọn
5. Củng cố dặn dò :

- Nêu nội dung chính bài thơ. - HS nêu
- Về nhà học thuộc bài.
-Chuẩn bị bài sau.
Tiết3:
Môn: Thủ công
Bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết2 )
I.Mục tiêu:
-Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng phẳng. Tàu
thuỷ tương đối cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Mẫu tàu thuỷ
-HS: Giấy thủ công, kéo, keo
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Yêu cầu HS để đồ dùng,
vật liệu trên bàn.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
HĐ3: Thực hành
-Nêu và hướng dẫn các thao tác gấp
tàu thuỷ hai ống khói.
-Gấp tàu thuỷ hai ống khói gồm mấy
bước? Đó là những bước nào?
+Yêu cầu HS gấp tàu thuỷ hai ống
khói
-Theo dõi giúp đỡ những HS còn
lúng túng.
HĐ4: Trưng bày sản phẩm

-Nhận xét, đánh giá sản phẩm HS.
3,Củng cố, dặn dò:
-Cả lớp thực hiện.
…gồm 3 bước:
B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
B2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường
dấu gấp giữa hình vuông.
B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.
-Cả lớp thực hành gấp tàu thuỷ hai
ống khói.
-Để sản phẩm trên bàn.
-Nhận xét sản phẩm của bạn.
-Nhận xét tiết học.
-Tiết sau học tiếp.
Sáng thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2011
( Dạy bài thứ 4 )
Tiết1:
Môn: Tập đọc
Bài: Cô giáo tí hon
I. Mục tiêu:
+Đọc đúng : nón, khoan thai, khúc khích, núng nính
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+Từ ngữ : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu.
- Nội dung : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc
lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động hS
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài:

“ Hai bàn tay em’.
-Nhận xét, tuyên dương.
-2 HS đọc.
-Nhận xét bạn đọc
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Luyện đọc:
-Đọc toàn bài 1 lần.
-Đọc nối tiếp mỗi em một câu đén
hết bài.
-Nghe và theo dõi SGK.
-Luyện đọc nối tiếp câu.
-Tìm từ khó và đọc? -Luyện đọc: khoan thai, trâm bầu,…
-Treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu
văn dài.
-GV chia đoạn.
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc bài theo nhóm đôi.
-Đọc trước lớp
-Nêu cách đọc và đọc thể hiện.
-Theo dõi
-Lần lượt đọc bài.
-Luyện đọc theo nhóm
-Đại diện các nhóm đọc bài.
-Đọc đồng thanh -Cả lớp
c. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1
+ Truyện có những nhân vật nào ? - Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh,
Thanh
+ Các bạn nhỏ chơi trò chơi gì ? - Chơi trò chơi lớp học
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm

bé thích thú ?
*Khoan thai
*Tỉnh khô
*Trâm bầu
- HS đọc thầm bài văn
->Bước nhẹ nhàng, dáng thong thả.
->Không biểu lộ thái độ hay tình
cảm.
->Cây cùng họ với cây bàng.
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh,
đáng yêu của đám học trò ?
*Núng nính
- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh,
đáng yêu
->Căng tròn, rung rinh khi cử động.
* Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ
nghĩnh , đáng yêu của mấy chị em.
d. Luyện đọc lại :
-GV hướng dẫn đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-Lớp nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố dặn dò :
+ Các em có thích chơi trò chơi lớp
học không ? Có thích trở thành cô
giáo không
- HS nêu
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.

Tiết2:
Môn: Toán
Bài: Ôn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu:
- Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5)
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
-Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn
(có một phép tính nhân ).
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bảng
nhân 3, 4.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
-2 HS đọc.
-Lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tự nhẩm nối tiếp nhau đọc kết quả. - HS nêu kết quả.
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12
-Lớp nhận xét.
-Dựa vào đâu để nhẩm? …Dựa vào các bảng nhân đã học.
Bài 2 : Tính ( theo mẫu )
-Yêu cầu biết nhân với số trong bảng
(thực hiện biểu thức có chứa 2 phép
tính)

- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nêu mẫu và cách làm.
- GV yêu cầu - Lớp làm bảng con.
5 x5 + 18 = 25 + 18
= 43
5 x7 – 26 = 35 – 26
= 9
- GV nhận xét, sửa sai - Lớp nhận xét
Bài 3: Hướng dẫn HS tóm tắt và giải
bài toán.
-Làm vào vở.
Tóm tắt
Có: 8 cái bàn
1 bàn: 4 cái ghế
Có: …cái ghế?
-1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn là :
4 x 8 = 32 ( Ghế )
Đáp số : 32 cái ghế
- Gv nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi
hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta - HS nêu
làm như thế nào? - HS giải vào vở, HS lên bảng làm.
Bài giải
- GV nhận xét chung
3. Củng cố dặn dò :
- Chốt lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài sau
Tiết3:
Môn: Luyện từ và câu
Bài: Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi
Ôn tập câu Ai là gì?
.Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em,
tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
-Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Là gì?
-Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS Lên làm bài-1 HSlên bảng làm.
tập 2 (d ). -Nhận xét bài của bạn.
-Nhận xét, tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: GV nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi.
-1 HS đọc lại.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm nêu kết quả.
b. Chỉ trẻ em:
- Chỉ tính nết của trẻ em. - Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ
trẻ em, trẻ con
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền
lành, thật thà
c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của
người lớn đối với trẻ em .
Bài 2 : Tìm các bộ phận của câu:

- Thương yêu, yêu quí, quí mến, quan
tâm nâng đỡ
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1 HS giải câu a để làm mẫu.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Ghi điểm cho những HS làm bài
tốt.
- Lớp làm vào vở nháp.
- HS dưới lớp đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
Tiết4:
Môn: tập viết
Bài: Ôn chữ hoa Ă, Â
I. Mục tiêu:
-Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng qui định ) thông qua bài tập ứng dụng.
-Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ .
-Viết câu ứng dụng ( Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà
trồng bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học:
-GV:Mẫu chữ hoa và từ ứng dụng.
-HS: Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ: Viết các từ: Vừ A
Dính, anh em.
-Nhận xét, tuyên dương.
-2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét bạn viết.

Ai (cái gì, con gì )? Là gì?
a. Thiếu nhi
b. Chúng em
c. Chích bông
Bài 3: đặt câu hỏi cho các bộ phận
câu được in đậm.
là măng non của đât nước
là học sinh tiểu học
là bạn của trẻ em
- HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc
thầm.
HS làm bài vào vở.
a.Cái gì là hình ảnh thân thuộc của
làng quê Việt Nam.
b.Ai là những chủ nhân tương lai của
tổ quốc.
c.Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ chí
Minh là gì?
-GVchốt lời giải đúng. -Nhận xét bài của bạn.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
- Dặn dò giờ học sau.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×